Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
lượt xem 6
download
Nội dung chính của luận văn là đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả trên địa bàn huyện Phú Xuyên - thành phố Hà Nội. Để hiểu rõ hơn, mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung luận văn này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế nông nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội
- 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGÔ THANH LỘC NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN PHÚ XUYÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Thái Nguyên - 2020
- 2 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGÔ THANH LỘC NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN PHÚ XUYÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã ngành: 8 62 01 15 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Minh Thọ Thái Nguyên - 2020
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, khách quan cũng như chưa dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Ngô Thanh Lộc
- ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc TS. Nguyễn Thị Minh Thọ đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban Giám hiệu, Khoa sau đại học - Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã luôn giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Phú Xuyên và các phòng ban khác trong huyện cùng toàn thể cán bộ và nhân dân các xã được chọn nghiên cứu đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn ! Tác giả luận văn Ngô Thanh Lộc
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ................................................... v DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ........................................................................... vi TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ......................................................................................vii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung ..............................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................3 4. Những đóng góp mới, ý nghĩa lý luận và thực tiễn .............................................3 4.1. Ý nghĩa lý luận ..............................................................................................3 4.2. Ý nghĩa thực tiễn ...........................................................................................3 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ...................................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận .....................................................................................................4 1.1.1. Khái niệm về đất đai, đất nông nghiệp, hiệu quả sử dụng đất ...................4 1.1.2. Vai trò của đất nông nghiệp. ......................................................................6 1.1.3. Quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp .....................................................7 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................8 1.2. Cơ sở thực tiễn về sử dụng đất và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...........12 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ...........................................................12 1.2.2. Kinh nghiệm sử dụng đất nông nghiệp một số địa phương trong nước ...12 1.2.3. Bài học kinh nghiệm về nâng cao hiệu quả sử dụng đất ở Phú Xuyên ....19 Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......... 20 2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .........................................................................20 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................20 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .........................................................................23 2.2. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................24 2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................25 2.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ........................................................25 2.3.2. Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp ......................................................25
- iv 2.3.3. Phương pháp thu thập tài liệu sơ cấp .......................................................25 2.3.4. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................26 2.3.5. Phương pháp phân tích thông tin..............................................................26 2.3.6. Phương pháp phân tích SWOT.................................................................26 2.3.7. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp....27 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 30 3.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên ................................30 3.1.1. Hiện trạng sử dụng đất huyện Phú Xuyên................................................30 3.1.2. Các vùng sản suất nông nghiệp huyện Phú Xuyên ..................................32 3.1.3. Hiện trạng các loại cây trồng chính trên đất nông nghiệp........................33 3.2. Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại Phú Xuyên .........................................34 3.2.1. Thông tin chung các hộ điều tra ...............................................................34 3.2.2. Hiệu quả sử dụng đất tại Phú Xuyên về mặt kinh tế ................................36 3.2.3. Hiệu quả sử dụng đất tại Phú Xuyên về mặt xã hội .................................52 3.2.4. Hiệu quả sử dụng đất tại Phú Xuyên về mặt môi trường .........................55 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất tại Phú Xuyên ....................59 3.3.1. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên ..............................................................59 3.3.2. Các yếu tố nguồn lực cho sản xuất nông nghiệp ......................................59 3.3.3. Kết cấu hạ tầng nông thôn ........................................................................62 3.3.4. Nhân tố thị trường ....................................................................................62 3.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên .....62 3.5. Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên..............................................................................................................64 3.5.1. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp của huyện .....................................64 3.5.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên .................................................................................................................66 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 76 1. Kết luận ..............................................................................................................76 2. Khuyến nghị .......................................................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 78 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 80
- v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa tiếng Việt BVTV Bảo vệ thực vật BĐKH Biến đổi khí hậu CCNNN Cây công nghiệp ngắn ngày HQKT Hiệu quả kinh tế LHSDĐ Loại hình sử dụng đất LUT Kiểu sử dụng đất NSNN Ngân sách nhà nước NTM Nông thôn mới NN Nông nghiệp QLDA Quản lý dự án UBND Ủy ban nhân dân XDCB Xây dựng cơ bản
- vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất .... 28 Bảng 3.1: Cơ cấu sử dụng đất huyện Phú Xuyên ..................................................... 30 Bảng 3.2. Thống kê diện tích và cơ cấu đất nông nghiệp ......................................... 31 Bảng 3.3. Đặc điểm của chủ hộ điều tra ................................................................... 34 Bảng 3.4. Tình hình đất đai của các hộ điều tra ........................................................ 35 Bảng 3.5. Một số tư liệu chủ yếu sử dụng bình quân của các hộ .............................. 35 Bảng 3.6. Hiệu quả kinh tế loại hình sử dụng đất 2 vụ lúa ....................................... 38 Bảng 3.7. Hiệu quả kinh tế loại hình sử dụng đất 2 lúa - màu .................................. 39 Bảng 3.8. Hiệu quả kinh tế trên loại hình sử dụng đất 2 mùa - 1 lúa........................ 40 Bảng 3.9. Hiệu quả kinh tế trên loại hình sử dụng đất Chuyên màu và CCNNN ...... 1 Bảng 3.10. Hiệu quả kinh tế trên loại hình sử dụng đất cây ăn quả.......................... 49 Bảng 3.11. Hiệu quả kinh tế trên loại hình sử dụng đất hoa, cây cảnh ..................... 50 Bảng 3.12. Hiệu quả kinh tế trên loại hình sử dụng đất lúa - cá ............................... 51 Bảng 3.13. Hiệu quả xã hội sử dụng đất tại Phú Xuyên ........................................... 53 Bảng 3.14. Hiện trạng bón phân một số cây trồng chính tại Phú Xuyên .................. 58 Bảng 3.15. Ảnh hưởng của vốn đến hiệu quả sử dụng đất ....................................... 60 Bảng 3.16. Ảnh hưởng của trình độ kỹ thuật đến hiệu quả kinh tế .......................... 61 Bảng 3.17. Kết quả phân tích SWOT ........................................................................ 63 Bảng 3.18. Diện tích đề xuất các loại hình sử dụng đất theo đơn vị hành chính cấp xã ................................................................................................................................... 68
- vii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN 1. Tên tác giả: Ngô Thanh Lộc 2. Tên luận văn: “Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội” 3. Ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 8.62.01.15 4. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên Với mục tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả trên địa bàn huyện Phú Xuyên - thành phố Hà Nội. Đồng thời góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, trong để tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: thu thập số liệu thông qua các phòng ban của huyện, điều tra phỏng vấn trực tiếp người dân sản xuất nông nghiệp, cán bộ địa phương, cán bộ khuyến nông, xử lý số liệu bằng Excel, số liệu được phân tích bằng phương pháp thông kê mô tả, thống kê so sánh, phân tích SWOT để đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại Phú Xuyên cũng như phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình đó. Đề tài đã thu được những kết quả sau: - Phú Xuyên có tổng số diện tích tự nhiên 17.110,46 ha; diện tích đất nông nghiệp có sự thay đổi theo các năm, năm 2018 đạt 11.238,66 ha; chiếm tỷ lệ lớn nhất với 65,68% DTTN. Nhóm đất phi nông nghiệp có 5.807,51 ha chiếm 33,94% DTTN, còn lại đất chưa sử dụng có 64,29 ha. Địa hình huyện Phú Xuyên được chia làm 2 tiểu vùng sinh thái theo tiêu chí về địa hình và các điều kiện sản xuất nông nghiệp. Đất canh tác tại Phú Xuyên bao gồm nhóm đất cát và nhóm đất phù sa. - Đề tài tiến hành đánh giá theo 3 tiêu chí về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. Trong đó, kết quả đánh giá hiệu sử dụng đất về mặt kinh tế cho thấy, toàn huyện có 7 loại hình sử dụng đất chính với 61 kiểu sử dụng đất. Phần lớn các kiểu sử dụng đất đều cho hiệu quả ở mức cao. - Đã xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất tại phú xuyên: Yếu tố về điều kiện tự nhiên; Yếu tố về nguồn lực lao động, đất đai, vốn, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, trang thiết bị và phương tiên sản xuất; Kết cấu hạ tầng; thị trường.
- viii - Từ kết quả nghiên cứu về hiện trạng sản xuất và hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp, đã tiến hành đề xuất được các định hướng và giải pháp nhằm ổn định và nâng cao hiệu quả sử dụng đất tại Phú Xuyên về mặt kinh tế, môi trường và xã hội, trong đó chú trọng đến nhóm giải pháp về xác định cơ cấu cây trồng hợp lý, phát triển thị trường, thương hiệu cho các sản phẩm đầu ra.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất đai là tài nguyên quan trọng và là điều kiện không thể thiếu được trong mọi quá trình phát triển. Vì vậy việc sử dụng tốt tài nguyên đất đai không chỉ quyết định tương lai kinh tế, mà còn là sự đảm bảo cho mục tiêu ổn định chính trị và phát triển xã hội. Sử dụng đất đai hợp lý và lâu bền là một vấn đề đang được nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm giải quyết, nhất là ở các nước đang phát triển, tỷ lệ tăng dân số cao, nhu cầu phát triển kinh tế xã hội kéo theo quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa ở mức độ cao. Bên canh đó, đất đai là tài nguyên hữu hạn, hiện tại cũng như trong tương lai, diện tích đất sử dụng cho nông, lâm nghư nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn, trong đó nông nghiệp vẫn là ngành sử dụng đất nông nghiệp lớn nhất trong các ngành kinh tế để sản xuất ra lương thực, thực phẩm phục vụ con người. Vì vậy, việc đánh giá đúng thực trạng nguồn tài nguyên đất phục vụ sử dụng đất nông nghiệp bền vững và mang lại hiệu quả kinh tế cao là một vấn đề cần thiết ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Phú Xuyên là huyện cửa ngõ nằm trên trục giao thông quan trọng nối thành phố Hà Nội với các tỉnh phía Nam qua tuyến đường sắt Bắc - Nam, tuyến Quốc lộ 1A và đường Pháp Vân - Cầu Giẽ. Phú Xuyên là một huyện đồng bằng, “thuần nông”, mang đặc trưng vùng châu thổ sông Hồng gắn liền với nền văn minh lúa nước, tập quán sản xuất nông nghiệp có từ lâu đời với các làng mạc xen lẫn cánh đồng lúa thẳng cánh cò bay. Năm 2018, huyện có tổng diện tích tự nhiên là 17.110,463 ha, trong đó diện tích đất nông nghiệp có 11.238,66 ha, dân số 211.100 người, mật độ dân số 1.234 người/km2 (Niên giám thống kê Phú Xuyên, 2018). Những năm qua với đường lối đổi mới đúng đắn của Đảng, Nhà nước việc quản lý, khai thác và sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên ngày càng tốt hơn. Nhiều mô hình mới được nhân dân huyện Phú Xuyên áp dụng đem lại hiệu quả kinh tế cao như: Mô hình trồng măng tây xanh, rau trái vụ; mô hình rau cần an toàn, khoai tây vụ đông, bí xanh an toàn, bưởi Diễn, cam Canh... Giá trị sản xuất/ha canh tác của huyện đạt từ 200 đến 230 triệu đồng, có mô hình đạt từ 400 đến 500 triệu đồng/ha. Trong quá trình phát triển “nông nghiệp, nông dân, nông thôn”, xây dựng nông thôn mới, công tác dồn điền đổi thửa, tập trung ruộng đất hiện nay là điều kiện tiền đề quan trọng để sản xuất nông nghiệp theo hướng tập trung, cơ giới hóa, sinh học hóa và
- 2 áp dụng các thành tựu khoa học khác. Huyện Phú Xuyên đã thực hiện dồn điền đổi thửa theo kế hoạch số 68/KH-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2012 của UBND Thành phố Hà Nội về thực hiện dồn điền đổi thửa đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2012 - 2013. Phú Xuyên là một trong những địa phương tích cực thực hiện hiệu quả công tác này và mang lại kết quả hết sức tích cực. Kết quả nghiên cứu cho thấy, năm 2015 huyện Phú Xuyên có 10.388,14 ha đất sản xuất nông nghiệp với 02 nhóm đất chính là Nhóm đất cát chiếm khoảng 0,93% đất nông nghiệp và Nhóm đất phù sa, trong đó có 5.773,78 ha ở mức không thoái hóa, chiếm 55,58%. Còn lại 4.614,36 ha ở mức thoái hóa nhẹ (Viện Thổ nhưỡng Nông hóa, 2015). Có thể thấy rằng, chất lượng đất nông nghiệp của huyện Phú Xuyên phù hợp với nhiều loại cây trồng và đây là điều kiện để tăng năng suất, chất lượng sản phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cao trong thời gian tới. Bên cạnh đó trong quá trình phát triển, việc quản lý và sử dụng đất nông nghiệp còn bộc lộ một số hạn chế như: Chuyển dịch cơ cấu sản xuất không đồng đều giữa các địa phương, các xã và hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp chưa cao. Sản xuất chưa gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ vẫn là khâu yếu hiện nay. Việc quy hoạch và phát triển nông thôn, quy hoạch thuỷ lợi chưa được quan tâm đúng mức đã ảnh hưởng đến việc bố trí sản xuất và thực hiện chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp. Vấn đề đặt ra ở đây là Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên hiện nay như thế nào? hiệu quả kinh tế sử dụng đất ra sao? Làm cách nào để nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất? Do vậy, để trả lời được câu hỏi trên nhằm đánh giá thực trạng và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội". 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp, hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả trên địa bàn huyện Phú Xuyên - thành phố Hà Nội. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Tổng hợp cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
- 3 - Đánh giá được hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế - xã hội một số loại hình sử dụng đất tại huyện Phú Xuyên. - Đề xuất được giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện Phú Xuyên thành phố Hà Nội. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Các loại cây trồng trên diện tích đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên. - Hộ nông dân huyện Phú Xuyên với quá trình sản xuất nông nghiệp; Hợp tác xã, cán bộ có liên quan đến sản xuất nông nghiệp tại Phú Xuyên. - Các yếu tố, điều kiện tự nhiên tác động tới sản xuất nông nghiệp tại Phú Xuyên; Những vấn đề kỹ thuật có liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Phạm vi về nội dung Điều tra, xác định thực trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện; Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất nông nghiệp; Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Phú Xuyên 3.2.2. Phạm vi về không gian Đề tài được tiến hành nghiên cứu trên địa bàn huyện Phú Xuyên, TP. Hà Nội. 3.2.3. Phạm vi về thời gian Thu thập số liệu và các thông tin cần thiết từ năm 2016 - 2018. 4. Những đóng góp mới, ý nghĩa lý luận và thực tiễn 4.1. Ý nghĩa lý luận - Góp phần bổ sung cơ sở khoa học và thực tiễn cho các nghiên cứu vể sử dụng đất nói chung và tại huyện Phú Xuyên nói riêng. 4.2. Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả nghiên cứu của đề tài đã đánh giá được hiệu quả kinh tế của các công thức luân canh, làm cơ sở thực tiễn để chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên địa bàn huyện. - Đề xuất được giải pháp sử dụng đất nông nghiệp góp phần khai thác có hiệu quả, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất nông nghiệp của huyện.
