intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu này được thực hiện với mong muốn xác định các yếu tố chính và mức độ ảnh hưởng của nó đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2015. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu được tìm thấy (nếu có), đề tài sẽ đưa ra những đề xuất và gợi ý chính sách liên quan đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH VÕ VĂN TÌNH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGÔ VI TRỌNG TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
  2. i TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân tích các yếu tố tác động đến rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt nam trong giai đoạn 2006 – 2015. Giai đoạn trước, trong và sau khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008. Các biến được sử dụng là các biến vĩ mô và các biến nội tại trong ngân hàng. Biến vĩ mô gồm có tỷ lệ tăng trưởng GDP, tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lãi suất thực. Biến nội tại gồm có tỷ suất sinh lời tài sản, tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay và tốc độ tăng trưởng khoản vay. Sau khi sử dụng các kỹ thuật phân tích hồi quy đa biến dữ liệu bảng trên bộ dữ liệu của 19 ngân hàng thương mại Việt Nam cho thấy tỷ lệ thất nghiệp và tốc độ tăng trường khoản vay có tác động ngược chiều với rủi ro tín dụng. Ngược lại, tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay có tác động cùng chiều với rủi ro tín dụng. Các biến khác được sử dụng trong bài không có ý nghĩa thống kê. Từ kết quả thu được, tác giả đã đưa ra một số gợi ý chính sách cho cơ quan quản lý và các nhà quản trị ngân hàng giúp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý rủi ro tín dụng.
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Đắk Lắk, ngày tháng năm 2017 Người cam đoan Võ Văn Tình
  4. iii LỜI CẢM ƠN Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy TS. Ngô Vi Trọng, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Thầy đã bổ sung, đóng góp nhiều kiến thức bổ ích để giúp tôi hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này. Tôi cũng xin cảm ơn PHÒNG ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC, Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành tốt việc học tập, nghiên cứu trong suốt thời gian vừa qua. Bên cạnh đó, tôi cũng xin cảm ơn những người bạn trong lớp Cao học K16 Tây Nguyên đã luôn động viên, chia sẽ kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn để giúp tôi có động lực hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình tôi, Lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Ban Quản lý dự án xây dựng huyện Lắk, tỉnh Đắk Lắk đã ủng hộ và tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể thực hiện và hoàn thành nghiên cứu của mình, đặc biệt là Mẹ tôi, người đã luôn ủng hộ và cổ vũ tôi. Đắk Lắk, ngày tháng năm 2017 Võ Văn Tình
  5. iv MỤC LỤC TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................ iv DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... viii CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 3 1.3. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3 1.6. Những đóng góp dự kiến của đề tài nghiên cứu .............................................. 3 1.7. Kết cấu của đề tài ............................................................................................ 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ LÝ THUYẾT NỀN TẢNG LIÊN QUAN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................ 6 2.1. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ........................... 6 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng ..................................................................... 6 2.1.2. Các loại rủi ro tín dụng ......................................................................... 6 2.1.3. Các phương pháp đo lường rủi ro tín dụng .......................................... 8 2.1.4. Tác động của rủi ro tín dụng .............................................................. 12 2.1.5. Các phương thức quản lý rủi ro tín dụng............................................ 13 2.2. Các lý thuyết liên quan đến rủi ro tín dụng ................................................... 16 2.3. Đánh giá các công trình nghiên cứu trước liên quan đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại .................................................................................... 19 2.3.1. Các công trình nghiên cứu tại các nước phát triển. ............................ 19 2.3.2. Các công trình nghiên cứu tại các nước đang phát triển. ................... 23 2.3.3. Các công trình nghiên cứu tại Việt Nam. ........................................... 25
  6. v 2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại ... 29 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 34 3.1. Mô hình nghiên cứu được đề xuất ................................................................. 34 3.2. Biến phụ thuộc: Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại......................... 35 3.3. Các biến độc lập ............................................................................................ 36 3.3.1. Tỷ lệ tăng trưởng GDP thực tế với độ trễ một năm ........................... 36 3.3.2. Lãi suất thực ....................................................................................... 37 3.3.3. Tỷ lệ thất nghiệp ................................................................................. 37 3.3.4. Tỷ suất sinh lời của tài sản với độ trễ một năm.................................. 38 3.3.5. Tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay ............................................................ 38 3.3.6. Tốc độ tăng trưởng khoản vay của ngân hàng ................................... 39 3.4. Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................ 40 3.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 40 3.6. Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 41 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 43 4.1. Kết quả thống kê mô tả .................................................................................. 43 4.2. Kết quả mô hình hồi quy ............................................................................... 53 4.2.1. Kết quả kiểm định sử phù hợp của mô hình nghiên cứu .................... 53 4.2.2. Phân tích kết quả nghiên cứu.............................................................. 55 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GỢI Ý CHÍNH SÁCH....................... 60 5.1. Kết luận.......................................................................................................... 60 5.2. Một số gợi ý chính sách liên quan đến rủi ro tín dụng .................................. 60 5.3. Hạn chế của công trình .................................................................................. 61 PHỤ LỤC ................................................................................................................ 63 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 72
  7. vi DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Các loại rủi ro tín dụng của NHTM ........................................................... 7 Hình 4.1: Tỷ lệ nợ xấu bình quân của các NHTM giai đoạn 2006-2015 ................. 45 Hình 4.2: Tốc độ tăng trưởng GDP thực tế Việt Nam giai đoạn 2006-2015 ........... 47 Hình 4.3: Lãi suất thực Việt Nam giai đoạn 2006-2015 .......................................... 48 Hình 4.4: Chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam giai đoạn 2006-2015 ............................... 49 Hình 4.5: Tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2006-2015 ............................. 50 Hình 4.6: Tỷ lệ dự phòng rủi ro cho vay của các NHTM giai đoạn 2006-2015 ...... 51 Hình 4.7: ROA của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2006 – 2015 .......................... 52 Hình 4.8: Tốc độ tăng trường khoản vay bình quân của các NHTM giai đoạn 2006- 2015 .......................................................................................................................... 52
  8. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của NHTM ............ 32 Bảng 4.1: Bảng thống kê mô tả dữ liệu .................................................................... 43 Bảng 4.2: Ma trận tương quan giữa các biến ........................................................... 54 Bảng 4.3: Hệ số nhân tử phóng đại phương sai (VIF) của mô hình ......................... 54 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định Hausman test ............................................................. 55 Bảng 4.5: Kết quả kiểm tra mô hình REM ............................................................... 56
  9. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới Trans-Pacific Partnership Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình TPP Agreement Dương An Binh Commercial Join Stock AB Bank Ngân hàng TMCP An Bình Bank ACB Asia Comercial Bank Ngân hàng TMCP Á Châu Vietnam Bank for Agriculture and Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Agribank Rural Development nông thôn Việt Nam Bank investment development Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt BIDV vietnam Nam Vietnam Export Import Eximbank Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Commercial Joint Stock Bank KIENLONG Kien Long Commercial Joint Stock Ngân hàng TMCP Kiên Long BANK Bank Military Commercial Joint Stock MB Bank Ngân hàng TMCP Quân Đội Bank Maritime Vietnam Maritime Commercial Ngân hàng TMCP Hàng Hải Bank Joint Stock Bank Nam A Commercial Joint Stock Nam A Bank Ngân hàng TMCP Nam Á Bank NCB National Citizen Joint Stock Bank Ngân hàng TMCP Quốc Dân Saigon Thuong Tin Commercial Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Sacombank Joint Stock Bank Tín Southeast Asia Commercial Joint SeABank Ngân hàng TMCP Đông Nam Á Stock Bank Saigon Babk For Industry And Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công SGB Trade Thương Vietnam Technological And Techcombank Commercial Joint Stock Bank Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Vietnam International Commercial VIB Ngân hàng TMCP Quốc tế Joint Stock Bank
  10. ix Vietnam Asia Commercial Joint VietA Bank Ngân hàng TMCP Việt Á Stock Bank Vietnam Joint Stock Commercial Vietinbank Ngân hàng TMCP Công Thương Bank for Industry and Trade Joint Stock Commercial Bank for Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Foreign Trade of Vietnam Vietnam Prosperity Joint Stock Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh VP bank Bank Commercial Bank Vượng
  11. 1 CHƯƠNG 1: LỜI MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Đến năm 2016, Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), tham gia các hiệp định thương mại tự do với Liên minh Kinh tế Á Âu, Hàn Quốc và Hiệp định Đối tác Xuyên Thái Bình Dương. Đồng thời, Cộng đồng Kinh tế Đông Nam Á thành lập ngày 31/12/2015 sẽ mở ra nhiều cơ hội giúp Việt Nam hội nhập sâu hơn với nền kinh tế thế giới. Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và đề cao cạnh tranh ngày càng trở nên phổ biến. Xu thế này đã cho thấy hiệu quả nhất định của nó trong việc thúc đẩy nền kinh tế cũng như các cá thể của nền kinh tế ngày càng hoàn thiện và phát triển hơn. Tuy nhiên, ở một khía cạnh khác lại thể hiện mức độ rủi ro tăng lên, khi mà các ngân hàng phải cạnh tranh gay gắt với nhau, họ buộc phải mở rộng quy mô kinh doanh để bù đắp sự sụt giảm về lợi nhuận, đồng thời điều này cũng làm giảm khả năng bù đắp rủi ro nội tại của chính họ. Mặt khác, hội nhập kinh tế còn làm xuất hiện nhiều nguy cơ rủi ro mới. Các sản phẩm dựa trên sự phát triển của khoa học công nghệ như thẻ tín dụng, tín dụng cá nhân, tín dụng tiêu dùng… luôn chứa đựng những rủi ro mới. Thực tế thời gian qua, Việt Nam đã hết sức quan tâm đến công tác quản lý rủi ro tín dụng, điều này được thể hiện rõ tại kỳ họp thứ 11, Quốc hội khóa XIII. Quốc hội đã thông qua Nghị quyết số 142/2016/QH13 về Kế hoạch phát triển Kinh tế - Xã hội 5 năm 2016-2020, trong đó đã đề ra nhiệm vụ tiếp tục tái cơ cấu các tổ chức tín dụng gắn với xử lý giảm nợ xấu, bảo đảm an toàn hệ thống và áp dụng quản trị ngân hàng theo chuẩn mực, thông lệ quốc tế. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì hoạt động tín dụng luôn được xem là hoạt động quan trọng nhất vì luôn tạo ra nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng. Cụ thể hơn, thu nhập từ hoạt động tín dụng luôn chiếm tỷ trọng từ 70 – 90% tổng thu nhập của ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động tín dụng lại chứa đựng nhiều rủi ro. Rủi ro tín dụng thường gây tổn thất lớn và ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động của các NHTM. Ở mức độ thấp, rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận, đôi khi còn làm giảm nguồn vốn tự có của các ngân hàng. Nếu rủi ro tín dụng không được kiểm soát tốt sẽ làm cho tỷ
  12. 2 lệ các khoản cho vay mất vốn tăng lên quá cao, các NHTM sẽ phải đối mặt với nguy cơ phá sản. Theo nghiên cứu của Corsetti, Pesenti và Roubini (1998), một trong những nguyên nhân quan trọng nhất gây nên cuộc khủng hoảng tài chính châu Á 1997 đó là tỷ lệ nợ quá hạn tại các NHTM tăng cao. Năm 2007 – 2009, rủi ro tín dụng lại một lần nữa gây nên cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu, với điểm xuất phát là sự sụp đổ của hệ thống tài chính Mỹ. Theo công bố của cục dự trữ liên bang Mỹ, trong năm 2008 có tổng cộng 26 ngân hàng phá sản và tới năm 2009 con số này đã lên tới 140 với hàng loạt vụ phá sản của các định chế tài chính có lịch sử lâu đời và tiềm lực tài chính bậc nhất thế giới. Như vậy, có thể nhận thấy rủi ro tín dụng ngày càng đe dọa sự tồn tại và phát triển của các NHTM. Riêng đối với nước ta hiện nay đang trong quá trình chuyển đổi, môi trường kinh doanh không ổn định, thị trường tài chính kém phát triển, mức độ minh bạch thông tin thấp… Thực tế này đòi hỏi việc tăng cường công tác quản lý rủi ro của NHTM là nhiệm vụ rất cấp bách. Cho đến nay, có nhiều công trình nghiên cứu trong và ngoài nước đã được công bố liên quan đến rủi ro tín dụng. Đa số các công trình tại Việt Nam được thực hiện trong giai đoạn sau khủng hoảng tài chính tại Thái Lan năm 1997, đề cập đến vấn đề tăng trưởng tín dụng, các nguy cơ dẫn đến rủi ro tín dụng, đánh giá thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng và xử lý nợ xấu tại một số NHTM qua các giai đoạn nhằm đề xuất các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng cho các NHTM. Một số công trình khác có nghiên cứu về rủi ro tín dụng của một ngân hàng cụ thể thuộc hệ thống NHTM hay một số chi nhánh ngân hàng. Tuy nhiên cho đến nay chưa có nhiều đề tài nghiên cứu về các yếu tố chính ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2006-2015, trong đó xem xét sự ảnh hưởng của các yếu tố này đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam trước, trong và sau thời điểm khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2007/2008. Xuất phát từ thực tiễn nói trên, Tác giả đã chọn đề tài: “Yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại Việt Nam” trong giai đoạn 2006-2015 để làm đề tài nghiên cứu của luận văn này.
  13. 3 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu này được thực hiện với mong muốn xác định các yếu tố chính và mức độ ảnh hưởng của nó đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2015. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu được tìm thấy (nếu có), đề tài sẽ đưa ra những đề xuất và gợi ý chính sách liên quan đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Trên cơ sở vấn đề nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu nêu trên, tác giả đặt ra 2 câu hỏi nghiên cứu cụ thể như sau: (i) Yếu tố chính nào đã ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2015? (ii) Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chính đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam là bao nhiêu? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là rủi ro tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của các NHTM Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu là các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2006 đến năm 2015. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Các mục tiêu nghiên cứu của đề tài này được thực hiện bằng cách sử dụng các phương pháp phân tích lý thuyết (theoretical analyses) và phân tích thực nghiệm (empirical analyses). Trong đó, phân tích lý thuyết bao gồm việc phân tích các công trình nghiên cứu trước đây (literature review) dựa trên những nguồn tài liệu thứ cấp khác nhau (secondary data) và mô hình hóa dựa trên các công cụ toán học và phân tích so sánh. Các phân tích thực nghiệm bao gồm các phân tích kinh tế lượng sử dụng các dữ liệu thứ cấp từ các nguồn: World Bank và Báo cáo thường niên của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2015. 1.6. Những đóng góp dự kiến của đề tài nghiên cứu Nghiên cứu này có một số đóng góp như sau:
  14. 4 (i) Tổng hợp và trình bày một cách có hệ thống những lý luận cơ bản liên quan đến rủi ro tín dụng. (ii) Giới thiệu và phân tích các công trình nghiên cứu tiêu biểu liên quan đến rủi ro tín dụng tại một số quốc gia trên thế giới, qua đó đưa ra những chỉ tiêu định lượng cụ thể để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của NHTM Việt Nam, mức độ tác động của từng yếu tố đến rủi ro tín dụng của NHTM Việt Nam. (iii) Phân tích toàn diện về mặt lý luận và thực tiễn nhằm đưa ra cái nhìn chung nhất, toàn diện nhất để có đánh giá tác động cả về mặt thực nghiệm và về mặt lý luận từ đó đưa ra những giải pháp, những khuyến nghị kịp thời cho nhà quản trị ngân hàng giúp nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý rủi ro tín dụng. 1.7. Kết cấu của đề tài Luận văn này được nghiên cứu và trình bày theo năm chương, sau đây là tóm tắt nội dung của các chương: (i) Chương 1: LỜI MỞ ĐẦU Giới thiệu tổng quan nghiên cứu và giải thích tầm quan trọng khi thực hiện đề tài nghiên cứu này. Ngoài ra, trong chương mở đầu cũng thảo luận những đóng góp có được từ kết quả thực nghiệm của nghiên cứu. (ii) Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ LÝ THUYẾT NỀN TẢNG LIÊN QUAN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Trình bày cơ sở lý luận và các lý thuyết liên quan đến rủi ro tín dụng. Nội dung chính của chương này là khảo sát và đánh giá các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng mà các tác giả đã thực hiện ở các nước qua các thời kỳ khác nhau. (iii) Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Trên cơ sở lý thuyết đã được khảo sát và trình bày ở chương 2, tiếp theo chương 3 sẽ xây dựng mô hình nghiên cứu. Đồng thời các biến nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu sẽ được trình bày cụ thể ở chương này. (iv) Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
  15. 5 Dùng phần mềm kinh tế lượng Eviews để phân tích các dữ liệu bằng phương pháp hồi quy đa biến và dùng các kiểm định liên quan để tìm ra mô hình phù hợp và xem xét sự tác động của các biến đến rủi ro tín dụng. Nghiên cứu sẽ thảo luận kết quả thực nghiệm thu được và đưa ra kết luận về mô hình nghiên cứu. (v) Chương 5: KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ GỢI Ý CHÍNH SÁCH Trình bày tóm tắt các kết quả của đề tài nghiên cứu. Sau đó đưa ra một số gợi ý chính sách liên quan đến rủi ro tín dụng. Đồng thời chỉ ra những đóng góp và hạn chế của đề tài nghiên cứu và cuối cùng là đề xuất hướng nghiên cứu mới có khả năng phát triển dựa trên nền tảng nghiên cứu này. Trên đây là nội dung của chương 1, bao gồm tính cấp thiết, mục tiêu, câu hỏi, đối tượng, phương pháp nghiên cứu, những đóng góp của đề tài nghiên cứu và kết cấu của đề tài. Ở chương 2 kế tiếp sẽ trình bày về cơ sở lý luận và các lý thuyết liên quan đến rủi ro tín dụng của NHTM.
  16. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ LÝ THUYẾT NỀN TẢNG LIÊN QUAN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Sau khi giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu ở chương 1, trong chương này nội dung quan trọng được đề cập là cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng, các lý thuyết liên quan đến rủi ro tín dụng, đánh giá các công trình liên quan đến rủi ro tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của NHTM. 2.1. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại 2.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng phát sinh khi người vay hoặc bên đối tác có nguy cơ không thể thực hiện được trách nhiệm trong giao dịch tín dụng, ngân hàng có nguy cơ không nhận được phần gốc và/hoặc lãi của các khoản vay. Có nhiều khái niệm được đưa ra để giải thích thế nào là rủi ro tín dụng. Theo ủy ban Basel: “Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng vay hoặc bên đối tác của ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận”. Theo khái niệm này thì rủi ro tín dụng có phạm vi khá rộng, không chỉ trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng mà trong cả các hoạt động khác nhau như đầu tư, phái sinh mà ngân hàng thực hiện. Theo quy định tại Điều 2, Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Như vậy, từ những khái niệm trên có thể hiểu một cách khái quát rằng: “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất đối với ngân hàng khi khách hàng không hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ theo hợp đồng tín dụng đã ký giữa ngân hàng và khách hàng”. 2.1.2. Các loại rủi ro tín dụng Theo Bald (2000), rủi ro tín dụng của NHTM có thể chia thành hai loại đó là rủi ro giao dịch (Transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio risk).
  17. 7 (i) Rủi ro giao dịch: Là rủi ro liên quan đến từng khoản vay hay từng khách hàng cụ thể. Rủi ro giao dịch phát sinh liên quan đến quá trình thẩm định xét duyệt cho vay, kiểm soát khi cho vay hoặc do sơ hở trong việc thực hiện bảo đảm tiền vay và những cam kết ràng buộc trong hợp đồng tín dụng. Loại rủi ro này có ba thành phần đó là: Rủi ro xét duyệt (liên quan đến việc thẩm định, xét duyệt cho vay), rủi ro kiểm soát (liên quan đến việc kiểm soát, theo dõi khoản vay) và rủi ro đảm bảo (liên quan đến chính sách và hợp đồng cho vay). Có thể thấy rằng việc hạn chế rủi ro giao dịch là rất cần thiết đối với các NHTM trong quá trình cho vay, nhằm giảm thiểu hiện tượng không thu hồi được gốc và lãi của từng khoản cho vay. (ii) Rủi ro danh mục: Là rủi ro phát sinh liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản tín dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng do sản phẩm không phù hợp hoặc quá tập trung cho vay vào một ngành, lĩnh vực. Rủi ro danh mục có hai thành phần đó là rủi ro cá biệt (liên quan đến từng sản phẩm tín dụng) và rủi ro tập trung cho vay (do kém đa dạng hóa danh mục tín dụng). Có thể thấy rằng rủi ro danh mục phụ thuộc vào rủi ro cá biệt của từng khoản vay với tư cách tồn tại độc lập và sự tương quan giữa các khoản vay trên danh mục. Độ tương quan giữa các khoản vay trên danh mục càng cao thì mức độ rủi ro của sự tập trung càng lớn, khả năng tổn thất xảy ra có thể đem lại hậu quả tiêu cực cho ngân hàng. Hình 2.1: Các loại rủi ro tín dụng của NHTM Rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch Rủi ro danh mục Nguồn: Bald (2010)
  18. 8 2.1.3. Các phương pháp đo lường rủi ro tín dụng Đo lường rủi ro tín dụng là việc xây dựng mô hình thích hợp để lượng hóa mức độ các rủi ro cũng như biết được xác suất xảy ra rủi ro, mức độ tổn thất khi rủi ro xảy ra để xem xét khả năng chấp nhận nó của ngân hàng. Một số phương pháp đo lường rủi ro tín dụng thường được sử dụng hiện nay: (i) Mô hình 6C: Mô hình phân tích tín dụng 6C đưa ra 6 đặc điểm về tài chính và phi tài chính của khách hàng vay để đánh giá về rủi ro tín dụng, cụ thể gồm 6 đặc điểm sau: Character (Tư cách người vay): Cán bộ tín dụng cần làm rõ mục đích vay vốn của khách hàng, cần có bằng chứng để chứng tỏ khách hàng có mục đích rõ ràng và có kế hoạch trả nợ nghiêm túc, xác định người vay có trách nhiệm trong việc sử dụng vốn vay hay không. Lịch sử vay trả nợ của khách hàng, các vụ kiện tụng liên quan tới khách hàng cũng là yếu tố để cán bộ tín dụng đánh giá về tư cách người vay. Capacity (Năng lực người vay): Bao gồm, Năng lực hành vi dân sự của người vay và người bảo lãnh. Những hồ sơ pháp lý chứng minh năng lực pháp lý của người vay vốn. Mô tả quá trình hoạt động của người vay đến thời điểm hiện tại, cơ cấu sở hữu, chủ sở hữu, tính chất hoạt động, sản phẩm, khách hàng chính, người cung cấp chính đối với trường hợp người vay là doanh nghiệp. Cash flow (Dòng tiền của người vay): Bao gồm: Dòng tiền từ doanh thu bán hàng hay thu nhập. Dòng tiền từ bán tài sản. Các nguồn vốn huy động khác. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán. Collateral (Bảo đảm tiền vay): Bao gồm các yếu tố: Tình trạng pháp lý của tài sản. Khả năng bị lỗi thời, mất giá. Giá trị tài sản. Mức độ chuyên biệt của tài sản. Tình trạng đã/đang bị dùng để đảm bảo cho món vay khác. Tình trạng bảo hiểm. Vị thế của ngân hàng đối với tiền thu hồi từ thanh lý tài sản. Conditions (Các điều kiện khác): Bao gồm: Địa vị cạnh tranh hiện tại. Kết quả hoạt động của khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh khách trong ngành. Tình hình cạnh tranh của sản phẩm. Mức độ nhạy cảm của khách hàng đối với chu kỳ kinh doanh và những thay đổi về công nghệ. Điều kiện, tình trạng thị trường lao động
  19. 9 trong ngành hay trong khu vực thị trường mà khách hàng đang hoạt động. Tương lai của ngành. Các yếu tố chính trị, pháp lý, xã hội, công nghệ, môi trường ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh, ngành nghề của khách hàng. Control (Kiểm soát): Bao gồm: Các luật, quy định, quy chế hiện hành liên quan đến khoản tín dụng đang được xem xét. Đủ hồ sơ, giấy tờ phục vụ cho công tác kiểm soát. Hồ sơ giấy tờ cho vay, giải ngân phải có đầy đủ và phải được ký bởi các bên. Mức độ phù hợp của khoản vay đối với quy chế, quy định của ngân hàng. Ý kiến của các chuyên gia kinh tế, kỹ thuật về môi trường của ngành, về sản phẩm, về các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến khoản vay. Nhược điểm của mô hình 6C đó là phụ thuộc quá nhiều vào các ý kiến chủ quan của người đánh giá. (ii) Mô hình ước tính tổn thất dự kiến (Expected Loss Model) Theo Basel II, ngân hàng có thể xác định được tổn thất dự kiến đối với mỗi khoản cho vay: EL=PD x EAD x LGD (2.1) Trong đó: EL (Expected Loss): Tổn thất có thể ước tính. PD (Probability of Default): Xác suất khách hàng không trả được nợ. Cơ sở của xác suất này là các số liệu về các khoản nợ trong quá khứ của khách hàng, gồm các khoản đã trả, các khoản trong hạn và khoản nợ không thu hồi được. EAD (Exposure at Default): Tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm khách hàng không trả được nợ. EAD = Dư nợ ước tính + LEQ x Hạn mức tín dụng chưa sử dụng bình quân (2.2) Trong đó: LEQ (Loan Equivalent): Là tỷ trọng phần vốn chưa sử dụng có nhiều khả năng sẽ được khách hàng rút thêm tại thời điểm không trả được nợ. LEQ x Hạn mức tín dụng chưa sử dụng bình quân: Chính là phần dư nợ khách hàng rút thêm tại thời điểm không trả được nợ ngoài mức dư nợ bình quân.
  20. 10 Cơ sở xác định LEQ là các số liệu quá khứ do đó không thể tính chính xác được LEQ của một khách hàng tốt. LGD (Loss Given Default): Tỷ trọng tổn thất ước tính. Đây là tỷ trọng phần vốn bị tổn thất trên tổng dư nợ tại thời điểm khách hàng không trả được nợ. LGD bao gồm cả các tổn thất khác phát sinh khi khách hàng không trả được nợ, đó là lãi suất đến hạn nhưng không được thanh toán và các chi phí hành chính có thể phát sinh như: Chi phí xử lý tài sản thế chấp, các chi phí cho dịch vụ pháp lý và một số chi phí liên quan. LGD = (EAD – Số tiền có thể thu hồi)/EAD (2.3) Số tiền thu hồi là các khoản tiền mà khách hàng trả và các khoản tiền thu được từ xử lý tài sản thế chấp, cầm cố. LGD cũng có thể bằng 100% trừ đi tỷ lệ vốn thu hồi được. Có 3 phương pháp chính để tính LGD: Market LGD: Ngân hàng có thể xác định tỷ trọng tổn thất của một khoản vay căn cứ vào giá của khoản vay đó sau một thời gian ngắn sau khi nó được xếp vào hạng không trả được nợ. Workout LGD: Ngân hàng sẽ ước tính các luồng tiền trong tương lai, khoảng thời gian dự kiến thu hồi được luồng tiền và chiết khấu các luồng tiền này. Implied Market LGD: Xác định tỷ trọng tổn thất căn cứ vào giá các trái phiếu rủi ro trên thị trường. Trên cơ sở xác suất rủi ro đã tính toán, ngân hàng có thể xây dựng cơ cấu lãi suất cho phù hợp đảm bảo kinh doanh có lãi. Bởi vì, lợi nhuận ngân hàng thu được trên cơ sở lãi suất cho vay, lãi suất này phải đảm bảo chi trả phần tiền đi vay, chi phí quản lý ngân hàng, bù đắp được rủi ro và có lãi. Nếu khoản cho vay của ngân hàng có mức độ rủi ro cao hơn thì lãi suất của chúng phải cao hơn. Ngoài ra, khi cho vay những khách hàng có rủi ro cao, ngân hàng sẽ phải đồng thời tăng cường nhân sự trong quản lý tín dụng, xây dựng hiệu quả hơn quỹ dự phòng rủi ro tín dụng, xếp hạng lại khách hàng sau khi cho vay. (iii) Mô hình điểm số Z (Z – Credit Scoring Model)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
12=>0