Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá sự tham gia của người dân địa phương trong quá trình thực hiện dự án Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam tại tỉnh Quảng Trị
lượt xem 5
download
Mục đích của đề tài là đánh giá sự tham gia của người dân địa phương trong quá trình thực hiện dự án “Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam” tại tỉnh Quảng Trị (Sau đây gọi tắt là dự án REDD+). Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa sự tham gia đó, đặc biệt là đối với lĩnh vực REDD+ còn nhiều mới mẻ này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá sự tham gia của người dân địa phương trong quá trình thực hiện dự án Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam tại tỉnh Quảng Trị
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng, luận văn thạc sĩ khoa học “Đánh giá sự tham gia của người dân địa phương trong quá trình thực hiện dự án “Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam” tại tỉnh Quảng Trị” là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Những số liệu được sử dụng trong luận văn là trung thực được chỉ rõ nguồn trích dẫn. Kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào từ trước đến nay. Quảng Trị. Ngày 20 tháng 3 năm 2018 Học viên thực hiện Nguyễn Thị Yến PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CÁM ƠN Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy Cô, cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy PGS.TS. Trần Nam Thắng người đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý thầy cô trong khoa Lâm nhiệp và khoa sau đại học trường Đại học Nông Lâm Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Ban quản lý dự án “Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam” tỉnh Quảng Trị đã hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong thời gian học tập và thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến gia đình, các anh chị và các bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh Quảng Trị. Ngày 20 tháng 3 năm 2018 Học viên thực hiện Nguyễn Thị Yến PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT Nghiên cứu này được thực hiện nhằm: (1) Hệ thống hóa các vấn đề lý luận, thực tiễn về sự tham gia và vai trò của người dân địa phương trong quá trình thực hiện dự án REDD+; (2) Nghiên cứu sự tham gia của người dân, để đánh giá mức độ tham gia, khó khăn cũng như mong muốn của họ khi tham gia vào dự án REDD+ tại địa phương; (3) Đánh giá hiệu quả sự tham gia của người dân địa phương vào dự án REDD+; (4) Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực tham gia vào dự án REDD+ và lợi ích kinh tế cho người dân để đảm bảo thực hiện được lợi ích chính sáng kiến REDD+ tại địa phương. Nghiên cứu được bắt đầu bằng việc thu thập số liệu thứ cấp thông qua các hình thức khá nhau và thu thập thông tin sơ cấp bằng cách sử dụng một số công cụ của phương pháp đánh giá nhanh nông thôn (RRA) và phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia (PRA). Các phương pháp này được áp dụng nhằm điều tra, nghiên cứu, quan sát thực tế, phỏng vấn các hộ cá thể cộng đồng tại địa phương để thu thập những thông tin liên quan đến sự tham gia của người dân vào dự án. Sau đó thông tin được kiểm chứng, kiểm tra chéo thông tin bằng các cuộc thảo luận nhóm. Những thông tin thu được từ đánh giá thực địa sẽ được tổng hợp, phân tích tổng thể bằng phương pháp thống kê mô tả. Phạm vi nghiên cứu là 2 huyện – 3 xã – 4 thôn nằm trong vùng dự án REDD+ tại tỉnh Quảng Trị. Bao gồm 1 huyện ở miền núi và 1 huyện ở đồng bằng. Nghiên cứu tập trung đánh giá về mức độ tham gia, các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia của người dân địa phương vào dự án REDD+ tại tỉnh Quảng Trị. Để từ đó đưa ra giải pháp nhằm thu hút sự tham gia của người dân vào thực thi sáng kiến REDD+. Trong đó mức độ tham gia được đánh giá thông qua các nội dung: (1) Pháp luật: Khung chính sách, luật pháp, thể chế; (2) Tổ chức: Quá trình lập kế hoạch và ra quyết định; (3)Thực hiện: Thực thi và tuân thủ. Dựa trên cơ sở các thang bậc đánh giá sự tham gia, đề tài đã điều chỉnh, bổ sung và đưa ra một thang bậc để đánh giá sự tham gia của người dân ở từng giai đoạn, từ hoạt động lập kế hoạch, xây dựng hoạt động, triển khai, thực hiện và thảo luận, quản lý, giám sát, chia sẻ lợi ích... Đảm bảo cho phù hợp với điều kiện thực tế, cũng như dễ dàng đánh giá được cấp độ của sự tham gia trong tiến trình triển khai. Tóm lại về mặt thực tiễn REDD+ là vấn đề khá mới, hiện nay dự án REDD+ đang được triển khai thí điểm ở một số tỉnh thành trên cả nước. Cũng như các dự án lâm nghiệp khác. Sự tham gia của cộng đồng người dân địa phương đóng một vai trò quan trọng, quyết định đến mức độ thành công của dự án. Do vậy những nghiên cứu trong đề tài này sẽ là cơ sở cho các nghiên cứu, triển khai thực hiện và sự thành công của các hoạt động tiếp theo. Kết quả nghiên cứu là cơ sở, căn cứ để đề xuất một số giải pháp thực tiễn nhằm xây dựng tiền đề thực thi sáng kiến REDD+ trong tương lai được thành công và đạt hiệu quả cao tại Quảng Trị PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................. ii TÓM TẮT .................................................................................................................. iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... viii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH .................................................. ix MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề................................................................................................................ 1 2. Mục tiêu của đề tài................................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................. 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu. .............................................................. 4 1.1.1. Sự tham gia ........................................................................................................ 4 1.1.2. Tổng quan về REDD+........................................................................................ 9 1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu. ......................................................... 10 1.2.1. Người dân địa phương và việc tham gia vào chương trình REDD+ .................. 10 1.2.2. Dự án Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam ....................... 10 CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................. 12 2.1. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu............................................................................ 12 2.1.1. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 12 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................... 12 2.2. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 12 2.2.1. Cơ sở lý luận về sự tham gia của cộng đồng người dân địa phương.................. 12 2.2.2. Thực trạng về sự tham gia của người dân tại tỉnh Quảng Trị ............................ 13 2.2.3. Đánh giá mức độ tham gia ............................................................................... 13 2.2.4. Các giải pháp nhằm thu hút sự tham gia và nâng cao năng lực ......................... 13 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v 2.3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 14 2.3.1. Quan điểm, phương pháp luận nghiên cứu ....................................................... 14 2.3.2. Phạm vi đánh giá.............................................................................................. 14 2.3.3. Các nội dung đánh giá mức độ tham gia ........................................................... 15 2.3.4. Thang bậc sử dụng đánh giá sự tham gia .......................................................... 15 2.3.5. Các phương pháp nghiên cứu cụ thể................................................................. 15 CHƯƠNG 3. KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ PHÁP LUẬT THỰC HIỆN ĐỒNG QUẢN LÝ RỪNG Ở VIỆT NAM ..................... 20 3.1. Khái quát về đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội.................................................. 20 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................ 20 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................. 22 3.2. Hiện trạng và diễn biến tài nguyên rừng .............................................................. 23 3.3. Khái quát thực trạng bảo vệ và phát triển rừng .................................................... 25 3.3.1. Bảo vệ rừng...................................................................................................... 26 3.3.2. Công tác phát triển rừng ................................................................................... 26 3.3.3. Khai thác và chế biên lâm sản .......................................................................... 27 3.3.4. Chi trả dịch vụ môi trường rừng ....................................................................... 27 3.3.5. Sản xuất, kinh doanh giống cây trồng lâm nghiệp ............................................ 27 3.3.6. Công tác quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng ................................... 28 3.4. Xây dựng hạ tầng lâm sinh .................................................................................. 28 3.5. Xác định khu vực tiềm năng thực hiện REDD+ và các hoạt động ưu tiên ............ 28 3.5.1. Xác định các khu vực tiềm năng thực hiện REDD+ ......................................... 28 3.5.2. Xác định các hoạt động ưu tiên thực hiện REDD+ ........................................... 31 3.6. Cơ sở pháp luật thực hiện đồng quản lý rừng ở Việt Nam ................................... 33 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 36 4.1. Thực trạng sự tham gia của người dân vào các hoạt động dự án .......................... 36 4.1.1. Tham gia của người dân trong xây dựng dự án ................................................. 36 4.1.2. Tham gia của người dân trong thực hiện dự án ................................................. 38 4.1.3. Tham gia của người dân trong giám sát, đánh giá và quản lý dự án .................. 49 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 4.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới sự tham gia của người dân vào các hoạt động dự án .... 51 4.2.1. Ảnh hưởng của các yếu tố khách quan đến sự tham gia của cộng đồng ............ 51 4.2.2. Ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan đến sự tham gia của người dân................. 53 4.3. Đánh giá mức độ tham gia .................................................................................. 55 4.3.1. Khả năng tiếp cận thông tin .............................................................................. 55 4.3.2. Khả năng biểu hiện ý kiến trong quá trình thực hiện dự án ............................... 58 4.4. Những khó khăn, thách thức và mong muốn của người dân khi tham gia dự án .. 59 4.4.1. Những khó khăn, thách thức............................................................................. 59 4.4.2. Mong muốn của người dân khi tham gia dự án ................................................. 60 4.5. Đề xuất giải pháp nhằm thu hút sự tham gia ........................................................ 61 4.5.1. Bổ sung và hoàn thiện cơ chế chính sách cho sự tham gia của cộng đồng ........ 62 4.5.2. Xây dựng mô hình cho sự tham gia phù với đặc thù của từng vùng/ địa phương .................................................................................................................................. 62 4.5.3. Cụ thể hóa nội dung và hình thức tham gia của cộng đồng ............................... 62 4.5.4. Đẩy mạnh công tác đào tạo, tập huấn và tuyên truyền vận động tham gia......... 63 4.5.5. Giải pháp tăng khả năng và cơ hội tham gia đảm bảo tính công bằng và hợp lý 64 4.5.6. Một số giải pháp khác ...................................................................................... 65 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 67 5.1. Kết luận .............................................................................................................. 67 5.2. Kiến nghị ............................................................................................................ 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 69 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 71 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT COP : Hội nghị các bên FCPF : Quỹ đối tác các – bon trong lâm nghiệp NN&PTNT : Nông nghiệp và phát triển nông thôn QLRBV : Quản lý rừng bền vững PGA : Đánh giá quản trị rừng có sự tham gia PRA : Điều tra nông thôn có sự tham gia RECOFTC : Trung tâm vì con người và rừng REDD+ : Chương trình giảm phát thải do mất rừng và suy thoái rừng TNR : Tài nguyên rừng UBND : Ủy ban nhân dân UNFCCC : Công ước khung của Liên hiệp quốc về biến đổi khí VSO : Chương trình tự nguyện phục vụ ở các nước đang phát triển PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Khung đánh giá sự tham gia của người dân vào dự án REDD+ .................. 14 Bảng 2.2: Dung lượng mẫu đã khảo sát...................................................................... 17 Bảng 3.1: Diễn biến tài nguyên rừng tỉnh Quảng Trị .................................................. 23 Bảng 3.2: Biến động các loại đất, loại rừng tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2000 – 2015 .... 24 Bảng 3.3: Danh sách các xã ưu tiên thực hiện REDD+ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị ... 29 Bảng 3.4: Các chính sách, quy phạm liên quan đến đồng quản lý rừng ở Việt Nam ... 34 Bảng 4.1: Kết quả tham gia của cộng đồng trong việc tham gia ý kiến xây dựng dự án .................................................................................................................................. 36 Bảng 4.2: Kết quả tham gia của cộng đồng thôn Mới và thôn Cát trong hoạt động truyền thôn nâng cao nhận thức ................................................................................. 39 Bảng 4.3: Kết quả tham gia của cộng đồng thôn Phương Lang và thôn Trường Phước trong hoạt động truyền thôn nâng cao nhận thức ........................................................ 40 Bảng 4.4: Kết quả tham gia của cộng đồng thôn Mới và thôn Cát trong hoạt động hội họp ............................................................................................................................ 42 Bảng 4.5: Kết quả tham gia của cộng đồng thôn Phương Lang và thôn Trường Phước trong hoạt động hội họp ............................................................................................. 43 Bảng 4.6: Kết quả tham gia của cộng đồng thôn Mới và thôn Cát trong hoạt động xây dựng mô hình thí điểm giao đất giao rừng và quản lý rừng bền vững sau giao ........... 44 Bảng 4.7: Kết quả tham gia của cộng đồng 4 thôn trong hoạt động đánh giá dự án .... 50 Bảng 4.8: Mức độ ảnh hưởng của yếu tố môi trường tự nhiên xã hội đến sự tham gia của cộng đồng ............................................................................................................ 51 Bảng 4.9: Ảnh hưởng của cơ chế chính sách đến sự tham gia .................................... 52 Bảng 4.10: Mức độ tiếp nhận thông tin của nhóm nữ và nhóm nam ........................... 56 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 3.1: Bản đồ phân vùng ưu tiên thực hiện REDD+ tỉnh Quảng Trị...................... 31 Biểu đồ 4.1: Trình độ dân trí của 4 thôn tham gia dự án ............................................. 54 Sơ đồ 4.1: Mức độ tiếp cận thông tin về chương trình dự án của người dân ............... 57 Sơ đồ 4.2: Quy trình lập kế hoạch trong chương trình dự án ...................................... 59 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề REDD+ là một sáng kiến nhằm cung cấp hỗ trợ tài chính cho các nước đang phát triển để giảm phát thải khí nhà kính và bảo vệ hệ thống khí hậu toàn cầu thông qua giảm phát thải từ mất rừng, Giảm phát thải từ suy thoái rừng, Bảo tồn trữ lượng các-bon rừng, Quản lý rừng bền vững và Tăng cường trữ lượng các-bon rừng (Tạp chí khoa học và công nghệ lâm nghiệp số 1, 2015). Các nước công nghiệp phát triển sẽ bỏ ra một khoản tài chính cho các nước đang phát triển để đền đáp cho công sức giảm tình trạng tàn phá rừng và làm mất rừng. Sau một thời gian tham gia REDD+ từng nước sẽ tính toán lượng giảm phát thải và nhận được số lượng tín chỉ các-bon rừng tương ứng. Hiện nay, ngoài các ban quản lý rừng, người dân địa phương là nhóm quản lý rừng lớn nhất ở Việt Nam. Một phần không nhỏ trong diện tích rừng trên cả nước là do người dân địa phương quản lý, dưới hình thức hộ gia đình, cá nhân hoặc tập thể. Hơn nữa, phần lớn diện tích rừng đã giao cho người dân có chất lượng khá kém, do đó phần rừng này có tiềm năng lớn trong việc gia tăng nhanh chóng trữ lượng các-bon so với các cánh rừng chất lượng cao hơn trong các khu rừng phòng hộ. Vì vậy người dân địa phương có một vai trò sống còn trong quản lý rừng. Họ sẽ là một đối tác không thể thiếu trong tiến trình thực hiện REDD+. Người dân địa phương sẽ có trách nhiệm trực tiếp mang lại kết quả giảm phát thải từ mất rừng và suy thoái rừng trong lâm phận mà họ quản lý. Để bảo đảm sự tham gia của người dân địa phương trong quá trình thực hiện REDD+ và bảo vệ quyền lợi của chính họ, góp phần tăng tính minh bạch trong quản lý rừng; người dân địa phương nên được khuyến khích tham gia vào quá trình theo dõi và giám sát phát thải các-bon do mất rừng và suy thoái rừng; công tác giao đất, giao rừng cho hộ gia đình, cộng đồng nên được đẩy mạnh (Chương trình REDD+, 2013) Quảng Trị là một trong 3 tỉnh được lựa chọn thí điểm dự án “Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam” do Quỹ đối tác các – bon trong lâm nghiệp (FCPF)/ Ngân hàng thế giới tài trợ (Chương trình REDD+, 2013). Tham gia vào tiến trình REDD+ sẽ là cơ hội để Quảng Trị huy động thêm nhiều nguồn lực cho công tác quản lý, bảo vệ, sử dụng bền vững và phát triển nguồn tài nguyên rừng hiện có. Tuy nhiên để làm được điều đó tỉnh cần giải quyết một số vấn đề lớn. Trong đó sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương và người dân bản địa là yếu tố quan trọng. Để góp phần đánh giá mức độ tham gia của người dân địa phương, cũng như những nguyên nhân cản trở, thúc đẩy sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động “chuẩn PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 bị sẵn sàng thực hiện REDD+”. Đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm thu hút sự tham gia và nâng cao năng lực của cộng đồng vào thực hiện các hoạt động “chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+” tại Quảng Trị trong thời gian tới, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá sự tham gia của người dân địa phương trong quá trình thực hiện dự án “Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam” tại tỉnh Quảng Trị”. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Đánh giá sự tham gia của người dân địa phương trong quá trình thực hiện dự án “Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam” tại tỉnh Quảng Trị (Sau đây gọi tắt là dự án REDD+). Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa sự tham gia đó, đặc biệt là đối với lĩnh vực REDD+ còn nhiều mới mẻ này. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về sự tham gia và vai trò của người dân địa phương trong quá trình thực hiện dự án REDD+ - Nghiên cứu sự tham gia của người dân, để đánh giá mức độ tham gia, khó khăn cũng như mong muốn của họ khi tham gia vào dự án REDD+ tại địa phương. - Đánh giá hiệu quả sự tham gia của người dân địa phương vào dự án REDD+ - Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực tham gia vào dự án REDD+ và lợi ích kinh tế cho người dân để đảm bảo thực hiện được lợi ích chính sáng kiến REDD+ tại địa phương. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học - REDD+ là vấn đề khá mới, hiện nay dự án REDD+ đang được triển khai thí điểm ở một số tỉnh thành trên cả nước. Cũng như các dự án lâm nghiệp khác. Sự tham gia của cộng đồng người dân địa phương đóng một vai trò quan trọng, quyết định đến mức độ thành công của dự án. Do vậy những nghiên cứu trong đề tài này sẽ là cơ sở cho các nghiên cứu, triển khai thực hiện và sự thành công của các hoạt động tiếp theo. - Trong quản trị rừng, sự tham gia đóng vai trò quyết định đến thành công của hiệu quả quản lý, bảo vệ, sử dụng bền vững tài nguyên rừng. Do đó, việc xác định rõ các nhân tố cản trở sự tham gia của người dân địa phương là việc làm cần thiết. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn - Nghiên cứu được mức độ tham gia của người dân địa phương vào quá trình thực hiện dự án REDD+ tại Quảng Trị, sẽ cung cấp thông tin gốc từ thực địa cho quá trình thực hiện dự án giai đoạn 2. Để dự án sát với thực tiễn và nhu cầu của người dân hơn. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 - Kết quả nghiên cứu là cơ sở, căn cứ để đề xuất một số giải pháp thực tiễn nhằm xây dựng tiền đề thực thi sáng kiến REDD+ trong tương lai được thành công và đạt hiệu quả cao tại Quảng Trị - Đây là đề tài đầu tiên nghiên cứu chi tiết và đánh giá sự tham gia của người dân địa phương trong quá trình thực hiện dự án REDD+ tại Quảng Trị. Kết quả của đề tài góp phần cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn cho việc xây dựng các phương án nhằm nâng cao hơn nữa sự tham gia của người dân vào các hoạt động lâm nghiệp đặc biệt là dự án REDD+ tại Quảng Trị. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận của các vấn đề nghiên cứu. 1.1.1. Sự tham gia Từ những năm 1960, sự tham gia đã thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu xã hội học, khoa học chính trị và công tác xã hội (Olson, 1965; Arnstein, 1969; Florin và Wandersman, 1990; Rowe và Frewer, 2000). Các tác giả đã cố gắng tạo ra khung nghiên cứu chung về sự tham gia, bao gồm: khái niệm, đo lường mức độ, đánh giá sự tham gia… Có thể thấy, nghiên cứu của Arnstein (1969) đã đặt nền móng cho phát triển lý thuyết của sự tham gia. Tác giả xem sự tham gia như một cái thang có tám nấc đại diện cho tám mức độ khác nhau của sự tham gia. Từ đó, các tác giả đã đưa ra những khái niệm khác nhau về sự tham gia tùy theo lĩnh vực hoặc mục đích nghiên cứu của họ. Gần đây, Roberts (2004) có thực hiện một tổng quan về những nghiên cứu trước đó để đưa ra khái niệm một cách khái quát và được nhiều học giả đón nhận. 1.1.1.1. Định nghĩa Tham gia là những sự việc khác nhau đối với những người khác nhau. Một vài định nghĩa về tham gia như sau: Tham gia bao gồm sự can dự của người dân trong tiến trình ra quyết định, trong thực hiện chương trình, chia sẻ quyền lợi của các chương trình phát triển cũng như trong đánh giá những chương trình này (Cohen và Uphoff, 1977) Sự tham gia của người dân chủ yếu là tạo mối quan hệ với kinh tế và chính trị trong diện rộng xã hội; nó không chỉ là sự can dự trong những hoạt động dự án, mà hơn nữa là tiến trình trong đó người dân nông thôn có khả năng tự tổ chức, thông qua tổ chức của riêng họ, họ có khả năng xác định nhu cầu của mình, chia sẻ thiết kế, thực hiện và lượng giá hành động cùng tham gia (FAO, 1982) Sự tham gia của CĐ là một tiến trình chủ động qua đó người thụ hưởng hay nhóm thân chủ chịu ảnh hưởng định hướng và thực hiện một dự án phát triển với quan điểm nâng cao chất lượng cuộc sống về thu nhập, tăng trưởng cá nhân, tự tin hoặc những giá trị khác mà họ mong ước (Paul, 1987) Như vậy, sự tham gia theo các định nghĩa, hoặc khái niệm trên, cần được hiểu là tiến trình tham gia, bao gồm: ra quyết định - thực hiện - chia sẻ thành quả, quyền lợi - đánh giá và giám sát. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 1.1.1.2. Sự tham gia của cộng đồng người dân địa phương Sự tham gia của cộng đồng Từ tiếng Anh “Participation” có thể dịch thành 2 từ tham dự và tham gia. Theo Tô Duy Hợp (2003) thì “tham dự là tham gia ở mức thấp còn tham gia là tham dự ở mức cao”. Setty (1991) cho rằng, “tham gia là việc người dân cùng với các cơ quan phát triển xây dựng chương trình hoạt động, lựa chọn ưu tiên, khởi xướng và thực hiện các dự án bằng cách đóng góp ý tưởng, vật liệu, tiền bạc, lao động và chia sẻ quyền lợi ...”. Theo Oakley and David (1991) thì “Tham gia là việc các bên liên quan của dự án cùng nhau thoả hiệp về việc quản lý và bảo vệ các nguồn lợi”. Từ đó, ta cần phải xem người dân địa phương là người làm chủ hơn là người hưởng lợi. Quan điểm của Jonathan (1986), thì “Tham gia của người dân vào các dự án cần phải được hiểu là một phương tiện trong việc trao quyền cho cộng đồng quản lý và điều hành các hoạt động phát triển”. Đối tượng tham gia có thể chỉ là nhóm tham gia đóng góp, nhóm hưởng lợi hoặc cả hai. Nhóm vừa tham gia vừa hưởng lợi là khi người tham gia và hưởng lợi cùng sinh sống, hoạt động, đóng góp trên cùng địa bàn. Bên hưởng lợi có thể không phải là bên tham gia trong trường hợp cá thể/ tổ chức tham gia không cùng trên địa bàn và chỉ tham gia đóng góp mà không hưởng lợi từ thành quả tham gia (Các tổ chức phi chính phủ, tổ chức phi lợi nhuận, các kiều bào sống xa quê,…). Clanrence (1961) giải thích sự tham gia của cộng đồng là “quá trình trong đó các nhóm dân cư của cộng đồng tác động vào quá trình quy hoạch, thực hiện, quản lý sử dụng hoặc duy trì một dịch vụ, trang thiết bị hay phạm vi hoạt động…”. Như vậy: (i) Các hoạt động cá nhân không có tổ chức sẽ không được coi là sự tham gia của cộng đồng. (ii) Sự tham gia của cộng đồng là một quá trình mà Chính phủ và cộng đồng cùng nhận một số trách nhiệm cụ thể và tiến hành các hoạt động để cung cấp các dịch vụ cho tất cả cộng đồng. (iii) Sự tham gia của cộng đồng là đảm bảo cho những người chịu ảnh hưởng của dự án được tham gia vào việc quyết định dự án. (iv) Sự tham gia của cộng đồng là tìm và huy động các nguồn lực của cộng đồng, qua đó để tăng lợi ích cho cộng đồng dân cư giảm các chi phí, tăng hiệu quả kinh tế, chính trị và xã hội cho đất nước. Clayton et al. (1997) cho rằng: “sự tham gia của người dân vào các dự án cần phải được hiểu là một phương tiện trong việc trao quyền cho cộng đồng quản lý và điều hành các hoạt động phát triển,…”. Jody and John (1993) thuộc Viện Nghiên cứu Chính sách của Trường đại học Northwestern, bang Illinois đã xây dựng phương pháp “Phát triển cộng đồng dựa vào tài sản” - Assets-Based Community Development (ABCD) với đặc điểm cơ bản là PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 “Gây dựng cộng đồng theo hướng từ bên trong ra: Một hướng đi để tìm kiếm và huy động các tài sản của cộng đồng”. Phương pháp của hai tác giả đã kế thừa, phát triển từ bài học thực tiễn và một số lý thuyết phát triển cộng đồng. Phương pháp ABCD có 06 nội dung, gồm: i) Phát triển cộng động mang tính tích cực, bắt đầu từ việc khơi dậy và phát huy những điểm mạnh, năng lực vốn có và thành công của cộng đồng làm điểm bắt đầu của sự thay đổi. Từ đó, xây dựng tầm nhìn dài hạn, với các kế hoạch phát triển cộng đồng cụ thể, phù hợp với các nguồn lực sẵn có; ii) Xây dựng chiến lược cho sự phát triển bền vững: iii) Phát triển vận động từ bên trong ra, dựa vào nội lực trước khi tìm kiếm các hỗ trợ từ bên ngoài, liên kết nguồn lực bên trong với môi trường bên ngoài; iv) Nội lực của cộng đồng gồm: con người, tài chính, cơ sở vật chất-hạ tầng, tài nguyên thiên nhiên và vốn xã hội. Tài sản xã hội được đưa vào trọng tâm của huy động nội lực, tập trung vào các mối liên kết và năng lực hợp tác của các nhóm, tổ chức trong cộng đồng; v) Cơ sở chủ yếu của phương pháp là sự tham gia tích cực. Các tổ chức bên ngoài cộng đồng (tổ chức phi chính phủ, cơ quan phát triển của chính phủ…) chỉ đóng vai trò hỗ trợ, thúc đẩy, hoặc là cầu nối để giúp cộng đồng có thể liên kết và huy động các hỗ trợ từ bên ngoài cho các hoạt động. Cộng đồng địa phương được trao quyền ở cấp độ cao nhất, từ việc lập kế hoạch, ra quyết định và thực hiện các hoạt động, họ “cầm lái” quá trình phát triển của mình; vi) Sử dụng tổng hợp các kỹ thuật để phân tích, huy động và liên kết các nguồn lực vì phát triển cộng đồng (Nguyễn Đức Vinh và Đinh Thị Vinh, 2012). Tóm lại, sự tham gia của cộng đồng được hiểu là hoạt động của một nhóm, các cá nhân hay tổ chức trong cộng đồng mà các bên liên quan tự nguyện, đồng thuận cùng xây dựng, thực thi các quy tắc, công việc của tổ chức hoạt động có mục đích, mục tiêu chung và cùng nhau xây dựng, phát triển để hướng đến việc hoàn thành mục đích, mục tiêu chung ấy. Những nguyên tắc của cách tiếp cận tham gia tăng quyền lực - Học hỏi lẫn nhau giữa những người phát triển với người dân địa phương, và giữa những lĩnh vực và thành phần khác nhau - Tôn trọng những ý kiến và quan điểm khác nhau của tham dự viên - Linh hoạt cho mỗi điều kiện và người tham dự khác nhau - Tạo thuận lợi cho lịch trình và những ưu tiên của người dân tại địa phương - Phân tích những thay đổi để đưa đến hành động đồng thuận và bền vững - Xây dựng năng lực cho những thành phần liên quan để họ có khả năng tự huy động trong các hoạt động. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 Các kiểu tham gia của người dân vào dự án Trong cuốn “Phương pháp tiếp cận có sự tham gia trong phát triển lâm nghiệp xã hội” của Đặng Kim Vui và cs. (2007) đã cho thấy có nhiều kiểu tham gia của cộng đồng trong phát triển lâm nghiệp xã hội bao gồm: - Tham gia thụ động, không xem trọng sự tham gia và cho rằng việc tham gia đó không quan trọng. - Tham gia có điều kiện, có đòi hỏi từ người được tham gia dưới hình thức vật chất như: có trả công, thù lao,… mới tham gia. - Tham vấn, tham gia một chiều dưới dạng cộng đồng chỉ cung cấp thông tin cho đối tượng tham vấn. - Tham gia bắt buộc, tham gia theo chức năng, nhiệm vụ và tính chất công việc của các bên liên quan trong hoạt động, như: Đại diện tổ dân phố giám sát quá trình làm đường cống thoát nước, địa phương làm chủ đầu tư,… theo dự án địa phương và nhân dân cùng làm,... - Tham gia theo yêu cầu, là sự tham gia được yêu cầu bởi chính quyền địa phương/ nhà nước trong các hoạt động quy hoạch, lập dự toán và chính sách, đóng góp nguồn lực vật chất,… Người dân có thể tham gia vào tất cả các công đoạn hoặc không, theo khả năng của cộng đồng. Tự nguyện tham gia, là tham gia có chủ động từ cộng đồng hay chủ thể tham gia. Kiểu tham gia này ít nhất đảm bảo sự nhiệt tình tối đa của đối tượng tự vận động tham gia. Người tham gia có thể tự khởi xướng mọi hành động tham gia và tự tham gia vào mọi quá trình (Đặng Kim Vui và cs., 2007). Tóm lại, kiểu tham gia của cộng đồng vào các dự án lâm nghiệp phụ thuộc vào khả năng tham gia và công tác tuyên truyền, kêu gọi sự tham gia của cộng đồng. Công tác tập huấn cộng đồng là hoạt động nhằm nâng cao khả năng tham gia cho cộng đồng, đồng thời nâng cao khả năng tuyên truyền, tổ chức, quản lý sự tham gia của cộng đồng. Do tính đa dạng của các hình thức, kiểu tham gia là khó định lượng. Nhằm đánh giá mức độ tham gia thì cần dựa vào mối quan hệ giữa mức độ can thiệp của chính quyền nhà nước và mức độ tự nguyện tham gia của cộng đồng để phân chia sự tham gia của cộng đồng theo mức độ. - Mức độ 1- Tham gia thụ động, bao gồm kiểu tham gia thụ động và bắt buộc. Khi đó, chính quyền quyết định tất cả còn người dân chỉ biết làm theo nên thường kết quả và hiệu quả tham gia thấp. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 - Mức độ 2- Tham gia theo yêu cầu và tham vấn, là mức cộng đồng được yêu cầu tham gia hoặc tham khảo ý kiến nhưng chính quyền vẫn là bên quyết định hoặc có cân nhắc ý kiến của cộng đồng và hoặc cộng đồng chỉ được quyết định một phần, khía cạnh, nội dung nhỏ nên kết quả tham gia ở mức trung bình. - Mức độ 3- Tham gia bình đẳng, hay kiểu tham gia có điều kiện, là việc chính quyền và cộng đồng cùng đưa ý kiến, với điều kiện việc lựa chọn ý kiến định dựa trên cơ sở bình đẳng hay cộng đồng đưa ra ý kiến với sự chuẩn y của chính quyền. Do chính quyền dựa vào ý kiến của cộng đồng để ra quyết định nên kết quả tham gia thường mang tính khách quan, tuân theo nhu cầu của cộng đồng, nên kết quả và hiệu quả tham gia thường khá hơn. - Mức độ 4- Tham gia tự nguyện (chủ động tham gia), là chính quyền và cộng đồng cùng đưa ra ý kiến và lựa chọn trên cơ sở bình đẳng với sự tôn trọng lẫn nhau hay cùng nêu ý kiến và đưa ra quyết định thống nhất chung hoặc cộng đồng tự nêu ý kiến và quyết định, với chuẩn y của chính quyền chỉ mang tính thủ tục pháp lý. Khi đó, chính quyền chỉ tham gia khi cộng đồng yêu cầu nên kết quả tham gia là tốt nhất, đúng theo nhu cầu và nguyện vọng của chính bản thân cộng đồng. 1.1.1.3. Đánh giá mức độ tham gia Các tiêu chí thường được sử dụng để đánh giá mức độ tham gia + Ai là người tham gia + Thời gian tham gia + Quy mô của sự tham gia + Mức độ kiểm soát việc ra quyết định liên quan đến hoạt động cộng đồng 1.1.1.4. Thực tiễn các nghiên cứu về sự tham gia Về sự tham gia cũng chưa thực sự có các nghiên cứu đánh giá sâu theo phương diện các mức độ tham gia. Các nghiên cứu mới chỉ phân tích sự tham gia của người dân nói chung trong các dự án cấp nước, quy hoạch đô thị, quản lý nhà nước, hay dự án khác như Phùng & Đào (1999), WB (1999), Đỗ (2000), Leaf (2001), Nguyễn (2003), hay phân tích chi tiết hơn đến sự tham gia trong quan hệ với quy chế dân chủ cơ sở ở đồng bằng sông Hồng (Trung tâm Dịch vụ Phát triển Nông thôn (RDSC) & WB, 2003, 2005), ở Ninh Thuận (WB, 2003), ở miền núi phía Bắc (Bộ phát triển Quốc tế (DFID) & UNDP, 2003), ở đồng bằng sông Cửu Long (UNDP & Cơ quan Phát triển Quốc tế Australia (AusAID), 2004). Một báo cáo gần đây của các nhà tài trợ ở Việt Nam trong Anderson (ed. 2010: 33), cũng xác nhận rằng người dân ‘chỉ tập trung vào việc thực hiện những vấn đề được quyết định’. Đã có một số nghiên cứu gắn kết chủ đề tham gia và nhóm yếu thế nhưng thường chỉ tiếp cận theo quan điểm giới hay nữ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 9 quyền ví dụ như nghiên cứu đề cập đến sự tham gia của nữ giới trong hoạt động kinh tế và quá trình ra quyết định (Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), 2002); hay trong việc lập kế hoạch phát triển thôn bản (Lê, 2004), trong hệ thống chính trị (Võ, 2006). 1.1.2. Tổng quan về REDD+ REDD+ là một bộ những đề xuất về chính sách giảm nhẹ biến đổi khí hậu mà hiện đang được đàm phán trong UNFCCC. REDD là chữ viết tắt tiếng Anh của “Reducing Emission from Deforestation and Forest Degradation”, tạm dịch là “Giảm phát thải (khí nhà kính) từ mất rừng và suy thoái rừng”. Dấu cộng thể hiện: Quản lý bề vững nguồn tài nguyên rừng; Bảo tồn và nâng cao trữ lượng các – bon rừng. Sáng kiến REDD+ đã được đưa vào chương trình nghị sự Công ước khung của Liên hiệp quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC) trong Hội nghị các bên (COP) lần thứ 11 năm 2005. Mặc dù còn nhiều thách thức, nhưng sáng kiến này vẫn đạt được sự đồng thuận lớn của các thành viên công ước và REDD được coi là một công cụ quan trọng để giảm thiểu biến đổi khí hậu. REDD đã được COP-13 của UNFCCC đưa vào lộ trình Bali và đã chính thức được mở rộng thành REDD+. Đây là cơ chế nhằm cung cấp những sự đền đáp về tài chính để tránh mất rừng và suy thoái rừng đồng thời tạo ra sự kích thích quản lý rừng bền vững; bảo tồn đa dạng sinh học và duy trì dịch vụ môi trường; cải thiện sinh kế cho người dân và cộng đồng người địa phương sống phụ thuộc vào rừng ở các nước đang phát triển. Năm 2009, REDD+ được đưa vào Hiệp ước Copenhagen tại COP-15 và được nhiều nước thành viên, trong đó có Việt Nam hoàn toàn ủng hộ. Trong khi UNFCCC vẫn đang tiếp tục đàm phán hình thức cuối cùng của REDD+, một loạt các dự án thí điểm về REDD+ đã bắt đầu được tiến hành tại vài nước với mức độ khác nhau. Tại Châu Á, đó là Việt Nam, Inđônêxia và Nêpal. Bộ máy tài trợ và hợp tác đã được thiết lập để giúp các nước đang phát triển triển khai những dự án thí điểm và các sáng kiến về REDD+ trong tương lai. Việt Nam là một trong năm quốc gia trên thế giới chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu (Chương trình UN- REDD, 2009). Kể từ khi Hội nghị về Biến đổi khí hậu ở Bali năm 2007, xác định tầm quan trọng của rừng đối với việc giảm thiểu biến đổi khí hậu và chính thức đồng ý lồng ghép sáng kiến REDD+ vào các đàm phán cho thời kỳ sau năm 2012, Chính phủ Việt Nam đã nhanh chóng áp dụng và triển khai Khung chương trình REDD+. Nếu được thực hiện ở Việt Nam REDD+ có thể tạo ra khoảng 80-100 triệu USD/năm, gấp 3-4 lần hỗ trợ ODA hiện có đối với ngành lâm nghiệp (Chương trình UN- REDD, 2009). Cơ hội và triển vọng cho REDD+ ở Việt Nam là rất lớn, tuy nhiên, tiềm năng có biến thành hiện thực hay không phụ thuộc rất nhiều vào năng lực thực thi của quốc gia, nắm bắt cơ hội và vượt qua được các khó khăn và thách thức. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 10 1.2. Cơ sở thực tiễn của các vấn đề nghiên cứu. 1.2.1. Người dân địa phương và việc tham gia vào chương trình REDD+ Cùng với việc người dân địa phương đã và đang đóng vai trò đáng kể trong quản lý rừng ở Việt Nam, thành công trong tương lai của chương trình REDD+ sẽ phụ thuộc rất lớn vào sự tham gia tích cực của họ. Rừng nghèo kiệt được giao/khoán cho cộng đồng quản lý, có tiềm năng lớn trong việc tăng lượng carbon cần thiết để giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu. Cùng với việc người dân địa phương đã và đang đóng góp vai trò đáng kể trong quản lý rừng ở Việt Nam, thành công của chương trình REDD+ ở Việt Nam trong tương lai sẽ phụ thuộc rất lớn vào sự tham gia của người dân địa phương. Lý giải sự cần thiết tham gia của người dân địa phương trong REDD+ tại Việt Nam, theo Trung tâm vì con người và rừng (RECOFTC), ngoài các ban quản lý rừng, người dân địa phương là nhóm quản lý rừng lớn nhất tại Việt Nam. Rừng dưới sự quản lý của địa phương bao gồm rừng giao cho cộng đồng và hộ gia đình, với tổng diện tích lên tới 3,3 triệu ha (hơn 1/4 diện tích rừng của cả nước). Bên cạnh đó, người dân địa phương sẽ có trách nhiệm trực tiếp mang lại kết quả giảm mất rừng và suy thoái rừng trong lâm phận mà họ quản lý. Sự quản lý của người dân địa phương là cần thiết để thực hiện các khả năng duy trì và gia tăng lượng dự trữ cacbon cũng như cung cấp một hình thức rẻ nhưng hiệu quả để theo dõi và kiểm định các thay đổi. Sự tham gia của người dân địa phương trong chương trình REDD+ cũng hứa hẹn đem lại tiềm năng lớn cho việc đóng góp tích cực để đẩy nhanh tiến trình, bảo đmả cho người dân địa phương có thể đóng vai trò chủ động và toàn diện trong chương trình REDD+ ở Việt Nam. 1.2.2. Dự án Hỗ trợ chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ ở Việt Nam Nhằm bảo đảm việc chuẩn bị sẵn sàng thực hiện REDD+ một cách hiệu quả, Dự án cũng đã tôn trọng các nguyên tắc của Ngân hàng thế giới, mà cụ thể ở đây là FCPF đối với người dân địa phương. Dự án đã và đang triển khai các hoạt động bao gồm xây dựng cơ chế giải quyết khiếu nại và phản hồi thông tin, đánh giá môi trường và xã hội chiến lược, xây dựng các phương pháp tiếp cận về REDD+ và thực hiện các hoạt động tham vấn, trong đó người dân, các bên liên quan tự nguyện tham gia, được thông báo trước và được cung cấp thông tin đầy đủ... Trong khuôn khổ Dự án này, người dân được khuyến khích có những hoạt động tích cực sau: Nghe và tìm hiểu thông tin để hiểu đúng về REDD+; thường xuyên tham gia các buổi họp bản có lồng ghép chương trình tuyên truyền về REDD+; tham gia các PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 11 lớp tập huấn do Dự án FCPF- REDD+ Việt Nam tổ chức nâng cao hiểu biết để sẵn sàng tham gia REDD+; tham gia các hoạt động về REDD+ trong thời gian tới như: Đo đếm diện tích, xác định loại rừng, trữ lượng rừng... theo khả năng của mình; Vận động những người trong gia đình, trong dòng tộc và trong bản cùng tham gia bảo vệ và phát triển rừng. Không chặt phá rừng, đốt rừng, khai thác rừng trái phép; đóng góp các sáng kiến về bảo vệ và phát triển rừng và chia sẻ lợi ích từ REDD+ mang lại… PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu sinh trưởng và đánh giá hiệu quả rừng trồng keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculifomis) tại huyện M’Đrăk tỉnh Đăk Lăk
116 p | 449 | 145
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp Quản lý rừng bền vững và Chứng chỉ rừng tại Công ty Lâm nghiệp Đăk N’Tao huyện Đăk Song tỉnh Đăk Nông
147 p | 345 | 105
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá tác động của công tác quản lý rừng tới môi trường tại Công ty lâm nghiệp Krông Bông tỉnh Đắk Lắk
111 p | 195 | 71
-
Luận văn thạc sĩ nông nghiệp: Nghiên cứu công nghệ sản xuất bột rau má
104 p | 345 | 70
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu các cơ sở thực tiễn để phát triển trồng rừng sản xuất ở Công ty Lâm nghiệp Nam Nung
113 p | 236 | 55
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Bước đầu nghiên cứu và đề xuất các giải pháp bảo tồn các loài thú Linh trưởng (Primates) tại Vườn quốc gia Chư Yang Sin
94 p | 207 | 53
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá tác động xã hội của công tác quản lý rừng tại Công ty Lâm Lâm nghiệp Nam Nung tỉnh Đăk Nông
129 p | 166 | 50
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Ứng dụng công nghệ GIS trong điều chế rừng tại Công ty Lâm nghiệp Nam Tây Nguyên tỉnh Đăk Nông
102 p | 150 | 40
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá nhu cầu bảo tồn theo hướng đồng quản lý tại khu bảo tồn thiên nhiên NamKa tỉnh Đăk Lăk
93 p | 154 | 37
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Ứng dụng AHP và GIS đánh giá xác định sự thích nghi của Thông hai lá (Pinus merkusii) và Keo lá tràm (Acacia auriculiformis) tại huyện Cư Kuin tỉnh Đắk Lắk
88 p | 171 | 32
-
Luận văn thạc sĩ Lâm nghiệp: Xác định các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến phân bố, tái sinh tự nhiên loài Pơ Mu (Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry et Thomas) tại Vườn Quốc gia Chư Yang Sin, tỉnh Đắk Lắk
102 p | 140 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải pháp phát triển rừng trồng gỗ lớn tại huyện Vân Canh tỉnh Bình Định
83 p | 32 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiệu quả công tác quản lý và sử dụng đất lâm nghiệp ở huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định
89 p | 39 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý hiệu quả vùng đệm của rừng trồng sản xuất ở Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Triệu Hải
80 p | 39 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Đánh giá hiện trạng và đề xuất phương án sử dụng đất Lâm nghiệp cho đồng bào dân tộc thiểu số tại xã Canh Hiệp, huyện Vân Canh, tỉnh Bình Định
85 p | 41 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu ảnh hưởng của một số loại rừng trồng keo (keo lá tràm (a.Auriculiformis), keo tai tượng A.Mangium, keo lai (A.Auri x A.Man) và thông nhựa (Pinus Merkusii) đến môi trường tại một số tỉnh vùng bắc trung bộ nhằm góp phần xây dựng tiêu chuẩn môi trường lâm nghiệp
73 p | 31 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Giải pháp nhằm thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) cho phát triển ngành Lâm nghiệp Việt Nam
109 p | 34 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Lâm nghiệp: Nghiên cứu, đề xuất quy hoạch lâm nghiệp huyện Mường Lát, tỉnh Thanh Hoá, đến năm 2020
117 p | 19 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn