intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường hoạt động quản trị thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nêu lên được những vấn đề cơ bản liên quan đến thanh khoản của một ngân hàng thương mại; tính toán và đưa ra nhận định về tình hình thanh khoản tại Vietinbank, tư đó đưa ra một số các giải pháp nhằm tăng cường hoạt động quản trị thanh khoản tại Vietinbank. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường hoạt động quản trị thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VĂN THỊ BÍCH NGỌC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH VĂN THỊ BÍCH NGỌC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN QUỐC TUẤN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Tăng cường hoạt động quản trị thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam” là công trình nghiên cứu của tôi với sự hướng dẫn khoa học của TS.Trần Quốc Tuấn. Luận văn là công trình nghiên cứu độc lập. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm Tác giả Văn Thị Bích Ngọc
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các sơ đồ và biểu đồ LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2 5. Kết quả đạt được của luận văn ............................................................................. 2 6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG ................................................................................................ 3 1.1 Các khái niệm liên quan đến thanh khoản ..................................................... 3 1.2 Hoạt động thanh khoản tại NHTM ................................................................. 4 1.3 Sự cần thiết phải quản trị hoạt động thanh khoản ........................................ 7 1.4 Nội dung quản trị thanh khoản....................................................................... 7 1.4.1 Nguyên tắc chung ........................................................................................... 7 1.4.2 Các phương pháp quản trị rủi ro thanh khoản.................................................. 8 1.5 Các nhân tố tác động ..................................................................................... 19 1.5.1 Các nhân tố tác động đến tính thanh khoản của ngân hàng ............................ 19 1.5.2 Các nhân tố tác động đến hoạt động quản trị thanh khoản của NHTM .......... 20 1.5.2.1 Nhóm nhân tố chủ quan ............................................................................. 20 1.5.2.2 Nhóm nhân tố khách quan.......................................................................... 21 1.6 Bài học kinh nghiệm ...................................................................................... 21 1.6.1 Bài học từ các ngân hàng trong nước ............................................................ 21
  5. 1.6.2 Bài học từ ngân hàng Northern Rock của Anh .............................................. 24 1.6.3 Bài học đúc kết cho Vietinbank ................................................................... 26 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .............................................................................................................................. 29 2.1 Tình hình thanh khoản của hệ thống NHTM.............................................. 29 2.1.1 Tình hình hoạt động của hệ thống NHTM .................................................... 29 2.1.2 Tình hình thanh khoản hiện nay của toàn hệ thống ....................................... 34 2.2 Những quy định của NHNN liên quan đến thanh khoản ........................... 34 2.2.1 Quy định về dự trữ bắt buộc ......................................................................... 34 2.2.2 Quy định về tỉ lệ đảm bảo an toàn................................................................. 36 2.2.2.1 Các văn bản cũ nhưng đóng vai trò quan trọng ......................................... 36 2.2.2.2 Các văn bản hiện hành .............................................................................. 36 2.3 Thực trạng quản trị thanh khoản tại NHTMCP Công Thương Việt Nam. 38 2.3.1 Thông tin sơ lược về NHTMCP Công Thương Việt Nam ............................. 38 2.3.2 Chính sách thanh khoản tại NHTMCP Công Thương Việt Nam ................... 43 2.3.3 Thực trạng rủi ro thanh khoản tại NHTMCP Công Thương Việt Nam .......... 45 2.3.3.1 Đánh giá khả năng an toàn vốn tự có ........................................................ 45 2.3.3.2 Đánh giá các chỉ tiêu về an toàn thanh khoản............................................ 49 2.3.3.3 Đánh giá về hiệu quả hoạt động thanh khoản ............................................ 51 2.3.3.4 Phân tích tài sản có và tài sản nợ theo kì đáo hạn thực tế.......................... 57 2.4 Kiểm định các nhân tố tác động đến thanh khoản ...................................... 58 2.5 Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị thanh khoản ................................. 66 2.5.1 Những mặt đạt được ..................................................................................... 66 2.2.2 Những hạn chế và nguyên nhân dẫn đến hạn chế đó ..................................... 67 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 69
  6. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM ........................................................................................ 70 3.1 Định hướng phát triển của Vietinbank đến năm 2015 ................................. 70 3.2 Một số giải pháp tăng cường hoạt động quản trị thanh khoản tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ..................................................... 73 3.2.1 Hoàn thiện mô hình điều chuyển vốn nội bộ để nâng cao tính thanh khỏan cho nguồn vốn.............................................................................................................. 73 3.2.2 Tăng cường quản trị thanh khoản bằng cách đẩy mạnh hoạt động của công ty con – công ty Quản lý nợ và Khai thác tài sản ....................................................... 74 3.2.3 Xử lý và kiểm soát việc gia tăng nợ xấu trong quản trị thanh khỏan .............. 75 3.2.4 Nâng cao hiệu quả quản trị thanh khỏan bằng cách cân đối kỳ hạn Tài sản Nợ và Tài sản Có, đồng thời đa dạng hóa danh mục tài sản Có.................................... 75 3.2.5 Nâng cao sự ổn định của nguồn vốn để tăng khả năng thanh khỏan cho ngân hàng ...................................................................................................................... 76 3.2.5.1 Đối với nguồn tiền gửi ............................................................................... 76 3.2.5.2 Đối với việc phát hành giấy tờ có giá ......................................................... 77 3.2.6 Xây dựng hệ thống thông tin an toàn và hiệu quả để đo lường và giám sát rủi ro thanh khỏan ....................................................................................................... 77 3.2.7 Tăng cường công tác dự báo tình hình kinh tế vĩ mô ..................................... 78 3.2.8 Hoàn thiện bộ máy tổ chức và nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công nhân viên ........................................................................................... 79 3.3 Kiến nghị ........................................................................................................ 80 3.3.1 Đối với Ngân hàng nhà nước ............................................................................ 3.3.1.1 Tiếp tục hoàn thiện các văn bản pháp luật hướng dẫn và quy định mang tính định hướng cho toàn ngành ................................................................................... 75 3.3.1.2 Quyết liệt chấn chỉnh mạnh hơn nữa hoạt động của các NHTM................. 76 3.3.1.3 Hỗ trợ thanh khoản cho các NHTM ........................................................... 76
  7. 3.3.1.4 Hoàn thiện tái cấu trúc hệ thống ngân hàng theo Đề án của ngành đến năm 2015 ...................................................................................................................... 82 3.3.1.5 Xử lý và giảm thiểu nợ xấu toàn ngành thông qua công ty xử lý nợ ........... 85 3.3.1.6 NHNN đóng vai trò cầu nối liên kết các NHTM trong nước và hội nhập quốc tế với các ngân hàng nước ngoài ........................................................................... 86 3.3.2 Đối với Chính Phủ ........................................................................................ 86 KẾT LUẬN......................................................................................................... 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO Phụ lục
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Baovietbank Ngân hàng thương mại cổ phần Bảo Việt BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam CP Chính Phủ DongABank Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á DTBB Dự trữ bắt buộc Eximbank Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam GTCG Giấy tờ có giá HĐQT Hội đồng quản trị KienLongbank Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long Maritimebank Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải MB Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội Navibank Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt NĐ Nghị định NH LD Ngân hàng liên doanh NH NN Ngân hàng nước ngoài NH TMQD Ngân hàng thương mại quốc doanh NHNN Ngân hàng nhà nước NHNo%PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng Trung Ương PGBank Ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu Petrolimex
  9. QTDNDTW Quỹ tín dụng nhân dân Trung Ương Sacombank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín TCTD Tổ chức tín dụng Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương TGCKH Tiền gửi có kì hạn TGKKH Tiền gửi không kì hạn TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TT Thông tư v/v Về việc VAMC Công ty Quản lý tài sản VCSH Vốn chủ sở hữu VIB Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phân Ngoại Thương Việt Nam VPBank Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam thịnh vượng
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Số lượng ngân hàng thương mại tính đến cuối năm 2012....................... 27 Bảng 2.2: Biến động quy mô vốn điều lệ của một số các NHTM ........................... 27 Bảng 2.3: Chỉ số giới hạn huy động vốn H1 ........................................................... 41 Bảng 2.4: Chỉ số giới hạn huy động vốn H2 .......................................................... 41 Bảng 2.5: Chỉ số an toàn vốn tối thiểu ................................................................... 42 Bảng 2.6: Quy mô vốn điều lệ của Vietinbank năm trong 10 năm gần đây ............ 43 Bảng 2.7: So sánh quy mô vốn điều lệ của một số các NHTM khác....................... 44 Bảng 2.8: Tỉ lệ vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung dài hạn ................................. 45 Bảng 2.9: Tỉ lệ khả năng chi trả của Vietinbank .................................................... 46 Bảng 2.10: Chỉ số H3 trạng thái tiền mặt ................................................................ 46 Bảng 2.11: Chỉ số H4 năng lực cho vay.................................................................. 47 Bảng 2.12: Chỉ số H4 năng lực cho vay của một số NHTM ................................... 48 Bảng 2.13: Chỉ số H5 chỉ tiêu tín dụng ................................................................... 49 Bảng 2.14: Chỉ số H6 chứng khoán thanh khoản .................................................... 49 Bảng 2.15: Chỉ số H7 cơ cấu tiền gửi ..................................................................... 50 Bảng 2.16: Tỉ lệ nợ xấu ......................................................................................... 51 Bảng 3.1: Định hướng phát triển của Vietinbank ................................................... 66
  11. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Hình 2.1 Tình hình tăng trưởng tín dụng và tình hình lạm phát ............................. 28 Hình 2.2 Tăng trưởng tín dụng và nợ xấu ............................................................. 29 Hình 2.3 Tỷ lệ nợ xấu toàn ngành ......................................................................... 30 Sơ đồ cơ cấu tổ chức .................................................................................. Phụ lục
  12. Trang 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế hiện đại, sự phát triển của các NHTM đóng một vai trò rất quan trọng trong việc cung cấp và điều chuyển vốn. Ngân hàng thương mại kinh doanh tiền tệ là lĩnh vực nhạy cảm, các vấn đề xung quanh lĩnh vực này luôn được xem xét một cách hết sức thận trọng vì nó có ý nghĩa sống còn không chỉ đối với sự phát triển của ngân hàng nói riêng và của cả nền kinh tế nói chung. Một khi rủi ro đã xảy ra, tùy theo mức độ thiệt hại và quy mô của mỗi ngân hàng cũng như sức lan tỏa, hậu quả có thể làm đình trệ hoạt động của chỉ một hay nhiều ngân hàng cùng lúc, kéo theo sự đình công của cả cỗ máy tài chính của một quốc gia hay nhiều nước. Đặc biệt vấn đề quản trị thanh khoản của các ngân hàng thương mại hiện nay là một trong những vấn đề quan trọng và mang tính cấp bách. Các ngân hàng hiện nay cứ lặp lại căn bệnh thiếu thanh khỏan vào các mùa cao điểm trong năm hoặc thâm hụt thanh khoản nặng khi ngân hàng nhà nước điều chỉnh lãi suất. Ngân hàng đáp ứng được tốt thanh khoản thì mới có thể đầu tư có hiệu quả nhằm tối đa hóa lợi nhuận, giảm tối thiểu rủi ro và tránh được nguy cơ phá sản. Việc đảm bảo tính thanh khoản không chỉ ảnh hưởng riêng một mình ngân hàng nào mà ảnh hưởng đến tính an toàn của cả hệ thống. Các ngân hàng thương mại phải đưa tiêu chí sau lên hàng đầu, đó là làm sao nâng mức thanh khoản tối đa, đảm bảo hoạt động an toàn và khả năng sinh lời. Do đó việc xây dựng một hệ thống quản trị thanh khoản là hết sức cần thiết ở bất kỳ ngân hàng thương mại nào. Chính vì vậy, tôi chọn đề tài “Tăng cường hoạt động quản trị thanh khoản tại ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp thạc sỹ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Tìm hiểu khung lý thuyết về thanh khoản và các chỉ số liên quan đến thanh khoản của ngân hàng thương mại: thanh khoản của tài sản, thanh khoản của nguồn, thanh khoản của ngân hàng cũng như các phương pháp quản trị thanh khoản. Tìm hiểu các bài học kinh nghiệm của một số ngân hàng.
  13. Trang 2 - Đánh giá thực trạng quản trị thanh khoản tại NHTMCP Công thương Việt Nam trong giai đoạn 4 năm trở lại đây, giai đoạn 2009 – tháng 6/2013 - Đề xuất giải pháp tăng cường hoạt động quản trị thanh khoản tại NHTMCP Công thương Việt Nam 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị thanh khoản tại NHTMCP Công thương Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu từ 2009 – 6/2013 của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và so sánh với các tiêu chuẩn do NHNN quy định. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh - đối chiếu, phân tích – tổng hợp để đưa ra các con số và nhận xét. Ngoài ra luận văn còn sử dụng nhiều nguồn tham khảo khác như từ bài báo, các báo cáo của các TCTD khác và các văn bản do NHNN ban hành. 5. Kết quả đạt được của luận văn - Một là: Nêu lên được những vấn đề cơ bản liên quan đến thanh khoản của một ngân hàng thương mại - Hai là: Tính toán và đưa ra nhận định về tình hình thanh khoản tại Vietinbank, tư đó đưa ra một số các giải pháp nhằm tăng cường hoạt động quản trị thanh khoản tại Vietinbank 6. Kết cấu của luận văn Ngoài lời nói đầu, danh mục bảng biểu, danh mục các từ viết tắt, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, Luận văn kết cấu thành 3 chương với nội dung cụ thể như sau: Chương 1 : Tổng quan hoạt động quản trị thanh khoản tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chương 3 : Giải pháp tăng cường hoạt động quản trị thanh khoản tại ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
  14. Trang 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Các khái niệm liên quan đến thanh khoản Để đi sâu tìm hiểu về hoạt động quản trị thanh khoản tại ngân hàng chúng ta cần biết một số khái niệm cơ bản sau: Tính thanh khoản của tài sản là khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền, được đo bằng thời gian và chi phí. Chi phí ở đây không phải là chi phí để bán (chuyển) tài sản thành tiền mà là tổn thất (giảm giá) của tài sản. Thời gian và chi phí càng cao thì tính thanh khoản của tài sản càng thấp và ngược lại. Tính thanh khoản của tài sản phản ảnh rủi ro (tổn thất) khi chuyển tài sản thành tiền trong khoản thời gian nhất định. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, một tài sản muốn bán nhanh (thời gian chuyển đổi thành tiền ngắn) thì chi phí (tổn thất) lại lớn. Điều này cho thấy tính thanh khoản của một tài sản phụ thuộc vào nhiều nhân tố và có thể thay đổi giữa các vùng, các nước. Vì vậy những tài sản nào đáp ứng cả hai yêu cầu: thời gian ngắn và chi phí thấp mới được xếp vào tài sản thanh khoản. Ngân hàng nắm giữ danh mục tài sản với tính thanh khoản khác nhau. Kết cấu tài sản với tính thanh khoản khác nhau tạo nên tính thanh khoản của nhóm tài sản hoặc tổng tài sản. Tính thanh khoản của nguồn: ngân hàng huy động vốn để tạo lập nên các tài sản, trong đó có các tài sản có tính thanh khoản cao. Như vậy, khả năng huy động tạo khả năng thanh toán của ngân hàng, phản ánh được tính thanh khoản của nguồn vốn. Tính thanh khoản của nguồn được đo bằng thời gian và chi phí để mở rộng nguồn khi cần thiết. Thời gian và chi phí càng thấp, tính thanh khoản của nguồn càng cao. Tính thanh khoản của nguồn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như sự phát triển của thị trường tài chính, sự gia tăng thu nhập của dân cư và tính nhạy cảm của thu nhập đối với lãi suất, vị trí và mạng lưới ngân hàng... Cung và cầu thanh khoản, mua và bán thanh khoản: Cung thanh khoản chính là khả năng cung ứng tiền của một ngân hàng thương mại nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng, bao gồm việc giữ tài sản thanh khoản và khả năng huy động mới.
  15. Trang 4 Cầu thanh khoản là nhu cầu thanh toán mới khách hàng mà ngân hàng có nghĩa vụ đáp ứng. Cầu thanh khoản bao gồm yêu cầu chi trả và vay hợp pháp của khách hàng. Việc ngân hàng bán các tài sản để đáp ứng nhu cầu thanh khoản gọi là bán thanh khoản. Việc mở rộng nguồn để đáp ứng nhu cầu thanh khoản gọi là mua thanh khoản trên thị trường. Cả bán và mua thanh khoản đều gắn liền với chi phí: đó là tổn thất mà ngân hàng phải chấp nhận khi bán tài sản với giá thấp hơn dự tính và lãi suất cao hơn mà ngân hàng phải trả để có nguồn mới. Chi phí này là cái giá mà ngân hàng phải trả để có được thanh khoản. Do yêu cầu cấp bách trong thanh toán nên chi phí huy động (mua thanh khoản) của ngân hàng thường cao hơn huy động thông thường. Tính thanh khoản của ngân hàng: là khả năng của ngân hàng trong việc đáp ứng các nhu cầu thanh toán của khách hàng (ví dụ như rút tiền gửi và yêu cầu vay của khách hàng) được tạo bởi tính thanh khoản của tài sản và tính thanh khoản của nguồn. Khả năng thanh khoản tại các ngân hàng là một mục tiêu di động liên tục được hình thành từ những thay đổi trên thị trường tài chính. Một ngân hàng được coi là có tính thanh khoản cao khi nó có đủ ngân quỹ và các tích sản lưu hoạt khác cùng với khả năng tăng vốn nhanh từ các nguồn vốn khác nhau với chi phí thấp hoặc cả hai, khiến nó có khả năng đáp ứng các nghĩa vụ chi trả và các ràng buộc tài chính, theo một phương pháp nhất định. 1.2 Hoạt động thanh khoản tại NHTM 1.2.1 Khái niệm rủi ro thanh khoản Rủi ro thanh khoản là loại rủi ro khi ngân hàng không có khả năng cung ứng đầy đủ lượng tiền mặt cho nhu cầu thanh khoản tức thời; hoặc cung ứng đủ nhưng với chi phí cao. Nói cách khác, đây là loại rủi ro xuất hiện trong trường hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả do không chuyển đổi kịp các loại tài sản ra tiền mặt hoặc không thể vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng thanh toán.
  16. Trang 5 1.2.2 Khái niệm và mục tiêu quản trị thanh khoản Quản trị thanh khoản là một lĩnh vực quản lý quan trọng đối với mọi định chế tài chính. Các ngân hàng thương mại đều tham gia vào quá trình trung gian hóa kì hạn, đi vay ngắn hạn và cho vay dài hạn do vậy nhất thiết ngân hàng sẽ đối mặt với tình trạng thiếu thanh khoản tiềm năng. Quản trị thanh khoản là một lĩnh vực quản lý nhằm đáp ứng mục tiêu thanh khoản của ngân hàng tránh rủi ro thanh khoản cao. Việc quản trị thanh khoản không phải là một việc dễ dàng bởi mỗi loại tài sản khác nhau có sự khác nhau về thanh khoản. Ngoài ra yêu cầu thanh khoản cũng biến đổi khá đáng kể trong các NHTM khác nhau và chủ yếu tùy theo tính ổn định và khả năng tiêu tiên lượng các nguồn quỹ. Khi xác định mức thanh khoản, nhà quản lý sẽ phải cân nhắc cẩn trọng giữa khả năng thanh khoản và khả năng sinh lợi vì thanh khoản của ngân hàng liên quan trực tiếp đến an toàn và tính sinh lợi. Lãi suất cao gắn với tài sản tài chính có kì hạn dài và tính lưu hoạt kém, còn tỉ suất lợi thức thấp gắn với tài sản tài chính có kì hạn ngắn và tính lưu hoạt cao hơn, nhà quản trị phải cân đối cho được nhu cầu thanh khoản với các mục tiêu sinh lợi. NHTM có thể giảm tối thiểu khả năng thanh toán của nó như thu hồi vốn thông qua việc bán lại các tài sản có tính thanh khoản và đầu tư vào các tài sản dài hơn để mức lợi nhuận cao hơn, nhưng làm vậy sẽ có rủi ro cao hơn, đồng thời cũng có lúc thiếu thanh khoản và cũng có thể bị rủi ro lãi suất bởi tài sản có kì hạn dài. Ngược lại có thể giảm tối thiểu rủi ro thiếu thanh khoản bằng cách nắm giữ số lượng lớn những tài sản có tính lưu hoạt so với nhu cầu thanh khoản dự khiến nhưng sẽ làm ảnh hưởng đến thu nhập. Để gia tăng an toàn thanh khoản thì chi phí cũng sẽ phải gia tăng, có thể làm thu nhập của ngân hàng bị giảm. Do vậy, duy trì an toàn thanh khoản – tức đáp ứng kịp thời cầu thanh khoản là mục tiêu quan trọng và xuyên suốt trong hoạt động ngân hàng. Mục tiêu quản trị thanh khoản của ngân hàng bao gồm: - Đảm bảo khả năng chi trả kịp thời của ngân hàng với một mức chi phí hợp lý. - Dự đoán các nguy cơ rủi ro thanh khoản và tổn thất có thể xảy ra. Yêu cầu thanh khoản của một ngân hàng có thể được xem xét bằng mô hình cung – cầu về thanh khoản
  17. Trang 6  Cung về thanh khoản: Cung thanh khoản là các khoản vốn làm tăng khả năng chi trả của ngân hàng, là nguồn cung cấp thanh khoản cho ngân hàng. Bao gồm: - Các khoản tiền gửi đang đến - Doanh thu từ việc bán các dịch vụ phi tiền gửi - Thu hồi các khoản tín dụng đã cấp - Bán các tài sản đang kinh doanh và sử dụng - Vay mượn trên thị trường tiền tệ  Cầu về thanh khoản: Cầu thanh khoản là nhu cầu vốn cho các mục đích hoạt động của ngân hàng, các khoản làm giảm quỹ của ngân hàng. Thông thường, trong lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng, những hoạt động tạo ra cầu về thanh khoản bao gồm: - Khách hàng rút tiền từ tài khoản tiền gửi - Yêu cầu vay vốn từ những khách hàng có chất lượng tín dụng cao - Thanh toán các khoản vay phi tiền gửi, thanh toán lãi tiền gửi - Chi phí phát sinh khi kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ - Thanh toán cổ tức bằng tiền, thanh toán các chi phí quản lý.  Khe hở thanh khoản Trạng thái thanh khoản ròng NPL (Net Liquidity Position) hay còn gọi là Khe hở thanh khoản của một ngân hàng được xác định như sau: NPL = Tổng cung về thanh khoản - Tổng cầu về thanh khoản Ngân hàng tính toán khe hở thanh khoản trong kì tới dựa trên cung thanh khoản và cầu thanh khoản. Các dự tính này được xây dựng trên phân tích các nhân tố ảnh hưởng như thời vụ, tâm lý, chu kì, cạnh tranh... Có ba khả năng có thể xảy ra sau đây:  Nếu khe hở thanh khoản < 0 tức là tổng cung thanh khoản nhỏ hơn tổng cầu thanh khoản và được gọi là trạng thái thâm hụt thanh khoản. Đây là một trạng thái mất cân bằng của các NHTM. Ngân quỹ của ngân hàng sẽ suy giảm, nghĩa là ngân hàng đang trong tình trạng thiếu vốn để hoạt động, không đủ vốn đáp
  18. Trang 7 ứng nhu cầu chi trả cho khách hàng, nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp. Nếu ngân hàng có trạng thái thâm hụt thanh khoản thì nhà quản trị phải cân nhắc và đưa ra quyết định ở đâu và vào thời điểm nào cần phải bổ sung thanh khoản để đáp ứng nhu cầu vốn với chi phí thấp nhất và kịp thời nhất.  Nếu khe hở thanh khoản > 0 tức là tổng cung thanh khoản lớn hơn tổng cầu thanh khoản và được gọi là trạng thái thặng dư thanh khoản. Điều này xảy ra khi nền kinh tế hoạt động kém hiệu quả, ngân hàng không tiếp cận được với khách hàng hoặc không lựa chọn được nhiều khách hàng để cho vay, hoặc có thể do ngân hàng tăng vốn quá nhanh trong khi chưa có phương án sử dụng vốn hiệu quả. Nếu ngân hàng có trạng thái thặng dư thanh khoản thì nhà quản trị ngân hàng phải cân nhắc việc đầu tư số tiền thặng dư này vào đâu và khi để để đầu tư sinh lãi khoản tiền thặng dư. 1.3 Sự cần thiết phải quản trị hoạt động thanh khoản Quản trị thanh khoản là một trong những hoạt động quan trọng của các ngân hàng. Thanh khoản của ngân hàng có liên quan chặt chẽ với tình hình ngân hàng. Tình hình ngân hàng bao gồm tất cả mọi khía cạnh của kết quả tài chính, đó là các mức vốn sở hữu nhằm bù đắp những thua lỗ, đó là lợi nhuận, rủi ro tín dụng, rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất rủi ro đầu tư... Nếu thiếu hụt thanh khoản ở một ngân hàng yếu kém có thể dễ dàng khiến nó suy sụp. Nếu sự thiếu hụt thanh khoản xảy ra ở một ngân hàng đơn lẻ có thể có những tác động nghiêm trọng đến toàn bộ hệ thống ngân hàng. Việc đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng một cách thường xuyên và trong những trường hợp đặc biệt khẩn cấp là yêu cầu cấp thiết và là nội dung quan trọng trong công tác quản lý của ngân hàng nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản. Nó liên quan tới sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng và của cả hệ thống. 1.4 Nội dung quản trị thanh khoản 1.4.1 Nguyên tắc chung Quản trị thanh khoản không chỉ đặt ra đối với các ngân hàng thương mại mà còn đối với các trung gian tài chính hoạt động dựa trên tiền gửi. Tuy nhiên nội dung quản lý
  19. Trang 8 thường có điểm khác nhau giữa các ngân hàng khác nhau (tại các vùng, các thời kì khác nhau, với các quy mô và điều kiện pháp lý khác nhau...) có ngân hàng quản trị thanh khoản nghiêng về phía tài sản, có ngân hàng nghiêng về phía nguồn, tức là duy trì khả năng vay nhanh chóng... Đồng thời cũng có nhiều trường phái quản trị thanh khoản khác nhau, như trường phái quản lý khe hở thanh khoản , trường phái quản lý theo các tỉ lệ thanh khoản... Sau đây là một số nguyên tắc mang tính chỉ đạo cần được tôn trọng để quản trị thanh khoản một cách có hiệu quả: Một là, nhà quản trị thanh khoản phải thường xuyên bám sát hoạt động của các bộ phận huy động vốn và sử dụng vốn để điều phối hoạt động của các bộ phận này sao cho ăn khớp với nhau. Chẳng hạn, khi một khoản tiền lớn đến hạn trong vài ngày tới, thông tin này cần được chuyển ngay đến nhà quản trị thanh khoản, để có quyết sách thích hợp chuẩn bị nguồn vốn đáp ứng nhu cầu này. Hai là, nhà quản trị thanh khoản cần phải biêt ở đâu, khi nào khách hàng gửi tiền, xin vay, dự định rút vốn và bổ sung tiền gửi hay trả nợ vay, nhất là các khách hàng lớn. Thực hiện tốt nguyên tắc này sẽ giúp nhà quản trị thanh khoản dự kiến trước được phần thặng dư hay thâm hụt thanh khoản và có hướng xử lý hiệu quả từng trường hợp. Ba là, nhu cầu thanh khoản của ngân hàng và các quyết định liên quan đến vấn đề thanh khoản phải được phân tích trên cơ sở liên tục, tránh để kéo dài quá lâu một trong 2 tình trạng thặng dư hay thâm hụt thanh khoản. Thặng dư thanh khoản nên được đầu tư đúng lúc khi nó xảy ra nhằm tránh một sự giảm sút trong thu nhập của ngân hàng; thâm hụt thanh khoản nên được xử lý kịp thời để giảm bớt sự căng thẳng trong việc vay mượn hay bán tài sản. 1.4.2 Các phương pháp quản trị rủi ro thanh khoản: Hiện nay có 5 phương pháp dự báo thanh khoản, mỗi phương pháp dựa trên một số giả thiết cụ thể và kết quả thu được chỉ là gần đúng so với nhu cầu thanh khoản thực sự tại thời điểm nào đó. Và tùy thuộc vào khả năng dự báo của mỗi ngân hàng mà kết quả chênh lệch giữa thực tế và kết quả dự báo có sự sai lệch nhiều hay ít.
  20. Trang 9 1.4.2.1 Phương pháp 1: Duy trì tỉ lệ hợp lý giữa vốn dùng cho dự trữ và vốn dùng cho kinh doanh sao cho phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng. Phương pháp này yêu cầu nhà quản trị thanh khoản cần phải duy trì tỉ lệ ngân quỹ một cách hợp lý, đó là tỉ lệ giữa dự trữ tại ngân hàng đáp ứng các nhu cầu rút tiền mặt tức thời hay nhu cầu thanh toán theo định kì của các khoản tiền gửi của khách hàng, các khoản vay đến hạn của các định chế tài chính, và giữa lượng tiền cần thiết phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng như hoạt động tín dụng, các hoạt động đầu tư khác. Như vậy, mỗi ngân hàng cần xây dựng cho mình một chiến lược thanh khoản phù hợp, chiến lược nên đặt ra các phương pháp tổng hợp của ngân hàng về thanh khoản gồm các mục tiêu định tính và định lượng. Chiến lược nên đặt trong tương quan sức mạnh tài chính của ngân hàng và khả năng chịu đựng của các ngân hàng trong bối cảnh khủng hoảng tạm thời và dài hạn. 1.4.2.2 Phương pháp 2: Đảm bảo về tỉ lệ khả năng chi trả: Phương pháp này đòi hỏi nhà quản trị thanh khoản phải chú ý đảm bảo tỉ lệ chi trả theo yêu cầu cầu của ngân hàng nhà nước tại từng thời điểm. Hiện nay, theo thông tư 13/2010/TT-NHNN và thông tư 19/2010/TT-NHNN, cuối mỗi ngày các tổ chức tín dụng phải đảm bảo các khả năng chi trả: * Tỉ lệ khả năng chi trả ngày hôm sau: Tổng tài sản “Có” thanh toán ngay X 100% Tỉ lệ khả năng chi trả = Tổng Nợ phải trả. Tỉ lệ này tối thiểu bằng 15% giá trị được tính bởi công thức trên. - Tổng tài sản “Có” thanh toán ngay bao gồm: + Số dư tiền mặt, giá trị sổ sách của vàng tại quỹ; + Số dư tiền gửi, giá trị sổ sách của vàng gửi tại Ngân hàng Nhà nước (trừ tiền gửi dự trữ bắt buộc); + Phần chênh lệch dương giữa số dư tiền gửi không kì hạn, giá trị sổ sách của vàng gửi không kì hạn gửi tại các tổ chức tín dụng khác, trừ Ngân hàng Chính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2