intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của các yếu tố rủi ro tài chính đến nguy cơ phá sản ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

41
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kết quả bài nghiên cứu giúp các NHTM nước ta có thể tham khảo sự tác động của các yêu tố rủi ro tài chính đến nguy cơ phá sản ngân hàng từ đó mỗi ngân hàng có chiến lược, giải pháp riêng đảm bảo việc kinh doanh lành mạnh và ổn định. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của các yếu tố rủi ro tài chính đến nguy cơ phá sản ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ------------------------------------------------------------ NGUYỄN THỊ PHƯƠNG QUYÊN TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ RỦI RO TÀI CHÍNH ĐẾN NGUY CƠ PHÁ SẢN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ------------------------------------------------------------ NGUYỄN THỊ PHƯƠNG QUYÊN TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ RỦI RO TÀI CHÍNH ĐẾN NGUY CƠ PHÁ SẢN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính-ngân hàng (ngân hàng) Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRƯƠNG THỊ HỒNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế” Tác động của các yếu tố rủi ro tài chính đến nguy cơ phá sản ngân hàng thương mại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng bản thân và được sự hướng dẫn của PGS.TS Trương Thị Hồng. Các dữ liệu , nội dung và kết quả nghiên cứu đều trung thực, chính xác, các nhận định, nội dung trích dẫn từ nhiều nguồn khác nhau đều có nguồn gốc rõ ràng. TP. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 03 năm 2019 Học viên Nguyễn Thị Phương Quyên
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC BIỂU ĐỒ TÓM TẮT-ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..........................................1 1.1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu.....................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................3 1.5. Kết cấu luận văn ............................................................................................3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YÊU TỐ RỦI RO TÀI CHÍNH ĐẾN NGUY CƠ PHÁ SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................................................................................................5 2.1. Cơ sở lý thuyết về khả năng phá sản của ngân hàng .....................................5 2.1.1. Khái niệm về nguy cơ phá sản ngân hàng ..............................................5 2.1.2. Các dấu hiệu cho thấy ngân hàng có nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng .................................................................................................................5 2.1.3. Nguyên nhân dẫn đến phá sản ngân hàng ...............................................8 2.1.3.1. Nguyên nhân bên ngoài ngân hàng ......................................................8 2.1.3.2. Nguyên nhân bên trong ngân hàng ......................................................9 2.1.4. Tác động của phá sản ngân hàng ..........................................................10 2.1.4.1. Tích cực..............................................................................................10 2.1.4.2. Tiêu cực..............................................................................................10 2.2. Các yếu tố rủi ro tài chính trong hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại ....................................................................................................11 2.2.1. Khái niệm rủi ro ....................................................................................11
  5. 2.2.2. Một số loại rủi ro tài chính trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ..........................................................................................................12 2.2.2.1. Rủi ro tín dụng ...................................................................................12 2.2.2.2. Rủi ro thanh khoản .............................................................................13 2.2.2.3. Rủi ro lãi suất .....................................................................................15 2.2.3. Một vài chỉ số đo lường rủi ro phá sản ngân hàng ...............................15 2.2.3.1. Chỉ số Z-score của E.I.Altaman 1968 ................................................15 2.2.3.2. Chỉ số Z-score theo Roy ....................................................................16 2.3. Ảnh hưởng của rủi ro tài chính đến khả năng phá sản của ngân hàng ........17 2.3.1. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ..............................................................17 2.3.2. Ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản .......................................................18 2.3.3. Ảnh hưởng của rủi ro lãi suất ...............................................................18 2.4. Mối quan hệ giữa rủi ro tài chính và rủi ro phá sản của ngân hàng thương mại 19 2.5. Lược khảo các nghiên cứu trước đây về việc tác động của các rủi ro tài chính đến nguy cơ phá sản của ngân hàng.............................................................20 2.5.1. Nghiên cứu quốc tế ...............................................................................20 2.5.2. Nghiên cứu trong nước .........................................................................22 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG TÁC ĐỘNG CÁC YẾU TỐ RỦI RO TÀI CHÍNH ĐẾN NGUY CƠ PHÁ SẢN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .........................................................................................................................24 3.1. Tổng quan hệ thống NHTM Việt Nam giai đoạn 2009 đến 2017 ...............24 3.1.1. Tốc độ tăng trưởng về tổng tài sản và vốn chủ sở hữu các nhóm NHTM tại Việt Nam giai đoạn từ năm 2009 đến 2017...................................................24 3.1.2. Hoạt động huy động vốn và cho vay các nhóm NHTM tại Việt Nam giai đoạn từ năm 2009 đến 2017 ........................................................................27 3.1.2.1. Tăng trưởng huy động vốn bình quân ...................................................27 3.1.2.2. Tốc độ tăng trưởng cho vay...................................................................28 3.1.3. Hiệu quả hoạt động động kinh doanh ...................................................30
  6. 3.2. Thực trạng rủi ro tài chính đến nguy cơ phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam .........................................................................................................32 3.2.1. Rủi ro tín dụng ......................................................................................32 3.2.2. Rủi ro thanh khoản ................................................................................34 3.2.3. Rủi ro lãi suất ........................................................................................35 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....38 4.1. Giới thiệu chương, lập luận chọn biến ........................................................38 4.2. Mô hình nghiên cứu .....................................................................................42 4.3. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu........................................................43 4.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu nghiên cứu ............................................43 4.3.2. Phương pháp xử lý dữ liệu nghiên cứu .................................................44 4.4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................48 4.4.1. Thống kê mô tả biến nghiên cứu ..........................................................48 4.4.2. Phân tích tương quan ............................................................................49 4.4.3. Các kiểm định mô hình nghiên cứu ......................................................51 4.4.4. Phân tích mô hình hồi quy ....................................................................52 4.4.5. Thảo luận kết quả phân tích ..................................................................53 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÀI CHÍNH VÀ NGUY CƠ PHÁ SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .........................................................................................................................58 5.1. Kết luận: ......................................................................................................58 5.2. Các giải pháp ...............................................................................................59 5.2.1. Giải pháp đối với thanh khoản ngân hàng ............................................59 5.2.2. Giải pháp quản trị an toàn vốn ..............................................................61 5.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn.........................................61 5.2.4. Giải pháp quản lý rủi ro và xử lý dứt điểm nợ xấu ...............................64 5.2.5. Nâng cao hiệu quả quản lý cơ cấu chi phí và thu nhập tối ưu ..............65 5.2.6. Giải pháp ứng phó và điều tiết kinh tế vĩ mô .......................................66 5.3. Các kiến nghị ...............................................................................................67 5.3.1. Kiến nghị với chính phủ và Ngân hàng nhà nước ................................67
  7. 5.3.2. Kiến nghị đối với các ngân hàng thương mại .......................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 HĐQT Hội đồng quản trị 2 NHNN Ngân hàng Nhà Nước 3 NHTM Ngân hàng thương mại 4 TCTD Tổ chức tín dụng 5 TMCP Thương mại cổ phần 6 TT Thông tư 7 VCSH Vốn chủ sở hữu 8 VNĐ Việt Nam đồng
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1: Thời gian ban hành và có hiệu lực và công thức tính của các hiệp ước Basel ............................................................................................................................6 Bảng 4. 1. Tổng hợp các biến nghiên cứu và phương pháp đo lường ......................42 Bảng 4. 2. Danh sách các ngân hàng thương mại .....................................................43 Bảng 4. 3. Thống kê mô tả các biến nghiên cứu .......................................................49 Bảng 4. 4. Phân tích tương quan ...............................................................................49 Bảng 4.5 . Phân tích đa cộng tuyến ...........................................................................49 Bảng 4. 6. Kết quả các kiểm định mô hình ...............................................................51 Bảng 4. 7. Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu ......................................................53
  10. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3. 1: Tổng tài sản của từng nhóm NHTM ...................................................25 Biểu đồ 3. 2: Tổng vốn chủ sở hữu của từng nhóm NHTM .....................................26 Biểu đồ 3. 3. Tốc độ tăng trưởng huy động vốn trung bình ngành ngân hàng và các nhóm NHTM .............................................................................................................27 Biểu đồ 3.4. Tốc độ tăng trưởng cho vay trung bình ngành ngân hàng và các nhóm NHTM .......................................................................................................................29 Biểu đồ 3.5: Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản của từng nhóm NHTM .....................30 Biểu đồ 3.6: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của từng nhóm NHTM ..............31 Biểu đồ 3. 7. Tỷ lệ nợ xấu trung bình ngành và từng nhóm NHTM.........................33 Biểu đồ 3. 8. Tỷ lệ chi phí dự phòng RRTD/ thu nhập lãi thuần (LLP) trung bình của từng nhóm NHTM giai đoạn 2009-2017 ..................................................................34 Biểu đồ 3.9: Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tiền gửi khách hàng (LDR) trung bình các nhóm NHTM giai đoạn 2009-2017...………………………………………………35 Biểu đồ 3.10. Thu nhập lãi thuần trên tổng tài sản (NIR) trung bình của các nhóm NHTM giai đoạn 2009-2017……………………………………………………….36
  11. Tiêu đề: Tác động các yếu tố rủi ro tài chính đến nguy cơ phá sản ngân hàng thương mại Việt nam. TÓM TẮT Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu: Ngân hàng là hệ thống tuần hoàn vốn cóp vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Hiện nay hệ thống ngan hàng đang có chiều hướng tích cực nhưng bên cạnh đó cũng gặp nhiều rủi ro tài chính nhưu rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất dẫn đến nguy cơ phá sản NHTM. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định, đo lường các yếu tố rủi ro tài chính tác động đến nguy cơ phá sản NHTM Việt Nam và đề ra giải pháp, kiến nghị nhằm hạn chế tối đa tình trạng trên. Phương pháp nghiên cứu: phương pháp nghiên cứu định lượng, thống kê mô tả, thu thập, tổng hợp, xử lý, so sánh, phân tích số liệu của 24 NHTM Việt Nam. Kết quả nghiên cứu: Các biến độc lập đại diện cho các loại rủi ro tài chính rủi ro tín dụng (LLP), rủi ro thanh khoản(LDR), rủi ro lãi suất (NIR) và biến chi phí hoạt động (CTI), tốc độ tăng trưởng (GDP), lạm phát (INF) tác động tiêu cực với zscore hay đồng biến với rủi ro phá sản NHTM và tỷ lệ đòn bẩy tài chính (LEV) tác động tiêu cực với zscore. Kết luận và nghiên cứu: Kết quả bài nghiên cứu giúp các NHTM nước ta có thể tham khảo sự tác động của các yêu tố rủi ro tài chính đến nguy cơ phá sản ngân hàng từ đó mỗi ngân hàng có chiến lược, giải pháp riêng đảm bảo việc kinh doanh lành mạnh và ổn định. Từ khóa: rủi ro phá sản ngân hàng, nguy cơ phá sản ngân hàng…
  12. Title: Impact of financial risk factors on liability to bankrupt of Vietnamese Commercial Banks. ABSTRACT Reasons for writing: The bank is circulating capital system which plays important role in the economy. Currently, the banking system is in a positive trend, but there are also financial risks such as credit risks, liquidity risks, and interest rate risks leading to the risk of bankruptcy of Commercial Banks. Problem: Identify and measure financial risk factors affecting the risk of bankruptcy of Vietnamese Commercial Banks and propose solutions and recommendations to minimize the above situation. Research methods: methods of quantitative research, statistics describing, collecting, synthesizing, processing, comparing and analyzing data of 24 Vietnamese Commercial Banks. Research results: Independent variables representing the types of financial risks of credit risk (LLP), liquidity risk (LDR), interest rate risk (NIR) and commission to income ratio (CTI), Gross Domestic Product (GDP), inflation (INF) negative impacts on zscore or similar to bankruptcy risk and leverage ratio (LEV) negatively impact on zscore. Conclusion and research: The results of the research paper help Vietnamese Commercial Banks to refer to the impact of financial risk factors on the risk of bankruptcy from which each bank has its own strategies and solutions to ensure a healthy and stable business. Keywords: bankruptcy risk, liability to bankrupt...
  13. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng là hệ thống tuần hoàn vốn của toàn bộ nền kinh tế nói chung và nước Việt Nam ta nói riêng nên nó có vai trò rất quan trọng trong việc điều hòa vốn của nền kinh tế. Việc kinh doanh nào cũng luôn phải đối mặt với nhiều loại rủi ro khác nhau và hệ thống ngân hàng nước ta cũng vậy phải đối mặt với các loại rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái…Đặc biệt là sau cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2007-2008 thì việc kinh doanh của hệ thống ngân hàng nước ta càng khó khăn hơn và thậm chí là các ngân hàng yếu kém phải đối mặt với nguy cơ phá sản. Theo thống kê của một tờ báo Washington Post, thì số lượng ngân hàng bị phá sản trong năm 2010 lên đến đỉnh điểm là 157 ngân hàng, nhiều hơn 17 ngân hàng so với năm 2009. Việt Nam ta cũng không ngoại lệ, trong những năm vừa qua thì hệ thống ngân hàng nước ta cũng đã bộc lộ nhiều yếu kém, các rủi ro tài chính xảy ra nhiều làm ngân hàng rơi vào tình trạng thiếu hụt thanh khoản, việc hoạt động kinh doanh gặp khó khăn, lợi nhuận giảm và các vấn đề nghiêm trọng khác ảnh hưởng sự phát triển của đất nước có nền kinh tế đang phát triển như Việt Nam. Trong những năm gần đây thì nước ta đã có nhiều sự kiện sáp nhập, hợp nhất ngân hàng hay các ngân hàng có nguy cơ phá sản được nhà nước mua lại với giá 0 đồng và gần đây là Nhà nước ta đã có quyết định cho phá sản ngân hàng nên các ngân hàng cần phải kiểm soát chặt chẽ các rủi ro mà ngân hàng mình đang gặp phải để có những giải pháp kịp thời nhằm hạn chế tối đa tình trạng dẫn đến nguy cơ phá sản của ngân hàng. Chính vì vậy việc phân tích và đánh giá các loại rủi ro tài chính dẫn đến nguy cơ phá sản của ngân hàng là vấn đề rất cần thiết trong việc kinh doanh và quản trị tại ngân hàng. Từ đó xác định được mức độ tác động của các loại rủi ro tài chính này đến nguy cơ phá sản ngân hàng và tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao mức độ ổn định ngân hàng, nâng cao sự cạnh tranh lành mạnh trong toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam nói riêng và phát triển kinh tế Việt Nam nói chung.
  14. 2 Từ những lý do trên thì tác giả quyết định chọn đề tài nghiên cứu cho bài luận văn là “Tác động của các yếu tố rủi ro tài chính đến nguy cơ phá sản của ngân hàng thương mại Việt Nam” 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu - Đo lường mức độ tác động các yếu tố rủi ro tài chính ảnh hưởng đến nguy cơ phá sản của các NHTM. - Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tài chính dẫn đến nguy cơ phá sản của các NHTM tại Việt Nam.  Câu hỏi nghiên cứu - Phá sản là gì, các yếu tố rủi ro tài chính nào đẫn đến nguy cơ phá sản tại các NHTM tại Việt Nam? - Thực trạng các loại rủi ro tài chính dẫn đến phá sản ngân hàng trong những năm gần đây ở nước ta có những biến động gì? - Các yếu tố rủi ro tài chính tác động như thế nào đến rủi ro phá sản của ngân hàng thương mại Việt nam? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: Các yếu tố rủi ro tài chính tác động đến nguy cơ phá sản của các NHTM tại Việt Nam.  Phạm vi nghiên cứu: 24 ngân hàng ở Việt Nam trong giai đoạn 2009-2017 vì các ngân hàng này có số liệu tương đối chính xác với quy mô vốn điều lệ từ nhỏ đến lớn và trong bài nghiên cứu này chia thành 4 nhóm như sau: - Nhóm 1: Vốn điều lệ dưới 5.000 tỷ đồng - Nhóm 2: Vốn điều lệ 5.000-10.000 tỷ đồng - Nhóm 3: Vốn điều lệ 10.000-20.000 tỷ đồng - Nhóm 4: Vốn điều lệ trên 20.000 tỷ đồng Vốn điều lệ là vốn được hình thành khi ngân hàng được thành lập do các cổ đông góp thành, nguồn vốn này là điểm đầu tiên hay còn gọi là khâu cốt tử của ngân hàng trong việc kinh doanh. Vì vậy vốn điều lệ có vai trò rất quan trọng đối với các
  15. 3 ngân hàng nó thể hiện năng lực, khả năng cạnh tranh của ngân hàng, vốn điều lệ càng cao thì việc kinh doanh càng thuận lợi, khả năng gặp các rủi ro tài chính hay cách khắc phục rủi ro cũng tương ứng và việc phân chia thành 4 nhóm ngân hàng cũng thể hiện quy mô vốn và năng lực cạnh tranh tăng dần của từng nhóm ngân hàng. Cơ sở dữ liệu sẽ được thu thập trên các báo cáo thường niên của các ngân hàng đã được công bố chính thức cụ thể qua từng năm từ năm 2009 đến năm 2017, tổng cục thống kê và ngân hàng thế giới (WB) từ đó lập bảng dữ liệu. Trong bài luận văn tác giả chỉ nêu và phân tích 3 loại rủi ro tài chính chủ yếu là rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản vì giới hạn kiến thức và thời gian hay các loại cũng rủi ro tài chính này cũng là rủi ro mà các ngân hàng thương mại thường hay gặp phải trong hoạt động kinh doanh của mình. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp thu thập, tổng hợp, so sánh để thực hiện khảo lượt các khung lý thuyết cũng như các nghiên cứu thực nghiệm đã được nghiên cứu trước. Sử dụng phương pháp thu thập, xử lý, phân tích đế phân tích tình hình hoạt động của các NHTM điển hình bên cạnh đó thì sử dụng phương pháp miêu tả, so sánh 4 nhóm ngân hàng được phân theo quy mô tổng tài sản và vốn điều lệ theo tiêu chuẩn của NHNN để thấy được sự khác biệt giữa 4 nhóm ngân hàng. Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo thường niên từ năm 2009-2017 hay các bảng công bố thông tin trên tạp chí, cục thống kê. Phương pháp nghiên cứu định lượng để xác định mối quan hệ giữa các biến độc lập, sử đụng phương pháp thống kê, mô tả , phân tích để kiểm định giá trị trung bình, độ lệch chuẩn của các giá trị với giá trị trung bình từng biến độc lập. 1.5. Kết cấu luận văn Chương 1: Giới thiệu vấn đề nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết về tác động của các yếu tố rủi ro tài chính đến nguy cơ phá sản của ngân hàng thương mại.
  16. 4 Chương 3: Thực trạng tác động của các yếu tố rủi ro tài chính đến nguy cơ phá sản của ngân hàng thương mại Việt Nam. Chương 4: Phương pháp, dữ liệu và kết quả nghiên cứu. Chương 5: Kết luận và giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tài chính và nguy cơ phá sản của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
  17. 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YÊU TỐ RỦI RO TÀI CHÍNH ĐẾN NGUY CƠ PHÁ SẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. Cơ sở lý thuyết về khả năng phá sản của ngân hàng 2.1.1. Khái niệm về nguy cơ phá sản ngân hàng Bessis (2011) cho rằng nguy cơ phá sản ngân hàng là các rủi ro mà ngân hàng đang gặp dẫn đến việc kinh doanh thua lỗ mà nguồn vốn hiện tại của ngân hàng không đủ khả năng đáp ứng. Đây cũng là bắt nguồn cho nguy cơ phá sản ngân hàng do ngân hàng gặp phải các rủi ro như nợ xấu tăng cao dẫn đến ngân hàng rơi vào tình gặp rủi ro thanh khoản, khách hàng không thể hoàn thành các nghĩa vụ trả nợ gây vỡ nợ. Nguy cơ phá sản ngân hàng là khi ngân hàng đang trong tình trạng gặp các loại rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất…hay nói cách khác là khi ngân hàng rơi vào tình trạng kiệt quệ tài chính, nguồn tiền tại ngân hàng không đủ để đáp ứng phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Mà tình trạng này càng kéo dài thì ngân hàng càng có nguy cơ dẫn đến phá sản càng tăng do chi phí tăng, lợi nhuận giảm và ngược lại thì ngân hàng đang trong tình trạng hoạt động kinh doanh ổn định. 2.1.2. Các dấu hiệu cho thấy ngân hàng có nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng Một ngân hàng đang có nguy cơ phá sản thì thường có các dấu hiệu sau: - Ngân hàng không tuân thủ đúng các quy định ngân hàng Nhà Nước đưa ra  Lãi suất huy động của ngân hàng đột ngột tăng cao hơn so với lãi suất huy động trung bình ngành cho thấy ngân hàng đang trong tình trạng thiếu hụt vốn cần huy động để bù đắp. Ngân hàng là đơn vị kinh doanh sản phẩm đặc biệt có chức năng riêng nên nguồn tiền kinh doanh chủ yến không từ vốn của các cổ đông mà là do huy động nguồn vốn nhàn rỗi từ người dân phục vụ cho các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh trong xã hội.
  18. 6  Ngân hàng có tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CAR ( Capital Adequacy Ratio) thấp hơn so với quy định theo hiệp ước Basel (NHNN, 2011). CAR có ý nghĩa tương tự như một tỷ lệ đòn bẩy vừa kiểm soát được nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng vừa đảm bảo an toàn cho khách hàng gửi tiết kiệm và được quy định cụ thể trong các hiệp ước Basel I, Basel II, Basel III. Basel I ra đời năm 1988 nguyên nhân do cuộc khủng hoảng tài chính về tiền tệ quốc tế và thị trường ngân hàng nhằm đo lường mức độ an toàn vốn cũng như năng lực tài chính của ngân hàng. Basel II ra đời năm 2001 và có hiệu lực năm 2006 nhằm bổ sung thêm rủi ro hoạt động và rủi ro thị trường vào mẫu số thay vì Basel I chỉ tập trung chủ yếu vào rủi ro tín dụng. Basel III ra đời phù hợp với tình hình kinh tế hơn nhằm hoàn thiện hơn vì Basel III đã tăng vốn có chất lượng cao lên , kiểm soát chặt chẽ hơn điều này sẽ giúp hệ thống ngân hàng củng cố được bức tường thành an ninh tài chính - ngân hàng. Bảng 2. 1: Thời gian ban hành và có hiệu lực và công thức tính của các hiệp ước Basel Thời gian Thời gian Công thức tính CAR ban hành có hiệu lực Basel I 1988 1992 Vốn cấp 1 + vốn cấp 2 𝐶𝐴𝑅 = ∗ 100 Tài sản đã quy đổi rủi ro (RWA) Basel II 2004 2006 Vốn cấp 1 + vốn cấp 2 𝐶𝐴𝑅 = ∗ 100 RWARRTD + 𝑅𝑊𝐴𝑅𝑅𝐻Đ + 𝑅𝑊𝐴𝑅𝑅𝑇𝑇 Basel III 2010 01/2013- Vốn cấp 1 + vốn cấp 2 𝐴𝑅 = ∗ 100 01/2019 RWARRTD + 𝑅𝑊𝐴𝑅𝑅𝐻Đ + 𝑅𝑊𝐴𝑅𝑅𝑇𝑇 Nguồn: Tổng hợp thông tin từ www.bis.org Theo tiêu chuẩn Basel thì chỉ số CAR của mỗi ngân hàng ít nhất phải bằng 8%, nếu ngân hàng có chỉ tiêu này thấp hơn trong một khoảng thời gian chứng tỏ ngân hàng đang phải đối mặt với rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động hay rủi ro thanh
  19. 7 khoản. Muốn tăng chỉ số CAR tăng chỉ số này ngân hàng phải tăng vốn mà CAR không đạt chứng tỏ ngân hàng đang thiếu hụt vốn. - Tỷ lệ nợ xấu ngày càng tăng cao Theo như Delis (2005) thì nợ xấu luôn là vấn đề luôn được toàn hệ thống ngân hàng các nước đặc biệt quan tâm vì khi tỷ lệ này quá cao thì ngân hàng bắt buộc phải trích lập thêm quỹ dự phòng rủi ro từ đó lợi nhuận ngân hàng giảm hay thậm chí là kinh doanh thua lỗ. Chỉ tiêu này được dùng để các ngân hàng đo lường rủi ro tín dụng, ngân hàng hoạt động ổn định khi tỷ lệ này thấp và sẽ có nguy cơ mất vốn hay nguy cơ phá sản khi tỷ lệ này quá cao. - Lợi nhuận ngân hàng sụt giảm, chi phí hoạt động kinh doanh tăng Lợi nhuận ngân hàng sụt giảm hay thiếu hụt vốn thì ngân hàng phải bù đắp lại các thiệt hại bằng nguồn vốn tự có của mình. Mà nguồn vốn tự có giảm thì quy mô ngân hàng giảm từ đó lòng tin của khách hàng dành cho ngân hàng cũng giảm theo, các hoạt động trong kinh doanh của ngân hàng sẽ gặp khó khăn hay thậm chí ngân hàng rơi vào tình trạng rủi ro thanh khoản, nguy cơ phá sản ngân hàng tăng cao. (Shelagh Heffernan,2005). - Nguồn tiền mặt hạn chế, mất khả năng chi trả Việc quản trị rủi ro và quản trị dòng tiền có vai trò rất quan trọng, nếu tỷ lệ tối thiểu giữa tài sản “có” tài sản có thể sử dụng cho thanh toán ngay và tài “Nợ” phải thanh toán ngay bị mất cân đối hay không đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán tiền mặt của khách hàng thì ngân hàng đang trong tình trạng khả năng chi trả bị hạn chế. Mà ngân hàng không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì khách hàng sẽ mất niềm tin vào ngân hàng, hiệu ứng dây chuyền dẫn đến khách hàng đến rút tiền ồ ạt làm cho ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng thiếu hụt trầm trọng hơn, nguy cơ phá sản sẽ tăng cao. - Nhân sự cấp cao của ngân hàng thay đổi nhiều lần trong thời gian ngắn. Khi chủ tịch hội đồng quản trị hay các nhân sự cấp cao thay đổi nhiều lần trong khoản thời gian ngắn chứng tỏ việc kinh doanh của ngân hàng đang gặp khó khăn có thể do việc quản trị, kinh doanh chưa phù hợp, ngân hàng phải thay đổi
  20. 8 nhiều phương pháp kinh doanh khác từ đó sẽ làm giảm lợi nhuận ảnh hưởng đến việc kinh doanh của ngân hàng. 2.1.3. Nguyên nhân dẫn đến phá sản ngân hàng Ngân hàng là tổ chức tài chính trung gian có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế của một quốc gia vì vậy mà nhiều nhà nghiên cứu đã nghiên cứu về nguyên nhân dẫn đến nguy cơ phá sản của các ngân hàng nhằm tìm ra các giải pháp ngăn chặn nguy cơ trên. Theo tác giả thì nguyên nhân dẫn đến nguy cơ phá sản các ngân hàng thương mại chia thành 2 nhóm nguyên nhân từ bên ngoài và nguyên nhân bên trong chính ngân hàng đó. 2.1.3.1. Nguyên nhân bên ngoài ngân hàng - Môi trường nền kinh tế vĩ mô có nhiều biến động bất ngờ cụ thể là khi nền kinh tế bị khủng hoảng hay sự biến động về tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ lãi suất, các chu kỳ kinh tế…Các biến động này sẽ làm suy yếu khả năng tồn tại của ngân hàng thương mại (Gavin và Hausman, 1996) - Do hiệu ứng lan truyền các thông tin bất cân xứng giữa ngân hàng và người gửi tiền. Khách hàng sẽ không hiểu rõ tình hình kinh doanh thực tế tại ngân hàng nên khi nghe thông tin bất lợi ngân hàng họ đang gửi tiền, theo tâm lý người dân lập tức họ sẽ đến ngân hàng rút tiền ồ ạt nhằm đảm bảo nguồn vốn của họ. Như vậy sẽ ảnh hưởng đến tình hình thanh khoản của ngân hàng nếu không có sự hỗ trợ của Ngân hàng Nhà nước hay ngân hàng khác, ngân hàng đó sẽ có khả năng dẫn đến phá sản ngân hàng. - Rủi ro toàn hệ thống ngân hàng : sự sụp đổ của một số ngân hàng lớn trong hay ngoài nước sẽ kéo theo sự đổ vỡ toàn hệ thống ngân hàng do người dân mất lòng tin vào ngân hàng thì sẽ dùng nguồn vốn của họ sang đầu tư vào các kênh khác để kiếm lợi nhuận. (Shelagh Heffernan,2005). - Sự quản lý, giám sát của ngân hàng chưa chặt chẽ. Theo nghiên cứu của Demirguc-Kuntsi Detragiache (2000) và Dzibek và Pazazbasioglu (1997), tác giả nêu ra nguyên nhân của sự phá sản ngân hàng là do sự điều chỉnh, quản lý, kiểm soát của ngân hàng còn yếu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
23=>2