intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến CTV của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

14
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua kết quả nghiên cứu thực nghiệm, luận văn giúp cho các nhà quản trị Ngân hàng thấy được tầm quan trọng của CTV và nắm rõ các nhân tố tác động đến CTV, hướng tác động của chúng để từ đó ứng dụng trong công tác xây dựng một cấu trúc vốn phù hợp, tối ưu cho Ngân hàng mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến CTV của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------  ---------- TRƯƠNG LÊ NGỌC ÂN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh-Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ----------  ---------- TRƯƠNG LÊ NGỌC ÂN NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng Mã ngành: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN HUY HOÀNG TP.Hồ Chí Minh-Năm 2013
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng luận văn “ Nghiên cứu các nhân tố tác động đến CTV của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các thông tin dữ liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực, các nội dung trích dẫn đều ghi rõ nguồn gốc và các kết quả trình bày trong luận văn chưa được công bố tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. TP.HCM, tháng năm 2013 Học viên Trương Lê Ngọc Ân
  4. ii MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các phụ lục MỞ ĐẦU. 1. Lý do nghiên cứu đề tài. ...............................................................................1 2. Xác định vấn đề nghiên cứu. .........................................................................2 3. Mục đích nghiên cứu. ....................................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ................................................................ 4 5. Phương pháp nghiên cứu và mẫu nghiên cứu. ..............................................4 6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. ......................................................................4 7. Kết cấu của luận văn. ....................................................................................4 Chương 1: TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA NGÂN HÀNG TMCP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. . Khái niệm về CTV .......................................................................................5 1.1.1. Khái niệm CTV ......................................................................................5 1.1.2. Khái niệm về CTV của NHTMCP ..........................................................6 1.2. Các lý thuyết về CTV trong doanh nghiệp ...............................................6 1.2.1. Lý thuyết về CTV của Modilligani và Miller (1958) ..............................7 1.2.2. Lý thuyết đánh đổi CTV (The trade – off theory) ..................................8 1.2.3. Lý thuyết trật tự phân hạng (The pecking-order theory) .........................9 1.2.4. Lý thuyết về chi phí đại diện (The agency theory) ..................................11 1.2.5. Lý thuyết xác định thời điểm thị trường (Market timing theory) ............13 1.2.6. Lý thuyết tín hiệu (The signaling theory) ................................................13 1.3. Sự khác nhau giữa cấu trúc vốn Ngân hàng và doanh nghiệp ...............14