- 4 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm về đất đai, đất nông nghiệp, hiệu quả sử dụng đất 1.1.1.1. Khái niệm về đất đai Đất đai được nhìn nhận như một nhân tố sinh thái (FAO, 1976). Trên quan điểm nhìn nhận của FAO thì đất đai bao gồm tất cả các thuộc tính sinh học và tự nhiên của bề mặt trái đất có ảnh hưởng nhất định đến tiềm năng và hiện trạng sử dụng đất. Như vậy, đất được hiểu như một tổng thể của nhiều yếu tố bao gồm (khí hậu, địa mạo/địa hình, đất, thổ nhưỡng, thủy văn, thảm thực vật tự nhiên, động vật tự nhiên, những biến đổi của đất do hoạt động của con người). Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt như: Khí hậu, bề mặt, thổ nhưỡng, dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khoáng sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong quá khứ và hiện tại (san nền, hồ chức nước hay hệ thống thoát nước, đường sát,..). Đất đai là một vạt đất xác định về mặt địa lý, một phần diện tích bề mặt của trái đất với những thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi có tính chất chu kỳ có thể dự đoán được của môi trường bên trên, bên trong và bên dưới nó như không khí, loại đất, điều kiện địa chất, thủy văn, động thực vật, những hoạt động tác động từ trước và hiện tại của con người, ở chừng mực mà những thuộc tính này có ảnh hưởng đáng kể đến việc sử dụng vạt đất đó của con người trong hiện tại và tương lai. Từ các định nghĩa trên, đất đai được hiểu là: Đất đai là một vùng đất có vị trí cụ thể, có ranh giới và có những thuộc tính tổng hợp của các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội như: khí hậu, địa hình, thổ nhưỡng, địa chất/địa mao, thủy văn, động thực vật và các hoạt động sản xuất của con người. 1.1.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng (Luật đất đai, 2013) Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản và đất nông nghiệp khác.
- 5 1.1.1.3. Khái niệm sử dụng đất Đất được hình thành trong hàng triệu năm và là một trong những yếu tố không thể thiếu cấu thành mô trường sống. Đất là nơi chưa đựng không gian sống của con người và các loài sinh vật, là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động của sản xuất của con người. Sử dụng đất là tác động và đất đai nhằm đạt được hiệu quả mong muốn. Sử dụng đất là các hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp tạo ra các loại hình sử dụng đất trên mỗi đơn vị đất. Trong quá trình phát triển của xã hội loài người, con người đã biết tận dụng và khai thác các tiềm năng của đất đai để sử dụng cho các mục đích khác nhau. Sử dụng vào mục đích nông nghiệp, xây dựng cơ bản, khai thác khoáng sản, làm nhà ở,… Hay nói cách khác, loại sử dụng đất được hiểu khái quát là bức tranh mô tả thực trạng sử dụng đất của một vùng đất cụ thể. Có thể chia sử dụng đất thành các kiểu sử dụng đất như sau: - Sử dụng đất trên cơ sở sản xuất trực tiếp (cây trồng, đồng cỏ và rừng gỗ,….) - Sử dụng đất trên cơ sở sản xuất thứ yếu/gián tiếp (như chăn nuôi). - Sử dụng đất vì mục đích bảo vệ (chống suy thoái đất, bảo tồn đa dạng hóa các loài sinh vật, bảo vệ các loài quý hiếm). - Sử dụng đất theo các chức năng đặc biệt như thủy lợi, đường giao thông, đất khu dân cư, du lịch sinh thái,… Theo FAO, 1976 cho rằng khi nghiên cứu sử dụng đất người ta thương tách thành 3 loại như sau: - Loại hình sử dụng đất chính (Major Kind Of Land Use) là sự phân nhỏ sử dụng đất trong khu vực hoặc vùng nông - lâm nghiệp. Chủ yếu dựa trên cơ sở sản xuất của các cây trồng hàng năm, lâu năm, lúa nước, đồng cỏ, khu giải trí nghỉ ngơi, rừng,… - Loại hình sử dụng đất (Land Use Type - LUT) là loại hình đặc biệt của sử dụng đất được mô tả và phân loại một cách chi tiết. Có thể phân loại theo thời gian sinh trưởng của cây trồng, phân loại theo nhóm sản phẩm, phân loại chi tiết theo cây trồng và mùa vụ. Nói cách khác thì loại hình sử dụng đất là một hoặc một nhóm cây trồng được bố trí sản xuất trong điều kiện tự nhiên.
- 6 - Kiểu sử dụng đất (Land Utilization Type - LUT) là bức tranh mô tả chi tiếu các loại sử dụng đất khi đánh giá ở cấp xã, huyện. Đó cũng có thể là hệ thống cây trộng hoặc luân canh cây trồng. 1.1.1.4. Khái niệm hiệu quả sử dụng đất Cho đến nay, chưa có tài liệu nào đưa ra khái niệm rõ ràng về hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp. Tuy nhiên có thể hiểu rằng: “Hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp là một phạm trù khoa học phản ánh quan hệ so sánh giữa kết quả kinh tế và chi phí kinh tế đã bỏ ra để đạt được kết quả đó trên một đơn vị diện tích đất nông nghiệp được sử dụng trong một thời kỳ nhất định” (Bùi Nữ Hoàng Anh, 2013). 1.1.2. Vai trò của đất nông nghiệp. Đất nông nghiệp là loại đất phù hợp cho trồng cây lương thực, cây hoa màu và chỉ trồng trên đất nông nghiệp thì mới cho hiệu quả cao đảm bảo cho sự tồn tại, duy trì và phát triển của các loại cây lương thực, hoa màu trên. Phát triển kinh tế nông nghiệp chủ yếu do quỹ đất nông nghiệp và tính chất đó là yếu tố cơ sở nền tảng và làm tiền đề để cho sự phát triển. Đất nông nghiệp là sản phẩm tự nhiên có trước lao động và cùng với sự phát triển của xã hội, là điều kiện chung của lao động. Đất nông nghiệp quyết định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Đất nông nghiệp tham gia vào các ngành sản xuất lương thực, thực phẩm như ngành thuỷ sản, ngành trồng trọt, chăn nuôi, ngoài ra còn tham gia vào các ngành thuỷ lợi, giao thông... Đất đai và cùng với các điều kiện tự nhiên khí hậu của đất nước là một trong những cơ sở quan trọng nhất để hình thành các vùng chuyên canh nhằm khai thác sử dụng hiệu quả các tiểm năng tự nhiên ở mỗi vùng đất nước. Đất nông nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng là yếu tố hàng đầu của ngành sản xuất nông nghiệp. Nó không chỉ là chỗ tựa, chỗ đứng của lao động mà còn cung cấp thức ăn cho cây trồng mọi tác động của con người vào cây trồng đều dùa vào đất đai. Đất nông nghiệp là tự liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được, nó là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động. Con người lợi dụng một cách có ý thức các tính chất tự nhiên của đất đai như lý học, hoá học, sinh vật, các tính chất khác để tác động lên cây trồng.
- 7 1.1.3. Quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người - đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Quy luật phát triển kinh tế - xã hội cùng với yêu cầu bền vững về mặt môi trường cũng như hệ sinh thái quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới lợi ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu sản xuất và đời sống cần căn cứ vào tính tự nhiên cửa đất. Với vai trò là nhân tố cơ bản của sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất nông nghiệp được thể hiện ở các khía cạnh sau: - Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế từ không gian sử dụng đất - Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng, hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất. - Quy mô sử đất đai thích hợp, hình thành quy mô kinh tế sử dụng đất - Giữ mật độ sử dụng đất thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một cách kinh tế, tập trung, thâm canh. Việc tìm kiếm các giải pháp sử dụng đất một cách hiệu quả và bền vững luôn là mong muốn của con người trong mọi thời đại. Việc sử dụng đất cần đạt được các hiệu quả sau: - Duy trì, nâng cao sản lượng (hiệu quả sản xuất); - Giảm rủi ro sản xuất; - Bảo vệ tiềm năng nguồn lực tự nhiên và ngăn người thoái hóa đất; - Có hiệu quả lâu dài; - Được xã hội chấp nhận; Hiện nay, việc sử dụng đất nói chung và đất nông nghiệp nói riêng được phát triển theo 6 xu thế (Nguyễn Văn Bình, 2017): - Sử dụng đất phát triển theo chiều rộng và tập trung; - Cơ cấu sử dụng đất phát triển theo hướng phức tạp hóa và chuyên môn hóa; - Sử dụng đất theo hướng xã hội hóa và công hữu hóa;
- 8 - Sử dụng đất theo xu thế phát triển kinh tế hợp tác hóa, khu vực hóa, toàn cầu hóa; - Sử dụng đất trong cần bằng sinh thái và bảo vệ môi trường; - Sử dụng đất theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu. 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp 1.1.4.1. Điều kiện tự nhiên Sự phát triển của bất kỳ hoạt động kinh tế nào cũng phụ thuộc vào điệu kiện tư nhiên. Song, đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp thì tác động cảu nhân tố tự nhiên thể hiện rõ nét hơn cả, thậm chí có mang tính quyết định. Điều kiện tư nhiên bao gồm nhiều yếu tố: vị trí, địa hình, khí hậu, nhiệt độ, … có những tác động không nhỏ đến hiệu sử dụng đất đai trong sản xuất nông nghiệp hiện nay. Có thể thấy rằng, nếu do vị trí địa lý xa dân đến thời gian vận chuyển lâu hơn, điều đó sẽ ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm làm giảm giá bán sản phẩm. - Vị trí, địa hình, đất đai: Sản xuất nông nghiệp phải gắn liền với đất đai, quỹ đất nhiều hay ít, tốt hay xấu, vị trí thuận lợi hay không, … đều ảnh hưởng đến kết quả sản xuát và tác động đến thu nhập của người nông dân. - Khí hậu, thời tiết: Ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt độ bình quân, sự sai khác nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa, độ ẩm, số giờ nắng… trực tiếp ảnh hưởng tới sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng (Phạm Tiến Dũng, 2009). 1.1.4.2. Điều kịnh kinh tế - xã hội Điều kiện kinh tế - xã hội bao gồm các yếu tố: chề độ xã hội; dân số và lao động; thông tin và chính sách, trình độ dân trí; an ninh - quốc phòng; cơ cấu kinh tế; giao thông, vận tải; trình độ khoa học công nghệ,… Trong đó, các nhân tố xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo về việc sử dụng đất đai nói chung, sử dụng đất nông nghiệp nói riêng. Phương thức sử dụng đất nông nghiệp được quyết định bởi yêu cầu của xã hội và mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định (Bùi Nữ Hoàng Anh, 2013). 1.1.4.3. Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất Đây là nhân tố cơ bản quy định hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp. Cơ sở hạ tầng bao gồm, giao thông, thủy lợi, thông tin liên lạc,…Những nhân tố này
- 9 tác động cả trực tiếp và gián tiếp đến hiệu quả kinh tế trong sử dụng đất nông nghiệp (Phạm Tiến Dũng, 2009). 1.1.4.3. Kỹ thuật, công nghệ nông nghiệp Kỹ thuật và công nghệ nông nghiệp và công nghệ chế biến nông sản có ý nghĩa tiên quyết. Thông tin về kỹ thuật và công nghệ đối với người dân là rất quan trọng. Đề tránh tình trạng thiếu thông tin, cơ quan nhà nước các cấp cần cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cần thiết để phát triển nông nghiệp. Ở Việt Nam công nghệ phục vụ nông nghiệp vẫn đang còn yếu, chất lượng nông sản của nước ta đang thua kém nhiều so với một số nước Đông Á. Nhờ có tiến bộ khoa học công nghệ mà những nơi có điều kiện hạn có thể phát triển nông nghiệp và mang lại hiệu quả cao (Bùi Nữ Hoàng Anh, 2013). Có thể thấy rằng, đổi mới công nghệ trong nông nghiệp có thể hướng vào việc tiết kiệm các nguồn lực, phát triển các công nghệ đòi hỏi mức đầu tư thấp, ít sử dụng các hóa chất có hại trong sản xuất nông nghiệp. Hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp nói chung và hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp nói riêng phụ thuộc nhiều vào công nghiệp áp dụng trong sản xuất. Ứng dụng công nghệ sản xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh. 1.1.4.4. Đặc điểm của chủ thể sử dụng đất Kiến thức và kỹ năng của nông dân góp phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp. Năng suất cây trồng, vật nuôi có liên quan chặt chẽ đến kiến thức và kỹ năng canh tác của nông dân. Trình độ văn hóa và kinh nghiệm có thể coi là những biến độc lập quy định đến năng suất và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp. Bên cạnh đó, diện tích đất, số lượng lao động, lượng vốn mà nông dân có thể phục vụ sản xuất nông nghiệp,… cũng là những yếu tố quan trọng (Bùi Nữ Hoàng Anh, 2013). 1.1.4.5. Thị trường trong nông nghiệp Đây là yếu tố quan trọng tác động tới việc sử dụng đất nông nghiệp và phát triển nông nghiệp. Nhiều người có thể biết vai trò quan trọng của thị trường đối với phát triển nông nghiệp nói chung và sử dụng đất nông nghiệp nói riêng, nhưng hiểu biết về thị trường để tận dụng tác động tích cực và giảm thiểu tác động tiêu cực để phát triển nông nghiệp có hiệu quả và bền vững là rất khó. Hiện nay, phần lớn các thị
- 10 trường trong nông nghiệp mang tính cạnh tranh cao hơn so với các ngành khác. Vì vậy, tạo ra thị trường cạnh tranh lành mạnh, ổn định cũng là một trong những điều kiện nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp, đặc biệt là đất nông nghiệp (Lê Huy Bá và Cs, 2009). 1.1.4.6. Đặc điểm và tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp a. Đặc điểm Trước hết và quan trọng nhất là đánh giá hiệu quả kinh tế của quá trình sản xuất diễn ra trên diện tích đất nông nghiệp đó. Trong quá trình khai thác, sử dụng đất nông nghiệp con người luôn mong muốn thu được nhiều sản phẩm trên một đơn vị diện tích với chi phí thấp nhất. Điều đó cho thấy rằng, khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, phải xác định được kết quả thu được trên một đơn vị diện tích cụ thể, kết quả thu được trên một đồng chi phí, trên một lao động đầu tư. - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần phải quan tâm đến những tác động của sản xuất nông nghiệp đến các vấn đề xã hội, bao gồm: giải quyết việc làm, tăng thêm thu nhập, nâng cao trình độ dân trí. Bản chất của vấn đề này là đề cập đến hiệu quả xã hội khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp cần phải quan tâm tới những ảnh hưỡng của sản xuất nông nghiệp tới môi trường xung quanh. Nông nghiệp là ngành sản xuất chịu nhiều tác động và cũng có tác động nhiều đến môi trường. Chỉ có thể phát triển nông nghiệp bền vững khi con người biết bảo vệ và cải thiện môi trường sống. b. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi đánh giá hiệu quả là mức độ đáp ứng nhu cầu xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí các nguồn tài nguyên, sự ổn định lâu dài của hiệu quả. Đối với nông nghiệp, tiêu chuẩn để đánh giá là mức độ đạt được cac chỉ tiêu kinh tế - xã hội - môi trường do xã hội đặt ra, cụ thể là: tăng năng suất cây trồng, vật nuôi, tăng chất lượng và tổng sản phẩm hướng tới thỏa mãn tốt nhu cầu nông sản cho thị trường trong nước và tăng sản lượng xuất khẩu đồng thời đáp ứng yêu cầu bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp. Theo quan điển của tổ chức FAO (1990), có ba tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất là: hiệu quả về mặt kinh tế, hiệu quả về mặt môi trường và hiệu quả về mặt xã hội. - Hiệu quả kinh tế:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 348 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn