Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam
lượt xem 5
download
Kết quả nghiên cứu của luận văn không tạo ra lý thuyết mới. Tuy nhiên, luận văn đã tổng hợp được nền tảng lý thuyết về rủi ro tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đồng thời kết hợp với các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ KIỀU KHANH TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ KIỀU KHANH TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Thanh Phong Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn “TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM” là nghiên cứu của chính tôi. Ngoại trừ các tài liệu tham khảo được trích dẫn, tôi cam đoan toàn bộ nội dung trong luận văn này chưa được công bố ở nơi khác. Các nghiên cứu của các tác giả khác được sử dụng trong luận văn đều được trích dẫn theo đúng quy định. Luận văn chưa được nộp ở bất kì trường Đại học hay các cơ sở đào tạo nào khác để nhận bằng cấp. TP.HCM, ngày tháng năm 2017 Tác giả Phạm Thị Kiều Khanh
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các đồ thị CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1 1.1. Lý do thực hiện đề tài ......................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3 1.5.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ............................................................. 3 1.5.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng .......................................................... 4 1.6. Kết cấu của luận văn ........................................................................................... 4 1.7. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài nghiên cứu .............................. 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG............................................................ 6 2.1. Rủi ro tín dụng .................................................................................................... 6 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ............................................................................ 6 2.1.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ................................................... 7 2.1.3. Tác động của rủi ro tín dụng ..................................................................... 10 2.1.4. Đo lường rủi ro tín dụng............................................................................ 12 2.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM .................................................... 15 2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ............................. 15 2.2.2. Đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM .............................. 16 2.3. Các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ...................................................................................... 17
- 2.3.1. Nghiên cứu nước ngoài .............................................................................. 17 2.3.2. Nghiên cứu trong nước .............................................................................. 21 2.4. Đóng góp mới của đề tài................................................................................... 29 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NHTM VIỆT NAM .......................................... 30 3.1. Tổng quan về NHTM Việt Nam ....................................................................... 30 3.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam giai đoạn 2004 - 2016 ... 31 3.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại các NHTM Việt Nam giai đoạn 2004 – 2016 ................................................................................................................ 35 3.4. Tác động rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2004 - 2016................................................................................. 37 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.. 39 4.1. Mô hình nghiên cứu .......................................................................................... 39 4.1.1. Biến phụ thuộc ........................................................................................... 39 4.1.2. Biến độc lập ............................................................................................... 40 4.2. Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu ................................................................ 43 4.2.1. Dữ liệu nghiên cứu .................................................................................... 43 4.2.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 43 4.3. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................... 45 4.3.1. Phân tích thống kê mô tả ........................................................................... 45 4.3.2. Phân tích tương quan giữa các biến .......................................................... 47 4.3.3. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến ........................................................... 47 4.3.4. Kết quả phân tích hồi quy .......................................................................... 48 4.3.5. Thảo luận kết quả nghiên cứu ................................................................... 53 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP GÓP PHÂN NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÔNG QUA KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG ....................... 56 5.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua kiểm soát rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại Việt Nam ............................................................ 56 5.1.1. Giải pháp về phía ngân hàng..................................................................... 56
- 5.1.2. Các kiến nghị chính sách ........................................................................... 59 5.2. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................................. 62 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 63 Danh mục công trình của tác giả Tài liệu tham khảo Phụ lục
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ABBank NHTM Cổ phần An Bình ACB NHTM Cổ phần Á Châu Agribank Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam BIDV NHTM Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CTG NHTM Cổ phần Công Thương Việt Nam Dongabank NHTM Cổ phần Đông Á EIB NHTM Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam HDB NHTM Cổ phần Phát triển nhà Thành phố Hồ Chí Minh Lienvietpostbank NHTM Cổ phần Bưu điện Liên Việt MBB NHTM Cổ phần Quân đội MSB NHTM Cổ phần Hàng Hải Việt Nam MTV Một thành viên NCB NHTM Cổ phần Quốc Dân NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại OCB NHTM Cổ phần Phương Đông PGB NHTM Cổ phần Xăng dầu Petrolimex PVFC NHTM Cổ phần Đại chúng Việt Nam SCB NHTM Cổ phần Sài Gòn Seabank NHTM Cổ phần Đông Nam Á SGB NHTM Cổ phần Sài Gòn Công Thương SHB NHTM Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội STB NHTM Cổ phần Sài Gòn Thương Tín TCB NHTM Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam TNHH Trách nhiệm hữu hạn TPB NHTM Cổ phần Tiên Phong
- VAB NHTM Cổ phần Việt Á VCB NHTM Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam VIB NHTM Cổ phần Quốc tế Việt Nam Vietcapitalbank NHTM Cổ phần Bản Việt VPB NHTM Cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tổng kết các nghiên cứu về tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ......................................................................................... 23 Bảng 4.1: Bảng mô tả các biến trong mô hình ............................................................... 44 Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ..................................... 45 Bảng 4.3: Ma trận tương quan ....................................................................................... 47 Bảng 4.4: Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến ..................................................................... 48 Bảng 4.5: Kết quả nghiên cứu theo OLS ....................................................................... 48 Bảng 4.6: Kết quả nghiên cứu theo FEM....................................................................... 49 Bảng 4.7: Kết quả nghiên cứu theo REM ...................................................................... 50 Bảng 4.8: Kết quả hồi quy mô hình nghiên cứu theo OLS, FEM và REM ................... 50 Bảng 4.9: Kết quả hồi quy theo GLS ............................................................................. 53
- DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Hình 3.1: Tỷ lệ nợ xấu toàn ngành ngân hàng giai đoạn 2004 – 2016 (%) ................... 31 Hình 3.2: Tỷ lệ nợ xấu bình quân của 27 NHTM Việt Nam (2004 – 2016) (%) ........... 34 Hình 3.3: ROA và ROE toàn ngành ngân hàng 2004 – 2016 (%) ................................. 35 Hình 3.4: Tỷ lệ nợ xấu, ROA và ROE toàn ngành ngân hàng giai đoạn 2004 – 2016 (%) .................................................................................................................................. 37
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do thực hiện đề tài Hiện nay, các quốc gia trên thế giới đều muốn hướng đến sự tăng trưởng kinh tế hiệu quả và bền vững, để đạt được điều đó thì không thể không quan tâm đến sự phát triển của hệ thống ngân hàng. Một trong những yếu tố được quan tâm hàng đầu trong hoạt động của ngân hàng đó là hiệu quả hoạt động kinh doanh, bởi vì nó quyết định trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Bên cạnh đó, đây cũng là một chỉ tiêu thể hiện sự ổn định về phương diện tài chính của mỗi quốc gia (Oke và cộng sự, 2012). Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động các NHTM luôn đối mặt với nhiều rủi ro với các mức độ khác nhau và gây ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh như rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động, rủi ro thanh khoản,…Trong đó, rủi ro tín dụng là loại rủi ro mà các ngân hàng cần phải quan tâm nhiều nhất (Hussain & Al-Ajmi, 2012; Khalid & Amjad, 2012; Perera và cộng sự, 2014), lý do là vì hơn 80% các hạng mục của bảng cân đối kế toán của ngân hàng phải đối mặt với loại rủi ro này (Van Greuning & Bratanovic, 2009). Kargi (2011) chỉ ra rằng nguồn thu nhập chính của ngân hàng có được là từ hoạt động cấp tín dụng, cho nên tác động của rủi ro tín dụng ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM. Theo báo cáo của NHNN Việt Nam qua các năm, tỷ lệ nợ xấu hiện nay của Việt Nam đã giảm đáng kể, từ 395% năm 2012 giảm còn 2,55% năm 2015. Tuy nhiên, quá trình xử lý nợ xấu vẫn còn chậm, mặc dù Chính phủ đã có giải pháp là thành lập Công ty quản lý tài sản (VAMC), nhưng cũng mới chỉ dừng lại ở việc lấy nợ xấu ra khỏi bảng cân đối của các ngân hàng chứ chưa thực sự xử lý dứt điểm các khoản nợ xấu này. Khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm giảm sút lợi nhuận của ngân hàng, từ đó gây ảnh hưởng dây chuyền đến toàn hệ thống NHTM và nền kinh tế. Do đó, việc kiểm soát rủi ro tín dụng một cách hiệu quả không chỉ hỗ trợ khả năng sinh lời của tổ chức kinh doanh mà còn góp phần ổn định hệ thống và phân bổ vốn hiệu quả trong nền kinh tế.
- 2 Đề tài tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM đã được thực hiện trong nhiều nghiên cứu trước đây trên thế giới và Việt Nam. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chỉ mới xem xét các yếu tố liên quan đến rủi ro tín dụng thuộc về nội tại ở các NHTM. Để có thể đánh giá một cách toàn diện hơn về vấn đề này, luận văn thực hiện khảo sát tác động của rủi ro tín dụng kết hợp một số yếu tố thuộc về bên trong và bên ngoài ngân hàng nhằm giúp ban quản lý ngân hàng, các nhà hoạch định chính sách và các bên liên quan nhận thấy tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua việc kiểm soát rủi ro tín dụng. Như vậy, rủi ro tín dụng là vấn đề cần được quan tâm hàng đầu trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Sự hiểu biết tốt hơn về những ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng có thể góp phần vào sự phát triển bền vững của hệ thống ngân hàng. Các phát hiện của luận văn có thể giúp ban lãnh đạo ngân hàng hiểu được rủi ro tín dụng ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng và sau đó họ có thể áp dụng các chiến lược kiểm soát rủi ro tín dụng thích hợp. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Kiểm định tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam. - Mục tiêu cụ thể: + Phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. + Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam. + Đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua việc kiểm soát rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Rủi ro tín dụng tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam?
- 3 - Thực trạng trạng rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu như thế nào? - Thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn nghiên cứu như thế nào? - Các giải pháp để có thể nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua việc kiểm soát rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam là gì? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: + Về thời gian: dữ liệu nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn từ năm 2004 đến năm 2016. + Về không gian: luận văn nghiên cứu trong phạm vi 27 NHTM thuộc các loại hình và quy mô khác nhau có thể đại diện cho các NHTM Việt Nam (Phụ lục 1). 1.5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với nghiên cứu định lượng để tìm hiểu về tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2004 – 2016. Nội dung cụ thể của từng phương pháp nghiên cứu được trình bày sau đây. 1.5.1. Phương pháp nghiên cứu định tính Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính trên cơ sở thống kê mô tả, phân tích, so sánh. - Thống kê mô tả: Thu thập dữ liệu thứ cấp từ Bankscope của 27 NHTM Việt Nam, thu thập số liệu kinh tế vĩ mô của Việt Nam từ Hệ thống cơ sở dữ liệu thống kê của Ngân hàng Phát triển Châu Á giai đoạn 2004 - 2016. Sau đó tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả thực trạng rủi ro tín dụng cũng như hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam.
- 4 - Phân tích: Phân tích mức độ và mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam. - So sánh: Phản ánh nhịp độ biến động của rủi ro tín dụng và tốc độ tăng trưởng hiệu quả hoạt động kinh doanh giữa các năm của các NHTM Việt Nam. 1.5.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng - Phân tích hồi quy bội để kiểm định tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh dựa trên dữ liệu bảng không cân đối của 27 NHTM Việt Nam. Trong quá trình thực hiện, luận văn sử dụng phương pháp bình phương bé nhất (OLS), mô hình hiệu ứng cố định (FEM), mô hình hiệu ứng ngẫu nhiên (REM), phương pháp bình phương tối thiểu tổng quát (GLS) và tiến hành một số kiểm định để lựa chọn mô hình phù hợp nhất. - Mô hình nghiên cứu: ROAit = β0+ β1DRit + β2LLPRit+ β3LAit+ β4SIZEit+ β5EAit+ β6GDPGt + β7INFt+ eit 1.6. Kết cấu của luận văn Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng Chương 3: Thực trạng rủi ro tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam Chương 4: Phương pháp nghiên cứu và kết quả nghiên cứu Chương 5: Giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả rủi ro tín dụng thông qua kiểm soát rủi ro tín dụng 1.7. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn của đề tài nghiên cứu ➢ Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu của luận văn không tạo ra lý thuyết mới. Tuy nhiên, luận văn đã tổng hợp được nền tảng lý thuyết về rủi ro tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh
- 5 doanh của ngân hàng, đồng thời kết hợp với các nghiên cứu thực nghiệm về tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Từ quá trình tổng hợp lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm nói trên hình thành nên lý thuyết nghiên cứu liên quan đến rủi ro tín dụng và hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng. ➢ Ý nghĩa thực tiễn: + Các phát hiện của luận văn có thể giúp các nhà quản lý ngân hàng hiểu được rủi ro tín dụng ảnh hưởng như thế nào tới hiệu quả hoạt động của ngân hàng và sau đó họ có thể áp dụng các chiến lược kiểm soát rủi ro tín dụng thích hợp. + Góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua việc kiểm soát rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam bằng cách đưa ra một số gợi ý giải pháp từ kết quả của mô hình nghiên cứu. + Cung cấp các bằng chứng thực nghiệm có tính cập nhật về tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam.
- 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG Chương này trình bày cơ sở lý thuyết, bao gồm một số nội dung cơ bản liên quan đến rủi ro tín dụng, hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng và các mô hình thực nghiệm được sử dụng để nghiên cứu tác động của rủi ro tín dụng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng. 2.1. Rủi ro tín dụng 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng là rủi ro về tổn thất tài chính đối với ngân hàng nếu khách hàng hoặc đối tác không thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng đã kí kết, phát sinh chủ yếu từ các khoản vay và ứng trước cho khách hàng (Heffernan, 1996). Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (BCBS) có một số khái niệm về rủi ro tín dụng như sau: + BCBS (1999) xác định rủi ro tín dụng là khả năng mà bên đi vay hoặc đối tác của ngân hàng sẽ không thực hiện nghĩa vụ của mình theo các điều khoản đã thỏa thuận. + BCBS (2001) đưa ra khái niệm rủi ro tín dụng (rủi ro vỡ nợ) là khả năng mất một phần hoặc toàn bộ khoản cho vay do các sự kiện tín dụng. Các sự kiện tín dụng thường bao gồm các sự kiện liên quan đến khách hàng như phá sản, không trả một khoản nợ đến hạn, hủy bỏ/tạm ngưng thanh toán hoặc thay đổi xếp hạng tín dụng và cơ cấu lại. Theo Gestel và Baesens (2008, trang 24) rủi ro tín dụng là rủi ro mà bên đi vay hoặc đối tác không trả được hoặc không thực hiện nghĩa vụ thanh toán nợ. Theo Srivastava (2010, trang 507) rủi ro tín dụng là rủi ro vỡ nợ của một bên đối với một giao dịch cho vay và khác với rủi ro thị trường.
- 7 Tóm lại, rủi ro tín dụng là khả năng ngân hàng xảy ra tổn thất khi khách hàng vay không hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ số tiền gốc và/hoặc lãi theo quy ước trong hợp đồng được ký kết giữa ngân hàng và khách hàng. 2.1.2. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng 2.1.2.1. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay ➢ Năng lực yếu kém - Đối với khách hàng doanh nghiệp: + Doanh nghiệp có năng lực tài chính yếu, ban quản lý chưa đủ kinh nghiệm điều hành. + Dự đoán không chính xác các vấn đề về kinh tế và yếu kém trong khả năng nghiên cứu thị trường nên sản xuất ra các sản phẩm không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng + Sử dụng vốn không đúng với mục đích vay ban đầu, phương án sản xuất kinh doanh kém hiệu quả. Các nguyên nhân nêu trên có thể dẫn đến hoạt động kinh doanh của khách hàng bị thua lỗ và không có khả năng trả nợ cho ngân hàng. - Đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình: + Quy mô kinh doanh vượt quá khả năng quản lý, hàng hóa sản xuất ra không tiêu thụ được dẫn đến sản xuất kinh doanh thua lỗ và suy giảm khả năng trả nợ. + Khách hàng là cá nhân bị thất nghiệp do năng lực làm việc, vi phạm kỷ luật,…dẫn đến không có nguồn thu ổn định để trả nợ ngân hàng. + Khách hàng vay vốn tiêu dùng có tình hình tài chính yếu kém, có nhiều khoản nợ khác ngoài nợ vay ngân hàng nhưng không khai báo số liệu một cách trung thực. Đây là một nguy cơ gây ra rủi ro tín dụng đối với ngân hàng. + Khách hàng vay vốn dưới danh nghĩa tiêu dùng nhưng lại sử dụng vào mục đích khác có thể gây ra thất thoát vốn vay, ảnh hưởng đến đời sống của khách hàng và dẫn đến rủi ro cho ngân hàng.
- 8 ➢ Kinh doanh mạo hiểm Có rất nhiều khách hàng vay sẵn sàng đầu tư vào các danh mục tài sản hoặc kinh doanh ở các lĩnh vực gặp nhiều rủi ro với kỳ vọng thu được lợi nhuận cao. Tuy nhiên, việc dự đoán không hợp lý hoặc không có khả năng dự đoán những rủi ro có thể xảy ra sẽ dẫn đến tình trạng không đảm bảo được nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. ➢ Thiếu thiện chí trả nợ Theo Phan Thị Thu Hà (2013, trang 290), việc thẩm định một khách hàng cố tình lừa đảo sẽ khó khăn hơn rất nhiều so với một khách hàng tìm đến ngân hàng với nhu cầu sử dụng tiền vay thật sự. Bên cạnh đó, nhiều khách hàng còn có thái độ bất hợp tác, phản đối khi ngân hàng có các thông báo thu hồi nợ. Đây là những vấn đề liên quan đến đạo đức của người đi vay. 2.1.2.2. Nguyên nhân từ phía ngân hàng ➢ Áp lực cạnh tranh và tăng trưởng tín dụng Theo nghiên cứu của Montgomery và cộng sự (2004), tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tiền gửi có quan hệ đồng biến với rủi ro tín dụng của các ngân hàng ở Nhật Bản và Indonesia. Điều này được lý giải rằng khi gặp khó khăn thì ngân hàng thường tăng trưởng tín dụng để tìm kiếm lợi nhuận và có khuynh hướng cho vay những đối tượng có rủi ro cao hơn với lãi suất cho vay cao hơn. Như vậy có thể thấy rằng tăng trưởng tín dụng nhanh chóng, kết hợp với tiêu chuẩn tín dụng thấp sẽ gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng. ➢ Cho vay chỉ dựa trên tài sản đảm bảo Tài sản đảm bảo tăng thì nguy cơ rủi ro tín dụng cao hơn. Bởi vì nếu các ngân hàng được đảm bảo bởi tài sản đảm bảo ở mức cao thì họ ít có động lực theo dõi khách hàng, do đó khó phát hiện sớm dấu hiệu của những khoản nợ có vấn đề. Bên cạnh đó, tài sản đảm bảo có giá trị càng cao thì ngân hàng càng có ít động cơ để thực hiện sàng lọc và đánh giá tín dụng một cách đầy đủ khi phê duyệt khoản vay.
- 9 Ngoài ra, việc cho vay chỉ dựa trên tài sản đảm bảo sẽ tạo nên nguy cơ rủi ro tín dụng rất lớn khi xảy ra hiện tượng bong bóng tài sản hay giá trị tài sản đảm bảo sụt giảm. ➢ Cán bộ có trình độ chuyên môn nghiệp vụ kém và thiếu đạo đức Nhân viên ngân hàng thiếu kinh nghiệm, không theo kịp sự phát triển của công nghệ lẫn các công cụ tài chính phức tạp dẫn đến các sai lệch chuyên môn trong đánh giá tín dụng, mở rộng tín dụng, giám sát khách hàng vay và quản lý rủi ro. Đạo đức của cán bộ tín dụng cũng là một trong các nhân tố quan trọng để giải quyết vấn để rủi ro tín dụng. Bởi vì họ là những người trực tiếp làm việc với khách hàng nên có thể thông đồng với khách hàng đề chấp nhận cho vay đối với những phương án sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, cố ý thực hiện các thủ tục cho vay không đúng quy trình hoặc nâng cao giá trị của tài sản đảm bảo so với thực tế vì lợi ích cá nhân. ➢ Yếu kém trong năng lực giám sát và kỷ luật Nghiên cứu của Ahmad và Ariff (2007) về các nhân tố gây ra rủi ro tín dụng của NHTM tại các nền kinh tế mới nổi và các nước phát triển chỉ ra một trong những nhân tố dẫn đến rủi ro tín dụng đến từ chất lượng quản lý bao gồm giám sát và kỷ luật của các NHTM. Ngoài ra, một nguyên nhân nữa là do các nhà lãnh đạo ngân hàng không được đào tạo tốt, do đó có xu hướng sử dụng các kỹ năng hiện có (Malekey và Taussig, 2008). 2.1.2.3. Nguyên nhân khách quan ➢ Tác động của chu kỳ kinh tế và môi trường vĩ mô Các lý thuyết về chu kỳ kinh doanh, kênh cho vay và hiệu ứng số nhân tài chính đã chứng minh tác động của chu kỳ kinh tế và môi trường vĩ mô đến hoạt động cho vay và rủi ro tín dụng của ngân hàng (Bernanke, 1981). Nghiên cứu thực nghiệm cũng tìm ra bằng chứng về tác động nghịch chiều của tăng trưởng kinh tế đến rủi ro tín dụng vì khi GDP giảm sẽ ảnh hưởng đến thu nhập,
- 10 thất nghiệp và giá trị tài sản của doanh nghiệp, từ đó làm giảm chất lượng danh mục cho vay của ngân hàng (Koopman & Lucas, 2005). Theo Sinkey và Greenwalt (1991), hoạt động kinh doanh khó khăn khiến cho khách hàng gặp nhiều áp lực trong việc trả nợ. Sự suy giảm điều kiện kinh tế như lạm phát, lãi suất, bất ổn ngoại tệ có thể gây ra rủi ro tín dụng. Như vậy điều kiện kinh tế vĩ mô là một trong các yếu tố quyết định đáng kể nhất đến rủi ro tín dụng. Sinkey và Greenwalt (1991) cũng tìm thấy mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng và lãi suất cao, cho vay quá nhiều. Với lãi suất huy động cao thì lãi suất cho vay cũng phải tăng lên để đảm bảo lợi nhuận cho ngân hàng. Nhưng điều đó cũng gây ra hậu quả là khách hàng gặp khó khăn trong việc trả lãi và gốc cho ngân hàng, làm tăng nguy cơ phát sinh rủi ro tín dụng. ➢ Môi trường pháp lý Chính sách của Nhà nước và các quy định của pháp luật là những công cụ quan trọng để điều hành nền kinh tế, đảm bảo sự phát triển hiệu quả, bền vững và công bằng. Tuy nhiên, sự mâu thuẫn và chồng chéo trong các quy định pháp luật không những là điều kiện khiến không ít khách hàng lợi dụng để cố tình không trả nợ, mà đó còn là một trong những nguyên nhân khiến việc xử lý, thu hồi nợ của ngân hàng gặp nhiều khó khăn. ➢ Những nguyên nhân bất khả kháng Thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, dịch bệnh,...có thể làm cho doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn ngoài ý muốn, dẫn đến suy giảm khả năng trả nợ, thậm chí mất khả năng trả nợ cho dù doanh nghiệp có thiện chí thanh toán cho ngân hàng. 2.1.3. Tác động của rủi ro tín dụng 2.1.3.1. Tác động của rủi ro tín dụng đối với hoạt động ngân hàng ➢ Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận của ngân hàng Đối với các khoản nợ quá hạn ngân hàng đều phải trích lập dự phòng tùy theo mức độ và tài sản đảm bảo. Ngân hàng cần trích lập dự phòng rủi ro cao hơn đối với
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn