intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại trụ sở chính - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

29
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm phân tích và đánh giá thực trạng quản lý về hoạt động cho vay đối với khách hàng Doanh nghiệp tại trụ sở chính của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, từ đó chỉ rõ ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân của chúng và các vấn đề đặt ra cần phải thực hiện để giảm thiểu tối đa rủi ro phát sinh nhằm đạt hiệu quả quản lý tốt nhất. Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng Doanh nghiệp tại trụ sở chính Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại trụ sở chính - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------ LÊ QUANG LUÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI TRỤ SỞ CHÍNH – NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM “LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ” HÀ NỘI, NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ------------------ LÊ QUANG LUÂN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI TRỤ SỞ CHÍNH – NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM “Chuyên ngành: Quản lý kinh tế” “Mã số: 8340410” “LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ” “NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC” “TS. NGUYỄN THỊ MINH HẠNH” “HÀ NỘI, NĂM 2020”
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại trụ sở chính - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam” là công trình nghiên của bản thân, được xuất phát từ yêu cầu công tác trong thực tiễn và nghiên cứu khoa học. Các số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu luận văn chưa được công bố dưới bất kỳ hình thức nào. Tác giả Lê Quang Luân
  4. ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn thạc sĩ này, tôi đã nhận được nhiều sự ủng hộ, giúp đỡ và ý kiến đóng góp quý báo của nhiều người. Tôi xin chân thành cảm ơn tới TS.Nguyễn Thị Minh Hạnh, người đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi rất nhiệt tình, tận tâm trong thời gian qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giao Khoa sau đại học, trường Đại học Thương Mại đã dạy dỗ và truyền đạt cho tôi nhiều tri thức khoa học, những kinh nghiệm thực tế trong suốt khóa học. Cuối cùng tôi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và động viên tôi hoàn thành tốt khóa học này.
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..........................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu đề tài ..................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 5 5. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan: ............................................... 6 6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu ................................................................................... 9 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 10 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............. 11 1.1 Hoạt động cho vay KHDN của NHTM: ......................................................... 11 1.1.1. NHTM và hoạt động cho vay NHTM ............................................................. 11 1.1.2. Cho vay KHDN của NHTM ........................................................................... 12 1.2 Quản lý hoạt động cho vay KHDN của Ngân hàng thương mại ........................ 14 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu, yêu cầu quản lý hoạt động cho vay Doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại .............................................................................................. 14 1.2.2. Công cụ quản lý hoạt động cho vay Doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại ............................................................................................................................. 17 1.2.3. Nguyên tắc quản lý hoạt động cho vay Doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại ............................................................................................................................. 19 1.2.4. Nội dung quản lý hoạt động cho vay Doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại ............................................................................................................................. 21
  6. iv 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại với khách hàng là các Doanh nghiệp ........................................................................ 25 1.3 Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay của một số Ngân hàng thương mại với Doanh nghiệp và bài học rút ra với Ngân hàng Agribank ........................................ 32 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối với các Doanh nghiệp ...................................................................................................... 32 1.3.2 Bài học rút ra đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam ........................................................................................................................... 35 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI TRỤ SỞ CHÍNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ........................................ 37 2.1 Khái quát về Agribank ........................................................................................ 37 2.1.1 Giới thiệu về Agribank .................................................................................... 37 2.1.2 Khái quát tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank giai đoạn 2017-2019.................................................................................................................. 42 2.2 Quản lý hoạt động cho vay đối với KHDN tại trụ sở chính của Agribank ......... 50 2.2.1 Tình hình cho vay của Trụ sở chính Agribank đối với khách hàng Doanh nghiệp ........................................................................................................................ 50 2.2.2 Quy trình cho vay tại Agribank ........................................................................ 59 2.2.3 Phân tích thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng Doanh nghiệp tại trụ sở chính Ngân hàng Agribank ............................................................ 64 2.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động cho vay KHDN tại trụ sở chính Agribank .......................................................................................................... 72 2.3.1. Thành công ..................................................................................................... 72 2.3.2. Hạn chế ............................................................................................................ 77 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại trong quản lý hoạt động cho vay KHDN ....................................................................................................................... 81 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI TRỤ SỞ CHÍNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ............... 85
  7. v 3.1 Định hướng phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại trụ sở chính Agribank .................................................................................................................... 85 3.1.1 Sản phẩm hiện tại, thị trường hiện tại .............................................................. 85 3.1.2. Sản phẩm hiện tại, thị trường mới. .................................................................. 85 3.1.3. Hoàn thiện và mở rộng tuyến sản phẩm hiện tại. ............................................ 85 3.1.4. Tăng cường đào tạo ......................................................................................... 86 3.2 Mục tiêu của Agribank trong quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp đến năm 2024 ................................................................................................................... 86 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại trụ sở chính Agribank .................................................................... 87 3.3.1. Giải pháp về chiến lược và chính sách quản lý tín dụng của Ngân hàng. ...... 87 3.3.2. Tăng cường kiểm soát quản lý hoạt động cho vay.......................................... 91 3.3.3. Nâng cao chất lượng chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng, có chế độ đãi ngộ phù hợp. ........................................................................................................ 97 3.3.4. Chú trọng phát triển công nghệ ngân hàng ..................................................... 98 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 1
  8. vi DANH MỤC BẢNG BIỂU TT Tên bảng Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Agribank 50 2017 – 2019 2 Bảng 2.2 Cơ cấu tín dụng giai đoạn 2017 – 2019 phân theo nhóm 54 khách hàng 3 Bảng 2.3 Cơ cấu tín dụng khách hàng Doanh nghiệp phân theo 55 thời hạn vay 4 Bảng 2.4 Cơ cấu tín dụng khách hàng Doanh nghiệp phân theo 56 loại hình vay 5 Bảng 2.5 Cơ cấu tín dụng khách hàng Doanh nghiệp phân theo 57 nhóm nợ 6 Bảng 2.6 So sánh nợ xấu với các ngân hàng khác 59 7 Bảng 2.7 Danh sách CN kiểm tra QĐ 889 68 8 Bảng 2.8 Danh sách CN kiểm tra điểm giao dịch oto chuyên 69 dùng
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Tên viết tắt Viết đầy đủ 1 CIC Trung tâm thông tin tín dụng của NHNN 2 DN Doanh nghiệp 3 KH Khách hàng 4 KT-XH Kinh tế xã hội 5 NHNN Ngân hàng nhà nước 6 NHTM Ngân hàng thương mại 7 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 8 NQH Nợ quá hạn 9 TMCP Thương mại cổ phần 10 AGRIBANK Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam 11 TCTD Tổ chức tín dụng 12 TDNH Tín dụng ngân hàng 13 SXKD Sản xuất kinh doanh 14 RRTD Rủi ro tín dụng
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được. Đặc biệt là đối với các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Thông qua hoạt động của mình, NHTM đã góp phần huy động được sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế quốc dân, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển, là công cụ để điều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu của nền kinh tế một cách hữu hiệu. Trong những năm qua, hệ thống NHTM đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Với chức năng và vai trò là kênh huy động vốn và cung ứng vốn chủ yếu cho nền kinh tế, các NHTM đã không ngừng mở rộng quy mô hoạt động và đối tượng khách hàng thông qua các quan hệ tín dụng tiền tệ và phát triển các dịch vụ ngân hàng khác cụ thể như thiết lập các ngân hàng chi nhánh, đại lí từ trung ương đến địa phương… phát triển các dịch vụ như bảo lãnh, thanh toán, kinh doanh kiều hối, chứng khoán… Tuy nhiên hoạt động cho vay vẫn là hoạt động bao trùm, là dịch vụ sinh lời chủ yếu đồng thời là lĩnh vực chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Nguồn thu từ khách hàng Doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao trong thu nhập của toàn ngân hàng. Tuy nhiên, quản lý tốt khách hàng doanh nghiệp đòi hỏi Ngân hàng luôn có chính sách và chế độ phù hợp để quản lý rủi ro, đáp ứng nhu cầu khách hàng. Trong nền kinh tế hiện nay, Doanh nghiệp tham gia vào thị trường kinh tế với đủ các ngành nghề trong mọi lĩnh vực, tạo nên một sự sôi động cho nền kinh tế thị trường. Các Doanh nghiệp đóng vai trò to lớn trong nhiều khía cạnh đối với mỗi quốc gia, ảnh hưởng đến sự lớn mạnh, ổn định về kinh tế không chỉ đối với quốc gia
  11. 2 đó, mà còn đối với các doanh nghiệp khác trên toàn thế giới. Thậm chí, một số Doanh nghiệp còn có thể đại diện cho nền kinh tế của một quốc gia. Quản lý hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng trở nên quan trọng và cấp thiết không chỉ trong nội bộ bản thân Ngân hàng phục vụ mà nó còn ảnh hưởng cả đến nền kinh tế quốc dân vì khi hoạt động quản lý mảng Doanh nghiệp không hiệu quả ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các Doanh nghiệp từ đó ảnh hưởng đến sự phát triển chung của toàn nền kinh tế. Quản lý tín dụng tại các Ngân hàng thương mại luôn là vấn đề thời sự, được quan tâm hàng đầu trên các diễn đàn thảo luận về hệ thống tài chính Việt Nam, đã có nhiều công trình nghiên cứu về mảng hoạt động quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp tuy nhiên vẫn chưa làm nổi bật được phương thức quản lý cụ thể, hiệu quả cũng như giá trị thu được từ việc quản lý thông suốt, các lí luận vẫn mang tính chung chung, hời hợt chưa cho người đọc có được cái nhìn thấu đáo, sâu sắc về hệ thống quản lý các khách hàng Doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Nắm được tầm quan trọng của Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt nam đã sớm có những phương thức quản lý hoạt động cho vay, chính sách, sản phẩm, chế độ phục vụ phù hợp với các Doanh nghiệp bởi Ngân hàng hiểu rằng: Khách hàng Doanh nghiệp không những đem lại lợi nhuận lớn, ổn định mà còn nâng cao vị thế, tầm ảnh hưởng của Ngân hàng phục vụ trên thị trường tài chính Việt nam. Tuy nhiên cũng như nhiều Ngân hàng khác công tác quản lý hoạt động cho vay đối với mảng khách hàng Doanh nghiệp còn gặp nhiều hạn chế: Việc ban hành chính sách quản lý hoạt động cho vay KH Doanh nghiệp còn nhiều bất cập và chồng chéo, không có tính định hướng lâu dài, giám sát và quản lý sau khi cho vay với KH Doanh nghiệp còn yếu, công tác kiểm soát nội bộ ngân hàng còn chưa chặt chẽ, chính sách tín dụng áp dụng cho các khách hàng Doanh nghiệp thường lỏng hơn đối với các nhóm khách hàng khác dẫn đến tiềm ẩn nhiều rủi ro tín dụng… Đây
  12. 3 là những rủi ro tiềm ẩn cần phải được giải quyết sớm để đảm bảo được an toàn tín dụng cho Ngân hàng thương mại. Xuất phát từ thực tiễn hoạt động của Ngân hàng Agribank trong những năm gần đây có thể thấy việc quản lý hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp của Ngân hàng đã có nhiều những đổi mới, cải tiến tích cực, tuy nhiên để hoạt động quản lý khách hàng Doanh nghiệp thực sự có hiệu quả thì cần phải thay đổi một cách toàn diện, cải tiến trong cách quản lý, cải tiến trong quy trình và cả trong nhận thức của các đơn vị thực hiện. Từ đó với đề tài: “Quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại trụ sở chính - Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, em muốn đưa ra một bức tranh toàn cảnh về hoạt động quản lý đối với khách hàng Doanh nghiệp tại trụ sở chính Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam từ đó phân tích, đánh giá đề cao những thành tựu đạt được, bên cạnh đó cũng chỉ ra những điểm yếu cần phải khắc phục đồng thời đưa ra những giải pháp, định hướng để khắc phục những hạn chế, giảm thiểu tối đa rủi ro, nâng cao hiện quả quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng Doanh nghiệp đưa Ngân hàng ngày càng phát triển trên thị trường Tài chính Việt Nam và quốc tế. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Đề tài nghiên cứu giải quyết 3 vấn đề cơ bản như sau: - Hệ thống hóa, làm sáng tỏ các lý luận cơ bản về quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng Doanh nghiệp tại Trụ sở chính của Ngân hàng thương mại. - Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý về hoạt động cho vay đối với khách hàng Doanh nghiệp tại trụ sở chính của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Từ năm 2017 đến năm 2019), từ đó chỉ rõ ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân của chúng và các vấn đề đặt ra cần phải thực hiện để giảm thiểu tối đa rủi ro phát sinh nhằm đạt hiệu quả quản lý tốt nhất. - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng Doanh nghiệp tại trụ sở chính Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  13. 4 Về đối tượng nghiên cứu Luận văn nghiên cứu các vấn đề về lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay các khách hàng Doanh nghiệp tại trụ sở chính của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Về không gian nghiên cứu Nghiên cứu về hoạt động cho vay các khách hàng tại trụ sở chính Agribank trong đó nghiên cứu tập trung về quản lý hoạt động cho vay các khách hàng Doanh nghiệp của Ngân hàng Agribank. Về nội dung nghiên cứu Nội dung nghiên cứu của đề tài nằm trong phạm vi Trụ sở chính Ngân hàng Agribank. Từ hoạt động của các Ban, Trung tâm đến hoạt động quản lý cho vay chung của cả hệ thống Agribank. Quy trình quản lý hoạt động cho vay các khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng Agribank được diễn ra như sau: Đối với các Khách hàng doanh nghiệp vay từ 200 tỉ đồng trở lên chịu sự quản lý của Ban Khách hàng lớn, các khách hàng Doanh nghiệp còn lại phân bổ ở các Chi nhánh vẫn chịu sự quản lý của Chi nhánh. Tuy nhiên các Chi nhánh hàng tháng, hàng quý sẽ có báo cáo hoạt động kinh doanh lên cho Trụ sở chính. Các Ban, Trung tâm tại trụ sở chính tập hợp các số liệu báo cáo của các Chi nhánh từ đó có những định hướng phát triển mục tiêu, kế hoạch cho từng chi nhánh. Còn lại các vấn đề: chính sách, quy trình, văn bản… vẫn áp dụng theo đúng quy định của Agribank áp dụng cho các khách hàng đang giao dịch tại Agribank. Luận văn đề cập đến thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp tại Trụ sở chính Ngân hàng Agribank: quản lý nguồn vốn vay, chính sách cho vay theo từng thời kỳ, giới hạn tín dụng, lãi suất…. nêu ra được những thành tựu, hạn chế từ đó phân tích đánh giá để đưa ra các giải pháp phát triển toàn diện cho Ngân hàng Agribank. Về thời gian nghiên cứu