  5. iii 1.4. Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả tài chính, lợi ích của việc xây dựng cấu trúc vốn tối ưu đối với các Ngân hàng TMCP ..................16 1.4.1. Mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và hiệu quả tài chính ..............................17 1.4.2. Lợi ích của việc xây dựng cấu trúc vốn tối ưu đối với các Ngân hàng TMCP ......................................................................................................18 1.4.2.1 Kiểm soát rủi ro, đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng ....................18 1.4.2.2 Tiết kiệm chi phí sử dụng vốn, gia tăng lợi nhuận ..............................19 1.4.2.3 Tăng giá trị Ngân hàng, tăng lợi ích cổ đông ......................................20 1.5. Các nghiên cứu trên thế giới về CTV ngân hàng .....................................21 1.5.1. Nghiên cứu của Rient Gropp và Florian Heider (2009) ..........................22 1.5.2. Nghiên cứu của Monica Octavia và Rayna Brown (2008)......................24 1.5.3. Nghiên cứu của Ebru Caglayan (2010) ...................................................26 1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến CTV ngân hàng ..........................................28 1.6.1. Nhân tố Lợi nhuận ...................................................................................28 1.6.2. Nhân tố Quy mô ......................................................................................29 1.6.3. Nhân tố Tăng trưởng ...............................................................................29 1.6.4. Nhân tố Tài sản thế chấp .........................................................................29 1.6.5. Nhân tố Tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ............................30 1.7. Xây dựng biến số và giả thuyết nghiên cứu ..............................................30 1.7.1. Biến đòn bẩy tài chính (Leverage) ..........................................................31 1.7.2. Biến lợi nhuận (Profitability) ..................................................................31 1.7.3. Biến tài sản thế chấp (Collateral) ............................................................32 1.7.4. Biến quy mô (Size) ..................................................................................33 1.7.5. Biến tăng trưởng (Grow) .........................................................................34 1.7.6. Biến tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ...................................35 1.8. Nguồn số liệu và phương pháp thu thập số liệu .......................................36 1.8.1. Nguồn số liệu ...........................................................................................36 1.8.2. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................36
  6. iv 1.9. Phương pháp và mô hình nghiên cứu định lượng ....................................37 1.9.1. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................37 1.9.2. Mô hình nghiên cứu .................................................................................37 Kết luận chương 1 ...............................................................................................39 Chương 2: THỰC TRẠNG VÀ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM 2.1. Tổng quan hoạt động của các Ngân hàng Việt Nam..............................40 2.1.1. Lịch sử hoàn thành và phát triển ngành Ngân hàng ................................ 40 2.1.2. Hoạt động huy động vốn ...........................................................................44 2.1.3. Hoạt động tín dụng....................................................................................46 2.1.4. Lợi nhuận của các Ngân hàng ...................................................................47 2.2. Thực trạng các nhân tố tác động đến CTV NHTMCP Việt Nam ........49 2.2.1. Đòn bẩy tài chính ......................................................................................49 2.2.2. Quy mô ......................................................................................................50 2.2.3. Tăng trưởng ...............................................................................................53 2.2.4. Lợi nhuận ..................................................................................................54 2.2.5. Tài sản thế chấp ........................................................................................55 2.2.6. Tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội .......................................................55 2.3. Nghiên cứu định lượng các nhân tố tác động đến CTV NHTMCP Việt Nam.............................................................................................................56 2.3.1 Kiểm định đa cộng tuyến các biến độc lập ...............................................56 2.3.2 Phân tích hồi quy các nhân tố nội tại tác động đến cấu trúc vốn NHTMCP Việt Nam…. .........................................................................................................57 2.3.2.1 Kết quả mô hình hồi quy theo phương pháp OLS ................................ 57 2.3.2.2 Kết quả mô hình hồi quy theo phương pháp OLS với hiệu ứng cố định…. ..................................................................................................................59 2.3.2.3 Kết quả hồi qui theo phương pháp OLS với hiệu ứng ngẫu nhiên .......60 2.3.3 So sánh các mô hình với biến độc lập là biến nội tại .................................62
  7. v 2.3.3.1 So sánh mô hình sử dụng OLS với hiệu ứng cố định và mô hình sử dụng OLS thông thường.......................................................................................62 2.3.3.2 So sánh mô hình sử dụng OLS với hiệu ứng cố định và mô hình sử dụng OLS hiệu ứng ngẫu nhiên ...........................................................................63 2.3.4 Phân tích hồi quy các nhân tố tác động đến CTV NHTMCP Việt Nam có tác động của yếu tố vĩ mô ....................................................................................64 2.3.4.1 Kết quả hồi quy theo phương pháp OLS...............................................64 2.3.4.2 Kết quả hồi qui theo phương pháp OLS với hiệu ứng cố định yếu tố Ngân hàng ............................................................................................................65 2.3.4.3 Kết quả hồi qui theo phương pháp OLS với hiệu ứng ngẫu nhiên .......67 2.3.5 So sánh các mô hình có thêm biến độc lập là yếu tố vĩ mô ........................68 2.3.5.1 So sánh mô hình sử dụng OLS với hiệu ứng cố định và mô hình sử dụng OLS thông thường.......................................................................................68 2.3.5.2 So sánh mô hình sử dụng OLS với hiệu ứng cố định và mô hình sử dụng OLS hiệu ứng ngẫu nhiên ...........................................................................69 2.4. Các kết quả và kết luận nghiên cứu ........................................................70 2.4.1. Biến Lợi Nhuận (PROF) ...........................................................................71 2.4.2. Biến Tài sản thế chấp (COLL) ..................................................................71 2.4.3. Biến Quy mô (SIZE) .................................................................................73 2.4.4. Biến Tăng trưởng (GROW) ......................................................................74 2.4.5. Biến Tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ...................................75 Kết luận chương 2 ...............................................................................................76 Chương 3: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CẤU TRÚC VỐN CHO CÁC NHTMCP VIỆT NAM..................................................................... 77 3.1 Định hướng phát triển của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2010- 2015 ........................................................................................................................77 3.1.1 Những nhân tố chi phối xu hướng phát triển của các Ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2010-2015 ...................................................................................77
  8. vi 3.1.2 Định hướng phát triển của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2010-2015 ...................................................................................................................78 3.1.2.1 Định hướng chung của toàn ngành Ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2010-2015 ...........................................................................................78 3.1.2.2 Định hướng phát triển của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2010- 2015.....................................................................................................79 3.2 Các giải pháp xây dựng CTV cho các NHTMCP Việt Nam ................79 3.3 Những hạn chế và phương hướng nghiên cứu tiếp theo .......................91 Kết luận chương 3 ...............................................................................................93 TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................94 PHỤ LỤC ................................................................................................................98
  9. vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính CTV : Cấu trúc vốn COLL : Tài sản thế chấp GROW : Tăng trưởng GDP : Tăng trưởng Tổng sản phẩm Quốc nội L : Đòn bẩy tài chính NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần PROF : Lợi Nhuận SIZE : Quy mô VCSH : Vốn chủ sở hữu TCTD : Tổ chức tín dụng
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc của NHNN Việt Nam .............................20 Bảng 1.2: Kết quả nghiên cứu Rient Gropp và Florian Heider (2009) ....................23 Bảng 1.3: Kết quả nghiên cứu Monica Octavia và Rayna Brown (2008) ...............25 Bảng 1.4: Kết quả nghiên cứu của Ebru Caglayan (2010) .......................................26 Bảng 1.5: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến CTV ngân hàng ...........................27 Bảng 1.6: Dự kiến xu hướng các nhân tố tác động lên CTV ngân hàng..................35 Bảng 2.1: Số lượng các NHTM Việt Nam ...............................................................43 Bảng 2.2: Dự phòng rủi ro tín dụng tại một số Ngân hàng TMCP ..........................48 Bảng 2.3: Hệ số tương quan của các cặp biến độc lập trong mô hình .....................56 Bảng 2.4: Kết quả hồi quy đòn bẩy tài chính theo phương pháp OLS ....................57 Bảng 2.5: Kết quả tổng hợp hồi quy đòn bẩy tài chính theo phương pháp OLS với hiệu ứng cố định .......................................................................................................59 Bảng 2.6: Kết quả tổng hợp hồi quy đòn bẩy tài chính theo phương pháp OLS với hiệu ứng ngẫu nhiên .................................................................................................60 Bảng 2.7: Kết quả hồi quy theo phương pháp OLS của mô hình L2 .......................64 Bảng 2.8: Kết quả hồi quy theo phương pháp OLS với hiệu ứng cố định yếu tố Ngân hàng (Mô hình L2(1))......................................................................................65 Bảng 2.9: Kết quả tổng hợp hồi quy đòn bẩy tài chính theo phương pháp OLS với hiệu ứng ngẫu nhiên .................................................................................................67 Bảng 2.10: Bảng tổng hợp hướng tác động của các biến độc lập ............................ 70
  11. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Diễn biến huy động từ nền kinh tế của các khối Ngân hàng ...............44 Biểu đồ 2.2: Diễn biến dư nợ tín dụng của các khối Ngân hàng .............................46 Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận sau thuế của các NH TMCP Việt Nam ..............................47 Biểu đồ 2.4: Tăng trưởng lợi nhuận sau thuế của các NH TMCP Việt Nam ..........47 Biểu đồ 2.5: Thống kê bình quân các biến giai đoạn 2006-2012.............................50 Biểu đồ 2.6: Diễn biến tổng tài sản các khối Ngân hàng .........................................51 Biểu đồ 2.7: Diễn biến VCSH của các nhóm Ngân hàng ........................................56
  12. x DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 01: Danh sách các Ngân hàng chọn làm mẫu khảo sát trong mô hình Phụ lục 02: Số liệu sử dụng cho mô hình Phụ lục 03: Mô tả thống kê các biến trong mô hình Phụ lục 04: Mô tả tương quan các biến trong mô hình Phụ lục 05: Đồ thị mô tả các biến Phụ lục 06: Biểu đồ phân tán mối tương quan giữa quy mô và đòn bẩy tài chính Phụ lục 07: Biểu đồ phân tán mối tương quan giữa tăng trưởng và đòn bẩy tài chính Phụ lục 08: Biểu đồ phân tán mối tương quan giữa lợi nhuận và đòn bẩy tài chính Phụ lục 09: Biểu đồ phân tán mối tương quan giữa tài sản thế chấp và đòn bẩy tài chính Phụ lục 10: Biểu đồ phân tán mối tương quan giữa GDP và đòn bẩy tài chính Phụ lục 11: Kết quả hồi quy với hiệu ứng cố định đối với mô hình L1 Phụ lục 12: Kết quả hồi quy với hiệu ứng ngẫu nhiên đối với mô hình L1 Phụ lục 13: Kết quả hồi quy với hiệu ứng ngẫu nhiên đối với mô hình L2
  13. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu đề tài Cuộc khủng hoảng tài chính năm 2007-2008 được coi là một trong những cuộc khủng hoảng tồi tệ nhất trong lịch sử. Bắt đầu từ cuộc khủng hoảng tín dụng và nhà đất ở Mỹ. Bong bóng bất động sản càng lúc càng phình to đã đặt thị trường nhà đất và tiếp đó là tín dụng tại Mỹ cũng như nhiều quốc gia châu Âu vào thế nguy hiểm. Hậu quả của nó dẫn tới việc thị trường chứng khoán Thế Giới suy giảm nghiêm trọng, nhiều tổ chức tài chính lớn đã phá sản hoặc bị mua lại (như vụ mua lại Sterns của JP Morgan, Merrill Lynch của Bank of America, sự sụp đổ của Lehman Brothers). Việc vay nợ Ngân hàng quá mức đã thúc đẩy cuộc khủng hoảng và được xem như là nguyên nhân chính dẫn đến cuộc khủng hoảng. Qua đó có thể nhận thấy tầm quan trọng của việc nghiên cứu về CTV, một cấu trúc vốn tối ưu sẽ giúp các Ngân hàng kiểm soát được rủi ro và nâng cao được hiệu quả hoạt động. Tuy nhiên để xây dựng cấu trúc vốn tối ưu các nhà quản trị Ngân hàng cần phải xác định được các nhân tố tác động đến CTV tại các Ngân hàng cũng như hướng tác động, độ lớn của các nhân tố này. Kể từ khi xuất hiện, lý thuyết về CTV nổi tiếng của Modigliani và Miller (1958) đã được nghiên cứu thực nghiệm trong lĩnh vực tài chính doanh nghiệp. Điều gì quyết định CTV của doanh nghiệp vẫn là một câu hỏi thú vị cho các nhà kinh tế và nghiên cứu. Mặc dù, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu thực nghiệm chứng minh về các nhân tố tác động lên CTV doanh nghiệp tuy nhiên hầu hết các nghiên cứu tập trung vào các công ty phi tài chính. Việc thiếu các nghiên cứu về CTV Ngân hàng có thể do đặc điểm riêng của Ngân hàng là ngành kinh doanh tiền tệ, mà vốn dĩ tiền là sản phẩm của quá trình kinh doanh. Ngoài ra Ngân hàng luôn chịu sự quản lý bởi các quy định chặt chẽ của Ngân hàng Nhà nước thông qua các quy định về vốn pháp định, hệ số rủi ro an toàn vốn (Car). Các quy định về an toàn vốn đã dẫn tới việc nhiều người vẫn ngầm định rằng nhân tố tác động đến CTV Ngân hàng là vốn pháp
  14. 2 định (Mishkin, 2000). Vậy thực sự trong Ngân hàng có một cơ cấu vốn hợp lý cho riêng mình hay không? Trong nghiên cứu của mình, Gropp và Heider (2009), cũng chỉ ra rằng ngoài nhân tố về yêu cầu vốn tối thiểu thì còn những nhân tố khác có thể là nhân tố quyết định đến CTV doanh nghiệp phi tài chính cũng có ảnh hưởng đến CTV Ngân hàng. Như vậy, thực sự các Ngân hàng cũng có một cấu trúc hợp lý riêng của mình. Vậy các yếu tố đó là những yếu tố nào? Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến CTV ra sao? Trong các nghiên cứu của Gropp và Heider (2009) tại Mỹ và các quốc gia Châu Âu, Rayna Brown và Monica Octavia (2008) tại các quốc gia đang phát triển và Ebru Cagalayan (2010) tại Thổ Nhĩ Kỳ đã chỉ ra rằng các yếu tố tác động đến CTV của Ngân hàng cũng có những điểm tương đồng với các nhân tố tác động đến CTV của các doanh nghiệp phi tài chính và có cùng hướng tác động. Do đó, xuất phát từ các vấn đề trên tác giả nhận thấy cần thiết phải nghiên cứu CTV Ngân hàng và đã quyết định lựa chọn đề tài “ NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM” làm luận văn tốt nghiệp cho mình. Nhằm tìm câu trả lời thực sự các nhân tố ảnh hưởng đến CTV Ngân hàng ở các nước trên thế giới cũng ảnh hưởng đến CTV của các Ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) ở Việt Nam, và các nhân tố đó tác động như thế nào? Luận văn sẽ trả lời câu hỏi này và hy vọng đóng góp một phần vào hoàn thiện nghiên cứu CTV trong tài chính doanh nghiệp đồng thời giúp cho các nhà quản trị Ngân hàng có thể ứng dụng để xây dựng một cấu trúc vốn tối ưu đối với Ngân hàng của mình. 2. Xác định vấn đề nghiên cứu Từ những thắc mắc đã nêu ở phần lý do lựa chọn đề tài chính là những vấn đề cần nghiên cứu: Thứ nhất, xuất phát từ các nghiên cứu khẳng định có những điểm tương đồng trong các nhân tố tác động đến CTV của Ngân hàng và của doanh nghiệp phi tài
  15. 3 chính. Đồng thời, các nghiên cứu về CTV cũng xuất phát từ các doanh nghiệp phi tài chính. Do đó, tôi xác định vấn đề nghiên cứu đầu tiên là tìm hiểu về các lý thuyết xác định CTV và các nhân tố tác động đến CTV trong các doanh nghiệp phi tài chính. Tiếp đó tác giả so sánh sự khác biệt giữa cấu trúc vốn Ngân hàng và doanh nghiệp, đồng thời nhấn mạnh mối quan hệ của cấu trúc vốn và hiệu quả tài chính cũng như những lợi ích đạt được khi xây dựng cấu trúc vốn tối ưu đối với các Ngân hàng Thứ hai, ở Việt Nam, có rất ít các nghiên cứu về CTV Ngân hàng, do đó, tác giả đã xác định vấn đề nghiên cứu tiếp theo là tìm hiểu một số công trình nghiên cứu các nhân tố tác động đến CTV của Ngân hàng trên thế giới để sử dụng cho nghiên cứu về thực tiễn các NHTMCP Việt Nam. Thứ ba, trên cơ sở các lý thuyết, các công trình nghiên cứu về CTV Ngân hàng trên thế giới và tìm hiểu thực tiễn về NHTMCP Việt Nam, tác giả đi đến xác định các nhân tố và tiến hành xây dựng mô hình tác động của các nhân tố lên CTV NHTMCP Việt Nam. Và cuối cùng, tác giả sử dụng mô hình ước lượng hồi quy tuyến tính để đánh giá các nhân tố tác động đến CTV của các NHTMCP Việt Nam và đưa ra các kết luận, hướng nghiên cứu tiếp theo cho đề tài. 3. Mục đích nghiên cứu. Trên cơ sở các vấn đề nghiên cứu đã được xác định, mục tiêu chính của đề tài như sau:  Tìm hiểu có hay không các nhân tố tác động đến CTV NHTMCP Việt nam.  Xác định các nhân tố tác động, hướng tác động đến CTV NHTMCP trong thực tiễn tại các NHTMCP Việt Nam, nhằm giúp các Ngân hàng TMCP Việt Nam có cơ sở để ứng dụng xây dựng cấu trúc vốn tối ưu cho Ngân hàng mình
  16. 4  Ước lượng mô hình, giải thích sự tương quan của các biến phụ thuộc và biến giải thích trong CTV Ngân hàng, từ đó đưa ra nhận định về CTV Ngân hàng 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến CTV của NH TMCP - Phạm vi nghiên cứu: Các NHTMCP Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu và mẫu nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp hệ thống hóa dữ liệu thu thập được từ các nguồn trong nước và nước ngoài, sử dụng phương pháp thống kê, phân tích vào so sánh số liệu, ứng dụng mô hình hồi quy kinh tế lượng để đánh giá tác động của các biến độc lập đến biến phụ thuộc như thế nào. Sử dụng các chương trình như Microsoft Office Excel, Eviews để hỗ trợ tính toán trong nghiên cứu. Dữ liệu nghiên cứu là dựa trên số liệu báo cáo tài chính của các NHTMCP Việt Nam từ năm 2006-2012 6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Thông qua kết quả nghiên cứu thực nghiệm, giúp cho các nhà quản trị Ngân hàng thấy được tầm quan trọng của CTV và nắm rõ các nhân tố tác động đến CTV, hướng tác động của chúng để từ đó ứng dụng trong công tác xây dựng một cấu trúc vốn phù hợp, tối ưu cho Ngân hàng mình. 7. Kết cấu của luận văn. Luận văn được chia thành ba chương. Cụ thể: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN NHTMCP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN CỦA CÁC NHTMCP VIỆT NAM CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CẤU TRÚC VỐN CHO CÁC NHTMCP VIỆT NAM
  17. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CẤU TRÚC VỐN NHTMCP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Khái niệm CTV 1.1.1. Khái niệm CTV CTV (Capital structure) được định nghĩa là sự kết hợp giữa nợ và vốn chủ sở hữu (VCSH) để tài trợ cho các quyết định đầu tư của doanh nghiệp. Nghiên cứu về CTV là đi vào nghiên cứu về cách thức lựa chọn tỷ lệ phù hợp giữa nợ và VCSH nhằm tối đa hóa lợi ích của doanh nghiệp. Việc chúng ta cân nhắc lựa chọn giữa nợ và VCSH là do có sự khác biệt nhau về bản chất. Nợ là nguồn vốn được huy động từ vay mượn, có thời hạn, có trách nhiệm hoàn trả, và phải trả một khoản lãi theo thỏa thuận. Khác với nợ, VCSH được hình thành từ sự đóng góp của chủ sở hữu hoặc được tích lũy từ quá trình kinh doanh. Phần lớn VCSH có đặc điểm là không hoàn trả và có tính ổn định cao. Từ sự khác biệt về đặt điểm của vốn, nên cũng có sự khác biệt về chi phí sử dụng, trách nhiệm hoàn trả và thời gian sử dụng. Do vậy, đi xác định CTV cho doanh nghiệp chính là xác định đòn bẩy tài chính phù hợp cho doanh nghiệp. 1.1.2. Khái niệm về CTV của NHTMCP Như vậy CTV (Capital structure) của NHTMCP được định nghĩa là sự kết hợp giữa nợ và vốn chủ sở hữu (VCSH) để tài trợ cho các quyết định đầu tư của NHTMCP NHTMCP là NHTM hoạt động theo mô hình cổ phần, đóng vai trò là định chế tài chính trung gian, được tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nghiệp vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của các khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh toán NHTMCP ra đời là để kinh doanh, hoạt động vì mục đích lợi nhuận. Đồng thời, NHTMCP cũng có cơ cấu tổ chức bộ máy như một doanh nghiệp và bình đẳng trong quan hệ kinh tế, tự chủ về tài chính và có nghĩa vụ đóng thuế cho nhà nước như các
  18. 6 loại hình doanh nghiệp khác. Vì vậy, NHTMCP cũng tồn tại một CTV cho riêng mình như các doanh nghiệp khác (Trần Huy Hoàng, 2007). Nhưng NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, được thể hiện qua các nội dung sau:  Lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng là tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng. Đây là lĩnh vực đặc biệt vì tiền tệ liên quan đến mọi mặt của đời sống kinh tế xã hội. Đồng thời, đây là một loại hình kinh doanh “nhạy cảm” đòi hỏi sự thận trọng trong điều hành hoạt động để tránh thiệt hại cho nền kinh tế xã hội. Hơn nữa, sản phẩm kinh doanh của Ngân hàng là tiền và đây là công cụ do Nhà nước phát hành nhằm sử dụng trong quản lý vĩ mô nền kinh tế, nên được Nhà nước kiểm soát rất chặt chẽ.  Nguồn vốn chủ yếu của Ngân hàng sử dụng trong kinh doanh là nguồn vốn huy động từ bên ngoài. VCSH của Ngân hàng chiếm tỷ trọng rất thấp, chủ yếu được dùng để đầu tư các tài sản cố định.  Trong tổng tài sản của Ngân hàng, tài sản hữu hình chiếm tỷ lệ thấp mà chủ yếu là tài sản vô hình. Nó tồn tại dưới hình thức các tài sản tài chính, chẳng hạn như các loại kỳ phiếu, trái phiếu, thương phiếu, cổ phiếu, hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ và các loại giấy tờ  Hoạt động NHTMCP chịu sự chi phối rất lớn bởi chính sách tiền tệ và các quy định của Ngân hàng Nhà nước. 1.2. Các lý thuyết về CTV trong doanh nghiệp Lý thuyết cấu trúc vốn hiện đại bắt đầu với bài viết của Modigliani và Miller vào năm 1958 (gọi tắt là học thuyết MM). Theo học thuyết của MM, sự lựa chọn giữa VCSH và nợ không liên quan đến giá trị công ty. Nói một cách khác, học thuyết này chỉ ra một hướng là các giả thuyết và cấu trúc vốn nên tốt hơn bằng cách nào, cho thấy dưới điều kiện nào thì cấu trúc vốn không liên quan đến giá trị công ty. Lý thuyết cầu trúc vốn hiện đại được phát triển tiếp tục vào những năm sau đó, bao gồm
  19. 7 thuyết đánh đổi cấu trúc vốn, thuyết trật tự phân hạng, thuyết chi phí đại diện, thuyết xác định thời điểm thị trường, thuyết tín hiệu… 1.2.1 Lý thuyết cấu trúc vốn của Modigliani và Miller (MM) Để chứng minh cho một lý thuyết khả thi, MM đã đưa ra một số giả định đơn giản hóa rất phổ biến trong lý thuyết tài chính : họ giả định là thị trường vốn hoàn hảo, vì vậy sẽ không có các chi phí giao dịch và tỷ lệ vay giống như tỷ lệ cho vay và bằng với tỷ lệ vay miễn phí ; việc đánh thuế được bỏ qua và nguy cơ được tính hoàn toàn bằng tính không ổn định của các luồng tiền. Nếu thị trường vốn hoàn hảo MM tranh luận rằng thế thì các công ty có cơ hội kinh doanh giống nhau và tiền lãi mong đợi hàng năm giống nhau phải có tổng giá trị giống nhau bất chấp cấu trúc vốn bởi vì giá trị của một công ty phải phụ thuộc vào giá trị hiện tại của các hoạt động của nó, không phải dựa trên cách thức cấp vốn. Từ đây, có thể rút ra rằng tất cả những doanh nghiệp như vậy có tiền lời mong đợi giống nhau và giá trị giống nhau cũng phải có chi phí sử dụng vốn bình quân giống nhau ở mọi mức độ tỷ lệ giữa vốn nợ và VCSH Mặc dù những giả định về thị trường hoàn hảo là không có thực, tuy nhiên có 2 giả thuyết cần nhấn mạnh và chúng có tác động đáng kể đến kết quả 1. Giả định là không có việc đánh thuế: Đây là vấn đề quan trọng và một trong những thuận lợi then chốt của nợ là việc giảm nhẹ thuế cho những chi tiêu tiền lãi 2. Nguy cơ trong lý thuyết của MM được tính toán hoàn toàn bởi tính tương đối của luồng tiền. Họ bỏ qua khả năng các luồng tiền có thể đứng vì vỡ nợ. Đây là một vấn đề đáng kể khác với lý thuyết này nếu nợ cao Đưa ra các giả định này có nghĩa chỉ có một thuận lợi của việc vay tiền (nợ rẻ hơn và ít rủi ro hơn cho nhà đầu tư) và một bất lợi (Chi phí VCSH tăng cùng với nợ vì tỷ lệ vốn vay so với tổng vốn) MM chỉ ra là những tác động này cân bằng một cách chính xác. Việc sử dụng nợ mang đến cho chủ sở hữu một tỷ suất lợi tức cao hơn, nhưng lợi tức cao hơn này
  20. 8 chính xác là những gì họ bù đắp cho nguy cơ tăng lên từ tỷ lệ vốn vay so với tổng vốn. Với các giả thuyết trên dẫn đến các phương trình cho lý thuyết của MM Vg=Vu : Tổng giá trị của công ty sử dụng nợ bằng tổng giá trị của công ty không sử dụng nợ. Năm 1963, MM đưa ra một nghiên cứu tiếp theo với việc loại bỏ giả thuyết về thuế thu nhập công ty. Theo MM, với thuế thu nhập công ty, việc sử dụng nợ sẽ làm tăng giá trị công ty. Vì chi phí lãi vay là chi phí hợp lý được khấu trừ khi tính thuế thu nhập công ty, do đó mà một phần thu nhập của công ty có sử dụng nợ được chuyển cho các nhà đầu tư theo phương trình : Vg=Vu+T.D : Giá trị công ty sử dụng nợ bằng giá trị của công ty không sử dụng nợ cộng với khoản lợi từ việc sử dụng nợ (D là tổng số nợ sử dụng, T là thuế thu nhập công ty) 1.2.2 Thuyết đánh đổi cấu trúc vốn (Trade-off theory) Lý thuyết này cho rằng, các giám đốc tài chính cần cân nhắc sự đánh đổi giữa lợi ích từ tấm chắn thuế và chi phí kiệt quệ tài chính để lựa chọn một tỷ lệ nợ hợp lý cho doanh nghiệp. Khi lựa chọn được một tỷ lệ nợ hợp lý, doanh nghiệp sẽ có được CTV tối ưu. Trên cơ sở nghiên cứu của lý thuyết này, có rất nhiều nghiên cứu khác đi tìm hiểu nhằm xác định mức độ nợ như thế nào là hợp lý để đạt đến CTV tối ưu. Tuy nhiên, mục tiêu của những nghiên cứu này không thể đạt được và không có một công thức nhất định nào để xác định một CTV tối ưu cho doanh nghiệp vì chi phí kiệt quệ tài chính rất khó nhận diện và đo lường. Trên cơ sở đó, lý thuyết này đưa ra những đề xuất sau:  Khi một doanh nghiệp có khả năng sinh lợi cao và thu nhập chịu thuế cao nên gia tăng tỷ lệ nợ. Tuy nhiên, mức độ như thế nào thì cần cân nhắc giữa lợi ích đạt được (tấm chắn thuế) và chi phí tiềm ẩn (chi phí kiệt quệ tài chính).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2