Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của rủi ro thanh khoản đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTM Việt Nam
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đo lường tác động của rủi ro thanh khoản đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTM Việt Nam. Trên cơ sở đó, đề xuất các khuyến nghị để hạn chế rủi ro thanh khoản nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại tại Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của rủi ro thanh khoản đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTM Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------------- BÙI THỦY TIÊN TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ----------------------- BÙI THỦY TIÊN TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng (Ngân hàng) Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. THÂN THỊ THU THỦY TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ Kinh tế với đề tài “Tác động của rủi ro thanh khoản đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTM Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn khoa học của TS. Thân Thị Thu Thủy. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố bất kỳ hình thức nào khác. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình. TPHCM, tháng … năm 2019 Tác giả Bùi Thủy Tiên
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ TÓM TẮT - ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................ 1 1.1. Vấn đề nghiên cứu................................................................................................ 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 2 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .............................................................................. 3 1.7. Kết cấu của đề tài ................................................................................................ 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........ 5 2.1. Tổng quan về tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại.................................... 5 2.1.1. Khái niệm ...................................................................................................... 5 2.1.2. Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lợi của NHTM ........................................ 5 2.1.2.1. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return on Asset-ROA) .................... 5 2.1.2.2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity-ROE)............ 6 2.2. Thanh khoản tại ngân hàng thương mại ............................................................... 6 2.2.1 Khái niệm thanh khoản .................................................................................. 6 2.2.2. Vai trò thanh khoản đối với NHTM ............................................................. 7 2.3. Rủi ro thanh khoản ............................................................................................... 7
- 2.3.1. Khái niệm rủi ro thanh khoản ....................................................................... 7 2.3.3. Nguyên nhân rủi ro thanh khoản .................................................................. 9 2.3.4. Các chỉ tiêu đo lường rủi ro thanh khoản ................................................... 10 2.3.4.1. Chỉ tiêu khe hở tài trợ (Financing Gap - FGAP) ................................. 10 2.3.4.2. Chỉ số trạng thái tiền mặt (Cash - CASH) ........................................... 11 2.3.4.3. Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản ( Deposits - DEP) ............................... 11 2.4. Tác động của rủi ro thanh khoản đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại11 2.5. Lược khảo các nghiên cứu về tác động của rủi ro thanh khoản đến tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại .................................................................................... 13 2.5.1. Nghiên cứu của Chung Hua Shen (2009) ................................................... 13 2.5.2. Nghiên cứu của Ahmed Arif và Ahmed Nauman Anees (2012) ................ 14 2.5.3. Nghiên cứu của Zaphaniah Akunga Maaka (2013) .................................... 14 2.5.4. Nghiên cứu của Naser Ail Yadollahzadeh Tabari và cộng sự (2013) ........ 15 2.5.5. Nghiên cứu của Mohammad Hossein Khadem Dezfouli (2014) ............... 15 2.5.6. Nghiên cứu của Nguyễn Công Tâm và Nguyễn Minh Hà (2012) .............. 16 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 18 CHƯƠNG 3: RỦI RO THANH KHOẢN VÀ TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ........................................................ 19 3.1. Giới thiệu các ngân hàng thương mại Việt Nam ............................................... 19 3.2. Thực trạng tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ................ 19 3.2.1. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ................................................................. 19 3.2.2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu........................................................... 20 3.3. Thực trạng rủi ro thanh khoản tại các ngân hàng thương mại Việt Nam........... 21 3.3.1. Chỉ số khe hở tài trợ.................................................................................... 21 3.3.2. Tỷ lệ tiền gửi trên tồng tài sản .................................................................... 22 3.3.3. Chỉ số trạng thái tiền mặt ........................................................................... 23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 24 CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................. 25 4.1. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................... 25
- 4.2. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................................ 25 4.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 30 4.4. Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................. 34 4.5. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................ 35 4.5.1. Thống kê mô tả ........................................................................................... 35 4.5.2. Phân tích tương quan .................................................................................. 36 4.5.3. Kết quả hồi quy ........................................................................................... 38 4.5.4. Kiểm định việc lựa chọn mô hình ............................................................... 40 4.5.5. Kiểm định vi phạm giả thuyết .................................................................... 42 4.5.6. Hồi quy mô hình theo phương pháp GLS................................................... 44 4.5.7. Kết quả nghiên cứu ..................................................................................... 45 4.6. Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................ 46 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 51 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ HẠN CHẾ RỦI RO THANH KHOẢN NHẰM NÂNG CAO TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM .................................................................................. 52 5.1. Kết luận .............................................................................................................. 52 5.2. Khuyến nghị hạn chế rủi ro thanh khoản nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ................................................................................ 52 5.2.1. Kiểm soát tốt khe hở tài trợ ........................................................................ 52 5.2.2. Duy trì tỷ lệ tiền gửi khách hàng trên tổng tài sản ở mức hợp lý ............... 53 5.2.3. Duy trì chỉ số trạng thái tiền mặt ở mức hợp lý .......................................... 54 5.3. Một số khuyến nghị khác nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các NHTM Việt Nam ........................................................................................................................... 54 5.3.1. Duy trì cơ cấu vốn hợp lý, đảm bảo an toàn tối thiểu cho ngân hàng ........ 54 5.3.2. Kiểm soát tỷ lệ nợ xấu ................................................................................ 55 5.3.4. Mở rộng quy mô ngân hàng ........................................................................ 56 5.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo.............................................. 57 5.4.1. Hạn chế của đề tài ....................................................................................... 57
- 5.4.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................................................... 57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ........................................................................................ 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 1 BCBS Ủy ban Basel về giám sát 2 FEM ngân Fixed hàng Effect Mode Phương pháp tác động cố định Phương pháp bình phương bé 3 GLS Generalized Least Squares nhất tổng quát 4 NHNN Ngân hàng nhà nước 5 NHTM Ngân hàng thương mại Phương pháp bình phương bé 6 OLS Ordinary Least Squares nhất Phương pháp Tác động ngẫu 7 REM Random Effect nhiên 8 REM Random Effect Mode Mô hình tác động cố định 9 ROA Return On Total Assets Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài 10 ROE Return On Equity sản Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở Công ty tráchhữu nhiệm hữu hạn VietNam Asset Management một thành viên quản lý tài sản 11 VAMC Company của các tổ chức tín dụng Việt Nam 12 VIF Variance Inflation Factor Nhân tử phóng đại phương sai
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tóm tắt các nghiên cứu trước đây ............................................................ 16 Bảng 4.1: Mô tả các biến trong mô nghiên cứu ........................................................ 30 Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ................................ 35 Bảng 4.3: Mối tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu ....................... 37 Bảng 4.4: Hồi quy mô hình ROA.............................................................................. 38 Bảng 4.5: Hồi quy mô hình ROE .............................................................................. 39 Bảng 4.6: Kiểm định Redundant ............................................................................... 40 Bảng 4.7: Kiểm định Hausman ................................................................................. 41 Bảng 4.8: Kiểm định đa cộng tuyến mô hình ........................................................... 42 Bảng 4.9: Kiểm định phương sai thay đổi ................................................................ 42 Bàng 4.10: Kiểm định tự tương quan ........................................................................ 43 Bảng 4.11: Kết quả hồi quy theo phương pháp GLS ................................................ 45 Bảng 4.12: Kết quả nghiên cứu với giả thuyết kỳ vọng ............................................ 46
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ Biểu đồ 3.1: Chỉ tiêu khe hở tài trợ của các NHTM VN giai đoạn 2012-2017 ........22 Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ tiền gửi trên tồng tài sản của các NHTM VN trong giai đoạn 2012-2017..................................................................................................................23 Biểu đồ 3.2: Chỉ số trạng thái tiền mặt của các NHTM VN giai đoạn 2012-2017 ...24 Biểu đồ 3.4: ROA bình quân của các NHTM VN giai đoạn 2012-2017 ..................20 Biểu đồ 3.5: ROE bình quân của các NHTM VN giai đoạn 2012-2017 ..................21 Biểu đồ 4.1: Phân phối chuẩn mô hình ROA...............................................................43 Biểu đồ 4.2: Phân phối chuẩn mô hình ROE ...............................................................44
- TÓM TẮT Ðề tài “Tác động của rủi ro thanh khoản đến tỷ suất sinh lợi tại các Ngân hàng Thương mại Việt Nam” được nghiên cứu dựa trên cơ sở phân tích dữ liệu báo cáo tài chính theo năm của 31 NHTM đại diện cho hệ thống ngân hàng Việt Nam (theo thống kê của NHNN đến hết ngày 30/6/2018). Sau quá trình phân tích và kiểm định các vi phạm giả thuyết của mô hình, đề tài đã sử dụng phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát (GLS) để khắc phục hiện tượng tự tương quan và phương sai thay đổi. Kết quả phân tích hai mô hình ROE và ROA phản ánh rủi ro thanh khoản có tác động cùng chiều với ROE của các NHTM Việt Nam, với yếu tố tác động mạnh nhất đến ROA là cấu trúc vốn và yếu tố tác động mạnh nhất đến ROE là tỷ lệ nợ xấu. Dựa vào kết quả nghiên cứu, tác giả đã đưa ra các khuyến nghị nhằm cải thiện tình hình thanh khoản, từ đó nâng cao tỷ suất sinh lợi của các NHTM Việt Nam. Từ khóa: Rủi ro thanh khoản, tỷ suất sinh lợi, Ngân hàng Thương mại, Ngân hàng Thương mại Việt Nam,…
- ABSTRACT The research of “The impact of Liquidity risk on Return on Assets (ROA) rate of Vietnam Commercial Banks” was conducted based on analyzing the annual financial reports of 31 Commercial banks which represent the Vietnam Banking System (Vietnam State Bank's data, updated on 30/6/2018). The author also applied the Generalised Least Square (GLS) method to deal with the autocorrelation and variance changing issue after analyzing all the required hypotheses. The result of ROE and ROA analysis showed that the Liquidity risk has the same direction impact on the ROE, with the most impact factor on ROA is capital structure , and on ROE is the Bad Debt Rate. From what the research pointed out, the author offers several suggestions to reduce the Liquidity risk and increase the ROA rate which can be applied for the Commercial Banks in Vietnam. Key words: Liquidity risk, ROA, Commercial Bank, Vietnam Commercial Banks...
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Vấn đề nghiên cứu Diamond và cộng sự (1983) cho rằng hệ thống tài chính phần lớn bị chi phối bởi các NHTM. Khủng hoảng tài chính năm 2007 – 2008 đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình kinh doanh của các ngân hàng, rất nhiều ngân hàng do chạy theo lợi nhuận trước mắt mà không đảm bảo hoạt động của ngân hàng được an toàn dẫn đến phá sản, điều này cho thấy tầm quan trọng của cơ chế quản lý rủi ro, đặc biệt là rủi ro thanh khoản (Moore, 2010). Sau cuộc khủng hoảng tài chính, Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đưa ra hiệp ước Basel III đưa ra quy định mới về vốn, đòn bẩy và tính thanh khoản nhằm bổ sung thêm các quy định về giám sát và quản lý rủi ro. Ở Việt Nam, sau khủng hoảng tài chính thì môi trường và thể chế hoạt động của hệ thống ngân hàng có những chuyển biến đáng ghi nhận về quản trị nội bộ, bộ máy tổ chức, ứng dụng công nghệ và sự phát triển của các dịch vụ ngân hàng hiện đại. Tuy nhiên, sự bất ổn về kinh tế do khủng hoảng đã gây ra nhiều tổn thất cho hệ thống ngân hàng, từ đó tác động đến nền kinh tế và gây ra những hệ lụy đáng kể (Nguyễn Công Tâm và Nguyễn Minh Hà, 2012). Sau sự kiện khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2007-2008, rủi ro thanh khoản là điều được các NHTM tại Việt Nam rất quan tâm. Để đảm bảo được tỷ suất sinh lợi tốt, các NHTM cần biết được rủi ro thanh khoản có ảnh hưởng như thế nào. Vì không ít những trường hợp các NHTM có nguồn vốn dư thừa tồn đọng trong khi việc cho vay, đầu tư lại gặp khó khăn khiến giảm tỷ suất sinh lợi. Hoặc có những trường hợp khách hàng tiền gửi cần rút tiền huy động ồ ạt, khiến ngân hàng không còn đủ lượng tiền để chi trả, buộc ngân hàng phải vay với mức lãi suất cao trên thị trường liên ngân hàng hoặc bán các tài sản thanh khoản với mức giá rẻ, điều này cũng khiến tỷ suất sinh lợi bị giảm. Vì vậy, đảm bảo được thanh khoản ở mức cân đối là bài toán khó đối với các nhà quản lý NHTM. Hiện nay, nghiên cứu tác động của rủi ro thanh khoản đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTM Việt Nam là vấn đề thu hút rất nhiều sự quan tâm của giới nghiên cứu
- 2 cũng như là các nhà quản trị ngân hàng. Cụ thể, trên thế giới có nhiều nghiên cứu cho thấy mối tương quan dương giữa rủi ro thanh khoản và tỷ suất sinh lợi như Mohammad Hossein Khadem Dezfouli và cộng sự (2014), Ahmed Arif và Ahmed Nauman Anees (2012), Zaphaniah Akunga Maaka (2013), … Điều này cho thấy, tác động của rủi ro thanh khoản đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTM là vấn đề quan trọng và cần phải được nghiên cứu. Xuất phát từ những vấn đề trên, đề tài “Tác động của rủi ro thanh khoản đến tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” được tác giả chọn để nghiên cứu, đánh giá sự ảnh hưởng như thế nào của rủi ro thanh khoản đến tỷ suất sinh lợi. Từ đó, đưa ra các khuyến nghị nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản, nhằm nâng cao tỉ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đo lường tác động của rủi ro thanh khoản đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTM Việt Nam. Trên cơ sở đó, đề xuất các khuyến nghị để hạn chế rủi ro thanh khoản nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại tại Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Với mục tiêu nghiên cứu nêu trên, các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như sau: Rủi ro thanh khoản có tác động đến tỉ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại Việt Nam hay không? Nếu có tác động, thì sự tác động là cùng chiều hay ngược chiều, mức độ như thế nào? Các khuyến nghị như thế nào để giảm rủi ro thanh khoản nhằm nâng cao tỉ suất sinh lợi tại các ngân hàng thương mại Việt Nam 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là tác động của rủi ro thanh khoản đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTM Việt Nam.
- 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Về phạm vi không gian nghiên cứu: 31 NHTM theo danh sách công bố của Ngân hàng Nhà nước vào ngày 30/6/2018. Lý do nghiên cứu 31 NHTM là do trước tình hình nợ xấu tăng cao, năm 2012 Chính phủ VN đã thực hiện chính sách tái cấu trúc hệ thống NHTM. Các ngân hàng yếu kém phải sáp nhập với các ngân hàng lớn để tái cấu trúc hiệu quả hoạt động, điều này ảnh hưởng đến số lượng NHTM CP Việt Nam trước và sau khi tái cấu trúc. Về phạm vi thời gian nghiên cứu: nghiên cứu trong giai đoạn từ 2012 – 2017. Lý do nghiên cứu trong giai đoạn này là đây là giai đoạn sau khi Chính phủ VN thực hiện chính sách tái cấu trúc hệ thống NHTM. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Bài nghiên cứu sử dụng phần mềm Eviews 8.1 với phương pháp phân tích định lượng chạy mô hình hồi quy để ước lượng và kiểm định, từ đó xác định chiều hướng và mức độ tác động của rủi ro thanh khoản đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTM Việt Nam. Cụ thể, phân tích hồi quy dữ liệu bảng theo phương pháp bình phương nhỏ nhất (POOLED OLS), hồi quy dữ liệu theo hai phương pháp là phương pháp tác động ngẫu nhiên (REM) và phương pháp tác động cố định (FEM). Trên cơ sở hồi quy dữ liệu bảng, sử dụng kiểm định F-test và kiểm định Hausman để lựa chọn mô hình phù hợp nhất. Cuối cùng, để khắc phục các vi phạm giả thuyết của mô hình, nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy theo phương pháp bình phương nhỏ nhất tổng quát (GLS). 1.6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu Nghiên cứu này góp phần làm phong phú thêm các nghiên cứu về tác động của rủi ro thanh khoản về đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTM Việt Nam. Kết quả nghiên cứu là cơ sở để Chính phủ Việt Nam và NHNN Việt Nam ban hành các chính sách kinh tế vĩ mô phù hợp và kịp thời nhằm xây dựng một hệ thống ngân hàng Việt Nam phát triển lành mạnh, an toàn, hiệu quả và bền vững. Hơn nữa, kết
- 4 quả nghiên cứu hỗ trợ cho các nhà quản trị đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản và từ đó nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các NHTM Việt Nam. Luận văn này đóng góp thêm vào kho tài liệu học thuật bằng cách xác định tác động của rủi ro thanh khoản đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTM tại Việt Nam. Từ đó, kết quả nghiên cứu có thể giúp các nhà quản trị ngân hàng có thêm thông tin để củng cố, xây dựng những chính sách hợp lí để đảm bảo hoạt động được an toàn, giảm rủi ro thanh khoản nhằm tăng tỷ suất sinh lợi. 1.7. Kết cấu của đề tài Bố cục của đề tài nghiên cứu “Tác động của rủi ro thanh khoản đến tỷ suất sinh lợi tại các NHTM Việt Nam” được chia làm 5 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu Chương 2: Cơ sở lý thuyết về tác động của rủi ro thanh khoản đến tỷ suất sinh lợi tại NHTM Chương 3: Rủi ro thanh khoản và tỷ suất sinh lợi tại các NHTM VN Chương 4: Mô hình, dữ liệu và phương pháp nghiên cứu Chương 5: Kết luận và khuyến nghị hạn chế rủi ro thanh khoản nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại các NHTM việt nam
- 5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO THANH KHOẢN ĐẾN TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2.1. Tổng quan về tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại 2.1.1. Khái niệm Tỷ suất sinh lợi của NHTM là chỉ tiêu được sử dụng để đo lường khả năng sinh lợi trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nếu tỷ suất sinh lợi của NHTM nhỏ hơn 0, nghĩa là ngân hàng làm ăn thua lỗ khi kinh doanh. Nếu tỷ suất sinh lợi lớn hơn 0 tức là ngân hàng làm ăn đạt hiệu quả và có lãi. Tỷ suất sinh lợi càng lớn chứng tỏ ngân hàng làm ăn ngày càng hiệu quả và lãi cao. Nhờ có tỷ suất sinh lợi mà các nhà quản lý có thể đánh giá được tình hình tài chính để từ đó đề xuất các biện pháp để ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn. 2.1.2. Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lợi của NHTM Để đo lường tỷ suất sinh lợi của ngân hàng, cần xem xét mức lãi ròng đạt được sau một kỳ hoạt động trong mối tương quan với nguồn vốn chủ sở hữu, tổng tài sản và khả năng bù đắp chi phí cho những thất thoát xảy ra. Hai chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lợi thường sử dụng là tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE). 2.1.2.1. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (Return on Asset-ROA) ROA thể hiện hiệu quả của từng đồng vốn đầu tư vào tài sản và khả năng của nhà quản trị trong việc sử dụng các nguồn tài chính và đầu tư vào tài sản sinh lời (Hassan và cộng sự, 2003). Với mỗi ngân hàng, ROA phụ thuộc vào các quyết định chính sách của ngân hàng, liên quan đến nền kinh tế, các giám sát của Chính phủ. Hạn chế của ROA là chỉ tiêu này có thể bị “bóp méo” bởi các hoạt động ngoại bảng của ngân hàng, khi mà lợi nhuận ngoại bảng của ngân hàng được gộp vào lợi nhuận của ngân hàng, trong khi mẫu số lại không tính tới các tài sản ngoại bảng. Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản = x100 Tổng tài sản bình quân
- 6 2.1.2.2. Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity-ROE) ROE thể hiện khả năng của NHTM trong việc tạo ra lợi nhuận và giá trị tăng thêm cho cổ đông. ROE được coi là một trong những chỉ số toàn diện nhất, đánh giá tỷ suất sinh lợi của ngân hàng. Bởi lẽ, mục tiêu quan trọng của NHTM là tối đa hóa giá trị ròng của ngân hàng, từ đó gia tăng thêm giá trị tài sản cho cổ đông. ROE chính bằng ROA nhân cho hệ số đòn bẩy tài chính (Tổng tài sản/ Tổng vốn chủ sở hữu), chính vì vậy, về cơ bản, mối quan hệ giữa ROA và ROE biểu diễn sự đánh đổi của ngân hàng giữa rủi ro và lợi nhuận, khi mà hệ số nhân vốn thể hiện hệ số đòn bẩy tài chính, phản ánh rõ nhất mức độ chấp nhận rủi ro trong hoạt động của ngân hàng. Lợi nhuận sau thuế Tỷ suất sinh lợi trên VCSH = x100 VCSH bình quân 2.2. Thanh khoản tại ngân hàng thương mại 2.2.1 Khái niệm thanh khoản Tùy theo mỗi quan điểm, mỗi nghiên cứu mà có nhiều định nghĩa về thanh khoản. Trong kinh doanh, thanh khoản được hiểu là khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt trong một thời gian ngắn với chi phí hợp lý. Tuy nhiên, với ngân hàng, thuật ngữ thanh khoản mang ý nghĩa rộng hơn. Thanh khoản là khả năng của ngân hàng trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán tức thời với chi phí và thời gian hợp lý. (Kouch et al, 2014) Theo Fredrick Mwaura Mwangi (2014), thanh khoản là khả năng của ngân hàng đáp ứng cho việc tăng tài sản và nhu cầu tiền mặt, kể cả những nghĩa vụ pháp lý khác với chi phí hợp lý và không xảy ra tổn thất. Thanh khoản đề cập đến khả năng của ngân hàng đáp ứng được các nghĩa vụ, chủ yếu là đối với người gửi tiền. Theo Trần Huy Hoàng (2011), thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh. Một nguồn vốn được gọi là có tính thanh khoản cao khi chi phí huy động thấp và thời gian huy động nhanh; một tài sản được gọi là có tính thanh khoản cao khi chi phí chuyển hóa thành tiền thấp và có khả năng chuyển hóa ra tiền nhanh.
- 7 Như vậy, một ngân hàng được xem là có tính thanh khoản khi có lượng tài sản có thanh khoản sẵn, hoặc là ngân hàng có khả năng huy động hay đi vay được nguồn vốn thanh khoản hay bán được các tài sản thuộc bên tài sản. 2.2.2. Vai trò thanh khoản đối với NHTM Một ngân hàng nếu không đảm bảo được thanh khoản thì có thể dẫn đến nhiều vấn đề gây nên rủi ro lớn. Trong một số trường hợp, nếu như người gửi tiền đến rút tiền ồ ạt tại ngân hàng, lúc đó ngân hàng buộc phải đi vay hoặc bán tài sản gấp với giá rẻ để huy động được lượng tiền cung ứng cho nhu cầu của khách hàng. Hoặc, ngân hàng không cho vay được, không tìm được nguồn đầu tư trong khi lượng tiền đầu vào lại nhiều và bị ứ đọng. Khi đó, ngân hàng vẫn phải chi trả tiền lãi suất huy động cũng như gánh nhiều chi phí khác. Lúc này, ngân hàng đang gặp vấn đề về thanh khoản và lâm vào tình trạng khó khăn. Nếu như rủi ro này lặp lại nhiều lần có thể gây ra vỡ nợ cho ngân hàng và hàng loạt hậu quả phía sau, gây nên bất ổn về tài chính và gây mất niềm tin của mọi người đối với hệ thống ngân hàng. Do đó, cần đảm bảo tính thanh khoản vì thiếu hụt thanh khoản là một trong các nguyên nhân dẫn đến phá sản ngân hàng, từ đó khẳng định rằng thanh khoản là vấn đề cần được chú trọng và không thể bỏ qua. 2.3. Rủi ro thanh khoản 2.3.1. Khái niệm rủi ro thanh khoản Theo Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (2003) cho rằng rủi ro thanh khoản là rủi ro mà ngân hàng không có khả năng gia tăng quỹ trong tài sản hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ nợ với chi phí thấp nhất. Thanh khoản là khả năng thực hiện các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn và chỉ liên quan đến các dòng lưu chuyển tiền tệ. Thanh khoản ngân hàng là khả năng đáp ứng kịp thời và đầy đủ các nghĩa vụ tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh như chi trả tiền gửi, cho vay, thanh toán và các giao dịch tài chính khác. Khi tình trạng thiếu thanh khoản kéo dài sẽ dẫn đến rủi ro thanh khoản (Duttweiler , 2011).
- 8 Ngân hàng sử dụng các nguồn lực hạn chế như nhận tiền gửi có nghĩa vụ phải trả nợ để cấp tín dụng cho doanh nghiệp và người tiêu dùng từ đó làm phát sinh rủi ro thanh khoản. Các ngân hàng sẽ chuyển đổi các khoản nơ ̣ (tiền gửi) để cho vay trung và dài hạn (Bonfim và Kim, 2014). “Rủi ro thanh khoản là khả năng ngân hàng không đáp ứng được các nghĩa vụ tài chính một cách tức thời hoặc phải huy động vốn bổ sung với chi phí cao hoặc phải bán tài sản với giá trị thấp” (Nguyễn Văn Tiến, 2010) “Rủi ro thanh khoản là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền hoặc không có khả năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán” (Trần Huy Hoàng, 2011) Diamond và Dybvig (1983) cho thấy sự không phù hợp về kỳ hạn đã dẫn đến rủi ro thanh khoản cho các ngân hàng. Để giảm bớt sự chênh lệch kỳ hạn giữa tài sản và nợ phải trả các ngân hàng có thể nắm giữ các tài sản thanh khoản. Nếu ngân hàng nắm giữ tài sản thanh khoản nhiều thì lợi nhuận sẽ giảm và ngược lại. Bonfim và Kim (2014), mặc dù ngân hàng có ưu đãi trong việc nắm giữ tài sản thanh khoản (tiền mặt, tài sản ngắn hạn và trái phiếu chính phủ) nhưng khó để đảm bảo an toàn thanh khoản trong quản lý hoạt động kinh doanh ngân hàng 2.3.2. Phân loại rủi ro thanh khoản Thanh khoản có thể được phân loại thành hai hình thức: rủi ro thanh khoản tài trợ và rủi ro thanh khoản thị trường. Rủi ro thanh khoản tài trợ là rủi ro mà ngân hàng không thể đáp ứng nghĩa vụ nợ của mình khi đến hạn thanh toán do không thể thanh lý tài sản hoặc thiếu nguồn tài trợ. Rủi ro thanh khoản thị trường là rủi ro mà ngân hàng không thể bù đắp rủi ro do giảm giá trị thị trường của tài sản do thị trường gián đoạn hoặc thị trường không đầy đủ thông tin (Decker, 2000). Gomes và Khan (2011) đã làm rõ hơn về 2 hình thức rủi ro thanh khoản tài trợ và rủi ro thanh khoản thị trường. Rủi ro thanh khoản tài trợ là sự bất lực để tạo ra quỹ tài trợ nhằm đáp ứng các nghĩa vụ tài chính trong thời gian ngắn. Trạng thái thanh khoản được xác định bởi lượng nắm giữ tiền mặt và các tài sản sẵn có khác,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn