intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng hệ thống Kaizen Costing trong việc quản lý chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gốm Sứ Kim Trúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:112

24
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của luận văn là đánh giá thực trạng quản lý chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gốm Sứ Kim Trúc, từ đó xây dựng cách thức để thực hiện hệ thống Kaizen Costing nhằm quản lý chi phí sản xuất hiệu quả và tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Vận dụng hệ thống Kaizen Costing trong việc quản lý chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gốm Sứ Kim Trúc

  1. BỘ GIÁO DỤC1 VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ LÝ VẬN DỤNG HỆ THỐNG KAIZEN COSTING TRONG VIỆC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH GỐM SỨ KIM TRÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2015
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ LÝ VẬN DỤNG HỆ THỐNG KAIZEN COSTING TRONG VIỆC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH GỐM SỨ KIM TRÚC Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ ĐÌNH TRỰC Thành phố Hồ Chí Minh - Năm 2015
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn “Vận dụng hệ thống Kaizen Costing trong việc quản lý chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gốm Sứ Kim Trúc” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn của giảng viên TS. Lê Đình Trực, luận văn này chưa được công bố lần nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nội dung và lời cam đoan. Tác giả luận văn Lê Thị Lý
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ. BIỂU ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KAIZEN VÀ KAIZEN COSTING .........10 1.1 TỔNG QUAN VỀ KAIZEN .....................................................................10 1.1.1 Nguồn gốc của Kaizen ..........................................................................10 1.1.2 Khái niệm Kaizen .................................................................................10 1.1.3 Nguyên tắc thực hiện Kaizen ................................................................11 1.1.4 Các chương trình thực hiện Kaizen cơ bản...........................................13 1.1.5 Yêu cầu thực hiện Kaizen .....................................................................16 1.1.6 Lợi ích của Kaizen ................................................................................16 1.1.7 Phân biệt Kaizen với Đổi mới ..............................................................17 1.2 KAIZEN COSTING ..................................................................................18 1.2.1 Khái niệm Kaizen Costing ........................................................................18 1.2.2 Nội dung Kaizen Costing ..........................................................................19 1.2.2.1 Đặc điểm Kaizen Costing ..................................................................19 1.2.2.2 Quy trình vận dụng hệ thống Kaizen Costing.....................................20 1.2.2.3 Các mục tiêu của hệ thống Kaizen Costing ........................................34 1.2.3 Điều kiện vận dụng thành công Kaizen Costing .......................................35 1.2.4 Bài học kinh nghiệm trong ứng dụng Kaizen Costing ..............................36 1.2.5 Ưu và nhược điểm của Kaizen Costing .....................................................36 1.3 SO SÁNH HỆ THỐNG KAIZEN COSTING VỚI CÁC PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ KHÁC .......................................................................................38 1.3.1 Kaizen Costing và Chi phí mục tiêu..........................................................38 1.3.1.1 Target Costing .....................................................................................38 1.3.2.1 So sánh Kaizen Costing và Target Costing ........................................39
  5. 1.3.3 Kaizen Costing và Chi phí định mức ....................................................40 1.3.3.1 Chi phí định mức (Standard costing) ..................................................40 1.3.3.2 So sánh Kaizen Costing với Chi phí định mức ...................................41 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................43 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH GỐM SỨ KIM TRÚC ..............44 2.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH GỐM SỨ KIM TRÚC ....................44 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty ...............................................44 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .....................44 2.1.2.1 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................44 2.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................................45 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty ...........................................47 2.1.4 Quy trình sản xuất của Công ty .................................................................47 2.1.5 Hệ thống kế toán của Công ty ...................................................................49 2.1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toán ...........................................................49 2.1.5.2 Vai trò và chức năng ..........................................................................49 2.1.5.3 Hệ thống kế toán quản trị tại Công ty ................................................50 2.2 THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH GỐM SỨ KIM TRÚC ...........................51 2.2.1 Đặc điểm các loại chi phí sản xuất tại Công ty .........................................51 2.2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.........................................................51 2.2.1.2 Chi phí nhân công trực tiếp .................................................................51 2.2.1.3 Chi phí sản xuất chung ........................................................................53 2.2.2 Thực trạng chi phí sản xuất tại Công ty ....................................................54 2.2.2.1 Phân tích biến động chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................54 2.2.2.2 Phân tích biến động của chi phí nhân công trực tiếp ..........................56 2.2.2.3 Phân tích biến động của chi phí sản xuất chung .................................57 2.2.3 Thực trạng quản lý chi phí sản xuất và tình hình lãng phí chi phí sản xuất tại Công ty ..........................................................................................................58 2.2.3.1 Thực trạng quản lý chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................58
  6. 2.2.3.2 Thực trạng quản lý chi phí nhân công trực tiếp ..................................60 2.2.3.3 Thực trạng quản lý chi phí sản xuất chung .........................................62 2.2.3.4 Tình hình lãng phí chi phí sản xuất tại Công ty ..................................63 2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH GỐM SỨ KIM TRÚC .........................................................67 2.3.1 Ưu điểm .....................................................................................................67 2.3.2 Hạn chế ......................................................................................................67 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................68 CHƯƠNG 3. VẬN DỤNG HỆ THỐNG KAIZEN COSTING ĐỂ QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY TNHH GỐM SỨ KIM TRÚC ..............69 3.1 Quan điểm về việc vận dụng hệ thống Kaizen Costing ..............................69 3.1.1 Phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty ..........................69 3.1.2 Phù hợp giữa lợi ích và chi phí..................................................................69 3.2 Vận dụng hệ thống Kaizen Costing tại Công ty TNHH Gốm Sứ Kim Trúc.. .....................................................................................................................70 3.2.1 Hệ thống Kaizen Costing – chung.............................................................70 3.2.1.1 Vận dụng Kaizen Costing cho các khoản chi phí trực tiếp .................70 3.2.1.2 Vận dụng Kaizen Costing cho các khoản chi phí gián tiếp ................81 3.2.2 Hệ thống Kaizen Costing – cụ thể .............................................................83 3.2.2.1 Vận dụng Kaizen Costing cho sản phẩm – cụ thể ..............................83 3.2.2.2 Vận dụng Kaizen Costing cho thành phần – cụ thể ............................84 3.3 Một số kiến nghị khác để thực hiện thành công hệ thống Kaizen Costing tại Công ty THHH Gốm Sứ Kim Trúc ..............................................................85 3.3.1 Ban lãnh đạo Công ty ................................................................................85 3.3.2 Bộ phận Kế toán ........................................................................................87 3.3.3 Người lao động ..........................................................................................87 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................88 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CNTT Công nghệ thông tin DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ NCTT Nhân công trực tiếp NLVTT Nguyên vật liệu trực tiếp NVL Nguyên vật liệu OTK Người kiểm tra chất lượng SXC Sản xuất chung SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định UBND Ủy ban nhân dân WTO Tổ chức thương mại thế giới
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ. BIỂU ĐỒ STT Bảng Trang 1 Bảng 1.1 So sánh Kaizen và Đổi mới 18 2 Bảng 1.2 So sánh Kaizen Costing và Chi phí định mức 41 Số lượng đặt hàng và doanh thu theo thị trường 3 Bảng 2.1 47 (2013-2014) 4 Bảng 2.2 Tỷ lệ các khoản bảo hiểm trích theo lương 52 Phân tích chênh lệch số lượng sử dụng của một số 5 Bảng 2.3 55 NVL chính 2013-2014 Phân tích chênh lệch đơn giá bình quân của một 6 Bảng 2.4 55 số NVL chính 2013-2014 7 Bảng 3.1 Bảng chi phí sản xuất năm 2014 61 8 Bảng 3.2 Bảng phân bổ mục tiêu tháng 01 năm 2014 72 Bảng thiết lập thời gian tiêu chuẩn của công việc 9 Bảng 3.3 74 cho một sản phẩm Thời gian thực hiện trên dây chuyền sản xuất ra 10 Bảng 3.4 76 10 đơn vị sản phẩm Bảng minh họa thời gian của các công đoạn sản 11 Bảng 3.5 76 xuất 4 sản phẩm trên quy trình. Bảng tính thời gian không tạo thêm giá trị gia 12 Bảng 3.6 tăng của sản phẩm ở các công đoạn trên quy trình 77 sản xuất Khả năng sản xuất trước khi áp dụng hệ thống 13 Bảng 3.7 77 Kaizen Costing Khả năng sản xuất sau khi áp dụng hệ thống 14 Bảng 3.8 78 Kaizen Costing So sánh khả năng sản xuất trước và sau khi áp 15 Bảng 3.9 78 dụng hệ thống Kaizen Costing Năng lực sản xuất trước khi áp dụng Kaizen 16 Bảng 3.10 79 Costing Năng lực sản xuất sau khi áp dụng hệ thống 17 Bảng 3.11 79 Kaizen Costing Bảng so sánh chi phí cố định đơn vị trước và sau 18 Bảng 3.12 80 khi vận dụng hệ thống Kaizen Costing Sơ đồ 1 Sơ đồ 1.1 Các cách thực hiện hệ thống Kaizen Costing 21 Cách thiết lập mục tiêu Kaizen Costing từ trên 2 Sơ đồ 1.2 23 xuống Cách thiết lập mục tiêu Kaizen Costing từ dưới 3 Sơ đồ 1.3 24 lên
  9. 4 Sơ đồ 1.4 Thiết lập mục tiêu giảm chi phí 26 Các công cụ chi phí trong chu kỳ sống của sản 5 Sơ đồ 1.5 29 phẩm 6 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Công ty 45 7 Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ phận kế toán 49 Biểu đồ 1 Biểu đồ 2.1 Cơ cấu chi phí sản xuất 2012 – 2014 54 2 Biểu đồ 2.2 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (2012 - 2014) 54 3 Biểu đồ 2.3 Số lượng lao động bình quân (2012 - 2014) 56 4 Biểu đồ 2.4 Chi phí lương bình quân một tháng (2012 - 2014) 57 5 Biểu đồ 2.5 Cơ cấu chi phí sản xuất chung 2012-2014 58 6 Biểu đồ 2.6 Tỷ lệ sản xuất dư 2013-2014 64 7 Biểu đồ 2.7 Tỷ lệ sản xuất lại 2013-2014 65 8 Biểu đồ 2.8 Tỷ lệ sản phẩm hỏng 2013-2014 65
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Do tình hình kinh tế ngày càng cạnh tranh khốc liệt hơn khi Việt Nam gia nhập WTO, sự ảnh hưởng từ giá nguyên liệu đầu vào liên tục tăng, sản phẩm tiêu thụ chậm, tồn kho nhiều, ảnh hưởng của biến động tỷ giá ngoại tệ… số doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động, phá sản ngày càng tăng nhiều. Theo Tổng cục Thống kê, năm 2013 số doanh nghiệp gặp khó khăn phải giải thể hoặc ngừng hoạt động là 60.737, tăng 11,9% so với năm 2012. Năm 2014 cả nước có 67.823 doanh nghiệp gặp khó khăn buộc phải giải thể, hoặc tạm ngừng hoạt động. Số lượng doanh nghiệp giải thể phần lớn là những doanh nghiệp có quy mô vốn dưới 10 tỷ đồng. Để vượt qua những khó khăn và nâng cao hoạt động hiệu quả hơn sau những đợt kinh tế suy thoái trên thị trường gần đây, mỗi doanh nghiệp sẽ phải tìm cho mình một lợi thế cạnh tranh nhất định, nhiều doanh nghiệp đang tìm kiếm những cách thức khác nhau,. Có doanh nghiệp chọn ưu thế về sự khác biệt trong chăm sóc khách hàng, có doanh nghiệp chọn ưu thế về mạng lưới phân phối, doanh nghiệp khác thì chọn uy tín thương hiệu làm lợi thế cạnh tranh, đẩy mạnh doanh số bán hàng và tăng lợi nhuận…. Tuy nhiên, theo các chuyên gia kinh tế, một trong những chiến lược mà doanh nghiệp nào cũng phải tính đến là việc quản lý và tiết kiệm chi phí hiệu quả hơn để sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp mình có chất lượng, giá cả phù hợp, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Do đó, nếu các doanh nghiệp có thể xây dựng cho mình một phương pháp quản lý chi phí hiệu quả sẽ giúp tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tốt hơn. Công ty TNHH Gốm Sứ Kim Trúc, được thành lập vào năm 2000, là Công ty chuyên sản xuất gốm sứ xuất khẩu sang thị trường Châu Âu. Trong những năm gần đây, do sự ảnh hưởng biến động của nền kinh tế, Các khoản mục chi phí của công ty liên tục tăng, đặc biệt là chi phí nhân công. Trong khi lợi nhuận thì sụt giảm, do thị trường Châu Âu có biến động về kinh tế, chính trị. Bên cạnh đó, còn có nguyên nhân do bộ máy quản lý, sản xuất cồng kềnh, kém hiệu quả, lối tư duy sản xuất bị
  11. 2 động….Những điều này đang làm cho Công ty gặp rất nhiều khó khăn. Hiện nay, ban lãnh đạo đang gặp khó khăn trong việc tìm biện pháp quản lý chi phí hiệu quả để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Có một hệ thống quản lý chi phí đã được rất nhiều nhiều công ty, tổ chức, gia đình, cá nhân… áp dụng thành công, đem lại hiệu quả cao, nó là một phần trong triết lý Kaizen, triết lý có nguồn gốc từ Nhật Bản nói về sự cải tiến liên tục trong tất cả các khía cạnh của doanh nghiệp, đó là hệ thống Kaizen Costing. Đây là một hệ thống giúp giảm chi phí trong giai đoạn sản xuất của sản phẩm và nó tập trung cải tiến liên tục quá trình sản xuất để làm tốt hơn và giảm lãng phí của chi phí sản xuất. Qua nghiên cứu, tác giả nhận thấy hệ thống này đã thịnh hành ở Nhật Bản và được nhiều quốc gia khác vận dụng rất hiệu quả trong nhiều năm qua, tuy nhiên ở Việt Nam thì nó còn rất mới mẻ, đó là một hệ thống quản lý chi phí hiệu quả và phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty Gốm Sứ Kim Trúc, nên tác giả chọn đề tài “ Vận dụng hệ thống Kaizen Costing trong việc quản lý chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gốm Sứ Kim Trúc” để nghiên cứu. 2. Tổng quan nghiên cứu 2.1 Nghiên cứu nước ngoài - Amit Kumar Arya & Sanjiv Kumar Jain, 2013. Impacts of Kaizen in a small scale industry of India: a case study Hai tác giả đã nghiên cứu vai trò của Kaizen với các ngành công nghiệp quy mô nhỏ tại Ấn Độ trong tình hình cạnh tranh ở mọi lĩnh vực. Bên cạnh đó, do các ngành công nghiệp quy mô nhỏ của Ấn Độ đã phải chịu áp lực từ vấn đề chất lượng, thời gian, phương pháp làm việc cũ, điều kiện làm việc không an toàn…. Bằng phương pháp phân tích kế hoạch hành động cho từng quy trình đã được thiết kế và thực hành trong công ty, sử dụng sơ đồ và so sánh kết quả trước và sau khi áp dụng Kaizen. Sau khi thực hiện, dữ liệu đã được thu thập, tác giả đã phân tích và rút ra kết luận, nghiên cứu đã chỉ ra tác động to lớn của Kaizen tới việc giảm chi phí, cụ thể: thực hiện Kaizen tiết kiệm cho ngành công nghiệp quy mô nhỏ về tiền bạc và thời gian. Việc giảm thời gian chế biến, công ty có thể cung cấp các sản phẩm trong
  12. 3 thời gian ít hơn, đó là một lợi thế hơn đối thủ cạnh tranh. Bởi vì công ty đó sẽ đem lại sản phẩm đầu tiên trên thị trường. Người lao động có thể thực hiện công việc hiệu quả hơn trong điều kiện làm việc an toàn. Giảm mặt bằng lưu kho, giúp thực hiện công việc thuận lợi hơn bằng cách sắp xếp lại nơi làm việc. Những kết quả này là điều cần thiết để một công ty cung cấp sản phẩm chất lượng tốt với chi phí thấp. - Katarina Teplická & Katarina Čulková, 2011. Kaizen and its applying during cost decreasing in process of production firm maintenance Đây là nghiên cứu của 2 tác giả Teplciká và Čulková nhằm hướng đến giảm chi phí trong quá trình bảo trì tại công ty bê tông tại Slovakia bằng hệ thống Kaizen. Mục tiêu của nghiên cứu là gia tăng hiệu quả bảo trì trong công ty thông qua việc ứng dụng Kaizen. Ban đầu tác giả đã phân tích nguyên nhân sự kém hiệu quả của quá trình phản ánh chi phí cao cho việc bảo trì, sau đó tác giả theo dõi, đánh dấu sự thay đổi kết quả qua 3 năm thực hiện hệ thống Kaizen (2007-2009) và tiến hành so sánh. Kết quả cho thấy, với việc ứng dụng hệ thống Kaizen, hệ thống đã giảm 34% chi phí nguyên liệu trực tiếp. chi phí bảo trì giảm 7%, chi phí sửa chữa giảm 31%. - Olabisi Jayeola, 2012. Kaizen Cost Management Technique and Profitability of Small and Medium Scale Enterprises Nghiên cứu này xem xét các mối quan hệ giữa hệ thống Kaizen Costing và lợi nhuận của doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ tại Ogun State, Nigeria. Nhằm đánh giá bản chất của hệ thống quản lý Kaizen Costing và làm thế nào nó có thể được áp dụng để giảm thiểu và kiểm soát chi phí hoạt động của các DNVVN. Nghiên cứu thông qua dữ liệu sơ cấp với mẫu nghiên cứu là 269 các doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ, được lựa chọn từ các lĩnh vực: nông nghiệp (72); bánh kẹo (67); kinh doanh tổng hợp (71) và giao thông vận tải (59) ở Ogun State, Nigeria. Với việc sử dụng bảng câu hỏi và sử dụng SPSS xử lý, kết quả đưa ra cho thấy mối quan hệ có ý nghĩa giữa hệ thống Kaizen Costing và lợi nhuận của doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ tại Ogun State, Nigeria. Tác giả đã kiến nghị, việc áp dụng hệ thống chi phí này nên trở thành một phần trong chiến lược kinh doanh, chứ không phải chỉ là biện
  13. 4 pháp đối phó. Việc sử dụng công cụ này hiệu quả, nó sẽ trở thành một vũ khí tốt trong tay nhà quản lý để loại bỏ các đối thủ cạnh tranh. - Rof Letitia Maria, 2012. Kaizen costing method and its role in the management of an entity Năm 2012, Rof Letitia Maria đã thực hiện bài nghiên cứu về vai trò của hệ thống Kaizen Costing với các doanh nghiệp tại Romaina. Với mục đích cung cấp cho các nhà quản lý nắm rõ về phương pháp chi phí, để tăng chất lượng sản xuất trong khi giảm chi phí và thời gian sản xuất, và ngay cả trong tình hình khủng hoảng thì nó vẫn giúp các công ty không chỉ tránh phá sản, mà còn tạo ra lợi nhuận bằng cách cải thiện khả năng cạnh tranh và hiệu quả tài chính. Thông qua các tài liệu, tác giả đã tiến hành phân tích, tổng hợp đưa ra các giả định, tiếp cận phương pháp luận và đạt được các kết quả như sau: Hệ thống Kaizen Costing không quan tâm đến các sản phẩm, mà quan tâm tới quá trình sản xuất, nó không chỉ là một hệ thống chi phí, mà còn là một công cụ quản lý toàn diện, bằng việc sử dụng tốt hơn các nguồn lực hiện có và không đòi hỏi đầu tư lớn trong việc cải thiện công nghệ, chi phí đào tạo thấp hơn so với các phương pháp khác, nó giúp các doanh nghiệp ở Romania đạt được những kết quả đáng ghi nhận trong việc tăng năng suất lao động, giảm chi phí và tăng khả năng cạnh tranh. Nhưng bên cạnh đó, bài nghiên cứu cũng đề cấp tới những lời chỉ trích rất lớn liên quan đến sự căng thẳng của nhân viên khi thực hiện hệ thống chi phí này. - B. Modarressy, A. Ansariz* and DL Lockwoodz, 2005. Kaizen costing for lean manufacturing: a case study Mục đích của nghiên cứu này là mô tả và quy định việc sử dụng Kaizen Costing, phát triển các số liệu đo lường tài chính thích hợp hơn để sử dụng trong nhà xưởng và hệ thống sản xuất tinh gọn. Phương pháp này dựa trên những thông tin thu thập được từ công ty máy bay Boeing Commercial. Bằng việc phân tích giá trị gia tăng trong quá trình áp dụng, kết quả cho thấy hệ thống Kaizen Costing đã ngày càng được áp dụng như một công cụ quản lý hỗ trợ hệ thống sản xuất để duy trì cạnh tranh. Trọng tâm của hệ thống Kaizen Costing là giảm chi phí liên tục.
  14. 5 Bên cạnh đó, các tác giả còn nhấn mạnh những điều kiện để thực hiện thành công hệ thống Kaizen Costing. Đầu tiên phải thành lập các mục tiêu cắt giảm chi phí, sau đó phân công trách nhiệm tới từng bộ phận làm việc. Thứ hai, quá trình Kaizen cần nhất quán và lặp lại. Nó phải trở thành một phần của văn hóa trong công ty để mọi nhân viên luôn luôn phấn đấu để đáp ứng mục tiêu của họ và có thể nhận ra những tiến bộ đạt được trong quá trình của năm. - Monden, Y & Hamada, K., 1991. Target costing and Kaizen costing in Japanese automobile companies Bài nghiên cứu này giải thích vai trò của hệ thống quản lý chi phí trong các công ty ô tô Nhật Bản. Trong đó các tác giả đề cập tới 2 hệ thống chi phí quan trọng là "Chi phí mục tiêu" hỗ trợ giảm chi phí trong giai đoạn phát triển và thiết kế sản phẩm và "Kaizen Costing" hỗ trợ giảm chi phí quá trình trong giai đoạn sản xuất các sản phẩm hiện có. Target Costing và Kaizen Costing, khi được liên kết với nhau, tạo thành hệ thống quản lý tổng chi phí của các công ty Nhật Bản. - Hassan Zaki, 2013. Reengineering the system of standardization of costs by using Target Costing and Kaizen Costing Trong nghiên cứu “Tái cấu trúc hệ thống chi phí định mức bằng cách sử dụng Target Costing và Kaizen Costing”, Giáo sư tiến sĩ Hassan Zaki đã đưa ra những phát hiện mới như: - Trong tình hình môi trường sản xuất mới, đã cho thấy sự bất lực của hệ thống chi phí định mức trong việc đạt được các mục đích của chiến lược quản trị nhằm nâng cao chất lượng, giảm chi phí, duy trì môi trường và cam kết với giá cả cạnh tranh của thị trường. - Target Costing và Kaizen Costing được xem là một sự thay thế hoàn thiện và phát triển hệ thống chi phí định mức và thúc đẩy vai trò của hệ thống thông tin kế toán trong toàn bộ chu kỳ sống của sản phẩm và giải thích mối quan hệ giữa chi phí của sản xuất với chi phí của các đối thủ cạnh tranh nhằm tạo ra một thế mạnh cạnh tranh so với các đối thủ.
  15. 6 - Statistics, D. et al, 2013. Product Cost Management via the Kaizen Costing System Perception of Accountants Năm 2013, nhóm tác giả: Descriptive Statistics, Mann Whitney U, Kolmogorov Smirnoff đã có bài nghiên cứu “ Quản lý chi phí sản xuất thông qua hệ thống Kaizen Costing”. Xuất phát từ việc nhận thấy quản lý chi phí sản xuất là trung tâm của sự sống còn của công ty ngày nay, trong điều kiên cạnh tranh ngày một gia tăng, và sự rủi ro trong môi trường hoạt động đặt ra những thách thức cho các nhà quản lý trong thế kỷ 21. Nhóm tác giả đã nghiên cứu với cỡ mẫu là 60 người, bao gồm các kế toán trong các tổ chức dịch vụ tại Anambra và đông nam Nigeria. Ba giả thiết đã được xây dựng và thử nghiệm trong nghiên cứu. Đông thời 3 tác giả Descriptive Statistics, Mann-Whitney U, Kolmogorov-Smirnoff đã tiến hành sử dụng Phân tích phương sai (MANOVA) trong việc phân tích các dữ liệu sơ cấp. Kết quả từ dữ liệu phân tích cho thấy việc thực hiện hệ thống Kaizen Costing sẽ cung cấp cho các nhà quản lý với các chiến lược cho giảm thu mua nguyên liệu, chi phí sử dụng nguyên vật liệu, chi phí sử dụng lao động. Người được hỏi cũng nhận thức một liên kết giữa các chiến lược giảm chi phí trong giai đoạn sản xuất hàng loạt nhỏ và lô tối đa trong giai đoạn sản xuất. Trên cơ sở này, nghiên cứu khuyến cáo rằng các công ty sản xuất Nigeria nên phát triển hệ thống Kaizen Costing ngay, tuy nhiên các tác giả cũng lưu ý hệ thống Kaizen Costing chỉ có thể thực hiện khi nó trở thành chiến lược công ty và nó có mối liên kết với văn hóa công ty. - Winy Utari, 2011. Application of Kaizen Costing as a tool of efficiency in cost of production at PT. CoCa CoLa Bottling Indonesia Trong luận án của Winy Utari, Sau khi thực hiện nghiên cứu, thu thập dữ liệu, thực hiện các cuộc phỏng vấn và quan sát việc thực hiện Kaizen Costing được áp dụng tại Coca-Cola, Trung tâm Sumatera, Indonesia, tác giả đã kết luận rằng: - Các sản phẩm hỏng nhiều là một trong những yếu tố gây tăng chi phí sản xuất, làm giảm lợi nhuận của công ty.
  16. 7 - Việc tìm thấy các yếu tố tác động đến việc làm gia tăng sản phẩm hỏng, dẫn đến tăng chi phí sản xuất của công ty. Và việc thực hiện hệ thống Kaizen Costing của công ty đã có sự ảnh hưởng rất lớn tới sự thay đổi chi phí sản xuất, bằng việc so sánh các sản phẩm hỏng giữa phương pháp truyền thống và hệ thống Kaizen Costing, thực tế cho thấy số lượng sản phẩm hỏng đã giảm khi áp dụng Kaizen Costing. 2.1 Nghiên cứu trong nước Nguyễn Thị Hạ, 2014. Vận dụng phương pháp Kaizen Costing để tổ chức hệ thống kế toán chi phí cho Công ty TNHH Sungwoo Vina Tác giả Nguyễn Thị Hạ (2014) đã có bài nghiên cứu về việc “Vận dụng phương pháp Kaizen Costing để tổ chức hệ thống kế toán chi phí cho Công ty TNHH Sungwoo Vina”. Mặc dù đây làm một trong những bài nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam về việc vận dụng hệ thống Kaizen Costing, nhưng tác giả đã trình bày rất rõ được bản chất của triết lý Kaizen và hệ thống Kaizen Costing, qua đó đã cho thấy được việc vận dụng phương pháp này ở các doanh nghiệp tại Việt Nam để quản lý chi phí sản xuất là rất khả quan. Nhận xét các nghiên cứu trước: - Đối với các nghiên cứu nước ngoài, có rất nhiều tác giả đã thông qua quá trình nghiên cứu, khảo sát thực tế việc vận dụng hệ thống Kaizen Costing tại các mô hình sản xuất cụ thể, từ đó đánh giá và đưa ra các nhận định về việc vận dụng hệ thống Kaizen Costing. Thực tế qua tìm hiểu các nghiên cứu về hệ thống Kaizen Costing ở trên cho thấy hệ thống chi phí này đã được các công ty ở rất nhiều quốc gia áp dụng thành công. - Đối với các nghiên cứu trong nước, tác giả nhận thấy việc vận dụng hệ thống Kaizen Costing ở Việt Nam còn rất mới mẻ, chưa được vận dụng phổ biến trong các công ty sản xuất. 3. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung:
  17. 8 Mục tiêu của luận văn là đánh giá thực trạng quản lý chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gốm Sứ Kim Trúc, từ đó xây dựng cách thức để thực hiện hệ thống Kaizen Costing nhằm quản lý chi phí sản xuất hiệu quả và tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh cho Công ty. - Mục tiêu cụ thể: + Tìm hiểu về Kaizen và Kaizen Costing. + Xác định các vấn đề gây lãng phí chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gốm Sứ Kim Trúc. + Đưa ra giải pháp cho các vấn đề về sự lãng phí chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gốm Sứ Kim Trúc. + Đánh giá sự thay đổi các khoản mục chi phí sản xuất sau khi thực hiện hệ thống Kaizen Costing tại Công ty TNHH Gốm Sứ Kim Trúc. 4. Đối tượng nghiên cứu - Nghiên cứu thực trạng quản lý chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gốm Sứ Kim Trúc. - Nghiên cứu cách thức vận dụng hệ thống Kaizen Costing vào Công ty TNHH Gốm Sứ Kim Trúc. 5. Phạm vi nghiên cứu. - Luận văn tập trung nghiên cứu và xây dựng cách thức để vận dụng hệ thống Kaizen Costing trong việc quản lý chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Gốm Sứ Kim Trúc - Thời gian tiến hành nghiến cứu từ ngày 01/05/2015 tới ngày 15/10/2015 6. Phương pháp nghiên cứu - Dữ liệu phục vụ cho luận văn, sẽ được thu thập từ Phòng Kế toán, Phòng Điều hành sản xuất. Ngoài ra, tác giả sẽ khảo sát thực tế tại các phân xưởng, quan sát trực tiếp quy trình sản xuất của công ty để hiểu rõ bản chất của các vấn đề phát sinh chi phí và quy trình quản lý chi phí sản xuất hiện có của Công ty. - Tác giả sử dụng phương pháp định tính, cụ thể thông qua việc trình bày, phân tích, so sánh, đánh giá, tổng hợp, thống kê mô tả để nghiên cứu về hệ thống
  18. 9 Kaizen Costing và vận dụng nó vào việc quản lý chi phí sản xuất tại Công ty Gốm Sứ Kim Trúc. 7. Đóng góp của nghiên cứu - Hệ thống những kiến thức về Kaizen, Kaizen Costing và cách vận dụng hệ thống Kaizen Costing trong một trường hợp cụ thể. - Nghiên cứu này có thể được Công ty TNHH Gốm Sứ Kim Trúc sử dụng như tài liệu để hướng dẫn quá trình thực hiên các biện pháp quản lý chi phí sản xuất, nhằm giúp Công ty hoạt động tốt trong môi trường cạnh tranh ngày nay. - Là một tài liệu tham khảo để các doanh nghiệp, tổ chức…vận dụng và thực hiện Kaizen Costing tốt hơn. - Là nguồn tài liệu tham khảo bổ ích cho các nghiên cứu sau này. 8. Bố cục của luận văn. Chương 1: - Trình bày tổng quan về Kaizen, Kaizen Costing. - So sánh hệ thống Kaizen Costing với các hệ thống chi phí khác hiện nay. Chương 2: - Thực trạng vấn đề chi phí sản xuất và quản lý chi phí sản xuất tại Công Ty TNHH Gốm Sứ Kim Trúc. Chương 3: - Vận dụng hệ thống Kaizen Costing để quản lý chi phí sản xuất tại Công Ty TNHH Gốm Sứ Kim Trúc.
  19. 10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KAIZEN VÀ KAIZEN COSTING 1.1 TỔNG QUAN VỀ KAIZEN 1.1.1 Nguồn gốc của Kaizen Nguồn gốc của Kaizen xuất phát từ Nhật Bản, sau chiến tranh thế giới lần thứ II, lực lượng Mỹ chiếm giữ tại Nhật Bản đã ký hiệp ước giúp đỡ Nhật Bản tái thiết nền kinh tế bị tàn phá. Các chuyên gia của Mỹ cùng với các nhà quản lý của Nhật Bản đã phát triển một chương trình đào tạo về hướng dẫn công việc, phương pháp làm việc và mối quan hệ công việc được tiến hành. Chương trình này được đặt tên là cải tiến trong 4 bước (Kaizen eno Yon Dankai). Đến năm 1986, thuật ngữ Kaizen chính thức xuất hiện, nó đã được giới thiệu và áp dụng bởi Imai để nâng cao hiệu quả, năng suất và khả năng cạnh tranh ở Toyota trong bối cảnh tăng cạnh tranh và áp lực của toàn cầu hóa. Sự thành công của hệ thống sản xuất Toyota đã tác động đến rất nhiều các doanh nghiệp khác ở Nhật. Họ cũng áp dụng những thay đổi nhỏ, liên tục trong quá trình kinh doanh. Kể từ đó, Kaizen đã trở thành một phần của hệ thống sản xuất tại Nhật Bản và đã đóng góp vô cùng to lớn cho sự thành công của sản xuất. 1.1.2 Khái niệm Kaizen Trong tiếng Nhật, Kaizen được ghép bởi hai từ: Kai – "Thay đổi” và Zen – "Tốt hơn", nghĩa là "Thay đổi để tốt hơn" hoặc "Cải tiến liên tục". Đã có rất nhiều những định nghĩa cũng như cách tiếp cận khác nhau về Kaizen như: Theo Imai (1986), Kaizen là một quá trình liên tục cải tiến liên quan đến tất cả mọi người, bao gồm cả nhà quản lý và người lao động. Nói rộng ra, Kaizen là một chiến lược bao gồm các khái niệm, các hệ thống và công cụ bên trong liên quan đến văn hóa và con người, tất cả đều được thúc đẩy bởi khách hàng. Còn Teian (1992) thì mô tả Kaizen không chỉ là một phương tiện để cải thiện mà nó còn đại diện cho các vấn đề xảy ra hàng ngày tại nơi làm việc và cách thức mà những vấn đề đã được khắc phục. Kaizen có thể được áp dụng cho bất kỳ khu vực nào có nhu cầu cải thiện.
  20. 11 Hammer et al (1993), Kaizen nghĩa là cải tiến nhỏ và nó tạo ra tư duy định hướng quá trình. Theo Bassant & Caffyn (1994), Kaizen có nghĩa là đổi mới từng bước và sự gia tăng đổi mới này được hỗ trợ bởi nhiều công cụ và kỹ thuật. Cheser (1998), Kaizen có nghĩa thay đổi nhỏ và là một cách để đạt được những lợi ích khác nhau bằng cách giảm chi phí…. Mặc dù các nhà nghiên cứu đưa ra những định nghĩa khác nhau về Kaizen, nhưng nhìn chung ta có thể hiểu Kaizen là một quá trình cải tiến liên tục từng bước nhỏ thông qua các kỹ thuật cải tiến để mang lại kết quả tốt hơn. 1.1.3 Nguyên tắc thực hiện Kaizen Theo Imai (1986) các nguyên tắc chính cần tuân thủ khi thực hiện Kaizen: - Định hướng khách hàng Sản xuất và cung cấp dịch vụ theo định hướng thị trường và đáp ứng nhu cầu của khách hàng là nguyên tắc bất biến hàng đầu trong quản trị kinh doanh hiện đại. Trong Kaizen cũng tuyệt đối tuân thủ nguyên tắc này. Mặc dù các công cụ của Kaizen chủ yếu tập trung vào cải tiến và quản trị chất lượng sản phẩm, nhưng mục tiêu cuối cùng là phục vụ khách hàng, gia tăng lợi ích sản phẩm để tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng. - Liên tục cải tiến Theo Kaizen, hoàn thành công việc không có nghĩa là kết thúc công việc mà chỉ là hoàn thành ở giai đoạn này trước khi chuyển sang một giai đoạn kế tiếp. Nguyên tắc này đã cải tiến thói quen của nhân viên thường chuyển ngay sang một công việc mới khác ngay sau khi thành công một nhiệm vụ nào đó. Các tiêu chuẩn kỹ thuật, mẫu mã sản phẩm và chi phí hiện tại sẽ không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng trong tương lai. Nếu chúng ta tập trung cải tiến sản phẩm hiện tại thì sẽ hiệu quả hơn rất nhiều, ở cả góc độ chi phí lẫn thời gian so với việc sản xuất ra một sản phẩm mới. Vì vậy quá trình cải tiến sản phẩm dịch vụ cần phải được lập kế hoạch và thực hiện một cách liên tục rõ ràng. - Thúc đẩy môi trường văn hoá mở
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2