  14. 5 Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp tại trụ sở chính của Ngân hàng Agribank từ năm 2017 - 2019, từ đó đề xuất các giải pháp, định hướng phát triển đến năm 2021. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài đã sử dụng phương pháp tiếp cận nghiên cứu dưới góc độ quản lý kinh tế. - Phương pháp thống kê Sau khi thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, sử dụng phương pháp thống kê để tổng hợp các dữ liệu phục vụ cho quá trình phân tích được dễ dàng. Phương pháp thống kê được sử dụng xuyên suốt trong chương 2 để hệ thống hóa các dữ liệu về quản lý hoạt động cho vay các khách hàng doanh nghiệp tại trụ sở chính Agribank, Dư nợ vay theo ngành nghề kinh doanh, Dư nợ cho vay theo thời hạn cho vay, Dư nợ cho vay theo loại hình cho vay… từ đó rút ra nhận xét, đánh giá về công tác quản lý hoạt động cho vay đối với khách hàng Doanh nghiệp tại trụ sở chính của Ngân hàng Agribank và tạo cơ sở thực hiện các phương pháp so sánh, phân tích dữ liệu nhanh chóng, hiệu quả hơn. - Phương pháp so sánh Thông qua những số liệu thu thập được về số dư nợ, số khách hàng doanh nghiệp, số giải ngân, số thu nợ, số nợ xấu... qua các năm, tác giả sử dụng phương pháp so sánh để đối chiếu các số liệu thu thập được với nhau, nhờ đó đánh giá tình hình cho vay trong giai đoạn nghiên cứu, chỉ ra những ưu điểm, tồn tại của hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp. Sử dụng phương pháp so sánh nhằm thấy được những thay đổi, sự khác biệt giữa các đối tượng nghiên cứu trong một thời kỳ nhất định hoặc sự chuyển dịch cùng một đối tượng trong các giai đoạn khác nhau. Cụ thể, so sánh sự khác biệt về kết quả cho vay, tình hình nợ xấu qua các năm. - Phương pháp chỉ số Dựa trên số liệu thu thập và tổng hợp được, tác giả sử dụng phương pháp chỉ số để đánh giá tỷ lệ hoặc phần trăm của đối tượng nghiên cứu so với tổng thể. Cụ
  15. 6 thể, dựa vào tỷ lệ các khách hàng Doanh nghiệp trên tổng các khách hàng doanh nghiệp tại trụ sở chính Agribank; Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ của Agribank;…Phương pháp chỉ số giúp tác giả dễ dàng hơn trong việc đánh giá, nhận xét về hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp, từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện công quản lý hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp của Ngân hàng Agribank. - Phương pháp khác Ngoài ra, trong quá trình hoàn thành luận văn còn sử dụng các phương pháp khác như phương pháp đồ thị, biểu đồ, hình vẽ hoặc mô hình. Từ các bảng số liệu, lập ra biểu đồ để thông qua đó quan sát và rút ra những đánh giá tổng quát quản lý hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp tại trụ sở chính Ngân hàng Agribank. 5. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan: Luận án tiến sĩ của tác giả Hà Văn Dương – Viện nghiên cứu và quản lý TW về đề tài: “Quản lý nhà nước về đa dạng hóa hoạt động tín dụng của các Ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020”. Tóm tắt luận án: Luận án đã hệ thống hóa, sáu sắc hóa cơ sở lý luận liên quan đến QLNN về đa dạng hóa HĐTD của các NHTM, tham khảo kinh nghiệm quốc tế trong QLNN về đa dạng háo HĐTD của các NHTM, phân tích thực trạng và đánh giá kết quả QLNN về đa dạng hóa HĐTD của các NHTMCP trên địa bàn, đưa ra các kết quả và hạn chế cần khắc phục và đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về đa dạng hóa HĐTD của các Ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn thạc sĩ của tác giả: Bùi Thị Thúy Hằng – Trường đại học Quốc gia Hà Nội: “Quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam“. Luận văn đã phân tích, nêu rõ được thực trạng của hoạt động tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam, Tác giả đã chỉ ra được nhiều rủi ro trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Quốc tế, đưa ra những nguyên nhân và biện pháp giảm thiểu rủi ro rất chi tiết và hợp lý
  16. 7 Luận văn thạc sĩ của tác giả Lê Nguyễn Phương Ngọc – Trường đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh về đề tài: “ Quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng Thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh”. ”Luận văn đã chỉ rõ được cách thức hoạt động, quy trình cấp tín dụng tại Techcombank, các rủi ro trong hoạt động của Ngân hàng từ đó tác giả đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn thạc sĩ của tác giá: Mai Thanh Tùng – Trường Đại học Kinh tế quốc dân về đề tài: “ Quản trị hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn La”. “Luận văn có cái nhìn mới mẻ về hoạt động cho vay của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt nam, cách tiếp cận vấn đề rất tự nhiên giúp người đọc có cái nhìn toàn diện về hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam – CN Sơn La. Hơn nữa tác giả đã có những biện pháp nhằm hoàn thiện quản trị hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển – chi nhánh Sơn La: Chính sách tiếp nhận, thẩm định và quản lý hồ sơ vay, chính sách về nhân sự, chính sách về quản lý nợ của Ngân hàng. Luận văn thạc sĩ của tác giả: Nguyễn Quốc Toàn – Trường Đại học Đà Nẵng về đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam”. Các nghiên cứu về giải pháp nhằm đảm bảo chất lượng tín dụng, hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng trong tương quan với mục tiêu tăng trưởng tín dụng đã được tiến hành rất nhiều. Tác giả có những giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp. Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Đức Tú – Trường Đại học Kinh tế Quốc Dân về đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam”. Luận án đã đề xuất khái niệm mới về rủi ro tín dụng, khác biệt với quan
  17. 8 điểm của nhiều chuyên gia kinh tế và nhà quản lý thực tiễn ở Việt Nam, trong đó 3 nhấn mạnh là khả năng xảy ra sự khác biệt không mong muốn giữa thu nhập thực tế và thu nhập kỳ vọng đúng hạn, nhận được đầy đủ gốc và lãi. Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính tức là giảm thu nhập ròng và giảm giá trị thị trường của vốn. Khái niệm này là cơ sở lý luận quan trọng để xác định nội dung cụ thể của hoạt động quản lý rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, luận án đã phát triển hệ thống lý luận về quản lý rủi ro tín dụng áp dụng cho Ngân hàng với các nội dung là: Xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng theo hướng tiếp cận những phương pháp quản lý rủi ro tín dụng hiện đại; Áp dụng các mô hình đánh giá rủi ro tín dụng; Nâng cao hiệu quả và tính minh bạch của quản lý rủi ro tín dụng, Ngân hàng nên xây dựng các chính sách tín dụng mới từ khâu hậu kiểm, tư vấn đến ra quyết định và quản lý khoản vay dựa trên hệ thống phân tích và rà soát tín dụng Horstedt và Linjamaa (2015) phát triển một nghiên cứu về đánh giá rủi ro tín dụng của Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Nghiên cứu này nhằm mục đích phát triển đánh giá định tính rủi ro tín dụng trong cho vay DNVVN. Đến xác định các nhân tố chính ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng trong sách DNVVN. Horstedt và Linjamaa (2015) cung cấp các nguồn chính của các vấn đề rủi ro tín dụng và cách lần xuất hiện, các nhà nghiên cứu này nêu bật các yếu tố ảnh hưởng nhất, bao gồm chủ sở hữu/cá nhân, đặc thù ngành, kỷ luật nội bộ, các cá nhân chủ chốt trong công ty, kế hoạch, kỷ luật bên ngoài, các vấn đề của khách hàng, mối quan hệ giữa chủ sở hữu và ngân hàng, hợp đồng với khách hàng, hình thức công ty, bức tranh tổng thể về công ty, uy tín, lịch sử, nhà cung cấp, tính minh bạch, môi trường hoạt động, đạo đức và lòng tin. Yoshino và cộng sự (2015) xây dựng mô hình đo lường rủi ro tín dụng DNVVN tại Thái Lan. Phương pháp nghiên cứu định lượng được sử dụng trong nghiên cứu này với dữ liệu thứ cấp được thu thập từ dữ liệu cho vay của các ngân hàng thương mại của Thái Lan, bao gồm số tiền cho vay ban đầu, những ngày đến hạn đã qua, số tiền quá hạn, tổng số khoản vay và số tiền chưa thanh toán. Đối với
  18. 9 phân tích rủi ro tín dụng, Yoshino và Taghizadeh-Hesary đã đưa ra 11 tỷ số tài chính của các DNVVN. Luận án Tiến sĩ của tác giả Shirzadi, Nazanin (2015) về Mô hình rủi ro tín dụng cho đa phương người cho vay. Các bên cho vay quốc tế hoặc đa phương cân nhắc về việc cho vay tín dụng cho khách hàng ở các quốc gia khác nhau, họ yêu cầu một phương pháp phân tích tỉ mỉ mọi khía cạnh để chọn ra những khách hàng tốt nhất, trong số vô số đề xuất tín dụng từ các quốc gia khác nhau. Hơn nữa, trong khi cho vay các khách hàng được chọn, các tổ chức cho vay đa phương cần phải tính đến và xem xét phần bù rủi ro trong phương pháp định giá của họ. Ngay cả sau khi đã chọn những khách hàng, không nên bỏ qua các khoản dự phòng rủi ro cho vay đầy đủ để bảo vệ bản thân trước những thay đổi bất ngờ về tình hình tài chính của khách hàng. Điều này có thể dẫn đến vỡ nợ tín dụng. Mặc dù một số tổ chức tín dụng tồn tại các phương pháp tính điểm để tính toán rủi ro của các cá nhân và khách hàng doanh nghiệp, hầu hết các phương pháp này dựa trên lịch sử và dường như thiếu một phương pháp luận phù hợp khi đối mặt với lịch sử vỡ nợ tín dụng tối thiểu. Tiếp theo lời giới thiệu, luận văn này nhằm mục đích đóng góp vào những khía cạnh này dưới dạng ba bài luận tự luận 6. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Việc quản lý hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng Agribank có một ý nghĩa hết sức quan trọng như: - Làm tài liệu tham khảo phục vụ cho việc nghiên cứu và giảng dạy những vấn đề có liên quan đến đề tài luận văn. - Đối với Ngân hàng Agribank: Việc quản lý hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng đối với mục tiêu, chiến lược phát triển của Ngân hàng Agribank, giúp các doanh nghiệp hiểu rõ hơn các sản phẩm tín dụng của Ngân hàng đồng thời giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách tốt nhất.
  19. 10 - Đối với vấn đề quản lý: Những nghiên cứu và kết luận đề tài đưa ra góp phần vào công tác quản lý hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp của Ngân hàng Agribank trong điều kiện kinh tế hội nhập giai đoạn hiện nay. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, lời cảm ơn, mục lục và các danh mục, đề tài bao gồm 3 chương:  Chương 1: “MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI “  Chương 2: “THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM”  Chương 3: “GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI TRỤ SỞ CHÍNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM”
  20. 11 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Hoạt động cho vay KHDN của NHTM: 1.1.1. NHTM và hoạt động cho vay NHTM Để đưa ra được một khái niệm chính xác và tổng quát nhất về NHTM, người ta thường dựa vào tính chất và mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính, và đôi khi còn kết hợp tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động. Ví dụ, theo Luật ngân hàng của Pháp, năm 1941 định nghĩa : “Ngân hàng là những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”. Hay theo như Luật Ngân hàng của ấn Độ năm 1959 đã nêu: “Ngân hàng là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ, đầu tư”... Như vậy, mặc dù có nhiều cách thể hiện khác nhau về định nghĩa NHTM, nó tuỳ thuộc vào tập quán pháp luật của từng quốc gia, từng vùng lãnh thổ nhưng khi đi sâu phân tích, khai thác nội dung của từng định nghĩa đó, người ta dễ dàng nhận thấy rằng: Tất cả các NHTM đều có chung một tính chất đó là việc nhận tiền ký thác - tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn, để sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu và các dịch vụ kinh doanh khác của chính Ngân hàng. Trên thế giới các ngân hàng thương mại hoạt động với chức năng, nghiệp vụ khá giống nhau, đó là việc: nhận tiền gửi ký thác, tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn để sử dụng vào các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu và các nghiệp vụ kinh doanh khác của chính ngân hàng. Hoạt động cho vay của NHTM Ngân hàng thương mai được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1