intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình Logit để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

31
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong giai đoạn hiện tại, bên cạnh việc đặt mục tiêu gia tăng doanh số, tăng trưởng lợi nhuận thì các NHTM cũng phải đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của mình, nhất là hoạt động tín dụng – rủi ro nhất và cũng đem lại nhiều lợi nhuận nhất cho các NHTM. Để làm được điều đó, các NHTM cần đặc biệt quan tâm đến việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng nói chung và các khách hàng doanh nghiệp nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ứng dụng mô hình Logit để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ------------------------------------ NGUYỄN HOÀNG AN ỨNG DỤNG MÔ HÌNH LOGIT ĐỂ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ------------------------------------ NGUYỄN HOÀNG AN ỨNG DỤNG MÔ HÌNH LOGIT ĐỂ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số ngành: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương TP.Hồ Chí Minh – Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Ứng dụng mô hình Logit để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam” là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Trầm Thị Xuân Hương. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn này là trung thực, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài nghiên cứu này. Tác giả luận văn Nguyễn Hoàng An
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BCTC Báo cáo tài chính BIDV Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam Credit Information Center – trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng CIC nhà nước. GDP Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội KHDN Khách hàng doanh nghiệp NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại OLS Ordinary Least Squares – Mô hình hồi quy bình phương nhỏ nhất TCTD Tổ chức tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo XHTD Xếp hạng tín dụng
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG Số thứ tự TT Tên bảng Trang bảng Phân loại nợ và khả năng trả nợ của khách hàng theo 1 Bảng 2.1 9 Basel 2 Bảng 2.2 Cấu trúc dữ liệu các biến trong mô hình Logit 21 Giải thích biến phụ thuộc trong mô hình đề xuất bởi 3 Bảng 2.3 28 Andrea Ruth Coravos 4 Bảng 3.1 Dư nợ tín dụng KHDN theo thời hạn cho vay 31 5 Bảng 3.2 Dư nợ tín dụng KHDN theo thành phần kinh tế 33 6 Bảng 3.3 Dư nợ tín dụng KHDN theo lĩnh vực kinh doanh 33 7 Bảng 3.4 Kết quả phân loại nợ cho vay KHDN 34 8 Bảng 3.5 Mức trích lập dự phòng cho vay KHDN 35 Thống kê các nhóm chỉ tiêu trong hệ thống XHTD nội 9 Bảng 3.6 36 bộ tại BDIV Mối quan hệ giữa mức xếp hạng và khả năng trả nợ của 10 Bảng 3.7 37 KHDN Tỷ lệ chính xác của phương pháp đánh giá khả năng trả 11 Bảng 3.8 41 nợ của KHDN tại BIDV tại thời điểm 31/12/2015 12 Bảng 4.1 Bảng tóm tắt các biến được sử dụng trong mô hình 49 Bảng phân tích mẫu dữ liệu theo khả năng trả nợ của 13 Bảng 4.2 52 KHDN
  6. 14 Bảng 4.3 Bảng phân tích mẫu dữ liệu theo phân loại nợ tại BIDV 52 Bảng phân bổ giá trị các biến định lượng trong mẫu dữ 15 Bảng 4.4 53 liệu Bảng tóm lược kết quả mô hình hồi quy và các kiểm 16 Bảng 4.5 55 định
  7. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Số thứ tự TT Tên biểu đồ Trang biểu đồ Hệ thống hóa các mô hình đánh giá khả năng trả nợ 1 Biểu đồ 2.1 15 của khách hàng
  8. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 1 1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu ...................................................................... 1 1.2. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu............................................................ 2 1.3. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 3 1.4. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3 1.6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 4 1.7. Kết cấu của luận văn ................................................................................... 5 1.8. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu .................................................... 5 Tóm tắt chương 1 ...................................................................................................... 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VÀ MÔ HÌNH LOGIT ................................................................................ 7 2.1. Giới thiệu chương ........................................................................................ 7 2.2. Nền tảng lý thuyết ........................................................................................ 7 2.2.1. Tổng quan về khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp ........ 7 2.2.1.1. Khái quát về khả năng trả nợ của khách hàng .............................. 7 2.2.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp ................................................................................................... 9 2.2.1.3. Ý nghĩa và vai trò của đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp ................................................................................................. 13
  9. 2.2.2. Lý thuyết về mô hình Logit sử dụng trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng...................................................................................... 14 2.2.2.1. Một số mô hình tiêu biểu được sử dụng trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng ......................................................................... 14 2.2.2.2. Tổng quan mô hình Logit ............................................................... 21 2.3. Lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan đến vấn đề nghiên cứu 24 2.3.1. Nghiên cứu của Irakli Ninua.............................................................. 24 2.3.2. Nghiên cứu Jiménez và Saurina ........................................................ 26 2.3.3. Nghiên cứu của Andrea Ruth Coravos ............................................. 28 2.3.4. Nghiên cứu của Chiara Pederzoli, GridThoma, Costanza Torricelli ............................................................................................................ 29 Tóm tắt chương 2 .................................................................................................... 30 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VÀ CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..................................................................................... 31 3.1. Thực trạng hoạt động tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam........................................................... 31 3.2. Thực trạng khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam ................................................ 34 3.3. Thực trạng đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam ...................................... 35 3.3.1. Phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam ................. 35 3.3.1.1. Đánh giá dựa trên kết quả xếp hạng tín dụng nội bộ .................. 35 3.3.1.2. Đánh giá dựa trên kết quả thẩm định tín dụng khách hàng trước, trong và sau cho vay ..................................................................................... 38 3.3.2. Thành tựu đạt được ............................................................................ 39 3.3.3. Những mặt hạn chế ............................................................................. 40
  10. 3.3.4. Các nguyên nhân gây ra hạn chế....................................................... 41 3.3.4.1. Từ phía khách hàng ........................................................................ 41 3.3.4.2. Từ phía BIDV .................................................................................. 41 3.3.4.3. Từ phía NHNN Việt Nam ............................................................... 42 Tóm tắt chương 3 .................................................................................................... 42 CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP, DỮ LIỆU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..... 43 4.1. Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 43 4.1.1. Lý do lựa chọn Mô hình Logit để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam ............................................................................................................... 43 4.1.2. Xây dựng Mô hình Logit để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam ............................................................................................................... 43 4.2. Phương pháp xây dựng mô hình .............................................................. 44 4.2.1. Lựa chọn các biến cho mô hình nghiên cứu ..................................... 44 4.2.2. Thu thập và xử lý dữ liệu ................................................................... 51 4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu .................................................................. 53 4.3.1. Kết quả hồi quy và kiểm định giả thiết ............................................. 53 4.3.2. Giải thích ý nghĩa kết quả hồi quy .................................................... 56 4.3.2.1. Biến lãi suất cho vay ........................................................................ 56 4.3.2.2. Biến tỷ lệ TSĐB trên tổng dư nợ ................................................... 57 4.3.2.3. Biến quy mô của khách hàng doanh nghiệp ................................. 57 4.3.2.4. Biến thời gian quan hệ với ngân hàng ........................................... 57 4.3.2.5. Biến lịch sử quan hệ tín dụng ......................................................... 58 4.3.2.6. Biến tỷ lệ Doanh thu thuần/Tổng tài sản ...................................... 58 Tóm tắt Chương 4 ................................................................................................... 59 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ......................................................... 60 5.1. Tóm tắt các kết quả nghiên cứu của đề tài .............................................. 60 5.1.1. Những kết quả đạt được của nghiên cứu .......................................... 60
  11. 5.1.2. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ........................................... 61 5.2. Giải pháp ứng dụng mô hình Logit nhằm đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV ................................................................... 61 5.2.1. Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV ................................................... 61 5.2.1.1. Đối với lãi suất cho vay ................................................................... 61 5.2.1.2. Đối với chính sách về tài sản đảm bảo .......................................... 62 5.2.1.3. Liên quan đến quy mô khách hàng ............................................... 62 5.2.1.4. Về mối quan hệ giữa khách hàng – ngân hàng ............................ 63 5.2.1.5. Về lịch sử quan hệ của khách hàng ............................................... 63 5.2.1.6. Về yếu tố doanh thu ........................................................................ 63 5.2.2. Giải pháp ứng dụng mô hình Logit trong công tác đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV ............................................. 64 5.3. Khuyến nghị đối với NHNN Việt Nam .................................................... 64 5.4. Hạn chế của đề tài và gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo. ...................... 65 5.4.1. Các hạn chế của đề tài nghiên cứu .................................................... 65 5.4.2. Gợi ý hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................... 65 Tóm tắt chương 5 .................................................................................................... 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  12. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu Hệ thống ngân hàng nói chung và hệ thống các NHTM nói riêng luôn là mắt xích quan trọng bậc nhất đối với nền kinh tế của một quốc gia. Trong bối cảnh Việt Nam ở thời điểm hiện tại, hoạt động kinh doanh ngân hàng phát triển khá nhanh và đa dạng. Nhiều sản phẩm, dịch vụ ngân hàng ra đời nhằm đáp ứng kịp thời, đầy đủ hơn nhu cầu của khách hàng cũng như mang lại thêm doanh thu và lợi nhuận cho các NHTM. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng luôn giữ vai trò chủ đạo, là cốt lõi trong chiến lược kinh doanh của đa số các NHTM tại Việt Nam. Có thể nói tín dụng là hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận cho các NHTM nhưng cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới nói chung và hệ thống tài chính ngân hàng nói riêng đang phải gánh chịu dư âm từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, rất nhiều khó khăn, thử thách được đặt ra cho hệ thống ngân hàng như: xử lý nợ xấu, tái cơ cấu, gia tăng lợi nhuận….. Trong đó, nợ xấu chính là vấn đề được quan tâm nhiều hơn cả. Thực tế cho thấy, một trong những nguyên nhân gây ra tình trạng nợ xấu như trong thời gian vừa qua đến từ việc các NHTM chỉ tập trung tăng trưởng về quy mô dư nợ nhằm tối đa hóa lợi nhuận mà chưa thật sự quan tâm và đầu tư cho việc xác định khả năng trả nợ của khách hàng. Việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng còn mang tính chủ quan, hình thức, không được xem xét và đánh giá đúng mức. Một số chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá khả năng trả nợ khách hàng còn mang tính cứng nhắc, sơ sài, không phù hợp với tình hình thực tế và không được cập nhật, kiểm tra thường xuyên. Đứng trước bài toán phải cân đối giữa gia tăng dư nợ vay và quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng; đòi hỏi các TCTD nói chung và các NHTM nói riêng phải tự hoàn thiện hệ thống đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng, đặc biệt là các khách hàng doanh nghiệp – chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng dư nợ cho vay nền kinh tế. Kết quả xếp hạng tín dụng khách hàng là yếu tố không thể thiếu trong quá trình thẩm định cấp tín dụng cho khách hàng, giúp NHTM có cơ sở để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng trong quan hệ tín dụng. Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát
  13. 2 Triển Việt Nam (BIDV) – một trong những NHTM hàng đầu Việt Nam đã ban hành hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với KHDN từ cuối năm 2006 nhằm bám sát chỉ đạo của NHNN về phân loại nợ và trích lập dự phòng (Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc NHNN Việt Nam). BIDV luôn không ngừng cải tiến quy trình xếp hạng tín dụng nhằm kiểm soát và giảm thiểu rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng; tuy nhiên bản thân quy trình này vẫn mang nhiều nhược điểm, nhất là mang nặng tính chủ quan và định tính. Từ đó làm ảnh hưởng đến khả năng dự báo của các NHTM nói chung hay BIDV nói riêng về khả năng trả nợ của khách hàng trong tương lai khi cơ sở cho các dự báo này phụ thuộc quá nhiều vào thông tin xếp hạng tín dụng. Vì các lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Ứng dụng mô hình Logit để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam” cho luận văn cao học. 1.2. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Bên cạnh xu hướng phát triển thị trường ngân hàng bán lẻ trong những năm qua, tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp vẫn luôn chiếm tỷ trong cao nhất trong hoạt động kinh doanh của các NHTM cả về dư nợ và doanh số cho vay. Bên cạnh đó, trong những năm qua, BIDV luôn là một trong những NHTM dẫn đầu về quy mô cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Việt Nam. Do đó, việc đánh giá đúng khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV sẽ góp phần quan trọng nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của BIDV nói riêng và các NHTM tại Việt Nam nói chung. Việc xây dựng mô hình đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp cũng sẽ tạo tiền đề cho việc chuẩn hóa công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM. Bên cạnh đó, việc đánh giá đúng khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp sẽ giúp các NHTM có cơ hội sàng lọc lại, tái thẩm định nền khách hàng của mình; từ đó có những chính sách cấp tín dụng phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Tuy nhiên, việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp còn chưa có nhiều nghiên cứu thực nghiệm và cập nhật các dữ liệu đến thời điểm hiện tại. Do đó, học viên nhận thấy rằng trong thời điểm hiện nay, cũng cần có một nghiên cứu về các yếu
  14. 3 tố có ảnh hưởng tới khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp và ứng dụng mô hình định lượng trong việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp. Từ đó giúp cho các ngân hàng xây dựng chính sách tín dụng phù hợp để gia tăng lợi nhuận bên cạnh việc quản trị tốt rủi ro tín dụng. 1.3. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn có 4 mục tiêu nghiên cứu chính sau: - Xác định các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp. - Các phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV - Giới thiệu và ứng dụng mô hình Logit để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV. - Đưa ra một số giải pháp nhằm ứng dụng mô hình Logit trong công tác đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV. 1.4. Câu hỏi nghiên cứu - Các yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp? - Phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV như thế nào? - Việc ứng dụng mô hình Logit nhằm đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV được thực hiện như thế nào? - Các giải pháp nào để ứng dụng mô hình Logit nhằm đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV? 1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: việc ứng dụng mô hình Logit nhằm đánh giá khả năng trả nợ của các khách hàng doanh nghiệp đang quan hệ tín dụng tại BIDV. - Phạm vi nghiên cứu là 500 khách hàng doanh nghiệp đang có quan hệ tín dụng tại BIDV và thuộc đối tượng được xếp hạng theo chương trình xếp hạng tín dụng nội bộ của BIDV. - Thời gian nghiên cứu: dữ liệu thống kê về khách hàng doanh nghiệp tại BIDV trong 4 năm gần đây (2013 – 2015).
  15. 4 1.6. Phương pháp nghiên cứu Học viên sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất với kích thước mẫu gồm 500 khách hàng doanh nghiệp đảm bảo đại diện cho tổng thể khách hàng doanh nghiệp tại BIDV (hơn 200.000 khách hàng doanh nghiệp), thể hiện được đặc tính của các nhóm khách hàng. Với dữ liệu thu thập được, học viên sử dụng kết hợp hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng - Phương pháp nghiên cứu định tính: Nghiên cứu sử dụng cách tiếp cận quy nạp để đi đến những kết luận khái quát về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp - Phương pháp nghiên cứu định lượng:  Nghiên cứu sử dụng phân tích thống kê mô tả nhằm đánh giá thực trạng công tác đánh giá khả năng trả nợ của các khách hàng doanh nghiệp tại BIDV và sử dụng các dữ liệu thu thập được để tiến hành lập các bảng biểu nhằm so sánh phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của các NHTM khác tại Việt Nam.  Nghiên cứu sử dụng phương pháp định lượng, sử dụng mô hình Logit để đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV thông qua phần mềm SPSS để kiểm định mối tương quan của các chỉ tiêu đối với khả năng trả nợ của doanh nghiệp, cụ thể như sau:  Thu thập dữ liệu từ BCTC và các kế quả thống kê liên quan về các khách hàng doanh nghiệp đang có quan hệ tín dụng tại BIDV, kích thước mẫu bao gồm 500 doanh nghiệp được thống kê trong giai đoạn 2013 – 2015. Các doanh nghiệp được chọn bao gồm các tổng công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, công ty có vốn đầu tư nước ngoài,…. đại diện cho tổng thể nghiên cứu.  Để đảm bảo khả năng tin cậy cho mô hình nghiên cứu, tác giả thực hiện 3 kiểm định chính: kiểm định tương quan từng phần của hệ số hồi quy, kiểm định mức độ phù hợp của mô hình và kiểm định mức độ giải thích của mô hình. Trên cơ sở đó, tác giả tiến hành giải thích các kết quả hồi quy, xác
  16. 5 định các yếu tố có ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV, chiều hướng ảnh hưởng cũng như mức độ tác động của các yếu tố đó. Cuối cùng, tác giả tiến hành xây dựng mô hình đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV 1.7. Kết cấu của luận văn Luận văn bao gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý thuyết về khả năng trả nợ của khách hàng và mô hình Logit trong đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. Chương 3: Thực trạng công tác đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV Chương 4: Mô hình nghiên cứu, dữ liệu và kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và gợi ý giải pháp 1.8. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu Trong giai đoạn hiện tại, bên cạnh việc đặt mục tiêu gia tăng doanh số, tăng trưởng lợi nhuận thì các NHTM cũng phải đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh của mình, nhất là hoạt động tín dụng – rủi ro nhất và cũng đem lại nhiều lợi nhuận nhất cho các NHTM. Để làm được điều đó, các NHTM cần đặc biệt quan tâm đến việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng nói chung và các khách hàng doanh nghiệp nói chung. Việc sử dụng mô hình định lượng nói chung và mô hình Logit nói riêng sẽ giúp các BIDV cũng như các NHTM khác tại Việt Nam có được một công cụ đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp hiệu quả và chính xác hơn các phương pháp định tính vốn dựa chủ yếu vào kết quả xếp hạng tín dụng hiện tại. Từ một số giải pháp ứng dụng mô hình Logit cho trường hợp của BIDV; các NHTM tại Việt Nam cũng có thể ứng dụng mô hình định tính trong công tác đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp. Qua đó, các NHTM Việt Nam có thể quản trị tốt hơn rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của mình, đảm bảo an toàn cho hệ thống ngân hàng và hướng tới sự phát triển bền vững trong tương lai.
  17. 6 Tóm tắt chương 1 Chương 1 đã khái quát về tầm quan trọng và sự cần thiết của việc thực hiện một nghiên cứu về các yếu tố có ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của các NHTM Việt Nam. Ngoài ra, chương 1 cũng đã trình bày về mục tiêu , câu hỏi và phương pháp nghiên cứu để tạo tiền đề cho việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV sau đó áp dụng mô hình Logit trong việc phân tích và nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp.
  18. 7 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CỦA KHÁCH HÀNG VÀ MÔ HÌNH LOGIT 2.1. Giới thiệu chương Trong hoạt động tín dụng của các NHTM, cụ thể hơn là từng khoản cho vay; điều quan trọng bậc nhất đó là phải thu hồi vốn vay sau thời hạn cho vay. Sau khi trải qua quá trình thẩm định và phê duyệt cho vay, hầu hết các NHTM khi cho vay đều kỳ vọng không chỉ thu hồi được nợ vay mà hơn nữa đó là thu được lãi cho vay để trang trải chi phí hoạt động và mang lại lợi nhuận cho hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, trên thực tế thì không phải lúc nào các NHTM đều có thể đạt được mục đích của mình bởi mỗi khoản cho vay đều tiềm ẩn rủi ro người vay không thể thanh toán được nợ vay đầy đủ, đúng hạn. Đó chính là rủi ro tín dụng – một loại rủi ro luôn tồn tại mà các NHTM luôn phải tìm cách kiểm soát và hạn chế. Để làm được điều đó, đòi hỏi các NHTM cần đánh giá và đo lường khả năng trả nợ của khách hàng. Từ việc hiểu rõ các quan điểm về khả năng trả nợ của khách hàng cũng như các yếu tố tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng, bài nghiên cứu cũng sẽ giới thiệu tổng quan mô hình Logit nhằm đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng. 2.2. Nền tảng lý thuyết 2.2.1. Tổng quan về khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp 2.2.1.1. Khái quát về khả năng trả nợ của khách hàng Trước khi xác định của yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng, ta cần có cái nhìn tổng quan về khả năng trả nợ của khách hàng cũng như hiểu rõ các quan điểm về khả năng trả nợ của khách hàng. Hiện tại, trên thế giới và tại Việt Nam chưa có khái niệm thống nhất về khả năng trả nợ của khách hàng mà chỉ tập trung vào các trạng thái, biểu hiện của khách hàng trong quan hệ tín dụng với ngân hàng như: không có khả năng trả nợ, mất khả năng trả nợ, vỡ nợ,… hoặc gián tiếp thông qua các đơn vị đo lường gián tiếp như: tỷ số khả năng trả nợ, các hệ số khả năng thanh toán. Thông qua việc xác định khách hàng không có khả năng trả nợ, các khách hàng còn lại thuộc trường hợp có khả năng trả nợ. Trong hoạt động cấp tín dụng, khả năng trả nợ của khách hàng – bên được cấp tín dụng, được hiểu là khả năng một khách
  19. 8 hàng có thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ cho ngân hàng – bên cấp tín dụng như đã thỏa thuận trong thời gian quan hệ tín dụng hay không. Cũng có một số nhà nghiên cứu xây dựng quan điểm của mình đối với tình trạng “không có khả năng trả nợ” hay khả năng "không trả được nợ” của một khách hàng. Theo R3 – Hiệp Hội các chuyên gia phục hồi kinh doanh (2008)1 định nghĩa về khả năng “không trả được nợ” của khách hàng doanh nghiệp như sau: “Một công ty được xem là không có khả năng trả nợ nếu tài sản của họ ít hơn nợ phải trả hoặc nếu họ không thể thanh toán các khoản nợ khi đến hạn phải trả” Các nhà nghiên cứu thuộc Công ty kiểm toán PwC (2009)2 đã định nghĩa tình trạng “không có khả năng trả nợ” của một doanh nghiệp như sau: “Một công ty lâm vào tình trạng không có khả năng trả nợ khi công ty đó không có đủ tài sản để bù đắp các khoản nợ của mình và/hoặc không thể thanh toán các khoản nợ đến hạn” Theo tài liệu của Uỷ ban Basel về giám sát ngân hàng (2006)3, tình trạng “không có khả năng trả nợ – default” phát sinh khi một hoặc tất cả các điều kiện sau đây xảy ra: “(i) Khách hàng không có khả năng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính khi đến hạn mà chưa tính đến việc ngân hàng phải xử lý tài sản (nếu có); (ii) Khách hàng có nợ quá hạn trên 90 ngày đối với khoản vay bất kỳ tại các tổ chức tín dụng”. Từ các khái niệm tiêu biểu trên, học viên thống nhất với quan điểm của Basel về khả năng trả nợ của khách hàng thông qua tình trạng “không có khả năng trả nợ”. Có thể thấy việc khách hàng “không có khả năng trả nợ” liên hệ khá mật thiết với thời gian quá hạn của một hay tất cả các khoản vay của một khách hàng. Hay nói cách khác, khả năng trả nợ của khách hàng có quan hệ khá mật thiết với kết quả phân loại nợ đối với các khoản vay của khách hàng. Tuy nhiên, khả năng trả nợ của khách hàng theo Basel chỉ đề cập đến thời gian quá hạn của khoản vay chứ không đề cập đến các 1 R3 – The Association of Business Recovery Professionals, 2008. Understanding Insolvency. 2 PricewaterhouseCoopers, 2009. Insolvency in brief – A guide to insolvency terminology and procedure 3 Basel Committee on Banking Supervision, 2006. International Convergence of Capital Measurement and Capital Standards – A Revised Framework Comprehensive Version.
  20. 9 khoản nợ được cơ cấu, kết quả đánh giá khả năng trả nợ sau cơ cấu cũng như tình trạng khoản vay sau đó. Bảng 2.1: Phân loại nợ và khả năng trả nợ của khách hàng theo Basel Tình trạng Thời gian quá hạn Phân loại nợ khách hàng Có khả năng - Không có nợ quá hạn Nợ nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) trả nợ - Nợ quá hạn dưới 10 ngày - Nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày Nợ nhóm 2 (Nợ cần chú ý) - Nợ cơ cấu nhưng khách hàng vẫn còn khả năng trả nợ Không có khả - Có nợ quá hạn trên 90 ngày Nợ nhóm 3, 4, 5 (Nợ xấu) năng trả nợ - Nợ cơ cấu đã quá hạn Nguồn: Tổng hợp theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005, các văn bản sửa đổi bổ sung về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng; tài liệu của Basel 2.2.1.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của khách hàng doanh nghiệp a. Yếu tố liên quan đến môi trường vĩ mô Khả năng trả nợ của KHDN chịu tác động nhất định từ môi trường vĩ mô như: chu kỳ kinh tế; chỉ số lạm phát, thất nghiệp; tăng trưởng GDP; chính sách tài khóa – tiền tệ; … Trong giai đoạn kinh tế tăng trưởng và các điều kiện vĩ mô thuận lợi, các doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc hoàn trả nợ vay từ các NHTM do các cơ hội đầu tư tăng lên và triển vọng kinh doanh thuận tốt hơn. Ngược lại, trong giai đoạn nền kinh tế suy thoái và các tình hình vĩ mô diễn biến xấu đi, các doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn hơn trong hoạt động kinh doanh, từ đó ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng hoàn trả nợ vay. b. Yếu tố liên quan đến khách hàng doanh nghiệp  Ngành nghề kinh doanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0