intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Thăng Long

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

11
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống lại các cơ sở lý luận trong hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại từ đó áp dụng vào phân tích thực tiễn quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VCB Thăng Long.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Thăng Long

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––– NÔNG THỊ VÂN THẢO TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THĂNG LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––– NÔNG THỊ VÂN THẢO TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THĂNG LONG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Khánh Doanh THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chƣa đƣợc dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã đƣợc cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc ghi rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày tháng … năm 2015 Tác giả luận văn Nông Thị Vân Thảo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: "Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Thăng Long", tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin đƣợc bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, phòng của Trƣờng Đại học K - Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn PGS.TS Nguyễn Khánh Doanh. Tôi xin cảm ơ doanh - Đại học Thái Nguyên. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn đƣợc sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, ngày tháng … năm 2015 Tác giả luận văn Nông Thị Vân Thảo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................... viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng, phạm vi và nội dung nghiên cứu ................................................ 2 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3 5. Bố cục của đề tài ........................................................................................... 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNGTẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4 1.1.1. Rủi ro tín dụng ........................................................................................ 4 1.1.2. Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại ................................. 8 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 21 1.2.1. Kinh nghiệm ngân hàng các nƣớc trên thế giới về mô hình quản lý tín dụng ....................................................................................................... 21 1.2.2. Bài học rút ra ......................................................................................... 25 1.2.3. Thực tế áp dụng tại một số ngân hàng ở Việt Nam .............................. 27 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 31 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. iv 2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 31 2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 31 2.2.3. Phƣơng pháp tổng hợp .......................................................................... 31 2.3. Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng ....................................................... 32 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THĂNG LONG ..................................................................... 34 3.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – CN Thăng Long ..................................................................................................... 34 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................ 34 3.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 35 3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ................................................................ 37 3.2.1. Nguồn vốn huy động ............................................................................. 37 3.2.2. Hoạt động tín dụng ................................................................................ 37 3.2.3. Thực trạng rủi ro tín dụng ..................................................................... 40 3.3. Tình hình thực hiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam Chi nhánh Thăng Long................................ 43 3.3.1. Chính sách tín dụng và quy trình tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ....................................... 43 3.3.2. Hệ thống xếp hạng tín dụng .................................................................. 56 3.3.3. Quy trình kiểm tra, giám sát tín dụng, phát hiện và xử lý các dấu hiệu rủi ro ........................................................................................................ 59 3.3.4. Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro ............................................. 61 3.3.5. Quy trình xử lý các khoản nợ có vấn đề .............................................. 62 3.4. Đánh giá khái quát công tác quản lý rủi ro tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thái Nguyên ....................................... 62 3.4.1. Những kết quả đã đạt đƣợc ................................................................... 62 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. v 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 63 Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THĂNG LONG .......................................................... 70 4.1. Định hƣớng phát triển hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long giai đoạn 2015 - 2020 .... 70 4.2. Giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long ........................................ 72 4.2.1. Hoàn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng ............................................. 72 4.2.2. Hoàn thiện hệ thống thông tin đánh giá khách hàng............................. 74 4.2.3. Xây dựng và điều chỉnh danh mục cho vay, chính sách khách hàng hiệu quả trong từng thời kỳ ............................................................................. 75 4.2.4. Nâng cao chất lƣợng công tác phân tích - thẩm định khách hàng ........ 77 4.2.5. Quản lý, giám sát chặt chẽ quy trình giải ngân và sau giải ngân .......... 79 4.2.6. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra giám sát nội bộ .......................... 83 4.2.7. Xây dựng nền tảng công nghệ hiện đại ................................................. 85 4.2.8. Hạn chế tổn thất nếu có rủi ro xảy ra ................................................... 86 4.2.9. Các giải pháp về nhân sự ...................................................................... 91 4.3. Một số kiến nghị nhằm tăng cƣờng công tác quản lý rủi ro tín dung ...... 93 4.3.1. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà Nƣớc ............................................... 93 4.3.2. Kiến nghị đối với Chính Phủ ................................................................ 94 4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam .................. 95 KẾT LUẬN .................................................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 98 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 99 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CB : Cán bộ CN : Chi nhánh DN : Doanh Nghiệp DNNN : Doanh nghiệp Nhà nƣớc ĐTDA : Đầu tƣ dự án GĐ : Giám đốc GHTD : Giới hạn tín dụng HSC : Hội sở chính Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam KH : Khách hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc NHNT : Ngân hàng Ngoại thƣơng NHTM : Ngân hàng thƣơng mại PGĐ : Phó Giám đốc QHKH : Quan hệ khách hàng QLN : Quản lý nợ QLRR : Quản lý rủi ro TCTD : Tổ chức tín dụng TMCP : Thƣơng mại cổ phần VCB : Vietcombank Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2012-2014 ............................... 37 Bảng 3.2: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo thời hạn cho vay ................................. 37 Bảng 3.3: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo loại tiền ............................................... 38 Bảng 3.4: Cơ cấu dƣ nợ cho vay theo đối tƣợng ............................................ 39 Bảng 3.5: Tình hình nợ quá hạn ...................................................................... 41 Bảng 3.6: Phân loại nợ .................................................................................... 42 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1. Mạng lƣới Vietcombank Thăng Long ........................................... 35 Sơ đồ 3.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức các phòng ban của Vietcombank Thăng Long .....36 Sơ đồ 3.3. Mô hình tổ chức tín dụng............................................................... 45 Sơ đồ 3.4. Mô hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ..................................... 57 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động kinh doanh Ngân hàng vốn đã hàm chứa nhiều rủi ro tiềm ẩn, nhất là trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay. Đất nƣớc hội nhập nền kinh tế thế giới, hệ thống ngân hàng với tƣ cách là trụ cột của nền tài chính nƣớc nhà đứng trƣớc nhiều cơ hội và thách thức mới. Cạnh tranh với các ngân hàng nƣớc ngoài có ƣu thế hơn hẳn về phƣơng diện vốn và công nghệ đòi hỏi các ngân hàng trong nƣớc phải có những chiến lƣợc mang ý nghĩa sống còn. Rủi ro là không thể tránh khỏi và là điều tất yếu trong kinh doanh. nhƣng Nói đến rủi ro, ngƣời ta không thể không nhắc đến rủi ro tín dụng – một loại rủi ro gây tổn thất nặng nề tới hoạt động kinh doanh trong ngân hàng. Đứng trƣớc tình hình đó, đòi hỏi các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam phải nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro. Qua thời gian công tác tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Thăng Long, nhận thấy sự quan tâm của Ban lãnh đạo Ngân hàng về vấn đề rủi ro hoạt động, đặc biệt là quản lý rủi ro tín dụng, bởi nền kinh tế hiện nay đang trong giai đoạn khó khăn, kèm theo sự cạnh tranh quyết liệt giữa các ngân hàng trên cùng địa bàn, vậy làm thế nào để có thể giảm thiểu rủi ro đến mức tối đa mà vẫn đảm bảo mức sinh lời cao cho ngân hàng là một bài toán trăn trở của các nhà quản lý. Trƣớc tính cấp thiết đó, đề tài “Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Thăng Long” đƣợc tiến hành nghiên cứu nhằm đƣa ra những nguy cơ tiềm ẩn, tình hình kinh doanh tín dụng thực tế tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long (Vietcombank Thăng Long) để từ đó tìm ra nguyên nhân, đề ra giải pháp hữu ích cho việc quản lý rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Hệ thống lại các cơ sở lý luận trong hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại từ đó áp dụng vào phân tích thực tiễn quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VCB Thăng Long. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích tình hình kinh doanh và hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại VCB Thăng Long. - Đánh giá ƣu nhƣợc điểm hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại VCB Thăng Long - Chỉ ra đƣợc những nguyên nhân gây ảnh hƣởng đến rủi ro tín dụng tại VCB Thăng Long. - Đề xuất những giải pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Chi nhánh, đồng thời kiến nghị các bên liên quan nhằm tăng cƣờng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại VCB Thăng Long. 3. Đối tƣợng, phạm vi và nội dung nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu toàn bộ các vấn đề liên quan đến quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Vietcombank Thăng Long. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về thời gian: Số liệu sử dụng để phân tích đƣợc lấy trong 3 năm từ năm 2012 đến năm 2014. - Phạm vi về không gian: Hoạt động kinh doanh tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – CN Thăng Long . 3.3. Nội dung nghiên cứu Nội dung nghiên cứu của đề tài tập trung vào rủi ro tín dụng và các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – CN Thăng Long . Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài Đề tài làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng, rủi ro tín dụng, nhận diện nguyên nhân và quản lý rủi ro tín dụng. Trên cơ sở phân tích tình hình hoạt động tín dụng và công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – CN Thăng Long, đề tài nêu ra những ƣu nhƣợc điểm của công tác quản lý rủi ro tín dụng hiện tại, từ đó kiến nghị các giải pháp nhằm tăng cƣờng hiệu quả và khả thi. Trong đó, điểm nổi bật nhất của đề tài là nghiên cứu chi tiết về công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam – CN Thăng Long, rút kinh nghiệm từ các ngân hàng TMCP khác mà các đề tài đã có trƣớc đây chƣa phân tích. 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, và các danh mục, luận văn bao gồm 4 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu Chƣơng 4: Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank Chi nhánh Thăng Long Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNGTẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Rủi ro tín dụng 1.1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại. Hoạt động tín dụng (hay hoạt động cho vay) là hoạt động chính tạo ta phần lớn lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt động cho vay có thể phân chia làm nhiều loại khác nhau theo tính chất và đối tƣợng của hoạt động tín dụng. Tuy nhiên, hoạt động cho vay phải đảm bảo một số điều kiện cơ bản. Ba điều kiện cơ bản của một hợp đồng cho vay là: - Thời hạn, lãi suất và hạn mức hoàn trả hay thời gian đáo hạn của hợp đồng. - Vốn vay phải đảm bảo sử dụng đúng mục đích. - Về nguyên tắc, vốn vay phải đƣợc đảm bảo bằng tài sản tƣơng đƣơng. Hoạt động tín dụng có thể đƣợc phân loại theo nhiều tiêu chí, trong đó có một số tiêu chí chủ yếu sau: * Phân loại tín dụng dựa theo tiêu chí thời gian: - Cho vay ngắn hạn: Từ 12 tháng trở xuống - Cho vay trung hạn: Từ trên 1 năm đến 5 năm - Cho vay dài hạn: Trên 5 năm * Phân loại tín dụng dựa trên tài sản đảm bảo: - Không cần tài sản đảm bảo - Có tài sản đảm bảo * Phân loại tín dụng dựa theo mục đích: - Cho vay bất động sản. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 - Cho vay công nghiệp và thƣơng mại. - Cho vay nông nghiệp. - Cho vay các định chế tài chính. - Cho vay cá nhân. - Cho thuê. * Phân loại tín dụng dựa vào Phƣơng pháp hoàn trả: - Cho vay trực tiếp. - Cho vay gián tiếp: theo các loại sau: + Chiết khấu thƣơng mại + Mua phiếu bán hàng tiêu dùng và máy móc trả góp + Nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng bằng uy tín của mình + Nghiệp vụ bao thanh toán 1.1.1.2. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng đƣợc định nghĩa là khoản lỗ tiềm tàng vốn có đƣợc tạo ra khi cấp tín dụng cho một khách hàng; có nghĩa là khả năng khách hàng không trả đƣợc nợ theo hợp đồng gắn liền với mỗi khoản tín dụng ngân hàng cấp cho họ. Hoặc nói một cách cụ thể hơn, luồng thu nhập dự tính mang lại từ các tài sản có sinh lời của ngân hàng có thể không đƣợc hoàn trả đầy đủ xét cả về mặt số lƣợng và thời hạn. Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động quan trọng, có qui mô lớn nhất của ngân hàng thƣơng mại – hoạt động tín dụng. Khi thực hiện một hoạt động tài trợ cụ thể, ngân hàng cố gắng phân tích các yếu tố của ngƣời vay sao cho độ an toàn là cao nhất. Và nhìn chung, ngân hàng chỉ quyết định cho vay khi thấy an toàn. Tuy nhiên, không một nhà kinh doanh ngân hàng tài ba nào có thể dự đoán chính xác các vấn đề sẽ xảy ra. Khả năng hoàn trả tiền vay của khách hàng có thể bị thay đổi do nhiều nguyên nhân. Hơn nữa, nhiều cán bộ ngân hàng không có khả năng thực hiện phân tích tín dụng thích đáng. Do Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 vậy, trên quan điểm quản lý toàn bộ ngân hàng, rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi, là khách quan. Nhiều quan điểm nhất trí rằng, rủi ro tín dụng là bạn đƣờng trong kinh doanh, có thể đề phòng, hạn chế, chứ không thể loại trừ. Do vậy, rủi ro dự kiến luôn đƣợc xác định trƣớc trong chiến lƣợc hoạt động chung của ngân hàng. 1.1.1.3. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng  Nguyên nhân khách quan: Đây là những nguyên nhân gây nên rủi ro cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng, cho vay không xuất phát từ cán bộ cho vay hay ý thức trả nợ của khách hàng mà do môi trƣờng bên ngoài tác động vào. Nguyên nhân này xuất hiện đột ngột, khó đoán, khó kiểm soát, nó thƣờng gây ra những thiệt hại lớn cho khách hàng và ngân hàng cho vay. Bao gồm các nguyên nhân cụ thể sau. - Do sự thay đổi chính sách của chính phủ: Nƣớc ta đang thực hiện quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế thị trƣờng. Do đó phải tuân thủ và chấp nhận sự biến động theo quy luật của nền kinh tế thị trƣờng. Mỗi khi nền kinh tế biến động lên, xuống thì lập tức chính phủ phải đƣa ra các chính sách kinh tế mới phù hợp với điều kiện hiện hành nhằm hạn chế ảnh hƣởng xấu tới nền kinh tế đất nƣớc. Các chính sách của chính phủ thƣờng xuyên quan tâm và có sự thay đổi kịp thời là: Chính sách tài chính: Chính sách này liên quan đến cơ chế thu chi ngân sách chính phủ. Chính sách tiền tệ: Chính phủ sử dụng các công cụ nhƣ: lãi suất chiết khấu, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trƣờng mở… Để điều chỉnh mức cung ứng tiền tệ khi có biến động xẩy ra. Chính sách đầu tƣ phát triển: Đây là những chính sách mà khi chính phủ điều chỉnh sẽ gây ảnh hƣởng trực tiếp cho các ngân hàng thƣơng mại, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 thƣờng là những ảnh hƣởng không tích cực cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại. - Nguyên nhân từ phía môi trường pháp lý: Hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại liên quan đến nhiều lĩnh vực của nền kinh tế, mang tính xã hội cao, khi hệ thống pháp luật ổn định và lành mạnh thì môi trƣờng kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại sẽ có nhiều thuận lợi. Ngƣợc lại nếu môi trƣờng pháp lý thiếu đồng bộ, có nhiều khe hở thì rất dễ bị lợi dụng gây ra tình trạng tham ô, chiếm đoạt tài sản… Kinh tế xã hội không ổn định dẫn đến kinh doanh gặp nhiều khó khăn, ngân hàng cho vay gặp rủi ro. - Môi trường tự nhiên: Những biến động lớn về thời tiết, khí hậu gây ảnh hƣởng hoạt động sản xuất kinh doanh đặc biệt là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, điều kiện tự nhiên là yếu tố khó dự đoán, nó thƣờng xảy ra bất ngờ với thiệt hại lớn ngoài tầm kiểm soát của con ngƣời. Vì vậy khi có thiên tai địch hoạ xảy ra khách hàng cùng các ngân hàng cho vay sẽ có nguy cơ tổn thất lớn, phƣơng án, dự án kinh doanh không có nguồn thu… Điều đó đồng nghĩa với các ngân hàng cho vay phải cùng chia sẻ rủi ro với khách hàng của mình. - Môi trường kinh tế xã hội: Các yếu tố nhƣ vấn đề chu kỳ kinh tế, lạm phát, thất nghiệp, tỷ giá. Môi trƣờng kinh tế có ảnh hƣởng lớn đến môi trƣờng kinh doanh của khách hàng, vì vậy ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Thực tế chứng minh trong thời kỳ suy thoái, khủng hoảng tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng thƣờng tăng cao.  Nguyên nhân chủ quan - Nguyên nhân từ phía khách hàng: Do khách hàng không đủ năng lực pháp lý: nguời vay phải có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp lý để ký kết hợp đồng tín dụng. Nhân cách, trình độ quản lý của khách hàng: đây cũng là nguyên nhân quan trọng dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng, khách hàng có khả năng trả nợ nhƣng cố tình không có thiện chí trả nợ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 Sử dụng vốn vay sai mục đích kém hiệu quả. Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ đƣợc. Quản lý vốn vay không hợp lý dẫn đến thiếu khả năng thanh khoản. Khách hàng cố tình lừa đảo, chiếm đoạt vốn ngân hàng. - Nguyên nhân từ phía ngân hàng: Do ngân hàng tăng trƣởng tín dụng mà không có sự kiểm soát chất lƣợng tín dụng: bỏ bớt các điều kiện tín dụng, thực hiện cho vay không đúng quy định, thiếu kiểm soát quản lý tín dụng trƣớc, trong và sau cho vay. Phƣơng tiện cho vay chƣa đƣợc cơ cấu hợp lý: số lƣợng vốn vay thừa hoặc thiếu so với nhu cầu dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục đích, kỳ hạn trả nợ không phù hợp với dòng tiền thu đƣợc của khách hàng hoặc dòng đời dự án, thời hạn rút vốn, tài sản đảm bảo.... Do ngân hàng không giải quyết hợp lý quan hệ giữa nguồn vốn huy động và nguồn vốn sử dụng: ngân hàng dự trữ vốn quá ít so với nhu cầu bảo đảm thanh toán từ đó sẽ dẫn đến mất khả năng thanh toán nếu khách hàng có nhu cầu rút vốn nhiều hoặc ngân hàng dự trữ vốn quá nhiều, gây ứ đọng vốn, lãng phí trong sử dụng vốn. Ngân hàng thiếu thông tin về khách hàng nên không dự đoán đƣợc rủi ro đối với một khoản vay. Ngân hàng đánh giá không đúng về đảm bảo (về tài sản thế chấp, cầm cố hoặc về ngƣời bảo lãnh). Do cán bộ tín dụng, cán bộ lãnh đạo yếu hoặc thiếu chuyên môn, chủ quan về khách hàng cũ, không chấp hành đúng quy trình cho vay hoặc do vi phạm đạo đức nghề nghiệp. 1.1.2. Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro tín dụng Đối với rủi ro tín dụng, trƣớc hết, nên coi đó là một hiện tƣợng có thể xảy ra ngoài mong muốn của ngân hàng khi thực hiện cho vay đối với khách Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 hàng. Với quan niệm nhƣ vậy, mỗi khi bắt đầu xem xét một khoản tín dụng, ngân hàng cần lƣờng trƣớc những rủi ro có thể xảy ra. Đây cũng chính là xuất phát điểm hình thành nên ý tƣởng quản lý rủi ro tín dụng của NHTM. Mặc dù rủi ro tín dụng là một hiện tƣợng tiềm ẩn và không phải bao giờ cũng xảy ra khi ngân hàng cho khách hàng vay vốn, nhƣng trong nhiều trƣờng hợp, do tính lặp lại của rủi ro nên ngƣời ta có thể nhận biết đƣợc tính quy luật của nó. Chính vì điều này mà ngân hàng có thể tìm ra những biện pháp quản lý nhằm hạn chế khả năng xảy ra rủi ro tín dụng và giảm thiểu tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra. Nhƣ vậy, quản lý rủi ro tín dụng là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lƣợc, các chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt đƣợc các mục tiêu an toàn, hiệu quả và phát triển bền vững; tăng cƣờng các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong hoạt động tín dụng, từ đó tăng doanh thu, giảm chi phí và nâng cao chất lƣợng và hiệu quả hoạt động kinh doanh cả trong ngắn hạn và dài hạn của NHTM. 1.1.2.2. Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng thương mại Rủi ro luôn tồn tại song song với các hoạt động kinh doanh NHTM, vì vậy việc hạn chế rủi ro đến mức tối thiểu có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với ngân hàng. Tín dụng là một nội dung quan trọng, chiếm khoảng 60-80% trong toàn bộ hoạt động kinh doanh ngân hàng. Các rủi ro tín dụng vì thế có ảnh hƣởng rất lớn tới ngân hàng, thông thƣờng các rủi ro tín dụng vào khoảng 90% các rủi ro cơ bản. Quản lý rủi ro tín dụng là một trong những vấn đề trọng tâm hiện nay, đang đƣợc sự quan tâm chú ý đặc biệt của hệ thống ngân hàng trên toàn thế giới. Khi ngân hàng kiểm soát tốt đƣợc rủi ro tín dụng sẽ tránh đƣợc nhiều điều bất lợi, chủ yếu là các vấn đề nhƣ:  Đối với ngân hàng. * Quản lý rủi ro tín dụng tốt sẽ tránh đƣợc tình trạng giảm lợi nhuận: Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ phát sinh các khoản nợ khó thu hồi. Ảnh hƣởng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 trƣớc mắt của nó đến hoạt động ngân hàng là sự ứ đọng vốn dẫn đến làm giảm vòng quay vốn của ngân hàng. Mặt khác, khi có quá nhiều các khoản nợ khó hoặc không thu hồi đƣợc sẽ lại phát sinh các khoản chi phí quản lý, giám sát, thu nợ... Các chi phí này còn cao hơn khoản thu nhập từ việc tăng lãi suất các khoản nợ quá hạn bởi vì thực ra đây chỉ là những khoản thu nhập ảo, thực tế ngân hàng rất khó có khả năng thu hồi đầy đủ đƣợc chúng. Bên cạnh đó, ngân hàng vẫn phải trả lãi cho các khoản tiền huy động đƣợc trong khi một bộ phận tài sản của ngân hàng không thu đƣợc lãi cũng nhƣ không chuyển đƣợc thành tiền để cho ngƣời khác vay và thu lãi. Kết quả là lợi nhuận của ngân hàng sẽ bị giảm sút. Nếu quản lý rủi ro tín dụng đƣợc thực hiện tốt ngân hàng sẽ tránh đƣợc tình trạng trên. * Quản lý rủi ro tín dụng tốt sẽ tránh đƣợc tình trạng giảm khả năng thanh toán: Ngân hàng thƣờng lập kế hoạch cân đối dòng tiền ra (trả lãi và gốc tiền gửi, cho vay, đầu tƣ mới...) và dòng tiền vào (tiền nhận gửi, tiền thu nợ gốc và lãi cho vay..) tại các thời điểm trong tƣơng lai. Khi các món vay không đƣợc thanh toán đầy đủ và đúng hạn sẽ dẫn đến sự không cân đối giữa hai dòng tiền. Các khoản tiền gửi, tiền tiết kiệm của khách hàng vẫn phải thanh toán đúng kỳ hạn trong khi các khoản tiền vay của khách hàng lại không đƣợc hoàn trả đúng hẹn. Nếu ngân hàng không đi vay hoặc bán các tài sản của mình thì khả năng chi trả của ngân hàng sẽ bị suy yếu và hạn chế, ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong khâu thanh toán, do đó quản lý rủi ro tín dụng là hết sức cần thiết. * Quản lý rủi ro tín dụng tốt sẽ giúp ngân hàng tránh đƣợc tình trạng giảm uy tín: Do quản lý rủi ro tín dụng tốt nên tình trạng mất khả năng chi trả khó có thể xảy ra, do đó, uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng tài chính sẽ bị giảm sút. * Quản lý rủi ro tín dụng tốt sẽ tránh đƣợc tình trạng phá sản ngân hàng: Nếu doanh nghiệp vay vốn ngân hàng gặp khó khăn trong việc hoàn trả, Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2