Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến nợ xấu của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam
lượt xem 3
download
Mục tiêu của đề tài là xem xét những nhân tố đặc thù của ngành ngân hàng và kinh tế vĩ mô nào tác động đến nợ xấu của hệ thống Ngân hàng Thương mại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2014; khuynh hướng tác động của các nhân tố này là như thế nào; khuyến nghị nào phù hợp với thực tế hiện nay.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố tác động đến nợ xấu của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------------------- VÕ THANH BÌNH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------------------- VÕ THANH BÌNH PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính-Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Trần Hoàng Ngân Thành phố Hồ Chí Minh - năm 2015
- Lời cam đoan Tác giả xin cam đoan luận văn thạc sĩ này đƣợc tác giả hoàn thành bằng sức lao động của mình và đây là luận văn chỉ của riêng tác giả. Lời văn trong luận văn là của chính tác giả (trừ những trích dẫn theo đúng quy định). Tác giả cũng xin đảm bảo tính chân thật của số liệu mà mình thu thập, đây là các số liệu có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy. Nếu những cam đoan trên là sai sự thật, tác giả xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
- Mục lục Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị Lời mở đầu .............................................................................................................. 1 Chƣơng 1. Giới thiệu.............................................................................................. 2 1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu ............................................................................ 2 1.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 4 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................... 4 1.5. Đối tƣơng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4 1.6. Kết cấu của luận văn ......................................................................................... 4 1.7. Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của đề tài nghiên cứu ............................... 5 1.8. Từ khóa ............................................................................................................. 6 Chƣơng 2. Tổng quan lý thuyết liên quan đến nợ xấu và các nhân tố tác động đến nợ xấu ............................................................................................................... 7 2.1. Giới thiệu chƣơng ............................................................................................. 7 2.2. Tổng quan lý thuyết về nợ xấu .......................................................................... 7 2.2.1. Các quan điểm về nợ xấu ............................................................................... 7 2.2.2. Đặc trƣng, phân loại và tác động của nợ xấu ................................................. 8 2.3. Lƣợc khảo tài liệu về các nhân tố tác dộng đến nợ xấu .................................... 10 2.3.1. Các nhân tố kinh tế vĩ mô .............................................................................. 10 2.3.2. Các nhân tố đặc thù của ngân hàng ................................................................ 12 2.4. Tóm tắt chƣơng ................................................................................................. 17 Chƣơng 3. Thực trạng vấn đề nợ xấu và các nhân tố tác động tại Việt Nam giai đoạn 2006-2014 ....................................................................................................... 19
- 3.1. Giới thiệu chƣơng ............................................................................................. 19 3.2. Thực trạng nợ xấu tại Việt Nam 2006-2014 ..................................................... 19 3.3. Một số chỉ số kinh tế liên quan đến các nhân tố tác động đến nợ xấu .............. 23 3.3.1. Các nhân tố kinh tế vĩ mô .............................................................................. 23 3.3.2. Một số chỉ số đặc thù của ngành ngân hàng .................................................. 26 3.4. Nhận định của các chuyên gia kinh tế về các vấn đề liên quan đến nợ xấu tại Việt Nam .................................................................................................................. 30 3.5. Tóm tắt chƣơng ................................................................................................. 33 Chƣơng 4. Phƣơng pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu định lƣợng ............... 35 4.1. Giới thiệu chƣơng ............................................................................................. 35 4.2. Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................................. 35 4.2.1. Giả thuyết của các nhân tố kinh tế vĩ mô ....................................................... 36 4.2.2. Giả thuyết của các nhân tố đặc thù của ngành ngân hàng ............................. 38 4.3. Mô tả các biến đại diện ..................................................................................... 41 4.3.1. Mô tả các biến kinh tế vĩ mô .......................................................................... 41 4.3.2. Mô tả các biến đặc thù của ngân hàng ........................................................... 42 4.3.3. Mô tả biến phụ thuộc...................................................................................... 44 4.4. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................... 46 4.4.1. Dạng tổng quát của mô hình dữ liệu bảng động ............................................ 46 4.4.2. Mô hình nghiên cứu của đề tài ....................................................................... 48 4.4.3. Hệ số dài hạn của các biến hồi quy ................................................................ 50 4.5. Phƣơng pháp hồi quy ........................................................................................ 51 4.5.1. Đặc điểm của mô hình.................................................................................... 51 4.5.2. Phƣơng pháp General Method of Moments (GMM) ..................................... 51 4.5.3. Các kiểm định sử dụng trong GMM .............................................................. 53 4.6. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................ 54 4.7. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................... 55 4.7.1. Phần mềm Kinh tế Lƣợng và thống kê Stata ................................................. 55 4.7.2. Kết quả nghiên cứu định lƣợng ...................................................................... 57
- 4.8. Tóm tắt chƣơng ................................................................................................. 61 Chƣơng 5. Kết luận và khuyến nghị ..................................................................... 63 5.1. Phân tích kết quả và kiểm định giả thuyết ........................................................ 63 5.1.1. Phân tích hệ số hồi qui của các biến đại diện................................................. 63 5.1.2. Phân tích hệ số dài hạn của các biến đại diện ................................................ 69 5.2. Khuyến nghị ...................................................................................................... 70 5.2.1. Khi GDP và nợ công đang tăng nhanh, nên thận trọng trong chính sách tín dụng nới lỏng ........................................................................................................... 70 5.2.2. Tiếp tục đầu tƣ cải tiến công nghệ kỹ thuật, quy trình thẩm định và nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhân viên ................................................................................... 71 5.2.3. Tiếp tục cơ cấu lại hệ thống Ngân hàng Thƣơng mại khi nợ xấu đã giảm xuống ........................................................................................................................ 72 5.2.4. Tăng cƣờng khả năng giám sát của cổ đông đối với nhà quản trị ................. 73 5.2.5. Duy trì xu hƣớng giảm lãi suất cho vay ......................................................... 73 5.3. Hạn chế của đề tài ............................................................................................. 74 Tài liệu tham khảo Phụ lục
- Danh mục từ viết tắt BCTC Báo cáo tài chính BCTN Báo cáo thƣờng niên DGMM Difference General Method of Moments FEM Mô hình các ảnh hƣởng cố định (Fixed effects model) GDP Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product) GMM General Method of Moments IMF Quỹ Tiền tệ Quốc tế (International Monetary Fund) NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NPLs Nợ xấu (Non-performing loans) OLS Phƣơng pháp bình phƣơng nhỏ nhất (Ordinary least squares) REM Mô hình các ảnh hƣởng ngẫu nhiên (Random effects model) ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (Return on equity) ROEA Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân TCTD Tổ chức tín dụng Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh VAMC Công ty Quản lý Tài sản của các Tổ chức Tín dụng Việt Nam (Viet Nam Asset Management Company) WB Ngân hàng Thế giới (World Bank)
- Danh mục bảng biểu Bảng 3.1 Cho vay và cho thuê tài chính khách hàng, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của 18 Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ....................................................................... 19 Bảng 4.1 Mô tả các biến đại diện cho giả thuyết nghiên cứu ............................. 46 Bảng 4.2 Mã hóa các biến .................................................................................. 59 Bảng 4.3 Thống kê mô tả biến đại diện .............................................................. 61 Bảng 4.4 Hệ số hồi quy của các biến .................................................................. 61 Bảng 4.5 Hệ số dài hạn của các biến .................................................................. 63 Bảng 4.6 Kết quả kiểm định AR(2), Sargan và các kết quả khác ...................... 63 Bảng 5.1 Tóm tắt kết quả kiểm định giả thuyết ................................................. 74
- Danh mục các hình vẽ, đồ thị Đồ thị 3.1 Cho vay và cho thuê tài chính khách hàng, nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của 18 Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ....................................................................... 21 Đồ thị 3.2 Nợ xấu và các nhân tố kinh tế vĩ mô ................................................ 23 Đồ thị 3.3 Vốn chủ sở hữu, tổng tài sản và tỷ lệ nợ xấu của 18 Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ............................................................................................... 26 Đồ thị 3.4 ROEA bình quân có trọng số và tỷ lệ nợ xấu của 18 Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ............................................................................................... 27 Đồ thị 3.5 Tổng thu nhập ngoài lãi, tổng thu nhập và tỷ lệ nợ xấu của 18 Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ...................................................................................... 28 Đồ thị 3.6 Tổng chi phí hoạt động, tổng thu nhập hoạt động và tỷ lệ nợ xấu của 18 Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam ....................................................................... 29 Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu ............................................................................. 50
- 1 Lời cảm ơn Luận văn thạc sĩ là một trong những bƣớc đi ban đầu nhằm hƣớng học viên đến con đƣờng nghiên cứu khoa học. Trong quá trình này, học viên phải đầu tƣ rất nhiều về thời gian và công sức. Tuy nhiên, tác giả nhận thấy: để có thể hoàn thành bài luận văn trong thời gian quy định thì nổ lực của bản thân chƣa phải là tất cả. Tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn đến PGS.TS. Trần Hoàng Ngân, là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tác giả; xin gửi lời cảm ơn đến đội ngũ giảng viên cao học đầy nhiệt huyết và quý nhà trƣờng đã cung cấp cơ sở vật chất trong quá trình học tập. Tác giả cũng dành lòng biết ơn sâu sắc của mình cho những lời động viên và giúp đỡ của gia đình và bạn bè. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
- 2 Chƣơng 1. Giới thiệu 1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu Nợ xấu (NPLs) luôn là chủ đề đƣợc xã hội quan tâm, nó ảnh hƣởng đến mức độ ổn định của các định chế trung gian tài chính và rộng hơn là toàn bộ nền kinh tế của một quốc gia, Việt Nam cũng không phải là trƣờng hợp ngoại lệ. Trong bối cảnh hiện nay: Thế giới đã trải qua hơn 6 năm khủng hoảng và còn nhiều vấn đề tồn đọng nhƣ: nợ công ở châu Âu, thâm hụt ngân sách Mỹ; bên cạnh đó, tình hình trong nƣớc cũng đang có nhiều thay đổi: Ngân hàng Nhà nƣớc (NHNN) đang đẩy nhanh tiến trình tái cơ cấu ngành ngân hàng, chuẩn bị cho quá trình hội nhập tài chính. Hàng loạt các chính sách đã đƣợc NHNN thực hiện và thu về nhiều kết quả tích cực trong những năm gần đây1. Riêng về vấn đề nợ xấu, theo những xu hƣớng lạc quan, các số liệu báo cáo của Thống đốc Nguyễn Văn Bình cho thấy việc xử lý nợ xấu hiện nay đã mang lại những hiệu quả nhất định: Từ năm 2012 đến năm 2014, tổng các khoản nợ xấu đƣợc xử lý ƣớc đạt 311,1 nghìn tỷ đồng; trong đó, Công ty Quản lý Tài sản của các Tổ chức Tín dụng Việt Nam (VAMC)2 đã mua trên 137 nghìn tỷ đồng nợ xấu; Đến cuối tháng 12/2014, tỷ lệ nợ xấu chiếm 3,25% tổng dƣ nợ (Minh Đức, 2015). Tuy nhiên, dƣới góc nhìn bi quan, số liệu về nợ xấu dao động quá lớn qua các năm (cuối năm 2010 là 2,36%, năm 2011 là 17%, năm 2014 là 3,25%) đã dẫn đến tâm lý hoài nghi về con số nợ xấu chƣa phản ánh đúng thực tế và biện pháp xử lý nợ xấu hiện nay đang gặp rất nhiều vấn đề khó khăn. Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Quốc hội 1 Thống Đốc Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam Nguyễn Văn Bình đã báo cáo những kết quả thu đƣợc nhƣ sau: cuối năm 2014 chỉ còn ba cặp Ngân hàng thƣơng mại cổ phần có sở hữu cổ phần trực tiếp lẫn nhau, vốn điều lệ của toàn hệ thống tổ chức tín dụng (TCTD) đạt mức 435,6 nghìn tỷ đồng tháng 12/2014 (tăng 3,29% so với tháng 12/2013) (Hân, 2015). 2 Tên đầy đủ của VAMC là: Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý Tài sản của các Tổ chức Tín dụng Việt Nam. Công ty Quản lý tài sản (VAMC) đƣợc thành lập và hoạt động theo Nghị định 53/2013/NĐ-CP của Chính phủ, Quyết định số 843/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ và Quyết định số 1459/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam.
- 3 Nguyễn Văn Giàu cũng bày tỏ quan điểm nghi ngờ về độ trung thực đƣợc phản ánh của nợ xấu (Hằng, 2015). Các quy định gần đây của NHNN cũng gây ra khá nhiều tranh cãi, nhiều nghi vấn đặt ra rằng: các quy định này sẽ mang lại hiệu quả hay dẫn đến khó khăn cho các Ngân hàng Thƣơng mại trong thời gian sắp tới; điển hình nhƣ: mỗi ngân hàng phải bán nợ xấu cho VAMC với con số đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc ấn định, đồng thời lại phải trích lập 20% cho các khoản nợ đã bán ra (lên đến hàng chục ngàn tỉ đồng trong năm 2015 và 2016) và bị khống chế tỉ lệ chia cổ tức; khi Quyết định 7801 hết hiệu lực, liệu con số nợ xấu có tăng hay không khi phải đƣợc tính theo hƣớng dẫn của Thông tƣ 022 và Thông tƣ 093 của NHNN? Từ những điểm nêu trên, tác giả nhận thấy rằng: ở cả hiện tại lẫn tƣơng lai, nợ xấu luôn là vấn đề có tầm quan trọng đặc biệt và đƣợc xã hội quan tâm rất nhiều. Tác giả mong muốn sẽ đóng góp thêm một nghiên cứu vào chủ đề này, nhằm tìm ra nguyên nhân cũng nhƣ là các nhân tố tác động đến nợ xấu; qua đó, đề xuất những khuyến nghị thích hợp cho việc giải quyết triệt để vấn đề này. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Xem xét các nhân tố nào tác động đến nợ xấu của hệ thống Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2014 và đề xuất hƣớng giải pháp cụ thể. Mục tiêu cụ thể: Xem xét những nhân tố đặc thù của ngành ngân hàng và kinh tế vĩ mô nào tác động đến nợ xấu của hệ thống Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2014; Khuynh hƣớng tác động của các nhân tố này là nhƣ thế nào; khuyến nghị nào phù hợp với thực tế hiện nay. 1 Số: 780/QĐ-NHNN, ban hành ngày 23 tháng 04 năm 2012. 2 Số: 02/2013/TT-NHNN, ban hành ngày 21 tháng 01 năm 2013. 3 Số: 09/2014/TT-NHNN, ban hành ngày 18 tháng 03 năm 2014.
- 4 1.3. Câu hỏi nghiên cứu 1. Các nhân tố kinh tế vĩ mô nhƣ: tăng trƣởng GDP, tỷ lệ thất nghiệp, nợ công và lãi suất cho vay có tác động đến nợ xấu ngành ngân hàng hay không? Nếu có thì chúng tác động theo chiều hƣớng nào? 2. Các nhân tố đặc thù ngành ngân hàng nhƣ: quản lý kém, tiết kiệm, rủi ro đạo đức, cơ hội kinh doanh đa dạng, chính sách tín dụng và tính trễ của nợ xấu có tác động đến nợ xấu ngành ngân hàng hay không? Nếu có thì chúng tác động theo chiều hƣớng nào? 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu chính là phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng. Cụ thể, mô hình nghiên cứu của đề tài đƣợc xây dựng dựa theo các mô hình trong nghiên cứu của Abid, Ouertani, and Zouari-Ghorbel (2014) và Louzis, Vouldis, and Metaxas (2012); phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài là Difference General Method of Moments (DGMM) đƣợc đề xuất bởi Arellano and Bond (1991). Bên cạnh đó, tác giả còn sử dụng phƣơng pháp tổng hợp lý thuyết, phân tích thực trạng liên quan đến nợ xấu; đƣa ra nhận định và khuyến nghị. 1.5. Đối tƣơng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Nghiên cứu về nợ xấu của hệ thống Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam và các nhân tố tác động. Đối với “các nhân tố tác động đến nợ xấu”: Có nhiều hƣớng khác nhau trong cách tiếp cận vấn đề, nhƣ : tiếp cận từ các nhân tố kinh tế vĩ mô, tiếp cận từ các nhân tố đặc thù của ngành ngân hàng, cũng có những nghiên cứu tiếp cận theo hƣớng “nguyên nhân của nợ xấu xuất phát từ các con nợ (các doanh nghiệp đi vay)”1. Để giới hạn lại phạm vi nghiên cứu, đề tài đã bỏ qua vai trò của các yếu tố đến từ phía ngƣời nắm giữ nợ (ngƣời đi vay), chỉ đề cập tới các nhân tố kinh tế vĩ mô và các nhân tố đặc thù của ngành ngân hàng. 1 Ví dụ nhƣ : Theo Li and Ng (2013) thì trình độ quản trị của Giám đốc điều hành (CEO) doanh nghiệp có ảnh hƣởng đến nợ xấu của ngân hàng.
- 5 Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện ở phạm vi toàn hệ thống Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam, thông qua mẫu đại diện gồm 18 ngân hàng có đầy đủ số liệu thu thập đƣợc trong giai đoạn nghiên cứu. Giai đoạn nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2014. 1.6. Kết cấu của luận văn Chƣơng 1. Giới thiệu. Chƣơng 2. Tổng quan về nợ xấu và các nhân tố tác động đến nợ xấu. Chƣơng 3. Thực trạng nợ xấu và các nhân tố tác động tại NHTMVN giai đoạn 2006-2014. Chƣơng 4. Phƣơng pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu. Chƣơng 5. Kết luận và khuyến nghị. 1.7. Ý nghĩa khoa học và đóng góp mới của đề tài nghiên cứu Đề tài nghiên cứu thực hiện trên mẫu dữ liệu của hệ thống Ngân hàng Thƣơng mại Việt Nam, với số liệu mang tính cập nhật. Tác giả cố gắng lấy dữ liệu trong giai đoạn 9 năm và số liệu đƣợc lấy đến năm gần nhất tại thời điểm nghiên cứu (năm 2014). Tại Việt Nam, đã có nhiều nghiên cứu về cùng chủ đề trƣớc đây, điển hình là những luận văn thạc sĩ của trƣờng Đại học Kinh tế Tp.HCM. Tuy nhiên, đa phần các nghiên cứu này tiếp cận theo hƣớng: hoặc là nghiên cứu về nợ xấu của một ngân hàng; hoặc là nghiên cứu về nợ xấu của toàn Hệ thống Ngân hàng Thƣơng mại nhƣng chƣa thực hiện kiểm định giả thuyết thống kê (nghiên cứu định lƣợng). Bên cạnh đó, đối với số ít các đề tài nghiên cứu định lƣợng, phƣơng pháp chủ yếu sử dụng là Pooled OLS, FEM, REM1. Do vậy, ở đề tài này, tác giả cố gắng tiếp cận một phƣơng pháp định lƣợng khác, nhằm tìm thêm bằng chứng và độ vững chắc cho các nhân tố tác động đến nợ xấu của Hệ thống Ngân hàng Thƣơng mại Việt 1 Tác giả đề cập về các phƣơng pháp này chi tiết hơn ở mục 4.5.
- 6 Nam. Phƣơng pháp định lƣợng mà tác giả lựa chọn là “General Method of Moments” (GMM), một phƣơng pháp tƣơng đối mới, ít đƣợc các đề tài trƣớc đây sử dụng. Cũng cần đề cập thêm, một số nghiên cứu cùng đề tài trƣớc đây có sử dụng GMM, nhƣng ở từng đề tài, việc lựa chọn các biến số kiểm định là không giống nhau; độ trễ của các biến độc lập và cách xử lý vấn đề nội sinh chƣa đƣợc giải thích rõ ràng. Hầu hết các tác giả trƣớc đây chỉ sử dụng một mô hình trong nghiên cứu của mình; tuy nhiên, ở đề tài này, với mỗi biến số đặc thù của ngành ngân hàng, tác giả sẽ có một mô hình kiểm định riêng; việc làm này nhằm tránh các tác động qua lại, tƣơng quan lẫn nhau giữa các biến nội sinh, hạn chế đƣợc việc sử dụng quá nhiều biến công cụ. Tác giả cũng cố gắng tính toán hệ số dài hạn cho các nhân tố tác động đến nợ xấu; việc làm này nhằm tìm ra một hệ số góc duy nhất cho từng biến số mà chúng có ảnh hƣởng đến nợ xấu trong nhiều kỳ. 1.8. Từ khóa Nợ xấu, nhân tố kinh tế vĩ mô, nhân tố đặc thù của ngành ngân hàng.
- 7 Chƣơng 2. Tổng quan về nợ xấu và các nhân tố tác động đến nợ xấu 2.1. Giới thiệu chƣơng Nhằm tìm ra khái niệm chính xác nhất của vấn đề nghiên cứu, tác giả đã tham khảo các tài liệu nghiên cứu trƣớc đây. Qua đó, tác giả xây dựng nên cơ sở lý thuyết của các vấn đề mà mình nghiên cứu. Trên cơ sở lƣợc khảo tài liệu, tác giả rút ra những quan điểm chung nhất về nợ xấu, tác động của nợ xấu đến nền kinh tế, cũng nhƣ những quan điểm về các nhân tố kinh tế vĩ mô và đặc thù của ngành ngân hàng có ảnh hƣớng đến nợ xấu. 2.2. Tổng quan về nợ xấu của ngân hàng 2.2.1. Các quan điểm về nợ xấu Trên thế giới có nhiều tổ chức và cá nhân đã đƣa ra những khái niệm về nợ xấu của ngân hàng (hay các tên khác nhƣ nợ có vấn đề, nợ không lành mạnh, nợ khó đòi, nợ không thể đòi... (Trần Huy Hoàng, 2011, trang 214)). Tác giả đã tham khảo một số tài liệu trƣớc đây, từ đó tổng hợp lại quan niệm chung nhất về “nợ xấu” cho đề tài nghiên cứu của mình. Việc này cũng giúp tác giả tính toán biến phụ thuộc “tỷ lệ nợ xấu” của mô hình đƣợc chính xác và rõ ràng hơn. Basel (2002) định nghĩa về nợ xấu nhƣ sau: Các ngân hàng xem xét “con nợ” lâm vào tình trạng vỡ nợ khi nhận thấy “con nợ” dƣờng nhƣ không thể hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ tín dụng đối với nhóm các ngân hàng mà nó đi vay; hoặc “con nợ” đã quá hạn nhiều hơn 90 ngày của bất kì khoản tín dụng nào trong nhóm ngân hàng mà nó vay. Dựa trên định nghĩa này, nợ xấu nên bao gồm tất cả các khoản nợ quá hạn trên 90 ngày. Theo Beck, Jakubik, and Piloiu (2013): Nhằm mục đích giúp cải thiện việc so sánh nợ xấu giữa các quốc gia với nhau, nợ vay thƣờng đƣợc chia thành năm nhóm để sử dụng cho việc báo cáo là: nhóm nợ “tiêu chuẩn”, nhóm nợ “chú ý”, nhóm nợ “dƣới chuẩn”, nhóm nợ “nghi ngờ”, nhóm nợ “nợ có khả năng mất vốn”. Trên cơ sở này, Beck et al. (2013) cho rằng: đối với nhiều quốc gia, nợ xấu tƣơng ứng với ba nhóm nợ cuối; một số quốc gia chỉ dùng nhóm nợ “nghi ngờ” và nợ “có khả năng
- 8 mất vốn” làm “nợ xấu”; trong một vài trƣờng hợp, nợ xấu chỉ là nhóm nợ “có khả năng mất vốn”. Theo quan điểm của Filip (2015): Về cơ bản, một khoản nợ đƣợc xác định là nợ xấu khi quan hệ tín dụng trở nên biến chất/thay đổi, không mong đợi và theo chiều hƣớng có hại. Cụ thể, nó ngăn cản bất hợp pháp các nguồn cho vay hoặc gây ra tổn thất cho ngân hàng; nợ xấu sẽ suất hiện trong điều kiện các bên tham gia quan hệ tín dụng có hiệu suất quản lý nguồn tài chính thấp. Một số quan niệm nợ xấu khác đƣợc tác giả tìm thấy trong các nghiên cứu khác nhƣ: IMF (2006) cho rằng nợ xấu là những món nợ mà việc trả gốc hoặc lãi đã quá hạn từ 90 ngày trở lên. Louzis et al. (2012) cho rằng nợ xấu là những món nợ tại thời điểm hiện tại đã chậm trễ trong thanh toán cho ngân hàng quá 90 ngày từ thời điểm mất khả năng thanh toán. Kouser and Saba (2012) cho rằng nợ xấu đƣợc xem xét nhƣ một vị thế mà nó hoặc là có thể có khả năng mất vốn hoặc chắc chắn sẽ mất vốn. Nhìn chung, tác giả nhận thấy các quan điểm trên có một số điểm chung nhất định về khái niệm “nợ xấu”. Các điểm chung này cũng đƣợc tìm thấy trong khái niệm “nợ xấu” của giáo trình “Quản trị ngân hàng thƣơng mại” của Trƣờng Đại học Kinh tế Tp.HCM; do đó, tác giả sử dụng khái niệm này để làm khái niệm “nợ xấu” trong bài nghiên cứu của mình; cụ thể: “Nợ xấu bao gồm những khoản nợ quá hạn có hoặc không thể thu hồi, nợ liên quan đến các vụ án chờ xử lý và những khoản nợ quá hạn không đƣợc Chính phủ xử lý rủi ro” và “Nợ xấu (Bad debt) là những khoảng nợ quá hạn từ 91 ngày trở lên mà không đòi đƣợc và không đƣợc tái cơ cấu” (Trần Huy Hoàng, 2011, trang 214). 2.2.2. Đặc trƣng, phân loại và tác động của nợ xấu Nợ xấu có các đặc trƣng sau: Khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết này đã hết hạn. Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hƣớng xấu dẫn đến có khả năng ngân hàng không thu hồi đƣợc cả vốn lẫn lãi.
- 9 Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) đƣợc đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trãi nợ gốc và lãi. (Trần Huy Hoàng, 2011, trang 214) Nếu căn cứ vào tài sản đảm bảo, nợ xấu của ngân hàng có thể chia thành các nhóm nhƣ sau: Nợ xấu có tài sản đảm bảo, gồm có: nợ tồn đọng ngân hàng đã thu giữ tài sản dƣới hình thức gán, xiết nợ; nợ tồn đọng ngân hàng chƣa thu giữ tài sản nhƣ nợ có tài sản liên quan đến vụ án chờ xét xử, nợ có tài sản đảm bảo đã quá hạn trên 360 ngày. Nợ xấu không có tài sản đảm bảo và không có đối tƣợng để thu, gồm có: nợ xóa do thiên tai chƣa có nguồn và còn hạch toán nội bảng; nợ khoanh đối với những doanh nghiệp đã giải thể, phá sản; nợ khoanh đối với doanh nghiệp thuộc các vụ án; nợ khoanh do thiên tai của hộ sản xuất... Nợ xấu không có tài sản đảm bảo nhƣng con nợ vẫn còn tồn tại, đang hoạt động, gồm có: Nợ khoanh doanh nghiệp khó thu hồi; nợ tín dụng chính sách còn có khả năng thu hồi; nợ quá hạn trên 360 ngày. Ngoài ra, còn có nhóm nợ là những khoản nợ không thu đƣợc nhƣng không đủ điều kiện để khoanh, xóa. (Trần Huy Hoàng, 2011, trang 214) Theo NHNN (2014b) thì nợ xấu gồm 3 nhóm nợ 3, 4, 5, chi tiết từng nhóm nợ này đƣợc tác giả đề cập ở Phụ lục 1 Chi tiết nhóm nợ 3, 4, 5 theo Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN. Nợ xấu có ảnh hƣởng lớn đến nền kinh tế của một quốc gia, Hou and Dickinson (2007) cho rằng khi con số tuyệt đối của nợ xấu lớn sẽ hàm ý trực tiếp rằng: không chỉ điều kiện kinh doanh và tài chính của ngân hàng cho vay đang xấu đi, mà đối với “con nợ” cũng vậy; do đó, nợ xấu cũng tác động đến chức năng hoạt động của toàn bộ nền kinh tế. Reinhart and Rogoff (2010) cho rằng: nợ xấu sẽ dẫn đến sự phá sản của ngân hàng cho vay và sự tăng trƣởng của nợ xấu là một chỉ số đánh giá khả năng khủng hoảng ngân hàng.
- 10 2.3. Lƣợc khảo tài liệu về các nhân tố tác dộng đến nợ xấu Theo chuỗi các nghiên cứu cho rằng “nợ xấu của ngân hàng chịu sự tác động của các nhân tố kinh tế vĩ mô và các nhân tố đặc thù của ngân hàng”, tác giả tìm thấy các nghiên cứu nhƣ : nghiên cứu của Beck et al. (2013) về một số nhân tố kinh tế vĩ mô ảnh hƣởng đến nợ xấu của ngành ngân hàng thuộc 75 quốc gia trong giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2010; nghiên cứu của Abid et al. (2014) đề cập tới các nhân tố xác định nợ xấu trong việc cho vay mua nhà, đƣợc đặt tên thành các nhân tố kinh tế vĩ mô và các nhân tố đặc thù của ngân hàng; bên cạnh đó, còn có các nghiên cứu của Salas and Saurina (2002), Louzis et al. (2012) và Joseph, Edson, Manuere, Clifford, and Michael (2012)... và một số nghiên cứu khác. Các nghiên cứu đƣợc liệt kê ở trên, tuy cùng thuộc một hƣớng nghiên cứu, nhƣng từng tác giả khác nhau lại có cách lựa chọn biến số thuộc hai nhóm nhân tố này không giống nhau. Cụ thể nhƣ sau: 2.3.1. Các nhân tố kinh tế vĩ mô Phân tích ở cấp độ vĩ mô, các biến số đƣợc sử dụng phổ biến là : tăng trƣởng GDP, thất nghiệp, lãi suất cho vay và nợ công. Đối với nhân tố “tăng trƣởng GDP”: Salas and Saurina (2002) tìm thấy tác động đồng thời, tiêu cực và có ý nghĩa về mặt thống kê1 của tăng trƣởng GDP lên nợ xấu; do đó, các tác giả này suy luận: có một sự lan truyền nhanh chóng từ sự phát triển kinh tế vĩ mô tới khả năng hoàn trả nợ của các thành phần kinh tế. Jesus and Gabriel (2006) và Khemraj and Pasha (2009) xác nhận: mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa sự phát triển của nợ xấu và tăng trƣởng GDP là mối quan hệ nghịch đảo; nghĩa là tăng trƣởng GDP sẽ làm cho các khoản nợ có vấn đề giảm xuống, và ngƣợc lại. Louzis et al. (2012) cũng xét đến nhân tố tăng trƣởng GDP trong các biến kinh tế vĩ mô mà mình nghiên cứu. Nghiên cứu của Beck et al. (2013) cũng tìm thấy mối quan hệ có ý nghĩa về mặt thống kê giữa tăng trƣởng GDP thực và tỷ lệ nợ xấu. 1 Khi đề cập đến cụm từ “có ý nghĩa về mặt thống kê”, tác giả hàm ý đây là tác động có ý nghĩa về mặt thống kê ở mức nhỏ hơn hoặc bằng 10%.
- 11 Đối với nhân tố “tỷ lệ thất nghiệp”: Nghiên cứu của Lawrence (1995), Rinaldi and Sanchis-Arellano (2006), Berge and Boye (2007) và Louzis et al. (2012) đƣa ra bằng chứng thực nghiệm cho thấy tỷ lệ thất nghiệp có ảnh hƣởng lớn đến nợ xấu. Nghiên cứu của Nkusu (2011) cũng coi tỷ lệ thất nghiệp nhƣ một nhân tố gây ra sự thay đổi trong quy mô của nợ xấu. Quan điểm của Filip (2015) cho rằng: tỷ lệ thất nghiệp tăng lên sẽ làm giảm thu nhập kiếm đƣợc và theo cơ chế lan truyền của mình, nó sẽ làm tăng nợ xấu cho các kỳ sau (tác giả đề cập chi tiết hơn ở phần “Các giả thuyết nghiên cứu”). Đối với nhân tố “lãi suất cho vay”: Nghiên cứu của Berge and Boye (2007) cho rằng: những món nợ có vấn đề có mối liên hệ đáng kể tới lãi suất thực cho vay. Ƣớc lƣợng dữ liệu bảng động của Louzis et al. (2012) cũng phát hiện: lãi suất thực cho vay có tác động có ý nghĩa về mặt thống kê đến tỷ lệ nợ xấu. Bên cạnh đó, trong khi nghiên cứu các khoản vay đƣợc dùng cho mục đích mua nhà, Abid et al. (2014) chỉ ra rằng: lãi suất thực cho vay là yếu tố kinh tế vĩ mô quyết định đến nợ xấu của nhóm nợ này. Ở một số nghiên cứu khác, tác giả cũng tìm thấy cơ chế truyền dẫn từ lãi suất cho vay vào nợ xấu, có thể đƣợc diễn giải ngắn gọn bằng lập luận của Beck et al. (2013) nhƣ: lãi suất cho vay có khuynh hƣớng tác động tiêu cực tới chất lƣợng tài sản, do đó làm tăng chi phí đi vay và tác động đến nợ xấu. Đối với nhân tố “nợ công”: Khi nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến nợ xấu Louzis et al. (2012) đã phát hiện: nợ công cũng có tác động đến nợ xấu. Ở một nghiên cứu khác, Reinhart and Rogoff (2010) cũng đã tìm ra rất nhiều bằng chứng thực nghiệm chứng minh rằng: các cuộc khủng hoảng ngân hàng hầu hết xảy ra hoặc là trƣớc hoặc là cùng lúc với khủng hoảng nợ công; khi khủng hoảng ngân hàng xảy ra đồng nghĩa với việc nợ xấu sẽ tăng lên; do vậy, có thể suy luận rằng: có thể có mối quan hệ giữa nợ công và nợ xấu ngân hàng; các tác giả này cũng lƣu ý: mối quan hệ nhân quả giữa khủng hoảng tài chính và nợ công cũng có thể tồn tại theo chiều ngƣợc lại. Bên cạnh những nhân tố nêu trên, nhiều nhân tố kinh tế vĩ mô khác ảnh hƣởng đến nợ xấu cũng đƣợc các tác giả nghiên cứu trƣớc đề cập đến. Nghiên cứu của
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 827 | 192
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 29 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn