intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại tại thành phố Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

15
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn phân tích thực trạng hoạt động của các ngân hàng thương mại và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả ngân hàng thương mại tại TP Cần Thơ. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, luận văn đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng trên địa bàn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại tại thành phố Cần Thơ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VƯƠNG THỊ THANH AN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------- VƯƠNG THỊ THANH AN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (Thạc sĩ điều hành cao cấp) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LÝ THỊ MINH CHÂU THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Phân tích hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại tại Thành Phố Cần Thơ” là công trình nghiên cứu của riêng Tôi. Các số liệu, tài liệu tham khảo và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Vương Thị Thanh An
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TÓM TẮT NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ............................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.3. Phạm vi, đối tượng, phương pháp nghiên cứu ...................................................... 3 1.4. Những đóng góp chính của luận văn .................................................................... 3 1.4.1. Về mặt lý thuyết ......................................................................................... 3 1.4.2. Về mặt thực tiễn.......................................................................................... 4 1.5. Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 6 2.1. Cơ sở lý thuyết ...................................................................................................... 6 2.1.1. Vai trò của hệ thống ngân hàng thương mại trong nền kinh tế ......................6 2.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại ..... 6 2.1.3. Các yếu tố tác động đến hiệu quả ngân hàng thương mại .......................... 7 2.2. Lý thuyết đo lường hiệu quả đối với các ngân hàng thương mại ......................... 8 2.2.1. Sự ra đời của lý thuyết đo lường hiệu quả .................................................. 8 2.2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả ngân hàng thương mại .............. 9 2.3. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................... 12 2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 18 2.4.1. Đo lường hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại ................................ 18 2.4.2. Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả ngân hàng thương mại ........... 21 2.4.3. Dữ liệu nghiên cứu ..................................................................................... 21 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 23
  5. CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ .................................. 24 3.1. Vai trò của các ngân hàng thương mại đối với sự phát triển kinh tế TP Cần Thơ 24 3.2. Tình hình hoạt động của các ngân hàng thương mại tại TP Cần Thơ .................. 25 3.2.1. Mạng lưới hoạt động................................................................................... 25 3.2.2. Thị phần ...................................................................................................... 26 3.2.3. Tình trạng thanh khoản ............................................................................... 27 3.2.4. Hiệu quả lợi nhuận kinh doanh ................................................................... 27 3.2.5. Quản trị điều hành ...................................................................................... 29 3.2.6. Chất lượng nguồn nhân lực ........................................................................ 31 3.2.7. Khả năng ứng dụng công nghệ ................................................................... 31 3.2.8. Thương hiệu sản phẩm, uy tín của ngân hàng ............................................ 31 3.3. Thách thức đối với sự phát triển bền vững của hệ thống ngân hàng thương mại tại TP Cần Thơ ......................................................................................................................... 32 3.3.1. Tốc độ tăng trưởng tín dụng chậm lại và chất lượng tín dụng có dấu hiệu suy giảm ............................................................................................................................. 32 3.3.2. Khả năng sinh lời của các ngân hàng có xu hướng suy giảm ..................... 34 3.3.3. Huy động vốn khó khăn ............................................................................. 35 3.3.4. Áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại trên địa bàn ................ 36 3.3.5. Chính sách kiểm soát tín dụng của ngân hàng nhà nước ............................ 37 3.3.6. Tính liên kết của các ngân hàng thương mại .............................................. 37 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 39 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 40 4.1. Thống kê mô tả ..................................................................................................... 40 4.2. Kết quả đo lường hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại tại TP Cần Thơ .... 45 4.3. Phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả ngân hàng TMCP tại TP Cần Thơ ... 51 4.4. Một số kết luận về kết quả nghiên cứu ................................................................. 57 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 59 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ................................................................... 60 5.1. Kết luận ................................................................................................................. 60 5.2. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả của các NHTM tại TP Cần Thơ ..... 61 5.3. Hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu trong tương lai ................................ 70 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Lược khảo các nghiên cứu nước ngoài về hiệu quả NHTM ....................... 10 Bảng 2.2: Lược khảo nghiên cứu thực nghiệm các yếu tố tác động hiệu quả NHTM của các nước trên thế giới ................................................................................................... 13 Bảng 3.1: Mạng lưới giao dịch các NHTM tại TP Cần Thơ năm 2015............................. 26 Bảng 3.2: Thị phần tiền gửi và tín dụng của các NHTM tại TP Cần Thơ ................... 26 Bảng 3.3: Các chỉ số phản ánh độ sâu của trường tín dụng 2011-2015 ...................... 27 Bảng 3.4: Lợi nhuận một số NHTM nhà nước tại TP Cần Thơ .................................. 29 Bảng 3.5: Thống kê tình hình triển khai các dự án của NHTM .................................. 30 Bảng 3.6: Thu nhập từ lãi thuần/tổng thu nhập của NHTM tại Cần Thơ .................... 34 Bảng 3.7: Khả năng sinh lời của NHTM tại Cần Thơ ................................................. 34 Bảng 3.8: Tình hình huy động vốn của các NHTM tại TP Cần Thơ ........................... 35 Bảng 4.1.a: Mô tả số quan sát theo năm trong giai đoạn 2005-2015 tại TP Cần Thơ . 41 Bảng 4.1.b: Mô tả số quan sát theo ngân hàng trong giai đoạn 2005-2015 tại TP Cần Thơ ...................................................................................................................................... 41 Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến tính chỉ số hiệu quả bằng DEA ........................... 42 Bảng 4.3a: Thống kê mô tả các biến trong mô hình hồi quy với dữ liệu bảng không cân bằng, giai đoạn 2005-2015.................................................................................................. 42 Bảng 4.3b: Thống kê mô tả các biến trong mô hình hồi quy với dữ liệu bảng cân bằng, giai đoạn 2008-2015 ........................................................................................................... 43 Bảng 4.3c: Ma trận tương quan giữa các biến đưa vào mô hình tobit với bộ dữ liệu 2005-2015, dữ liệu không cân bằng.................................................................................... 43 Bảng 4.3d: Mô tả tương quan giữa các biến độc lập trong mô hình với dữ liệu bảng cân bằng, giai đoạn 2008-2015 ........................................................................................... 43 Bảng 4.3e : Tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập trong mô hình với dữ liệu bảng không cân bằng, giai đoạn 2005-2015 ................................................................ 44 Bảng 4.3f : Tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập trong mô hình với dữ liệu bảng cân bằng, giai đoạn 2008-2015 ........................................................................... 44 Bảng 4.4a: Thống kê mô tả chỉ số hiệu quả kỹ thuật trung bình hàng năm ................ 46 Bảng 4.4b: Thống kê mô tả chỉ số DEA trung bình giai đoạn 2005-2015 theo từng ngân hàng ............................................................................................................................ 46 Bảng 4.4c: Thống kê mô tả chỉ số DEA trung bình giai đoạn 2009-2015 theo từng ngân hàng ............................................................................................................................ 47 Bảng 4.4d. :Thống kê mô tả chỉ số hiệu quả trung bình theo từng năm, từng loại hình ngân hàng giai đoạn 2005-2015 .......................................................................................... 48 Bảng 4.5a: Thống kê mô tả chỉ số Malmquist trung bình hàng năm ........................... 49
  7. Bảng 4.5b: Thống kê mô tả chỉ số Malmquist trung bình giai đoạn theo ngân hàng .. 50 Bảng 4.6: Kết quả nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả ngân hàng tại TP Cần Thơ trong giai đoạn 2005-2015 .......................................................................................... 52
  8. DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Một số chỉ tiêu hoạt động của các NHTM TP Cần Thơ .............................. 1 Hình 1.2: Một số chỉ tiêu hoạt động của các NHTM TP Cần Thơ .............................. 2 Hình 2: Mối quan hệ giữa các yếu tố tác động đến hiệu quả NHTM .......................... 18 Hình 3.1: Tình hình hoạt động của hệ thống NHTM TP Cần Thơ ............................. 28 Hình 3.2: Tăng trưởng tín dụng và tỷ lệ nợ xấu của các NHTM tại TP Cần Thơ ....... 32 Hình 3.3: Phân bố doanh nghiệp ngành thủy sản tại TP Cần Thơ ............................... 33 Hình 4.: Đồ thị phân phối của DEA ............................................................................ 46
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHTM Ngân hàng thương mại ACB Ngân hàng Á Châu Agribank Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Basel Hiệp ước vốn Basel BIDV Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam CAR Chỉ số an tòan vốn tối thiểu CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa Maritime bank Ngân hàng Hàng Hải Việt Nam MB Ngân hàng TMCP Quân Đội Việt Nam NHCP Ngân hàng cổ phần NHFDI Ngân hàng nước ngòai NHNFDI Ngân hàng có vốn nước ngòai NHNN Ngân hàng nhà nước NHNN Ngân hàng nhà nước Sacombank Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín TCTD Tổ chức tín dụng TFP Total factor productivity TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn TSC Hội sở chính TSĐB Tài sản đảm bảo VAMC Công ty quản lý tài sản mua bán nợ VIB Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam Vietcombank Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam Vietinbank Ngân hàng Công Thương Việt Nam VPBank Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng XNK Xuất nhập khẩu
  10. TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Các nguồn lực kinh doanh của ngân hàng luôn là hữu hạn, trong khi môi trường kinh doanh có nhiều áp lực và tiềm ẩn rủi ro. Chính vì thế, luận văn “Phân tích hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại tại Thành Phố Cần Thơ” được thực hiện sẽ góp phần phân tích hiệu quả hoạt động của các ngân hàng và đề xuất các giải pháp sẽ giúp các ngân hàng có chiến lược phát triển, chiến lược kinh doanh bền vững và hiệu quả. Mục tiêu của luận văn phân tích thực trạng hoạt động của các ngân hàng thương mại và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả ngân hàng thương mại tại TP Cần Thơ. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, luận văn đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng trên địa bàn. Trên cơ sở thu thập số liệu 21 ngân hàng thương mại tại TP Cần Thơ, luận văn đã sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phi tham số DEA để đo lường hiệu quả ngân hàng, và áp dụng mô hình hồi quy Tobit để phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả ngân hàng. Kết quả nghiên cứu đã tìm thấy luận văn đã tìm thấy yếu tố chất lượng tín dụng, khả năng quản lý của ngân hàng, thu nhập, thanh khoản, lợi nhuận, hình thức sở hữu, quy mô có ảnh hưởng đến hiệu quả của các NHTM tại TP Cần Thơ. Dựa vào thực trạng hoạt động của các ngân hàng thương mại trên địa bàn và kết quả phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả ngân hàng, đề tài đã đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại: (i) Mở rộng quy mô để năng cao khả năng cạnh tranh, (ii) Nâng cao chất lượng tín dụng, (iii) Nâng cao năng lực hoạt động, (iv) Thiết lập mức độ thanh khoản cần thiết, (v) Phát triển thị phần tập trung vào chiều sâu, thay vì phát triển theo chiều rộng, (vi) Nâng cao năng lực quản trị điều hành.
  11. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài Hệ thống ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế, do vậy sự an toàn lành mạnh trong hoạt động của hệ thống ngân hàng có ý nghĩa quan trọng đối với việc ổn định và phát triển kinh tế vĩ mô của bất kỳ quốc gia nào. Vì thế, việc nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng luôn được các quốc gia chú trọng. Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thể hiện qua các yếu tố: chất lượng tài sản, các chỉ số sinh lời, các tỷ lệ an toàn hoạt động. Đây chính là những hàn thử biểu quan trọng nhất phản ảnh năng lực hoạt động kinh doanh của một NHTM. Ngân hàng nào có chất lượng tài sản tốt, các tỷ suất sinh lời cao sẽ có hiệu quả hoạt động tốt hơn các ngân hàng khác. Tại Việt Nam, hệ thống ngân hàng đã đạt được nhiều thành tự quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, song hoạt động NHTM Việt Nam cũng bộc lộ nhiều hạn chế. Quy mô còn nhỏ, năng lực tài chính còn yếu, hệ số an toàn vốn chưa cao, một số chỉ tiêu hoạt động chưa đảm bảo. Đặc biệt, hoạt động tài sản tiềm ẩn nhiều rủi ro. Thành Phố Cần Thơ, nếu trong những năm 1990 các NHTM còn rất hạn chế, chỉ gồm 4 NHTM nhà nước, thì đến năm 2016 có đến 47 tổ chức tín dụng với 218 điểm giao dịch. Thế nhưng, đi liền với sự phát triển đó, trong những năm gần đây, hệ thống các tổ chức tín dụng của TP Cần Thơ có sự suy giảm về một số chỉ số hoạt động và chất lượng tín dụng. Hình 1.1: Một số chỉ tiêu hoạt động của các NHTM TP Cần Thơ Nguồn: NHNN TP Cần Thơ
  12. 2 Hình 1.2: Tình hình nợ xấu của các NHTM TP Cần Thơ Nguồn: NHNN TP Cần Thơ Một trong những biểu hiện rõ nét nhất là tỷ lệ tín dụng/huy động vốn ngày càng gia tăng (Hình 1.1), vượt trên 90%. Mặc dù dư nợ tín dụng có tăng trưởng nhưng chất lượng tín dụng đang suy giảm mạnh, tỷ lệ nợ xấu có xu hướng gia tăng (Hình 1.2). Sự suy giảm này có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân nhưng sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả và sự bền vững của các NHTM TP Cần Thơ nói riêng và kinh tế địa phương nói chung. Thêm vào đó, hệ thống giám sát NHTM đang trong quá trình cải cách, sự minh bạch về thông tin thấp, cùng với thách thức khi Việt Nam hội nhập sâu rộng vào hệ thống kinh tế tài chính khu vực và toàn cầu thì việc nâng cao hiệu quả NHTM là cần thiết, trong đó nỗ lực quan trọng làm sao tìm ra những tác nhân ảnh hưởng hiệu quả NHTM, từ đó giúp thúc đẩy các NHTM tại TP Cần Thơ hoạt động ngày càng hiệu quả hơn. Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại tại Thành Phố Cần Thơ” là chủ đề nghiên cứu cho luận văn. Theo đó, tác giả sẽ tập trung hệ thống hóa các luận cứ khoa học và phân tích toàn diện hiệu quả hệ thống NHTM tại TP Cần Thơ trong giai đoạn 2005-2015. Đồng thời, tác giả cũng đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động, qua đó góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các tổ chức tín dụng trên địa bàn trong thời gian tới. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung của đề tài là phân tích hiệu quả hoạt động của các NHTM tại TP Cần Thơ, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các NHTM trên địa bàn TP Cần Thơ. Theo đó, đề tài này sẽ thực hiện bốn mục tiêu cụ thể:
  13. 3 + Mục tiêu thứ nhất là tình hình hoạt động của các NHTM tại TP Cần Thơ. + Mục tiêu thứ hai là đo lường hiệu quả của các NHTM tại TP Cần Thơ. + Mục tiêu thứ ba là phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các NHTM tại TP Cần Thơ. + Mục tiêu thứ tư là đề xuất các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả các NHTM tại TP Cần Thơ. Đặt được các mục tiêu trên cũng sẽ trả lời được các câu hỏi nghiên cứu: + Thực trạng hoạt động của các NHTM TP Cần Thơ như thế nào? + Làm thế nào để đo lường được hiệu quả của từng NHTM tại TP Cần Thơ? + Yếu tố nào tác động đến hiệu quả NHTM tại TP Cần Thơ? + Các giải pháp nào góp phần nâng cao hiệu quả NHTM tại TP Cần Thơ? 1.3. Phạm vi, đối tượng, phương pháp nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: đối tượng nghiên cứu của luận văn là hiệu quả hoạt động của các NHTM tại TP Cần Thơ. - Đối tượng khảo sát: các ngân hàng thương mại tại TP Cần Thơ - Phạm vi nghiên cứu: + Phạm vi về thời gian: đề tài nghiên cứu trong giai đoạn 2005-2015. + Phạm vi về nội dung: có nhiều phương pháp đánh giá hiệu quả ngân hàng, trong giới hạn đề tài này, tác giả đánh giá hiệu quả tổ chức tín dụng theo phương pháp đo lường hiệu quả biên theo cách tiếp cận phi tham số DEA (Data Envelopment Analysis). + Phạm vi về không gian: nghiên cứu được thực hiện tại TP Cần Thơ. - Phương pháp nghiên cứu: sử dụng phương pháp phân tích hiệu quả biên DEA và hồi quy tobit để phân tích các yếu tố tác động đến hiệu quả NHTM. 1.4. Những đóng góp chính của luận văn Với những kết quả phân tích trong những phần trước, luận văn có những đóng góp quan trọng về mặt thực tiễn và lý thuyết. 1.4.1. Về mặt lý thuyết Về mặt lý thuyết, luận văn sẽ cung cấp những bằng chứng thực nghiệm đáng tin cậy về hiệu quả ngân hàng tại TP Cần Thơ. Cụ thể với những lý do sau: Thứ nhất, về phương diện phương pháp nghiên cứu, luận văn đã tóm tắt cơ sở lý thuyết về đo lường hiệu quả ngân hàng, từ đó lựa chọn phương pháp đo lường phi tham số bằng chỉ số DEA.
  14. 4 Thứ hai, luận văn đã lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm để đề xuất khung lý thuyết về các yếu tố tác động đến hiệu quả ngân hàng. Thứ ba, luận văn đã cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm về phân tích hiệu quả của các NHTM tại TP Cần Thơ, cho thấy chỉ số hiệu quả của các chi nhánh ngân hàng tại TP Cần Thơ cao hơn so với nghiên cứu của (Nguyen, 2007). 1.4.2. Về mặt thực tiễn Bên cạnh những đóng góp về mặt lý thuyết, ý nghĩa luận văn chủ yếu thể hiện ở các kết quả thực nghiệm. Luận văn được kỳ vọng có đóng góp thiết thực cho các nhà quản lý NHTM, NHNN quản lý NHTM một cách hiệu quả, từ đó thúc đẩy sự phát triển ổn định và bền vững của thị trường ngân hàng tại địa phương, cụ thể: Thứ nhất, mỗi thương hiệu ngân hàng sẽ có mức độ hiệu quả khác nhau trong từng địa bàn khác nhau nhưng với kết quả nghiên cứu này, luận văn đã xác định được mức độ hiệu quả của các NHTM tại TP Cần Thơ. Kết quả nghiên cứu này góp phần cung cấp thông tin cho các ngân hàng cấp Hội sở Chính đánh giá được mức độ hiệu quả của ngân hàng chi nhánh cần thơ, từ đó có chiến lược điều chỉnh kế hoạch kinh doanh phù hợp và hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu này cũng giúp các ngân hàng trên địa bàn định vị được khả năng cạnh tranh của từng ngân hàng trên địa bàn, từ đó có đề xuất liên quan đến hoạt động kinh doanh phù hợp với thị trường. Cuối cùng, NHNN địa phương cũng có cái nhìn tổng quát hơn về sức khỏe của các NHTM tại TP Cần Thơ để có những chính sách hỗ trợ hoặc giám sát hoạt động những ngân hàng có dấu hiệu kém hiệu quả hoặc kịp thời thúc đẩy hệ thống ngân hàng phát triển mạnh mẽ và bền vững hơn. Thứ hai, trong thực tiễn có thể có nhiều yếu tố tác động đến hiệu quả của một ngân hàng, thông qua kết quả nghiên cứu này, các nhà quản lý NHTM, NHNN có thêm thông tin tham khảo để đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả ngân hàng. Thứ ba, từ kết quả phân tích số liệu thực nghiệm, luận văn đưa ra một số gợi ý về giải pháp để góp phần nâng cao hiệu quả của các chi nhánh ngân hàng NHTM trên địa bàn TP Cần Thơ. Trên cương vị là cấp lãnh đạo của một NHTM có quy mô lớn trên địa bàn, trong quá trình thực hiện luận văn, tác giả đã đề xuất và chỉ đạo áp dụng nhiều nội dung, giải pháp vào thực tiễn hoạt động: các giải pháp tăng trưởng tín dụng an toàn, kiểm soát và xử lý nợ xấu, cơ cấu lại tổ chức bộ máy tại Chi nhánh Cần Thơ, qua đó góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng nơi tác giả công tác.
  15. 5 1.5. Cấu trúc luận văn Luận văn được thực hiện gồm 5 chương: - Chương 1: Giới thiệu - Chương 2: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu - Chương 3: Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng Thương Mại tại TP Cần Thơ - Chương 4: Kết quả nghiên cứu - Chương 5: Thảo luận và gợi ý chính sách
  16. 6 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Cơ sở lý thuyết: 2.1.1. Vai trò của hệ thống ngân hàng thương mại trong nền kinh tế Với sự phát triển phức tạp của thị trường tài chính thế giới, NHTM không chỉ thực hiện huy động và cho vay, mà còn cung cấp dịch vụ ngân hàng và sản phẩm tài chính nhằm tối đa hóa lợi ích khách hàng. Basel III cho rằng NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ với đặc trưng nổi bật là vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng và các loại rủi ro luôn luôn tiềm ẩn. Tại Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng (2010) định nghĩa NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cấp tín dụng, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và dịch vụ thanh toán. Thực tế cho thấy, hệ thống ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế, do vậy hoạt động của ngân hàng là kênh cung cấp tín dụng và dịch vụ chất lượng cao cho toàn xã hội. Khi một ngân hàng lớn bị rơi vào khủng hoảng, có nguy cơ lan rộng ra toàn hệ thống; khi hệ thống ngân hàng rơi vào khủng hoảng sẽ kéo theo nguy cơ khủng hoảng kinh tế xã hội. 2.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng thương mại Bản chất hoạt động ngân hàng có một số đặc trưng riêng như: (i) tính cạnh tranh cao về thị phần, sản phẩm, chính sách chăm sóc khách hàng, (ii) hoạt động ngân hàng có tác động rất lớn đến nền kinh tế vĩ mô, (iii) hoạt động ngân hàng không chỉ phụ thuộc vào những yếu tố nội tại mà còn phụ thuộc rất lớn vào các yếu tố bên ngoài ngân hàng như môi trường kinh doanh, doanh nghiệp, dân cư, tập quán dân tộc, hạ tầng cơ sở. Sự khiếm khuyết của các yếu tố thương trường sẽ là rủi ro cho các ngân hàng cạnh tranh bằng các thủ pháp mạo hiểm. Chính những đặc trưng này, NHTM phải thường xuyên tự đánh giá hiệu quả hoạt động của mình, có các biện pháp hoàn thiện, củng cố, nâng cao hơn hiệu quả, nhất là trong bối cảnh hội nhập và cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.
  17. 7 2.1.3. Các yếu tố tác động đến hiệu quả ngân hàng thương mại Có nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động ngân hàng. Trên cơ sở mô hình CAMELS, bao gồm yếu tố an toàn vốn tối thiểu (Capital Adequacy), chất lượng tài sản (Asset Quality), khả năng quản lý (Management Quality), thu nhập (Earnings Ability), thanh khoản (Liquidity) và mức độ nhạy cảm với rủi ro thị trường (Sensitivity to Market Risk), luận văn trình bày các yếu tố chính tác động đến hiệu quả NHTM: Thứ nhất, về năng lực tài chính: năng lực tài chính của một ngân hàng thường biểu hiện qua các mặt: Khả năng tăng nguồn vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời, khả năng phòng ngừa và chống đỡ rủi ro. Thứ hai, khả năng sinh lời thể hiện tính hiệu quả của đồng vốn kinh doanh: thu nhập lãi, thu nhập phi lãi. Thứ ba, chất lượng tài sản của ngân hàng được thể hiện qua tỷ lệ nợ xấu, được xác định bằng tỷ trọng số nợ xấu trong tổng dư nợ cấp tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này cao sẽ khiến cho hiệu quả hoạt động của ngân hàng giảm (do phải tăng chi phí trích lập dự phòng rủi ro). Ngoài tỷ lệ nợ xấu, chất lượng tài sản của ngân hàng còn được thể hiện qua khả năng phòng ngừa và chống đỡ rủi ro như chỉ số trích lập dự phòng rủi ro. Khi nợ xấu tăng lên thì trích lập dự phòng rủi ro cũng phải tăng lên để bù đắp rủi ro, khi đó cần tính đến khả năng tài chính cho phép sử dụng để bù đắp tổn thất có thể xảy ra. Ngược lại, nợ xấu tăng (hoặc không tăng) nhưng dự phòng không đủ để bù đắp có nghĩa là tình trạng tài chính yếu kém và năng lực bù đắp khả năng tổn thất bị hạn chế. Thứ tư, năng lực hoạt động thể hiện khả năng chiếm lĩnh thị phần về huy động vốn, về tín dụng và đầu tư, về các dịch vụ khác của NHTM trong quá trình cạnh tranh. Điều này được thể hiện qua khả năng huy động vốn. Bởi vì, nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu của NHTM. Năng lực huy động vốn quyết định tới quy mô kinh doanh. Nếu ngân hàng nào không cạnh tranh được với các ngân hàng về khả năng huy động vốn thì nguy cơ thu hẹp thị phần tín dụng đầu tư và dịch vụ là rõ ràng. Bên cạnh đó, khả năng hoạt động còn thể hiện qua khả năng cho vay và đầu tư. Thứ năm, về thị phần. Một cách chung chung, thị phần được đo lường bằng tỷ trọng tài sản của một ngân hàng trên tổng giá trị tài sản của thị trường ngân hàng.
  18. 8 Thị phần càng lớn thì năng lực chi phối thị trường của ngân hàng càng lớn. Phân tích sâu hơn, thị phần được phân chia thành thị phần tín dụng, thị phần tiền gửi, thị phần bán lẻ, thị phần bán buôn. Thí dụ, thị phần tín dụng là mức so sánh giữa tổng dư nợ của ngân hàng (hoặc nhóm ngân hàng) này với tổng dư nợ của toàn ngành ngân hàng. Tín dụng cho đến nay vẫn là hoạt động đem lại nguồn thu nhập lớn nhất cho các ngân hàng, nhất là các NHTM tại Việt Nam. Do vậy, gia tăng thị phần tín dụng có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Thứ sáu, về năng lực quản trị điều hành của NHTM: Năng lực quản trị, điều hành của NHTM phụ thuộc trước hết vào bộ máy quản lý, trình độ con người, tính hữu hiệu của cơ chế điều hành. Việc nghiên cứu các yếu tố tác động đên hiệu quả NHTM có ý nghĩa quan trọng giúp các ngân hàng nâng cao nhận thức trong việc thường xuyên xem xét, đánh giá hiệu quả của ngân hàng mình để định vị, nhận diện những bất lợi, những lợi thế, cơ hội và thách thức so với các đối thủ khác. Từ đó, đề ra các biện pháp nâng cao hiệu quả của NHTM, qua đó, nâng cao lợi nhuận, gia tăng thị phần, cải thiện vị thế cạnh tranh so với các đối thủ khác trên địa bàn, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững và ổn định của các tổ chức tín dụng trên địa bàn. 2.2. Lý thuyết đo lường hiệu quả đối với các ngân hàng thương mại 2.2.1. Sự ra đời của lý thuyết đo lường hiệu quả Kinh tế học vi mô truyền thống đã xây dựng các hàm sản xuất 1 như hàm chi phí, hàm lợi nhuận dựa trên các giả định về điều kiện sản xuất, các phương pháp phân phối chi phí, lợi nhuận để đạt kết quả đầu ra hiệu quả nhất. Tuy nhiên, không phải tất cả các nhà sản xuất thành công trong việc giảm thiểu chi phí cần thiết nhằm đạt kết quả đầu ra lựa chọn để sản xuất (Subal C.Kumbhakar và C.A.Knox Lovell). Xuất phát từ những hạn chế trên, khái niệm biên (efficiency frotier) ra đời đã làm thay đổi nhận thức về đo lường hiệu quả. Một biên sản xuất được hiểu là các gói đầu vào tối thiểu cần thiết để sản xuất ra các đầu ra khác nhau hoặc sản xuất ra các đầu ra tối đa với các gói đầu vào nhất định. Cụ thể, một biên chi phí đặc trưng cho chi phí tối thiểu cần thiết để sản xuất một gói đầu ra nhất định với giá đầu vào và 1 Hàm sản xuất là mối quan hệ giữa số lượng các yếu tố sản xuất mà doanh nghiệp sử dụng với những sản phẩm dịch vụ mà doanh nghiệp sản xuất ra, trong một đơn vị thời gian.
  19. 9 công nghệ cho trước. Tương tự, một biên doanh thu đặc trưng cho tối đa hóa doanh thu từ một nhóm đầu vào nhất định với giá đầu ra và công nghệ được cho trước. Cuối cùng, khái niệm biên lợi nhuận đặc trưng cho việc tối đa hóa lợi nhuận từ hoạt động sản xuất với giá đầu ra và công nghệ được biết trước. Như vậy, nhà sản xuất hoạt động trong giới hạn biên chi phí, biên doanh thu, biên lợi nhuận được xem là đạt hiệu quả chi phí, hiệu quả doanh thu, hiệu quả lợi nhuận. Lý thuyết về hiệu quả sản xuất bắt đầu vào những năm 1950 với các nghiên cứu của Koopmans (1951), Debreu (1951), và Shephard (1953). Koopmans định nghĩa hiệu quả kỹ thuật (technical efficiency): Sản xuất được xem là hiệu quả khi và chỉ khi không thể sản xuất nhiều hơn sản phẩm đầu ra mà không làm giảm hiệu quả sản xuất sản phẩm đầu ra khác hoặc phải sử dụng thêm sản phẩm đầu vào. Debreu và Shephard đã đưa ra công thức khoảng cách (distance function) được xem như mô hình công nghệ nhiều đầu ra, đặt biệt là đề cập đến chức năng khoảng cách theo hướng mở rộng đầu ra (Debreu) hoặc cố định đầu vào (Shephard). Sự kết hợp của hai phương pháp tiếp cận này đặt tiền đề quan trọng trong phát triển phương pháp đo lường hiệu quả sản xuất. Cho đến nay, dựa trên khung nghiên cứu cơ bản của Debreu (1951) và Farrell (1957), hiệu quả kinh tế của NHTM sẽ được tách ra thành các khái niệm hiệu quả gồm hiệu quả kỹ thuật (technical efficiency), hiệu quả phân phối (allocative efficiency), hiệu quả theo quy mô (scale efficiency), hiệu quả nhờ quy mô (scope efficiency). Tùy theo mục đích đo lường hiệu quả kinh tế nhằm tối thiểu chi phí hoặc tối đa hóa lợi nhuận thì khái niệm đo lường hiệu quả kinh tế lần lượt được chọn là hiệu quả chi phí, hiệu quả lợi nhuận chuẩn, hiệu quả lợi nhuận thay thế. 2.2.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả ngân hàng thương mại Trong vài thập kỹ qua có nhiều nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích biên ngẫu nhiên SFA, DEA, TFA,..để đo lường hiệu quả NHTM. Berger và Humphrey (1997) đã thực hiện nghiên cứu lý thuyết trên nền tảng 130 nghiên cứu thực nghiệm tại 21 quốc gia, trong đó 5% nghiên cứu thực nghiệm được thực hiện tại các nước đang phát triển. Từ sau các nghiên cứu của Berger, nhiều nghiên cứu thực nghiệm về đo lường hiệu quả NHTM được thực hiện ở các nước đang phát triển hoặc nước có nền kinh tế chuyển đổi. Các nghiên cứu chủ yếu khám phá vai
  20. 10 trò các yếu tố như tự do hóa thương mại, hình thức sở hữu, sáp nhập M&A. Để có cơ sở tiến hành nghiên cứu và đề xuất mô hình lý thuyết, đề tài lượt lược khảo một số nghiên cứu các nước trên thế giới và một số nghiên cứu được thực hiện tại Việt Nam. Bảng 2.1: Lược khảo các nghiên cứu nước ngoài về hiệu quả NHTM Quốc Phương Tác giả Cỡ mẫu Kết quả Biến gia pháp Đầu vào: chi phí nhân viên, 683 DEA vốn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền DEA: CE 21%-39% NHTM (VRS) gửi NH trung ương và tiền gửi NHTM khác. SFA, Đầu ra: tiền gửi thanh toán, Phương pháp tham số: CE 1977-88 DFA, cho vay đầu tư bất động 87%-88% (Bauer et TFA sản, cho vay trả góp, cho al., U.S vay thương mại. 1998) Ý nghĩa nghiên cứu: nghiên cứu này cho thấy phương pháp tham số phù hợp với môi trường kinh tế có nhiều cạnh tranh và tác giả đã đưa ra sáu điêu kiện để đánh giá phương pháp đo lường nào tạo ra ước lượng bền vững. Đầu vào: Chi phí quản lý chung, tài sản cố định, tiền TE: 72%; PTE: 78%; SE: 93%; gửi của cá nhân và tổ chức kinh tế. 149 Kết quả: ngân hàng nhỏ có hiệu Đầu ra: Tổng dư nợ cho (Drake NHTM quả kỹ thuật lớn hơn ngân hàng vay và hối phiếu đã chiết and Hall, Nhật DEA 1997 quy mô lớn. Điều này cho phép khấu, tài sản thanh khoản 2003) suy luận sáp nhập không làm và chứng khoán, thu nhập tăng hiệu quả NHTM. Kiểm phi lãi soát chất lượng tín dụng đóng vai trò quan trọng nhất đối với các NHTM quy mô nhỏ. Hiệu quả kỹ thuật trung bình, Đầu vào: cho vay và chứng hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu khóan đầu tư quả theo quy mô là 47%, 62%, 78% (Kyj and Hầu hết các ngân hàng có quy Đầu ra: funds, physical Isik, Ukrai 1998- DEA mô nhỏ và vừa hoạt động dưới capital và lao động 2008) nia 2003 mức hiệu quả tăng theo quy mô. Ngân hàng lớn thường có hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả tăng theo quy mô hơn những ngân hàng nhỏ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1