intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường, tỉnh phú Yên

Chia sẻ: Tomhum999 Tomhum999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

24
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài là thông qua việc nghiên cứu lý luận, tìm hiểu và đánh giá thực trạng chất lượng công chức của Sở TNMT tỉnh Phú Yên để đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng công chức của Sở TNMT tỉnh Phú Yên trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường, tỉnh phú Yên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHAN DUY VŨ CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG ĐẮK LẮK - NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA PHAN DUY VŨ CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC - TS. NGUYỄN THỊ THANH THỦY ĐẮK LẮK - NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “Chất lượng công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường, tỉnh phú Yên” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những kết quả nghiên cứu nêu trên trong luận văn là trung thực. Những số liệu, tài liệu tham khảo đƣợc trích dẫn nguồn đúng theo hƣớng dẫn quy cách trình bày luận văn thạc sĩ của Học viện Hành chính Quốc gia. Tác giả Phan Duy Vũ
  4. LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian học tập, nghiên cứu, nay đề tài “Chất lượng công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường, tỉnh Phú Yên” đã đƣợc hoàn thành. Có đƣợc kết quả này, tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giảng viên Khoa Tổ chức và Quản lý nhân sự, Học viện Hành chính Quốc gia đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ và động viên tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và triển khai đề tài. Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Học viện Hành chính Quốc gia và các cơ quan chức năng của Nhà trƣờng, đặc biệt là Khoa Sau Đại học, Khoa Đào tạo và Bồi dƣỡng- Phân viện Khu vực Tây Nguyên đã tạo mọi điều kiện tổ chức đào tạo thành công lớp học mà tác giả đã đƣợc tham gia. Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn đến Lãnh đạo, các phòng và công chức Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Phú Yên đã tạo điều kiện cho tác giả nghiên cứu về mặt số liệu. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận đƣợc những nhận xét, chỉ dẫn của các Thầy, Cô giáo để Luận văn đƣợc hoàn thiện hơn. Đắk Lắk, ngày tháng 02 năm 2018 Tác giả luận văn Phan Duy Vũ
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. Lý do lựa chọn đề tài.................................................................................................................. 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................................................. 3 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 8 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................................. 9 5. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................................................... 9 6. Ý nghĩa của luận văn ................................................................................................................ 10 7. Kết cấu của đề tài ..................................................................................................................... 11 Chƣơng 1 ......................................................................................................... 12 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG ........................................................................................ 12 1.1. Công chức sở Tài nguyên và Môi trƣờng.............................................................................. 12 1.2. Chất lƣợng công chức Sở Tài nguyên và Môi trƣờng ........................................................... 14 1.3. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng công chức Sở Tài nguyên và Môi trƣờng ......................... 16 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng công chức Sở Tài nguyên và Môi trƣờng ................. 26 1.5. Thực tiễn nâng cao chất lƣợng công chức của một số nƣớc trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho việc nâng cao chất lƣợng công chức Sở Tài nguyên và Môi trƣờng ........................ 37 Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 44 Chƣơng 2 ......................................................................................................... 45 THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TỈNH PHÚ YÊN ........................................................................... 45 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Phú Yên ........................................ 45 2.2. Khái quát về Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Phú Yên .................................................... 52 2.3. Khái quát chung về công chức Sở Tài Nguyên và Môi trƣờng tỉnh Phú Yên ....................... 54 2.4. Phân tích chất lƣợng của công chức Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Phú Yên ............... 58 2.5. Đánh giá chất lƣợng công chức Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Phú Yên ...................... 70 Tiểu kết chƣơng 2............................................................................................ 83 Chƣơng 3 ......................................................................................................... 84 QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG ................ 84 3.1. Quan điểm về nâng cao chất lƣợng công chức Sở Tài nguyên và Môi trƣờng ..................... 84
  6. 3.2. Định hƣớng về xây dựng, nâng cao chất lƣợng công chức Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Phú Yên ........................................................................................................................................ 89 Tiểu kết chƣơng 3.......................................................................................... 110 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CC : công chức ĐTBD : đào tạo, bồi dƣỡng KT - XH : kinh tế xã hội QLNN : quản lý nhà nƣớc TTCV : thực thi công vụ TNMT : Tài nguyên và Môi trƣờng UBND : Ủy ban nhân dân DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
  8. Bảng Nội dung Trang Bảng 2.1 : Số lƣợng CC Sở TNMT tỉnh Phú Yên giai đoạn 2012 - 55 T8/2017 Bảng 2.2 : Cơ cấu ngạch CC của Sở TNMT tỉnh Phú Yên tính đến 56 T8/2017 Bảng 2.3 : Số lƣợng CC theo độ tuổi thuộc Sở TNMT tỉnh Phú Yên 56 tính đến T8/2017 Bảng 2.4 : Thống kê về giới tính, dân tộc, tôn giáo, tỷ lệ Đảng viên của 58 CC Sở TNMT tỉnh Phú Yên tính đến T8/2017 Bảng 2.5 : Tổng hợp trình độ học vấn của CC Sở TNMT tỉnh Phú Yên 59 giai đoạn 2012 - T8/2017 Bảng 2.6 : Tổng hợp trình độ chuyên môn của CC Sở TNMT tỉnh Phú 60 Yên giai đoạn 2012 - T8/2017 Bảng 2.7 : Số lƣợng CC Sở TNMT tỉnh Phú Yên đã qua ĐTBD về 60 trình độ lý luận chính trị giai đoạn 2012 - T8/2017 Bảng 2.8 : Thống kê về kiến thức QLNN của CC Sở TNMT tỉnh Phú 61 Yên giai đoạn 2012 - T8/2017 Bảng 2.9 : Thống kê về trình độ ngoại ngữ, tin học của CC Sở TNMT 62 tỉnh Phú Yên giai đoạn 2012 - T8/2017 Bảng 2.10: Bảng kết quả khảo sát ý kiến đánh gia về kỹ năng của CC 63 Sở TNMT tỉnh Phú Yên giai đoạn 2012 - T8/2017 Bảng 2.11: Bảng kết quả khảo sát ý kiến đánh gia về thái độ của CC Sở 65 TNMT tỉnh Phú Yên giai đoạn 2012 - T8/2017 Bảng 2.12: Bảng kết quả khảo sát ý kiến đánh gia về phẩm chất đạo 67 đức, chính trị của CC Sở TNMT tỉnh Phú Yên giai đoạn 2012 - T8/2017 Bảng 2.13: Thống kê kết quả xếp loại công tác của CC Sở TNMT tỉnh 69 Phú Yên giai đoạn 2012 - 2016
  9. MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Cán bộ, CC có vai trò đặc biệt quan trọng trong quản lý hành chính nhà nƣớc, trong việc tổ chức và vận động nhân dân thực hiện các chủ trƣơng, đƣờng lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nƣớc, tăng cƣờng đại đoàn kết toàn dân, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, phát triển KT - XH. Họ là linh hồn, là chủ thể quyết định chất lƣợng, hiệu lực, hiệu quả QLNN, chất lƣợng hoạt động của nền hành chính nhà nƣớc. Việc chọn đề tài nghiên cứu của luận văn dựa trên những lý do sau: Xuất phát từ vai trò quan trọng của đội ngũ CC trong hoạt động QLNN. Chất lƣợng đội ngũ CC quyết định rất lớn đến hiệu quả QLNN trên từng ngành, lĩnh vực. Trong bốn yếu tố cấu thành nền hành chính(bao gồm: Thể chế hành chính, tổ chức bộ máy hành chính, đội ngũ cán bộ CC hành chính và nguồn lực hành chính) thì đội ngũ cán bộ CC đóng vai trò hết sức quan trọng. Yếu tố con ngƣời quyết định trực tiếp đến sự thành bại của công việc. Cũng chính vì lý do này mà trong những năm qua và trong cả giai đoạn hiện nay, Đảng và Nhà nƣớc luôn coi trọng công tác cán bộ, đƣa việc xây dựng , nâng cao chất lƣợng đội ngũ CC là một trong sáu nội dung căn bản của công cuộc cải cách hành chính nhà nƣớc giai đoạn 2011 - 2020. Bên cạnh đó, chất lƣợng đội ngũ CC hành chính trực tiếp, thƣờng nhật thực hiện các công việc chuyên môn, thƣờng xuyên tiếp xúc, phục vụ nhu cầu của ngƣời dân lại càng quan trọng vì nó quyết định rất lớn đến hình ảnh và uy tín của Nhà nƣớc đối với nhân dân. Xuất phát từ vai trò trọng yếu của lĩnh vực tài nguyên và môi trƣờng đối với sự phát triển của đất nƣớc và địa bàn tỉnh Phú Yên. Hiện nay yếu tố TNMT là một trong những trụ cột của phát triển bền vững, là trụ cột của việc 1
  10. khai thác tiềm năng và thế mạnh của đất nƣớc cho sự phát triển. Tại Phú Yên, việc khai thác, sử dụng các loại tài nguyên nhƣ tài nguyên đất, tài nguyên nƣớc, tài nguyên biển…trong những năm qua đã góp phần không nhỏ vào GDP của tỉnh, xây dựng và khẳng định hình ảnh, vị thế của Phú Yên ngày một vững mạnh. Tuy nhiên, giống nhƣ các địa phƣơng khác, thực tế hiện nay TNMT cũng đang phải đối mặt với nhiều nguy cơ đáng lo ngại, trong đó phải kể đến sự cạn kiệt về tài nguyên, nạn ô nhiễm môi trƣờng….Những hậu quả về khai thác và sử dụng tài nguyên do nhiều nguyên nhân, trong đó năng lực, trách nhiệm QLNN trong lĩnh vực TNMT là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến tình trạng đó. Một trong những giải pháp hàng đầu nhằm nâng cao hiệu quả QLNN trong lĩnh vực tài nguyên môi trƣờng là xây dựng đội ngũ QLNN trong lĩnh vực này có chất lƣợng cao mà đặc biệt là tại cơ quan quản lý ngành là Sở TNMT tỉnh Phú Yên. Xuất phát từ thực trạng chất lƣợng đội ngũ CC nói chung và đội ngũ công chức Sở TNMT tỉnh Phú Yên nói riêng. Sở TNMT tỉnh Phú Yên là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Phú Yên, thực hiện chức năng tham mƣu, giúp UBND tỉnh Phú Yên QLNN về TNMT gồm: đất đai; tài nguyên nƣớc; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trƣờng; khí tƣợng thủy văn; biến đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ; quản lý tổng hợp và thống nhất về biển và hải đảo; quản lý và tổ chức thực hiện các dịch vụ công về các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Sở. Trong thời gian qua, Sở đã và đang xây dựng đƣợc một đội ngũ CC có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần độc lập, tự chủ, sáng tạo, đƣợc rèn luyện, thử thách, tích lũy nhiều kinh nghiệm công tác, trƣởng thành cả về số lƣợng và chất lƣợng. Hiện nay phần lớn đội ngũ CC hành chính đã nhận thức rõ hơn về trách nhiệm của mình, không ngừng phấn đấu học tập, lao động, sáng tạo, phát huy khả năng, trí tuệ để hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao; Nhà nƣớc có cơ chế, 2
  11. chính sách phù hợp hơn với CC, tạo động lực, môi trƣờng làm việc, khuyến khích sự sáng tạo, cống hiến của công chức. Tuy nhiên, chất lƣợng đội ngũ CC hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế nhƣ nhận thức trong đội ngũ CC không đồng đều, thiếu tính sáng tạo; quá trình giải quyết công việc còn mang tính chủ quan, tùy tiện dễ dẫn đến vi phạm quy định của pháp luật, kỹ năng của CC hành chính chƣa chuyên nghiệp, thái độ phục vụ nhân dân chƣa tốt, tình trạng sách nhiễu, quan liêu vẫn còn tồn tại, sự phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nƣớc trong quá trình giải quyết công việc có tính chất liên ngành còn yếu dẫn đến ngƣời dân phải đi lại nhiều lần và chi trả nhiều chi phí không chính thức khi tham gia giải quyết các dịch vụ hành chính. Tuy nhiên, đội ngũ CC của Sở TNMT hiện nay vẫn còn bộc lộ nhiều hạn chế, đội ngũ CC đông nhƣng chƣa đủ, vừa thừa lại vừa thiếu. Trình độ, năng lực thực thi công vụ chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu nhiệm vụ mới, kỹ năng cũng nhƣ thái độ của CC thuộc Sở chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu QLNN trong lĩnh vực TNMT đặc biệt là kỹ năng ứng phó với những biến đổi mạnh mẽ của môi trƣờng. Để nâng cao hiệu lực, hiệu quả QLNN trong lĩnh vực tài nguyên, môi trƣờng tại tỉnh Phú Yên thì nâng cao chất lƣợng đội ngũ công chức là một trong những giải pháp quan trọng và cần thiết. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Chất lượng công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ Quản lý công của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Chất lƣợng CC và những vấn đề liên quan luôn là chủ đề đƣợc các cơ quan Nhà nƣớc và xã hội quan tâm. Liên quan đến vấn đề chất lƣợng CC có các công trình nghiên cứu đáng chú ý sau: “Công chức và vấn đề xây dựng đội ngũ công chức hiện nay” của tác giả Tô Tử Hạ nhà xuất bản Chính trị quốc gia năm 2003, Hà Nội. Tác giả đã 3
  12. tập trung hệ thống hóa cơ sở lý luận về CC nhƣ quan niệm, đặc điểm, tính chất nghề nghiệp; chỉ ra thực trạng về đội ngũ công chức đặc biệt là chỉ ra những hạn chế trong hoạt động của CC. Tác giả cũng đƣa ra các giải pháp để xây dựng đội ngũ CC kiện toàn về cả số lƣợng và chất lƣợng. Tài liệu có ý nghĩa cao về mặt lý luận song vì một số thông tin, số liệu đã cũ, không còn phù hợp với thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế. “Cơ sở lý luận và thực tiễn xây dựng đội ngũ cán bộ công chức” của đồng tác giả Thang Văn Phúc, Nguyễn Minh Phƣơng do nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội xuất bản năm 2003. Công trình khoa học này đã nghiên cứu khá kỹ cơ sở lý luận và thực tiễn đội ngũ cán bộ, CC nƣớc ta. Hai tác giả chú trọng đến những luận cứ khoa học về khái niệm, về đặc điểm, về yêu cầu của CC; chỉ ra thực trạng về số lƣợng, chất lƣợng đội ngũ CC và đƣa ra yêu cầu cần có của CC để đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính nhà nƣớc giai đoạn 2001 – 2010. Công trình khoa học này cũng đƣa ra các giải pháp xây dựng đội ngũ CC ở nƣớc ta nhằm đẩy mạnh quá trình cải cách hành chính nhà nƣớc. Đây là công trình khoa học có ý nghĩa quan trọng về mặt lý luận, tuy nhiên những số liệu đƣa ra đã cũ, các giải pháp đƣợc đƣa ra dựa trên cơ sở thực tiễn giai đoạn đầu những năm 2000 nên hiện nay một số giải pháp đã không còn phù hợp với bối cảnh hiện nay. “Luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” của đồng tác giả Nguyễn Phú Trọng, Trần Xuân Sầm, Nxb. Chính trị Quốc gia, Hà Nội năm 2003. Tài liệu đã đƣa ra cơ sở lý luận về sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ, đặc biệt trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, phân tích đánh giá thực trạng và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ trƣớc yêu cầu đổi mới. Tuy nhiên, tác giả mới chỉ nghiên cứu đối tƣợng là cán bộ mà chƣa có sự phân biệt rõ khái niệm 4
  13. cán bộ, CC. Thời điểm năm 2003, Luật Cán bộ công chức chƣa ra đời nên chƣa phân biệt rõ ràng giữa hai đối tƣợng là cán bộ và CC. Do đó, các tác giả mới chỉ đƣa ra các giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ CC một cách chung chung mà chƣa có giải pháp cụ thể cho từng đối tƣợng là cán bộ và CC. “Đào tạo bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực trong khu vực công” của tác giả Ngô Thành Can, 2014, Nxb. Lao động. ĐTBD phát triển nguồn nhân lực nhằm sử dụng tốt nguồn nhân lực của cơ quan, tổ chức; nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức thông qua việc tổ chức ĐTBD giúp CC hiểu về công việc, nắm vững, thực hiện thành thạo kỹ năng nghề nghiệp và thực hiện tốt chức năng của mình với tinh thần, thái độ tốt hơn, từng bƣớc nâng cao khả năng thích ứng môi trƣờng với các công việc trong tƣơng lai. “Quản lý nguồn nhân lực trong khu vực công – Lý luận và kinh nghiệm một số nước” của đồng tác giả Nguyễn Thị Hồng Hải, Nguyễn Thị Thanh Thủy, 2015, Nxb Chính trị quốc gia. Với hai nội dung lớn bao gồm một số vấn đề lý luận chung về quản lý nguồn nhân lực trong khu vực công và thực tiễn quản lý nguồn nhân lực trong khu vực công ở một số nƣớc trên thế giới, hai tác giả đã làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý nguồn nhân lực trong khu vực công nhƣ khái niệm, đặc trƣng, phân loại, tầm quan trọng, mục tiêu của nguồn nhân lực trong khu vực công. Đồng thời, nghiên cứu chi tiết về thực tiễn quản lý nguồn nhân lực trong khu vực công ở một số nƣớc trên thế giới nhƣ: Anh, Pháp, Hoa Kỳ, Đức, Nga, Đan Mạch, Nhật Bản, Hàn Quốc, Xingapo, Trung Quốc. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về quản lý nguồn nhân lực, thực tiễn công tác tuyển dụng, sử dụng, ĐTBD, chế độ đãi ngộ đối với công chức ở một số quốc gia trên thế giới, công trình khoa học đã đúc kết một cách khái quát kinh nghiệm của các quốc gia trên trong việc quản lý nguồn nhân lực khu vực công. Đây là công trình khoa học có ý nghĩa thiết thực về 5
  14. mặt luận cứ khoa học cho công tác quản lý nguồn nhân lực khu vực công trong bối cảnh hiện nay. “Quản lý chiến lược nguồn nhân lực trong khu vực công” của tác giả Nguyễn Thị Hồng Hải, 2013, Nxb. Lao động. Cuốn sách đƣợc biên soạn với mục đích cung cấp các luận cứ khoa học cho việc tiếp tục tìm kiếm và vận dụng cách tiếp cận mới về quản lý nguồn nhân lực trong khu vực công với các nội dung liên quan đến khu vực công; lý luận về quản lý nguồn nhân lực, chiến lƣợc và sự áp dụng vào khu vực công; sự vận dụng quản lý nguồn nhân lực chiến lƣợc trong khu vực công ở Việt Nam. Cuốn sách đƣợc biên soạn dựa trên cơ sở các kết quả nghiên cứu về quản lý nguồn nhân lực nói chung và quản lý nguồn nhân lực chiến lƣợc trong khu vực công nói riêng của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc cùng với sự hợp tác của các nhà khoa học Học viện Hành chính Quốc gia. Một số bài đăng của các tác giả trên các Tạp chí cũng nói về vấn đề năng lực, chất lƣợng công chức. Trong đó có các bài liên quan đến thực trạng và nâng cao chất lƣợng đội ngũ CC: “Chất lượng và tiêu chí đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ hiện nay”. ThS. Đặng Thị Hồng Hoa - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, bài đăng trên Tạp chí cộng sản. Bài viết đã làm rõ một số nội dung liên quan đến tiêu chí đánh giá chất lƣợng đội ngũ CC. Trong đó, tập trung vào các vấn đề khái niệm chất lƣợng đội ngũ cán bộ, những tiêu chí Phẩm chất chính trị; phẩm chất đạo đức, lối sống; năng lực; trình độ; phong cách làm việc; sức khoẻ và độ tuổi của bản thân công chức, phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, mức độ hoàn thành chức trách, nhiệm vụ của đội ngũ cán bộ (kết quả hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao của đội ngũ cán bộ, sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên và nhân dân. Bài viết là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích trong việc đƣa ra luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lƣợng đội ngũ CC hiện nay. 6
  15. “Kinh nghiệm một số nước về xây dựng đội ngũ CC theo hệ thống chức nghiệp và hệ thống việc làm” của tác giả Trần Văn Ngợi. Bài đăng trên Tạp chí Tổ chức Nhà nƣớc số 5 năm 2009. Bài viết đã làm rõ các nội dung: đặc điểm của hệ thống chức nghiệp, hệ thống việc làm, kinh nghiệm của một số nƣớc về quản lý nguồn nhân lực theo mô hình chức nghiệp và việc làm ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức, Hà Lan, Pháp, Hoa Kỳ, Niu – di – lân. Bài viết đặc biệt làm rõ những điểm nổi bật trong công tác tuyển dụng công chức ở các quốc gia này. Thi tuyển cạnh tranh, ƣu tiên tuyển dụng nhân tài sao cho tuyển đƣợc đội ngũ CC có chất lƣợng. Những nội dung nhƣ chế độ khen thƣởng, đãi ngộ và ĐTBD CC ở các quốc gia này cũng đƣợc tác giả làm rõ. Bài viết cũng là luận cứ mang tính thực tiễn cho công tác nâng cao chất lƣợng đội ngũ CC. “Đạo đức công vụ trong cơ quan hành chính nhà nước” của tác giả Lê Ngọc Quảng, bài đăng trên Tạp chí Tổ chức nhà nƣớc số 2(2007), tr.32 - 33. Bài viết đã làm rõ những nội dung liên quan đến đạo đức công vụ của đội ngũ CC nhƣ khái niệm, những tiêu chí đánh giá đạo đức công vụ và thực trạng đạo đức công vụ của CC. Tác giả cũng đƣa ra một số giải pháp nhằm đánh giá và nâng cao đạo đức công vụ của đội ngũ CC trong quá trình hoạt động. Bài viết cũng là tài liệu tham khảo cho việc xây dựng các giải pháp, chính sách xây dựng đạo đức công vụ cho công chức. Tuy nhiên so với tình hình KT – XH hiện nay, nền kinh tế thị trƣờng, quá trình toàn cầu hóa phát triển mạnh, những yêu cầu về đạo đức đối với CC vẫn chƣa thực sự đầy đủ và phù hợp. “Cải cách công vụ và nâng cao chất lượng đội ngũ công chức” của tác giả Trần Quốc Hải, bài đăng trên Tạp chí Tổ chức Nhà nƣớc số 6 năm 2006. Bài viết đã chỉ ra vai trò của việc cải cách công vụ và nâng cao chất lƣợng đội ngũ CC. Tác giả cũng đƣa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống công vụ và nâng cao chất lƣợng đội ngũ CC. 7
  16. Một số luận văn thạc sĩ chuyên ngành Quản lý công tại học viện Hành chính Quốc gia thực hiện đề tài về chất lƣợng, năng lực đội ngũ CC. Đáng chú ý là luận văn thạc sĩ của tác giả Bùi Hoàng Phan(2008) với đề tài: “Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức Thủ đô đáp ứng yêu cầu hội nhập”; Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Thị Bằng(2009) với đề tài: “Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức ngành thi đua, khen thưởng trong giai đoạn hiện nay”; Luận văn thạc sĩ của tác giả Cù Ngọc Hùng(2012), đề tài: “Nâng cao năng lực công chức của Đài Truyền hình Việt Nam trong giai đoạn hiện nay”; Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Duy Hoàng với đề tài “Chất lượng công chức Ủy ban nhân dân huyện Krông Ana tỉnh Đắk Lắk”. Những luận văn này đã nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng và cá giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, CC ở từng địa phƣơng, ngành, cơ quan, đơn vị, có giá trị tham khảo để xây dựng các giải pháp nâng cao năng lực cán bộ, CC ở các địa phƣơng, cơ quan khác trong cả nƣớc. Tuy có nhiều công trình khoa học nghiên cứu nhƣng mỗi công trình đề cập đến vấn đề ở những khía cạnh khác nhau. Các công trình nêu trên đã hệ thống hóa ở mức độ nhất định cơ sở lý luận về công chức và chất lƣợng CC, làm căn cứ để thực hiện đề tài và có những nhận xét, đánh giá về thực trạng chất lƣợng CC trong cả nƣớc và các địa phƣơng trong phạm vi nghiên cứu của đề tài. Cho đến nay chƣa có công trình khoa học nào nghiên cứu chất lƣợng công chức của Sở TNMT tỉnh Phú Yên. Những quan điểm, nhận định, đánh giá của những công trình khoa học liên quan đều đƣợc tác giả nghiên cứu, tham khảo có chọn lọc. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của đề tài là thông qua việc nghiên cứu lý luận, tìm hiểu và đánh giá thực trạng chất lƣợng CC của Sở TNMT tỉnh Phú Yên để 8
  17. đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng CC của Sở TNMT tỉnh Phú Yên trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để thực hiện đƣợc mục đích trên, đề tài thực hiện những nhiệm vụ sau: - Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về chất lƣợng công chức Sở TNMT; - Phân tích thực trạng chất lƣợng CC của Sở TNMT tỉnh Phú Yên, chỉ ra những ƣu điểm, hạn chế về chất lƣợng CC của Sở và phân tích nguyên nhân của những hạn chế; - Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lƣợng CC của Sở TNMT tỉnh Phú Yên trong những năm tới. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của đề tài 4.1. Đối tượng nghiên cứu Chất lƣợng của CC chuyên môn làm việc trong Sở TNMT tỉnh Phú Yên. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: Từ năm 2012 đến tháng 8/2017. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài Phương pháp luận: Phƣơng pháp duy vật biện chứng và phƣơng pháp duy vật lịch sử. Phương pháp nghiên cứu khoa học cụ thể: Luận văn sử dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu, trong đó tập trung vào một số phƣơng pháp cơ bản sau đây: Phƣơng pháp khảo cứu tài liệu: Khảo cứu các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Việc nghiên cứu cung cấp cơ sở lý luận, những luận cứ cho việc đánh giá thực trạng chất lƣợng CC và cơ sở đề ra các giải pháp cho việc nâng cao chất lƣợng của CC Sở TNMT. Những tài liệu khảo cứu đã đƣợc tác giả sử dụng chủ yếu để thực hiện chƣơng 1 của luận văn. 9
  18. Phƣơng pháp điều tra bằng bảng hỏi: Xây dựng các bảng hỏi, tiến hành điều tra, khảo sát thực tế về chất lƣợng CC Sở TNMT tỉnh Phú Yên thông qua các mẫu phiếu điều tra. Tác giả tiến hành phát phiếu điều tra xã hội học nhằm thu thập các ý kiến đánh giá về kỹ năng, thái độ TTCV của CC chuyên môn Sở TNMT tỉnh Phú Yên, từ đó thực hiện đánh giá kỹ năng, thái độ của công chức chuyên môn thuộc Sở. Đối tƣợng khảo sát bao gồm ba nhóm khách thể nghiên cứu sau: Công chức Sở TNMT tỉnh Phú Yên: Mục đích là để họ tự đánh giá mức độ thành thạo các kỹ năng cụ thể trong quá trình TTCV của mình. CC lãnh đạo Sở bao gồm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở, thủ trƣởng các đơn vị thuộc Sở: lãnh đạo có nhiều cấp nhƣng tác giả chỉ giới hạn ở việc khảo sát ý kiến từ cấp trƣởng các đơn vị nằm trong cơ cấu tổ chức của Sở vì nhóm đối tƣợng này thƣờng xuyên theo dõi, tiếp xúc và phối hợp công tác với CC trong Sở. Ngƣời dân: Ngƣời dân là đối tƣợng phục vụ chủ yếu của CC Sở, ý kiến của họ đối với CC về mức độ, kết quả giải quyết công việc cũng là một kênh để tham khảo. Số phiếu phát ra là 190 phiếu, số phiếu thu về là 155 phiếu. Tất cả công việc phục vụ cho mục đích khảo sát thông qua phát phiếu điều tra xã hội học đƣợc tác giả tiến hành thực hiện, xử lý vào tháng 8 và tháng 9 năm 2017. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khác nhƣ: Phƣơng pháp so sánh; phƣơng pháp phân tích, tổng hợp; phƣơng pháp thống kê điều tra xã hội học. 6. Ý nghĩa của luận văn Về mặt lý luận: Thông qua viện nghiên cứu, đề tài luận văn góp phần lý giải một số vấn đề đặt ra về mặt lý thuyết trong việc phát triển và nâng cao 10
  19. chất lƣợng CC Sở TNMT. Qua đó, đóng góp một phần nhỏ cơ sở lý luận cho quá trình xây dựng chất lƣợng CC cho đội ngũ CC đặc biệt là CC Sở TNMT. Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn hƣớng đến xác định những điểm mạnh, hạn chế cũng nhƣ những nguyên nhân gây nên hạn chế chất lƣợng, nhất là chất lƣợng TTCV của CC Sở TNMT tỉnh Phú Yên. Trên cơ sở đó xây dựng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng CC Sở TNMT tỉnh Phú Yên. Kết quả nghiên cứu của luận văn có thể là một khuyến nghị hữu ích cho việc xây dựng và thực hiện có hiệu quả các chính sách xây dựng, phát triển đội ngũ CC Sở TNMT phù hợp với yêu cầu thực tiễn trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Bên cạnh đó luận văn cũng có thể sử dụng làm tài liệu chuyên khảo cho việc nghiên cứu, giảng dạy và học tập các môn học thuộc lĩnh vực khoa học hành chính, tổ chức và quản lý nhân sự, luận văn cũng có thể dùng nhƣ một tài liệu tham khảo hữu ích cho những nhà nghiên cứu CC đặc biệt là CC quan tâm đến vấn đề phát triển và nâng cao chất lƣợng CC Sở TNMT tỉnh Phú Yên. 7. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở khoa học về chất lƣợng công chức Sở TNMT. Chƣơng 2. Thực trạng chất lƣợng công chức sở TNMT tỉnh Phú Yên. Chƣơng 3. Quan điểm, định hƣớng và Các giải pháp nâng cao chất lƣợng công chức Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Phú Yên. 11
  20. Chƣơng 1 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CHẤT LƢỢNG CÔNG CHỨC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG 1.1. Công chức sở Tài nguyên và Môi trƣờng 1.1.1. Khái niệm công chức Công chức là một khái niệm đƣợc sử dụng phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới nhằm chỉ những công dân đƣợc tuyển dụng vào làm việc thƣờng xuyên trong các cơ quan nhà nƣớc, đƣợc trả lƣơng bởi ngân sách nhà nƣớc. Tuy nhiên, do đặc thù của mỗi quốc gia nên quan niệm CC ở các quốc gia không hoàn toàn đồng nhất. Có nƣớc chỉ giới hạn công chức trong phạm vi những ngƣời tham gia hoạt động QLNN, một số nƣớc khác lại quan niệm công chức bao gồm tất cả những ngƣời làm việc trong các cơ quan tổ chức có tính chất công quyền. Ở Việt Nam, hiện nay khái niệm CC đƣợc quy định tại Luật Cán bộ công chức năm 2008, theo đó: Công chức là công dân Việt Nam, đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ƣơng, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội, trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lƣơng đƣợc bảo đảm 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2