Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP tại Việt Nam
lượt xem 4
download
Mục tiêu của đề tài là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam; đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam; đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH PHẠM ÁNH TUYẾT PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NHTMCP TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH PHẠM ÁNH TUYẾT PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NHTMCP TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN THUẬN Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Phạm Ánh Tuyết, tác giả của luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP tại Việt Nam”. Tôi cam đoan bài nghiên cứu này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc của tôi dƣới sự hƣớng dẫn của TS. Nguyễn Văn Thuận. Các dữ liệu và thông tin đƣợc sử dụng trong bài luận văn này là trung thực, do tác giả tự thu thập số liệu. Tất cả tài liệu tham khảo đƣợc sử dụng trong luận văn đều có trích dẫn đầy đủ và rõ ràng. Ngƣời cam đoan Phạm Ánh Tuyết
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC NGÂN HÀNG CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................1 1.1 Lý do lựa chọn đề tài ..........................................................................................1 1.2 Mục tiêu đề tài ....................................................................................................2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu: ...........................................................................................3 1.4 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu: .....................................................................3 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu: ..................................................................................3 1.6 Ý nghĩa của đề tài ...............................................................................................3 1.7 Bố cục của đề tài ................................................................................................4 CHƢƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...........................5 2.1 Các khái niệm:....................................................................................................5 2.1.1 Ngân hàng thƣơng mại .................................................................................5 2.1.2 Hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại ........................................................6 2.1.3 Chức năng của ngân hàng thƣơng mại .........................................................7 2.1.4 Vai trò của ngân hàng thƣơng mại ...............................................................8 2.1.5 Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại ..........................................9 2.1.4. Các chỉ số đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ........11 2.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh của NHTM ...................12
- 2.2.1 Các nhân tố chủ quan: ................................................................................12 2.2.2 Nhóm nhân tố khách quan: ........................................................................17 2.3 Lƣợc khảo các nghiên cứu trƣớc ......................................................................19 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................28 3.1 Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................28 3.1.1 Quy mô tổng tài sản ...................................................................................28 3.1.2 Tỷ lệ giữa tổng dƣ nợ cho vay và tổng tài sản ...........................................28 3.1.3 Tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu và tổng tài sản .................................................29 3.1.4 Tỷ lệ giữa chi phí dự phòng rủi ro và tổng dƣ nợ cho vay ........................29 3.1.5 Tỷ lệ giữa thu nhập ngoài lãi và tổng tài sản .............................................30 3.1.6 Tỷ lệ giữa chi phí và thu nhập hoạt động...................................................30 3.1.7 Tôc độ tăng trƣởng kinh tế (GDP) .............................................................31 3.1.8 Lạm phát ....................................................................................................31 3.2 Mô hình nghiên cứu .........................................................................................32 3.3 Mô tả dữ liệu nghiên cứu .................................................................................35 3.4 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ........................................................................35 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU – THẢO LUẬN KẾT QUẢ ...................40 4.1 Thực trạng các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ...............................................................................................................40 4.1.1 Lợi nhuận trên tổng tài sản và tổng vốn chủ sở hữu (ROA, ROE) ............40 4.1.2 Thực trạng các nhân tố bên trong ngân hàng .............................................41 4.1.3 Thực trạng các nhân tố vĩ mô ....................................................................45 4.2. Kết quả nghiên cứu định lƣợng .......................................................................47 4.2.1 Phân tích thống kê mô tả ...........................................................................47 4.2.2 Kiểm định sự tƣơng quan và đa cộng tuyến của mô hình.........................50
- 4.2.3 Kiểm định lựa chọn mô hình Pooled và mô hình dữ liệu bảng FEM ........51 4.2.4 Kiểm định lựa chọn mô hình Pooled và mô hình dữ liệu bảng REM........52 4.2.5 Kiểm định lựa chọn mô hình FEM và mô hình dữ liệu bảng REM ..........52 4.2.6. Kiểm định phƣơng sai thay đổi .................................................................53 4.2.7 Kiểm định tự tƣơng quan ...........................................................................54 4.2.8 Phân tích kết quả hồi quy ...........................................................................54 4.3 Thảo luận kết quả nghiên cứu ..........................................................................55 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................63 5.1 Kết luận ............................................................................................................63 5.2 Khuyến nghị .....................................................................................................63 5.2.1 Giải pháp phát triển tín dụng, hạn chế rủi ro tín dụng ...............................64 5.2.2 Giải pháp đa dạng hóa thu nhập hoạt động ................................................64 5.2.3 Giải pháp tăng trƣởng vốn chủ sở hữu và tăng tính hiệu quả sử dụng vốn .............................................................................................................................65 5.3 Hạn chế.............................................................................................................66 5.4 Hƣớng nghiên cứu tƣơng lai ............................................................................66 PHỤ LỤC KẾT QUẢ ĐỊNH LƢỢNG TÀI LIỆU THAM KHẢO
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATM : Máy giao dịch tự động (Automated teller machine) BCTC : Báo cáo tài chính CPI : Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index) FEM : Mô hình tác động cố định (Fixed Effects model) GDP : Tổng sản phẩm quốc nội HĐQT : Hội đồng quản trị NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc NHTM : Ngân hàng thƣơng mại NHTMCP : Ngân hàng nhà thƣơng mại cổ phần REM : Mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effects model) TCTD : Tổ chức tín dụng VAMC : Công ty quản lý tài sản của các TCTD Việt Nam
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Các hệ số phản ánh hiệu quả hoạt động Bảng 2.2: Bảng tổng kết các nghiên cứu liên quan Bảng 3.1: Bảng mô tả các biến trong mô hình Bảng 4.1: Thống kê mô tả giữa các biến trong mô hình Bảng 4.2: Kết quả ma trận tƣơng quan Bảng 4.3: Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến với nhân tử phóng đại phƣơng sai Bảng 4.4: Kết quả kiểm định lựa chọn Pooled và FEM Bảng 4.5: Kết quả kiểm định lựa chọn Pooled và REM Bảng 4.6: Kết quả kiểm định lựa chọn FEM và REM Bảng 4.7: Kết quả kiểm định phƣơng sai thay đổi Bảng 4.8 : Kết quả kiểm tra tự tƣơng quan mô hình Bảng 4.9: Kết quả mô hình hồi quy GMM Bảng 4.10: Kết quả ảnh hƣởng giữa các biến
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biều đồ 4.1: Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản và vốn chủ sở hữu Biều đồ 4.2: Tổng tài sản - Vốn chủ sở hữu Biều đồ 4.3: Tỷ lệ giữa vốn chủ sở hữu và tổng tài sản Biểu đồ 4.4: Dƣ nợ cho vay trên tổng tài sản – Chi phí dự phòng rủi ro trên tổng dƣ nợ cho vay Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ giữa thu nhập ngoài lãi và tổng tài sản Biều đồ 4.6: Tỷ lệ giữa chi phí và thu nhập hoạt động Biểu đồ 4.7: Tăng trƣởng kinh tế - Lạm phát
- DANH MỤC CÁC NGÂN HÀNG STT Tên ngân hàng 1 Ngân hàng TMCP An Bình 2 Ngân hàng TMCP Á Châu 3 Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 4 Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam 5 Ngân hàng TMCP Xuất nhập Khẩu Việt Nam 6 Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh 7 Ngân hàng TMCP Kiên long 8 Ngân hàng TMCP Quân đội 9 Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam 10 Ngân hàng TMCP Nam Á 11 Ngân hàng TMCP Phƣơng đông 12 Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex 13 Ngân hàng TMCP Sài Gòn 14 Ngân hàng TMCP Sài Gòn công thƣơng 15 Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội 16 Ngân hàng TMCP Sài Gòn thƣơng tín 17 Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam 18 Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam 19 Ngân hàng TMCP Quốc tế 20 Ngân hàng TMCP Việt Á 21 Ngân hàng TMCP Việt Nam thịnh vƣợng 22 Ngân hàng TMCP Quốc Dân Việt Nam 23 Ngân hàng TMCP Bƣu Điện Liên Việt
- 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do lựa chọn đề tài Đi cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa là sự phát triển của Ngân hàng thƣơng mại. Sự phát triển của hệ thống các ngân hàng thƣơng mại đã có những tác động lớn và đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội và ngƣợc lại, khi kinh tế phát triển các ngân hàng thƣơng mại cũng ngày càng đƣợc hoàn chỉnh và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu. Trong những năm gần đây, Việt Nam đã và đang hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế khu vực và thế giới, đã ký kết Hiệp định thƣơng mại tự do (FTA), gia nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC), Hiệp định Đối tác kinh tế chiến lƣợc xuyên Thái Bình Dƣơng (TPP). Năm 2016, đây là năm đầu thực hiện kế hoạch 5 năm 2016 - 2020, nền kinh tế cũng nhƣ ngành Ngân hàng hội nhập ngày càng sâu rộng trên trƣờng quốc tế, hội nhập trong khu vực ASEAN (AEC) là một tất yếu, hiện Việt Nam đang tham gia hàng loạt các hiệp định thƣơng mại tự do song phƣơng, liên minh khu vực. Trong tiến trình hội nhập này, ngành ngân hàng có nhiều cơ hội, nhƣng cũng phải đối mặt với không ít thách thức nhƣ cạnh tranh thị trƣờng sẽ tăng hơn, chịu tác động không ít từ những biến động bất lợi của thị trƣờng thế giới và khu vực, các NHTM Việt Nam còn khá mới nên còn thiếu kinh nghiệm, thiếu vốn nên trong hoạt động kinh doanh các NHTM cũng gặp phải ít nhiều khó khăn. Thực hiện Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 1/3/2012 của Thủ tƣớng phê duyệt đề án "Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011 - 2015" nhằm lành mạnh hóa tình trạng tài chính và ổn định hoạt động của các tổ chức tín dụng. Tính đến ngày 31/12/2016, hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam bao gồm 04 ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc cùng với 31 ngân hàng thƣơng mại cổ phần. Trong thời gian gần đây, thị trƣờng tài chính Việt Nam đã có nhiều thƣơng vụ sáp nhập ngân hàng thành công, tổ chức sau sáp nhập có những bƣớc phát triển đáng khích lệ. Theo sự đánh giá của Tổ chức xếp hạng tín dụng Moody's, việc tăng cƣờng sáp nhập các ngân hàng của Việt Nam là một tín hiệu tích cực, giúp loại bỏ các ngân hàng yếu kém ra khỏi hệ thống. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt
- 2 đƣợc thì hệ thống ngân hàng vẫn còn những vấn đề chƣa đƣợc giải quyết dứt điểm, nhƣ vấn đề về nợ xấu, tỷ giá còn nhiều áp lực, hệ thống các TCTD, tuy đã đƣợc tái cơ cấu đạt đƣợc sự vững mạnh nhất định, nhƣng năng lực cạnh tranh khu vực và quốc tế vẫn là những thách thức của hệ thống ngân hàng trong những năm tiếp theo. Vì vậy, việc tìm hiểu, phân tích, đánh giá các nhân tố có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các NHTM cần đƣợc quan tâm xem xét và đánh giá một cách tổng thể, việc này rất cần thiết và rất có ích cho ngành ngân hàng tại Việt Nam. Việc hiểu đƣợc các nhân tố trên tạo điều kiện thuận cho các nhà quản trị ngân hàng điều hành tốt hoạt động ngân hàng, Ngân hàng nhà nƣớc ban hành ra những chính sách phù hợp và đúng đắn, còn các nhà đầu tƣ có đƣợc quyết định chính xác. Và nhờ vậy khung chính sách cũng dần dần đƣợc hoàn thiện để phù hợp với lộ trình phát triển của các ngân hàng ở Việt Nam trong giai đoạn toàn cầu hóa hiện nay và tái cấu trúc hệ thống ngân hàng. Xuất phát từ tình hình thực tiễn và những đòi hỏi cấp thiết hiện nay, đặc biệt trong giai đoạn Việt Nam đang hội nhập và toàn cầu hoá, để hoạt động của ngành ngân hàng đáp ứng đƣợc nhu cầu sự phát triển của nền kinh tế thì Ngân hàng nhà nƣớc cần đề ra những chính sách phù hợp. Chính vì vậy, bài viết: “Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại Việt Nam’’nhằm góp một phần cung cấp ý nghĩa thực tiễn và khoa học cho Việt Nam. 1.2 Mục tiêu đề tài - Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại Việt Nam. - Đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại Việt Nam. - Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam.
- 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu: Những nhân tố nào có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP tại Việt Nam? Chiều hƣớng và mức độ ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần tại Việt Nam của các nhân tố đó. 1.4 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu: - Phạm vi nghiên cứu: các NHTMCP tại Việt Nam giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2016. - Đối tƣợng nghiên cứu là những nhân tố có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMCP tại Việt Nam. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu: Tác giả sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, thông qua phƣơng pháp thống kê mô tả nhằm xác định những đặc tính cơ bản của dữ liệu đã đƣợc thu thập nhƣ giá trị trung bình, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, độ lệch chuẩn, thông qua phân tích tƣơng quan, phân tích hồi quy bằng phƣơng pháp GMM cùng với các kiểm định cần thiết để xác định sự ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các nhân tố nghiên cứu. Để hỗ trợ phân tích, tác giả sử dụng phần mềm Stata để chạy dữ liệu. 1.6 Ý nghĩa của đề tài - Ý nghĩa khoa học: cung cấp các bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam về hiệu quả hoạt động ngân hàng; đồng thời củng cố các lý thuyết đã đƣợc nêu ra trong các nghiên cứu trƣớc đây về hiệu quả hoạt động của ngân hàng. - Ý nghĩa về mặt thực tiễn: giúp cho các nhà quản trị NHTM đánh giá đƣợc mức độ hoàn thành kế hoạch và mức độ tăng trƣởng của lợi nhuận nhằm tìm ra những nhân tố tích cực, nhân tố tiêu cực ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng, từ đó đề ra các giải pháp và chính sách để phát huy nhân tố tích cực, khắc phục hay loại bỏ nhân tố tiêu cực, từ đó có thể đƣa ra những quyết định đúng đắn phát triển ngân hàng ngày một lớn mạnh.
- 4 1.7 Bố cục của đề tài Đề tài nghiên cứu gồm có 5 chƣơng - Chƣơng 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu - Chƣơng 2: Lý luận chung về ngân hàng thƣơng mại và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. - Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu - Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu – Thảo luận kết quả - Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị
- 5 CHƢƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 2.1 Các khái niệm: 2.1.1 Ngân hàng thƣơng mại Perter S.Rose (2004) thì ngân hàng là tổ chức tài chính, cung cấp danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính. Theo Luật các tổ chức tín dụng số 07/1997/QHX: “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.” “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tƣ, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác.” Theo Nghị định của Chính phủ số 49/2001/NĐ-CP ngày 12/9/2000 định nghĩa: “NHTM là ngân hàng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận, góp phần thực hiện các mục tiêu kinh tế của nhà nƣớc.” Theo Luật số 47/2010/QH12 của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thƣơng mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã.”
- 6 “Ngân hàng thƣơng mại là loại hình ngân hàng đƣợc thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.” “Tóm lại: Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm: NHTM, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tƣ, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã và các loại hình ngân hàng khác. NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ mà nhiệm vụ chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. 2.1.2 Hoạt động của Ngân hàng thƣơng mại Theo điều 98 của Luật tổ chức tín dụng số 47/2012/QH12 quy định: “Hoạt động của ngân hàng thƣơng mại: 1. Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác. 2. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nƣớc và nƣớc ngoài. 3. Cấp tín dụng dƣới các hình thức sau đây: a) Cho vay; b) Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhƣợng và giấy tờ có giá khác; c) Bảo lãnh ngân hàng; d) Phát hành thẻ tín dụng; đ) Bao thanh toán trong nƣớc; bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng đƣợc phép thực hiện thanh toán quốc tế; e) Các hình thức cấp tín dụng khác sau khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận. 4. Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. 5. Cung ứng các phƣơng tiện thanh toán.
- 7 6. Cung ứng các dịch vụ thanh toán sau đây: a) Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nƣớc bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thƣ tín dụng, thẻ ngân hàng, dịch vụ thu hộ và chi hộ; b) Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau khi đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc chấp thuận. Mặc dù hoạt động ngân hàng rất đa dạng và phong phú nhƣng các ngân hàng chỉ đƣợc thực hiện các hoạt động đƣợc nêu trong giấy phép kinh doanh của họ. Những chức năng này sẽ do NHNN quyết định theo từng trƣờng hợp cụ thể.” 2.1.3 Chức năng của ngân hàng thƣơng mại Nhìn chung, NHTM có các chức năng sau: Chức năng trung gian tài chính Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM là "cầu nối" giữa ngƣời thừa vốn và ngƣời thiếu vốn, NHTM đóng vai trò vừa là ngƣời đi vay và vừa là ngƣời cho vay. Đối với ngƣời có vốn nhàn rỗi, họ sẽ nhận đƣợc một khoản tiền lãi. Đối với ngƣời thiếu vốn, họ sẽ giải quyết đƣợc nguồn vốn cho kinh doanh. Đối với ngân hàng, họ sẽ tìm đƣợc lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, ngân hàng đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động. Chức năng trung gian thanh toán. Với hoạt động này, NHTM đã tạo điều kiện cho việc thanh toán giữa các tổ chức kinh tế, các cá nhân… đƣợc thuận tiện, giảm thiểu rủi ro và tiết kiệm đƣợc chi phí cho họ cũng nhƣ tiết kiệm chi phí cho xã hội, đồng thời tốc độ luân chuyển nguồn vốn kinh doanh của khách hàng cũng đƣợc nhanh hơn. Bởi vì việc thanh toán qua ngân hàng đƣợc thực hiện tập trung, chuyên nghiệp và có công nghệ cao. Và NHTM cũng thu đƣợc phí dịch vụ thanh toán làm tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
- 8 Ngày nay, khi nền kinh tế ngày càng phát triển thì hoạt động thanh toán cũng ngày càng phát triển theo. Để thanh toán qua ngân hàng thì khách hàng cần có số dƣ tiền gửi tại ngân hàng, điều này làm tăng nguồn vốn cho ngân hàng. Chức năng tạo tiền. Đây là chức năng chủ yếu của NHTM, với một lƣợng tiền cung ứng ban đầu, thông qua hoạt động nhận tiền gửi, cho vay và thanh toán bằng chuyển khoản của hệ thống NHTM đã làm tăng lƣợng tiền cung ứng so với ban đầu. Với chức năng "tạo tiền", hệ thống NHTM đã làm tăng phƣơng tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lƣu thông tiền tệ. Một khối lƣợng tín dụng mà ngân hàng thƣơng mại cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thƣơng mại, từ đó làm tăng lƣợng tiền cung ứng. 2.1.4 Vai trò của ngân hàng thƣơng mại Ngân hàng thƣơng mại giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế thể hiện qua các nội dung sau: Ngân hàng thƣơng mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế: Để nền kinh tế phát triển cần phải có một lƣợng vốn lớn đầu tƣ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác. Với nguồn vốn huy động đƣợc, NHTM đã cung cấp vốn đến mọi hoạt động kinh tế thông qua hoạt động tín dụng, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh. Nhờ có hoạt động của hệ thống NHTM, các doanh nghiệp, cá nhân có điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh, cải tiến máy móc, công nghệ để tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế. Ngân hàng thƣơng mại là cầu nối các doanh nghiệp với thị trƣờng: Hoạt động của NHTM giúp cho các doanh nghiệp có thêm vốn để tiếp cận với dây chuyền sản xuất hiện đại, công nghệ từ các nƣớc tiên tiến ngoài vốn tự có của các doanh nghiệp. Ngân hàng thƣơng mại là một công cụ để Nhà nƣớc điều tiết vĩ mô nền kinh tế: NHTM đƣợc Nhà nƣớc cấp vốn cho hoạt động và sử dụng nhƣ công cụ để quản lý hoạt động tiền tệ, điều tiết chính sách tiền tệ quốc gia. Nhà nƣớc điều tiết
- 9 ngân hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trƣờng thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các NHTM trong hệ thống từ đó góp phần mở rộng khối lƣợng tiền cung ứng trong lƣu thông và thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong nền kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền tập hợp và phân chia vốn của thị trƣờng, điều khiển chúng một cách có hiệu quả. Ngân hàng thƣơng mại là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế: Một trong các điều kiện quan trọng góp phần thúc đẩy sự hội nhập nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới đó là nền tài chính quốc gia. Nền tài chính quốc gia là cầu nối với nền tài chính quốc tế thông qua hoạt động của NHTM trong các lĩnh vực kinh doanh nhƣ nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ ngoại hối và các nghiệp vụ khác. Đặc biệt là các hoạt động thanh toán quốc tế, buôn bán ngoại hối, quan hệ tín dụng với các ngân hàng Nhà nƣớc của NHTM trực tiếp hoặc gián tiếp tác động góp phần thúc đẩy hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu và thông qua đó NHTM đã thực hiện vai trò điều tiết tài chính trong nƣớc phù hợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế. 2.1.5 Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thƣơng mại Hiệu quả là một khái niệm đƣợc sử dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực nhƣ kinh tế, kỹ thuật, xã hội. Ở những Một câu hỏi đƣợc đặt ra khi nghiên cứu về hiệu quả hoạt động của ngân hàng là: Tại sao các nhà nghiên cứu phân tích, các nhà quản lý, các cổ đông và khách hàng lại quan tâm đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng? Câu trả lời của câu hỏi này sẽ khác nhau khi đứng ở gốc độ khác nhau. Đối với những nhà nghiên cứu, họ quan tâm đến hiệu quả hoạt động kinh doanh vì hoạt động ngân
- 10 hàng ảnh hƣởng đến cả nền kinh tế, không có dịch vụ ngân hàng hiệu quả thì nền kinh tế không thể hoạt động trơn tru và hiệu quả. Theo quan điểm của các nhà quản lý, các ngân hàng hoạt động kém hiệu quả là đang gặp nhiều rủi ro và có khả năng phá sản cao hơn những ngân hàng hoạt động hiệu quả; trong một thị trƣờng năng động và cạnh tranh thì chỉ có các ngân hàng hoạt động có hiệu quả mới tồn tại và duy trì thị phần của mình còn những ngân hàng kém hiệu quả cuối cùng sẽ đƣợc loại bỏ. Từ quan điểm của cổ đông, các ngân hàng hoạt động có hiệu quả đảm bảo đem lại lợi nhuận hợp lý cho họ. Đối với khách hàng thì chỉ có các ngân hàng hoạt động hiệu quả mới có thể cung cấp dịch vụ có chất lƣợng tốt hơn với giá cả hợp lý. Perter S.Rose (2004) thì bản chất NHTM là một tổ chức tài chính tiến hành các hoạt động kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận. Mục tiêu của hầu hết các ngân hàng cũng giống nhƣ những tổ chức kinh tế khác là tối đa hóa lợi nhuận. Lợi nhuận đƣợc ví nhƣ mạch máu trong cơ thể con ngƣời, con ngƣời chỉ sống đƣợc khi có máu lƣu thong trong cơ thể. Hoạt động ngân hàng cũng vậy, một ngân hàng muốn tồn tại và phát triển thì hoạt động kinh doanh phải có lợi nhuận, nhƣ thế có thể bảo toàn đƣợc vốn, gia tăng thị phần, thu hút đƣợc nhiều vốn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc. Vì vậy, tỷ suất lợi nhuận thu đƣợc từ kinh doanh đóng vai trò nhƣ một thƣớc đo hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Trong một bài nghiên cứu thực nghiệm năm 2010, Ngân hàng Trung ƣơng Châu Âu – ECB nhận xét một số điểm nhƣ sau: thứ nhất, để đánh giá một ngân hàng hoạt động có hiệu quả hay không, cần xem xát mức độ bền vững của lợi nhuận mà ngân hàng tạo ra; thứ hai, lợi nhuận mà các ngân hàng tạo ra đƣợc dùng để bù đắp các khoản lỗ, sau đó là giữ lại để tăng cƣờng vốn để hƣớng đến mục tiêu tăng trƣởng lợi nhuận trong tƣơng. Nghiên cứu của Lottea J.Mester (2003) về việc đo lƣờng hiệu quả hoạt động của các NHTM đã nêu ra các yếu tố đầu vào mà ngân hàng sử dụng nhƣ lao động, vốn ngân hàng, chi phí hoạt động để tạo ra các yếu tố đầu ra nhƣ các khoản lợi nhuận từ tín dụng, lợi nhuận từ tiền gửi…. Còn nghiên cứu của Mariana Tomova (2005) cho rằng hiệu quả hoạt động ngân hàng đƣợc đo lƣờng bằng sự chênh lệch giữa các yếu tố đầu vào và các yếu tố đầu ra.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 836 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn