intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh- Thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:130

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm hệ thống hóa lại lý thuyết về XHTD, phân tích thực trạng XHTD doanh nghiệp tại HDBank và từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện XHTD doanh nghiệp tại HDBank. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh- Thực trạng và giải pháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------------------- NGUYỄN THỊ KIM DUNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH- THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THANH PHONG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. LỜI CAM ĐOAN Tác giả cam đoan số liệu trong trong bài viết này là chính xác, trung thực và đề tài “Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh- Thực trạng và giải pháp” được trình bày là nghiên cứu của tác giả, chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Kim Dung
  3. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các sơ đồ LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Sự cần thiết của đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 2 5. Kết cấu của luận văn .......................................................................................... 2 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.............................................................................................................. 4 1.1 Khái niệm về xếp hạng tín dụng ..................................................................... 4 1.2 Vai trò của xếp hạng tín dụng ......................................................................... 7 1.2.1 Đối với Ngân hàng Thương mại ............................................................... 7 1.2.2 Đối với doanh nghiệp được xếp hạng ..................................................... 10 1.2.3 Đối với các đối tượng khác ..................................................................... 11 1.3 Nguyên tắc và phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ................. 11 1.3.1 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .......................................... 11 1.3.2 Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ....................................... 13 1.3.2.1 Phương pháp chuyên gia ................................................................ 13 1.3.2.2 Phương pháp mô hình hóa .............................................................. 15 1.3.2.3 Phương pháp kết hợp ...................................................................... 16 1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng ....................... 16
  4. 1.4.1 Mục tiêu của xếp hạng tín dụng .............................................................. 16 1.4.2 Thời hạn đánh giá xếp hạng tín dụng ...................................................... 17 1.4.3 Nguồn thông tin ....................................................................................... 17 1.4.4 Nguồn nhân lực ....................................................................................... 18 1.4.5 Công nghệ thông tin ................................................................................ 19 1.4.6 Những thay đổi trong cơ cấu, thủ tục, chính sách ................................... 19 1.5 Chuẩn mực của Basel liên quan đến xếp hạng tín dụng ............................. 20 1.6 Một số mô hình xếp hạng tín nhiệm trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh ... 21 1.6.1 Mô hình xếp hạng tín nhiệm của Moody’s và Standard & Poors ........... 21 1.6.2 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh .................................................................................... 24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH............................................................................................................................ 26 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh ................................................................................................................ 26 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 26 2.1.2 Tình hình kinh doanh qua ba năm 2010-2012 ........................................ 28 2.2 Thực trạng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh .................................................... 32 2.2.1 Lịch sử hình thành xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh ................................ 32 2.2.2 Điều kiện ứng dụng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh................................. 33 2.2.2.1 Về quy trình .................................................................................... 34
  5. 2.2.2.2 Về con người .................................................................................. 35 2.2.2.3 Về hệ thống công nghệ thông tin .................................................... 36 2.2.3 Đối tượng của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ..................................... 37 2.2.4 Nguyên tắc chấm điểm tín dụng doanh nghiệp....................................... 37 2.2.5 Thời điểm đánh giá doanh nghiệp........................................................... 37 2.2.6 Nội dung chấm điểm của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .................... 38 2.2.7 Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh........................................................... 39 2.3 Ứng dụng kết quả chấm điểm của xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh .......... 51 2.3.1 Quyết định cho vay ................................................................................. 51 2.3.2 Xác định giới hạn cấp tín dụng ............................................................... 53 2.3.3 Xây dựng các chính sách khách hàng ..................................................... 54 2.3.4 Tư vấn nâng cao năng lực cho khách hàng ............................................. 55 2.3.5 Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng ................................. 55 2.4 Nghiên cứu tình huống xếp hạng tín dụng cho doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát Triển Thành Phố Hồ Chí Minh .................. 57 2.5 Đánh giá xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh.......................................................... 67 2.5.1 Những kết quả đạt được .......................................................................... 68 2.5.2 Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân ................................................... 70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 74 CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN XẾP HẠNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH............................................................................................................................ 75 3.1 Định hướng của ngân hàng trong việc phát triển xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ..................................................................................................................... 75
  6. 3.2 Giải pháp hoàn thiện xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh ............................. 77 3.2.1 Giải pháp do bản thân ngân hàng thực hiện ............................................ 77 3.2.1.1 Nhóm giải pháp về nội dung chương trình và phương pháp xếp hạng tín dụng ........................................................................................................ 77 3.2.1.2 Nhóm giải pháp về con người ........................................................ 79 3.2.1.3 Nhóm giải pháp về hệ thống thông tin ........................................... 82 3.2.2 Giải pháp đối với doanh nghiệp là khách hàng ....................................... 83 3.3 Các kiến nghị nhằm hoàn thiện xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ............ 85 3.3.1 Đối với cơ quan thống kê ........................................................................ 85 3.3.2 Đối với Chính Phủ ................................................................................... 86 3.3.3 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ................................................. 87 3.3.4 Đối với Bộ Kế hoạch và đầu tư ............................................................... 89 3.3.5 Đối với Bộ Tài Chính .............................................................................. 89 3.3.6 Đối với các đơn vị kiểm toán .................................................................. 90 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 91 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 92
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải Tiếng Việt CBTD: Cán bộ tín dụng DN: Doanh nghiệp DNNN: Doanh nghiệp nhà nước ĐHCĐ: Đại hội Cổ đông HĐQT: Hội đồng Quản trị HDBank: Ngân hàng TMCP Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh NHNN: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM: Ngân hàng Thương mại TCTD: Tổ chức tín dụng TCKT: Tổ chức kinh tế TNHH: Trách nhiệm hữu hạn TMCP: Thương mại cổ phần TSĐB: Tài sản đảm bảo TSCĐ: Tài sản cố định XHTD: Xếp hạng tín dụng Tiếng Anh Basel: Hiệp ước về giám sát hoạt động Ngân hàng Moody’s: Moody’s Investors Services S&P: Standard & Poor’s
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng Trang 1.1 Hệ thống ký hiệu cơ bản về xếp hạng trả nợ và cam kết tài chính trong dài hạn của Moody’s và S&P ...................................................................................... 23 2.1 Tổng hợp chỉ tiêu kinh doanh của HDBank qua ba năm 2010-2012............... 29 2.2 Chất lượng danh mục tín dụng của HDBank qua ba năm 2010-2012 ............. 30 2.3 Biến động biên độ lãi thuần của HDBank qua ba năm 2010-2012.................. 32 2.4 Thời điểm đánh giá doanh nghiệp .................................................................... 38 2.5 Trọng số nhóm chỉ tiêu phi tài chính theo loại hình sở hữu doanh nghiệp và theo khách hàng cũ, mới .................................................................................. 47 2.6 Trọng số nhóm chỉ tiêu phi tài chính đối với khách hàng có điểm quy mô nhỏ hơn 6................................................................................................................. 50 2.7 Hệ số rủi ro đối với khách hàng có điểm quy mô nhỏ hơn 6 ........................... 50 2.8 Ma trận ra quyết định cho vay ......................................................................... 52 2.9 Tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị tài sản đảm bảo .......................................... 53 2.10 Mức phân loại nợ dựa trên kết quả XHTD ...................................................... 56 2.11 Tình hình xếp loại và nợ xấu của nhóm đối tượng nghiên cứu ....................... 57 2.12 Tóm tắt Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010-2011 của Công ty CP A............................................................................................. 58 2.13 Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính của Công ty CP A ....................................... 59 2.14 Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính của Công ty CP A ................................. 60 2.15 Điểm các chỉ tiêu phi tài chính của Công ty CP A sau khi chấm lại ............... 66 2.16 Ví dụ nguyên nhân lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp ................... 79
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ Trang 1.1 Mô hình chấm điểm XHTD doanh nghiệp tại HDBank .................................. 40
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Rủi ro tín dụng là một trong các yếu tố ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các NHTM, đặc biệt là tại Việt Nam với đặc thù là nguồn thu từ tín dụng luôn chiếm tỷ lệ đáng kể trong tổng nguồn thu của Ngân hàng. Để nâng cao hiệu quả cạnh tranh và hạn chế rủi ro tín dụng, các NHTM đang từng ngày tự đổi mới mình đồng thời xây dựng và hoàn thiện các công cụ quản lý rủi ro phù hợp với chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Thực tiễn đã cho thấy thất bại của NHTM trong hoạt động tín dụng gắn chặt với thiếu hiểu biết về khách hàng. Để hạn chế rủi ro, một trong những biện pháp quản trị của các NHTM là sử dụng các mô hình phân tích để chấm điểm về chất lượng, uy tín tín dụng của các khách hàng từ đó có thể chọn lọc các khách hàng tốt và có chính sách phù hợp đối với từng đối tượng khách hàng. Do vậy, vấn đề xây dựng và hoàn thiện XHTD đang được các NHTM quan tâm nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng, giảm bớt tỷ lệ nợ xấu phải trích dự phòng rủi ro, đáp ứng các yêu cầu của Basel và Ngân hàng Nhà Nước. Nếu sử dụng hệ thống đánh giá rủi ro kém chính xác, các NHTM có thể quá lạc quan về triển vọng khách hàng dẫn tới hậu quả khó lường. Từ những phân tích và nhận định nêu trên đã cho thấy tầm quan trọng của việc nghiên cứu nhằm hoàn thiện hơn nữa XHTD của các NHTM. Có thể xem đó là công việc mà các NHTM phải tiến hành kiểm tra định kỳ thường xuyên nhằm đảm bảo những thay đổi về môi trường kinh doanh luôn luôn được cập nhật kịp thời và tăng cường hơn nữa khả năng dự báo trong quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng. Đối với Ngân hàng TMCP Phát triển Thành Phố Hồ Chí Minh (HDBank), hệ thống XHTD đã được xây dựng và triển khai ứng dụng từ năm 2010. Tuy nhiên, kiểm chứng qua tình trạng nợ xấu phải trích dự phòng rủi ro vẫn gia tăng thời gian gần đây cho thấy việc ứng dụng XHTD vẫn còn nhiều khuyết điểm dẫn đến sàng lọc khách hàng chưa hiệu quả và do đó cần phải đẩy mạnh hơn nữa ứng dụng của XHTD để đảm bảo giảm thiểu
  11. 2 rủi ro tín dụng. Dựa trên thực tiễn đó, tôi đã chọn đề tài “Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh- Thực trạng và giải pháp” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nhằm hệ thống hóa lại lý thuyết về XHTD, phân tích thực trạng XHTD doanh nghiệp tại HDBank và từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện XHTD doanh nghiệp tại HDBank. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu luận văn là hệ thống XHTD doanh nghiệp tại HDBank. Phạm vi nghiên cứu về mặt không gian là việc ứng dụng XHTD doanh nghiệp trên toàn bộ hệ thống HDBank. Về mặt thời gian, phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung nghiên cứu các số liệu liên quan trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012. Nguồn dữ liệu được thu thập từ các báo cáo của HDBank tại Hội Sở Chính và các chi nhánh, các tạp chí, các website có liên quan do chính tác giả tổng hợp và xử lý. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình thực hiện đề tài luận văn, tác giả sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu định tính, thống kê, tổng hợp, so sánh để phân tích và làm rõ những vấn đề của luận văn. Đồng thời, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tình huống để tiếp cận chuyên môn về đối tượng nghiên cứu theo nội dung, phương pháp và kỹ thuật XHTD của HDBank. Nghiên cứu này sử dụng thông tin kết quả XHTD của một số khách hàng đang có dư nợ tín dụng tại HDBank. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, mục lục, tài liệu tham khảo, danh mục các bảng biểu và danh mục các chữ viết tắt, bố cục của luận văn bao gồm những nội dung sau: Chương 1: Tổng quan về xếp hạng tín dụng của Ngân hàng Thương mại.
  12. 3 Chương 2: Thực trạng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh. Chương 3: Hoàn thiện xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh.
  13. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái niệm về xếp hạng tín dụng Một số nghiên cứu cho rằng hoạt động XHTD và các tổ chức XHTD đánh dấu quá trình ra đời chính thức vào những thập niên 1860. Từ năm 1930 đến 1970, những thị trường vốn tư nhân tại Hoa Kỳ ngày càng phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là sự bùng nổ của việc đầu tư ngành đường sắt. Tuy nhiên thông tin minh bạch, có giá trị về tình trạng tài chính và các phân tích của các bên thứ ba độc lập đối với doanh nghiệp trong ngành này rất hạn chế đã gây khó khăn lớn cho các nhà đầu tư. Nhận thấy điều đó, vào năm 1860, Henry Varnum Poor (1812 -1905) phát hành ấn phẩm “ History of Railroads and Canals of the United States” cung cấp các thông tin về các công ty hoạt động trong lĩnh vực đường sắt, đường sông tại Hoa Kỳ. Trong ấn phẩm này, các thông tin đầy đủ cùng ý kiến nhận định và đánh giá về uy tín của các doanh nghiệp của H.V.Poor được các nhà đầu tư tin tưởng sử dụng làm thông tin trong quá trình quyết định đầu tư của mình. Từ đó, ông cùng với người con của mình sáng lập Poor’s Publishing với vai trò cung cấp thông tin tài chính tin cậy về ngành giao thông vận tải. Song song với đó, vào năm 1906, Công ty phân tích Standard được thành lập và đến năm 1916 thì họ bắt đầu thực hiện đánh giá rủi ro về các trái phiếu doanh nghiệp. Đến năm 1941, Poor’s Publisshing và Standard Statistics sáp nhập hình thành nên Poor’s Publishing and Standard Statistics, ngày nay chính thức là Standard & Poor’s Ratings Services- một thành viên của tập đoàn Mc Graw Hill Financial. Tương tự như quá trình phát triển của Standard & Poors, năm 1900, John Moddy và công ty của ông đã xuất bản ấn phẩm “Mood’s Manunal of Industrial and Miscellaneous Securities”, lần đầu đưa ra thuật ngữ “xếp hạng tín dụng” (Credit ratings) trong ấn phẩm này và cung cấp cho nhà đầu tư thông tin tài chính, các phân
  14. 5 tích và xếp hạng của một loạt các công ty cũng như các nhà phát hành chứng khoán nợ trong ngành công nghiệp theo một hệ thống ký hiệu gồm 3 chữ cái của ABC được xếp lần lượt là Aaa đến C. Năm 1913, Fitch Ratings cũng ra đời và là tổ chức đầu tiên sử dụng thống nhất và phổ biến các ký hiệu AAA cho đến D vào trong hệ thống đánh giá chứng khoán tài chính. Tuy nhiên XHTD chỉ phát triển nhanh ở Mỹ sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm 1929-1933 khi hàng loạt các công ty vay nợ bị phá sản, vỡ nợ. Thời kỳ này chính phủ Hoa kỳ đã có nhiều quy định về việc cấm các định chế đầu tư (các Quỹ bảo hiểm, Ngân hàng dự trữ) bỏ vốn đầu tư mua trái phiếu có độ tin cậy thấp dưới mức an toàn trong bảng xếp hạng tín nhiệm. Những quy định này đã làm cho uy tín của các Công ty xếp hạng tín nhiệm ngày một lên cao. Song trong suốt hơn 50 năm, việc xếp hạng tín dụng chỉ được phổ biến ở Mỹ, chỉ từ những năm 1970 đến nay, dịch vụ xếp hạng tín dụng mới được mở rộng và phát triển mạnh ở nhiều nước. Cho đến nay việc sử dụng xếp hạng tín dụng trở nên rất phổ biến và đa dạng về mục đích, đối tượng xếp hạng nên cách nhìn nhận cũng như quan điểm về xếp hạng tín dụng đã có nhiều thay đổi. Chúng ta có thể điểm qua một số định nghĩa về xếp hạng tín dụng như sau: - Thuật ngữ “xếp hạng tín dụng” lần đầu được đưa ra bởi John Moody năm 1900 trong ấn phẩm “Moody’s Manual of Industrial and Miscellaneous Securities” cho rằng XHTD là ý kiến về khả năng và sự sẵn sàng của một nhà phát hành trong việc thanh toán đúng hạn cho một khoản nợ nhất định trong suốt thời hạn tồn tại của khoản nợ. - Tổ chức xếp hạng tín nhiệm độc lập Standard & Poors cho rằng XHTD là trình bày các ý kiến về rủi ro tín dụng. Cụ thể là thể hiện ý kiến về khả năng và sự sẵn sàng của tổ chức phát hành (rating issuers) để đáp ứng các nghĩa vụ tài chính đầy đủ và đúng hạn. XHTD cũng có thể đề cập tới chất lượng tín dụng của khoản nợ riêng lẽ hoặc đánh giá nguy cơ liên quan có thể bị tổn thất.
  15. 6 - Fitch Ratings khẳng định theo quan điểm của họ về XHTD là việc cung cấp ý kiến về khả năng tương đối trong việc đáp ứng các cam kết tài chính - chẳng hạn như lãi suất, cổ tức ưu đãi, trả nợ gốc, bồi thường bảo hiểm hoặc các nghĩa vụ đối với các đối tác của đối tượng được xếp hạng. Các nhà đầu tư xem xét XHTD là dấu hiệu cho thấy khả năng nhận được tiền nợ theo quy định và các điều khoản khi họ đầu tư. - Theo định nghĩa của Công ty chứng khoán Merrill Lynch thì “XHTD là đánh giá hiện thời của Công ty xếp hạng tín nhiệm về chất lượng tín dụng của một nhà phát hành chứng khoán nợ, về một khoản nợ nhất định. Nói khác đi, đó là cách đánh giá hiện thời về chất lượng tín dụng đang được xem xét trong hoàn cảnh hướng về tương lai, phản ánh sự sẵn sàng và khả năng phát hành có thể thanh toán cả gốc và lãi đúng hạn. Trong kết quả XHTD chứa đựng cả ý kiến chủ quan của chuyên gia XHTD”. - Theo Bond Jonh A thì XHTD là “sự đánh giá về khả năng của một nhà phát hành có thể thanh toán đúng hạn cả lãi lẫn gốc đối với một loại chứng khoán nợ trong suốt thời gian tồn tại của nó”. - Theo đĩnh nghĩa của Viện nghiên cứu Nomura (Nomura Reseach Institute) thì XHTD là sự đánh giá hiện thời về mức độ sẵn sàng và khả năng trả (gốc, lãi) đối với chứng khoán nợ của một nhà phát hành trong suốt thời gian tồn tại của chứng khoán đó. Từ các khái niệm trên cho thấy, cho dù đứng ở quan điểm nào thì việc XHTD cũng chứa đựng những yếu tố sau: Xác định khả năng trả nợ đúng hạn, các thứ hạng sẽ cho biết năng lực và thiện chí của con nợ thanh toán nợ lãi và nợ gốc đúng hạn theo đúng những điều khoản đã cam kết; Tính chất và các điều khoản cam kết; Bảo vệ các cam kết nợ để chúng có đủ sức và vị trí tương đối trong từng trường hợp phá sản mà không làm ảnh hưởng đến các quyền lợi của chủ nợ.
  16. 7 Như vậy, XHTD doanh nghiệp là một tiến trình đánh giá và phân loại mức độ tín nhiệm tương ứng với các cấp độ rủi ro khác nhau đối với trách nhiệm tài chính, hoặc đánh giá mức độ rủi ro tín dụng phụ thuộc các yếu tố bao gồm năng lực tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh hiện tại và triển vọng phát triển trong tương lai của doanh nghiệp được xếp hạng, khả năng dễ bị vỡ nợ khi các điều kiện kinh doanh thay đổi, ý thức và thiện chí trả nợ của người vay. Từ đó xác định được mức độ rủi ro không trả được nợ và khả năng trả nợ trong tương lai. 1.2 Vai trò của xếp hạng tín dụng 1.2.1 Đối với Ngân hàng Thương mại Trong xu hướng hội nhập phát triển thì NHTM ngày càng phải đối mặt với rủi ro tín dụng lớn hơn, đòi hỏi phải có những biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro để đảm bảo an toàn cho toàn hệ thống. Trong xu thế đó, XHTD đóng một vai trò quan trọng. Nó trợ giúp Ngân hàng trong các vấn đề sau: Phục vụ quản lý tín dụng toàn hệ thống: XHTD hỗ trợ ra đánh giá chất lượng của toàn bộ danh mục tín dụng; hạn chế rủi ro vận hành trong quá trình cấp tín dụng; phân loại nợ trong ngân hàng. - XHTD sẽ trợ giúp Ngân hàng đánh giá chất lượng của toàn bộ danh mục tín dụng; xác định một cách hợp lý, chính xác tổn thất tín dụng theo từng dòng sản phầm hoặc lĩnh vực hay ngành nghề kinh tế; phân tích được rủi ro và lợi nhuận của các dòng sản phẩm. Đây là điều kiện quan trọng để phát triển, hướng tới các khách hàng có ít rủi ro hơn, xây dựng danh mục tín dụng có chất lượng cao. Các mức xếp hạng là cơ sở để các Ngân hàng xây dựng quy trình tín dụng và chính sách khách hàng (xác định lãi suất, thủ tục tín dụng…) đồng bộ, rõ ràng, hiệu quả và nhất quán trên toàn hệ thống ngân hàng. - NHTM có thể thực hiện hạn chế rủi ro vận hành trong cấp tín dụng. Nhờ tích hợp các nguyên tắc, chính sách và tiêu chuẩn tín dụng căn bản của ngân hàng, hệ thống
  17. 8 XHTD tạo ra một căn cứ độc lập để ngân hàng đánh giá hiệu quả quá trình quản trị rủi ro của các bộ phận có trách nhiệm liên quan, bảo đảm chức năng cấp tín dụng được quản lý phù hợp, các tài sản có rủi ro tín dụng nằm trong giới hạn, thống nhất với các tiêu chuẩn thận trọng và khả năng phát hiện sớm các khoản tín dụng xấu. - Xác định tỷ lệ nợ xấu mục tiêu: Thông qua các kết quả xếp hạng của khách hàng hiện tại giúp cho ngân hàng điều chỉnh chính sách tín dụng kịp thời nhằm kiểm soát tỷ lệ nợ xấu mà mình đặt ra. - Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng: XHTD với cơ sở dữ liệu đầy đủ là căn cứ để phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo quy định tại Điều 7, Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN Việt Nam. Phân loại nợ tại các NHTM được thực hiện trên nguyên tắc nợ có rủi ro càng cao sẽ được xếp vào nhóm nợ thấp hơn nếu căn cứ trên kết quả XHTD của khách hàng. Việc này giúp các NHTM quản lý các khoản nợ và khách hàng vay đồng bộ, tiến tới quản trị danh mục cho vay tốt hơn, phát hiện sớm các trường hợp nợ có vấn đề và có hành động điều chỉnh phù hợp, làm cơ sở để trích lập dự phòng trong ngân hàng. Ngoài ra, XHTD cũng trợ giúp Ngân hàng tính toán trích lập dự phòng rủi ro, phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực báo cáo tài chính Việt Nam và quốc tế. Phục vụ quản lý tín dụng tại từng đơn vị cho vay: XHTD hỗ trợ ra quyết định tín dụng; xác định giới hạn tín dụng; định giá khoản tín dụng; giám sát và đánh giá khách hàng vay; kiểm soát rủi ro tín dụng; hạn chế rủi ro vận hành trong quá trình cấp tín dụng. - Ra quyết định tín dụng và xác định giới hạn tín dụng: Kết quả XHTD được sử dụng làm một trong các căn cứ quan trọng để đưa ra quyết định tín dụng. Đây là giai đoạn xem xét đánh giá rủi ro tín dụng từ khách hàng vay để từ đó xác định hạn mức tín dụng, thời hạn, lãi suất, biện pháp đảm bảo tiền vay. Đồng thời, tùy vào thứ hạng của doanh nghiệp mà NHTM có thể cung cấp cho doanh nghiệp những sản phẩm tín dụng
  18. 9 khác nhau. Những doanh nghiệp có thứ hạng cao sẽ được ngân hàng cung cấp ưu đãi các sản phẩm tín dụng và NHTM sẽ đưa ra các chính sách đảm bảo tín dụng khác nhau. Ngân hàng sẽ quy định giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng dựa trên nhiều yếu tố, trong đó kết quả từ xếp hạng của khách hàng là một cơ sở quan trọng để tính toán ra hạn mức tín dụng tối đa. Tính toán giới hạn tín dụng tối đa được cấp đối với một khách hàng dựa trên công thức (Lê Thị Hiệp Thương và cộng sự, 2013, trang 72): ∑ Trong đó: Giới hạn tín dụng: là lượng vốn tín dụng tối đa được phép cấp cho doanh nghiệp được xếp hạng. α: hệ số giới hạn, α được tính toán dựa trên kết quả xếp hạng của khách hàng, nếu khách hàng xếp hạng CCC trở xuống thì α = 0, nếu khách hàng đã được cấp tín dụng trước đó và vẫn còn dư nợ thì α sẽ được điều chỉnh giảm xuống. TSĐB: giá trị của TSĐB đã được ngân hàng thẩm định. β: hệ số điều chỉnh giá trị TSĐB do ngân hàng quy định. i: tài sản thứ i được khách hàng sử dụng làm TSĐB. n: số lượng tài sản khách hàng sử dụng để bảo đảm tại ngân hàng. Như vậy ngân hàng đã có thể sử dụng linh hoạt kết quả xếp hạng đi cùng với các đánh giá về khả năng đối ứng vốn của khách hàng, số vốn đã được cấp, bảo đảm tín dụng trong khoản nợ… từ đó giúp cho việc quy định giới hạn tín dụng sẽ sát thực với thực tế của khách hàng hơn. - Định giá khoản tín dụng: Một trong những ứng dụng của XHTD là quyết định lãi suất theo rủi ro. Mức giá chào cho khoản cấp tín dụng phải phù hợp và đủ để bồi hoàn tổn thất tín dụng, tương ứng với mức độ rủi ro. XHTD phân loại các mức độ rủi ro do đó trở thành một trong những căn cứ tin cậy để định giá cho các khoản tín dụng theo nguyên tắc mức XHTD thấp sẽ tương ứng với mức lãi suất cao và ngược lại.
  19. 10 - Giám sát và đánh giá khách hàng: Sau khi được cấp tín dụng, cán bộ giám sát khoản tín dụng phải thường xuyên thu thập thông tin về khách hàng và định kỳ hoặc đột xuất phải xếp hạng lại khách hàng. Việc đánh giá xếp hạng tín dụng thường xuyên cho phép các đơn vị vay lường trước được những dấu hiệu cho thấy khoản vay đang có chất lượng xấu đi và có những biện pháp đối phó kịp thời. - Kiểm soát rủi ro tín dụng: Kết quả XHTD góp phần đo lường được hợp lý mức độ rủi ro của danh mục tín dụng tại các đơn vị cho vay do đó sẽ là cơ sở để kiểm soát rủi ro tín dụng đạt hiệu quả hơn. 1.2.2 Đối với doanh nghiệp được xếp hạng Thông qua XHTD, doanh nghiệp khẳng định được vị thế và uy tín của mình, đồng thời giúp doanh nghiệp xây dựng hình ảnh và độ tín nhiệm của mình trong sản xuất kinh doanh nhất là trong thời kỳ hội nhập quốc tế của Việt Nam. Khi các doanh nghiệp tham gia đánh giá tín dụng doanh nghiệp, họ sẽ nhận được những thông tin đánh giá hết sức độc lập, khách quan về tình hình sản xuất kinh doanh của mình, tự mình hiểu được mình về năng lực tài chính, khả năng thanh toán… của mình. Mặt khác, doanh nghiệp còn nhận dược những dịch vụ tư vấn tài chính, quản lý, thị trường dựa trên những đánh giá đó để nhằm hoàn thiện và phát triển hơn. Trong hoạt động đi vay, qua quá trình xếp hạng, doanh nghiệp sẽ được ngân hàng đánh giá bằng phương pháp công bằng, khách quan, nhanh chóng và được hưởng các chính sách tín dụng phù hợp với mức tín nhiệm của mình, có thể tiết kiệm được chi phí vay, gia tăng thuận tiện trong giao dịch. Đồng thời, với XHTD, ngân hàng nắm rõ hơn tình trạng hoạt động kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, phân tích được điểm mạnh, yếu, triển vọng phát triển trong tương lai cũng như những rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải. Nhờ vậy, doanh nghiệp sẽ nhận được sự tư vấn từ phía ngân hàng, từ đó điều chỉnh chiến lược hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh và năng lực tài chính.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2