intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên

Chia sẻ: Tomhum999 Tomhum999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

46
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm hệ thống hóa lý luận quản lý nhà nước về đất nông nghiệp. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính tai huyện ̣ Tuy An, tỉnh Phú Yên trên phương diện kinh tế, xã hội và môi trường. Đề xuất những giải pháp trong công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp hợp lý tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN KIM THANH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG ĐẮK LẮK - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA NGUYỄN KIM THANH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG MÃ SỐ: 60 34 04 03 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LƯƠNG MINH VIỆT ĐẮK LẮK - 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực, do tôi tự nghiên cứu và hoàn thành dưới sự hướng dẫn của TS. Lương Minh Việt. Tác giả luận văn Nguyễn Kim Thanh
  4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lương Minh Việt người hướng dẫn khoa học đã tận tâm chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin được chân thành cảm ơn các thầy cô giáo của Học viện Hành chính, đặc biệt là các thầy cô đã trực tiếp tham gia giảng dạy tôi trong quá trình học tập tại trường. Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, khoa sau Đại học, Khoa Tổ chức và Quản lý nhân sự của Học viện hành chính, Lãnh đạo UBND huyện Tuy An, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Tuy An, UBND các xã đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập tài liệu và nghiên cứu đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Kim Thanh
  5. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT PTNT : Phát triển nông thôn DTTN : Diện tích tự nhiên BVTV : Bảo vệ thực vật UBND : Ủy ban nhân dân QĐ : Quyết định BNNPTNT : Bộ Nông nghiệp và PTNT TT : Thông tư TTg : Thủ tướng NĐ : Nghị định CP : Chính phủ LUA : Lúa 5
  6. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................... 11 1. Lý do chọn đề tài luận văn ...................................................................... 11 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ............................... 12 2.1. Những nghiên cứu liên quan đến đề tài trong nước ............................. 12 2.2. Những nghiên cứu liên quan đến đánh giá đất và việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới. ......................................................... 17 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn ....................................................... 18 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ..................................... 19 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận luân ............... 19 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn…………………………………..18 7. Kết cấu của luận văn ............................................................................... 22 Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ............. 23 ĐỐI VỚI ĐẤT NÔNG NGHIỆP ............................................................. 23 1.1. Tổng quan về quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ...................... 23 1.1.1. Nông nghiệp và vai trò của nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân ............................................................................................................................. 23 1.1.1.1. Khái niệm về đất nông nghiệp ....................................................... 23 1.1.1.2. Phân loại đất nông nghiệp .............................................................. 23 1.1.1.3. Đặc điểm chủ yếu của đất nông nghiệp ......................................... 25 1.1.1.4. Vai trò và ý nghĩa của đất đai đối với sản xuất nông nghiệp ......... 28 1.1.2. Sử dụng đất và những quan điểm sử dụng đất bền vững .................. 29 1.1.2.1. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất ........... 29 1.1.2.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững .................................................. 32 1.1.2.3. Quan điểm xây dựng định hướng................................................... 34 1.1.2.4. Những tiêu chí và chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hệ thống sử dụng đất bền vững ở Việt Nam .......................................................................................... 34 1.1.3. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất nông nghiệp .............. 36 1.2. Nội dung quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp ............................. 39 1.2.1. Hệ thống hóa lý luận Quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp ........... 40 1.2.2. Quy hoạch kế hoạch sử dụng đất ...................................................... 40 1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý .................................................................... 41 6
  7. 1.2.3. Các văn bản quản lý Nhà nước về nông nghiệp ............................... 43 1.2.4. Kiểm tra về việc sử dụng đất nông nghiệp ....................................... 44 1.3. Kinh nghiệm ở một số địa phương và bài học kinh nghiệm .......... 44 1.3.1. Những nghiên cứu liên quan đến đánh giá đất và việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới .......................................................... 44 1.3.2. Những nghiên cứu liên quan đến đánh giá đất và việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ........................................................... 45 Kết luận Chương 1 ...................................................................................... 50 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP .............................................................................................................. 51 TẠI HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN ................................................. 51 2.1. Khái quát và đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội của huyện Tuy An ...................................................................................................... 51 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 51 2.1.1.1. Vị trí địa lý ..................................................................................... 51 2.1.1.2. Địa hình, địa mạo ........................................................................... 52 2.1.1.3. Khí hậu ........................................................................................... 52 2.1.1.4. Địa chất thủy văn và tài nguyên nước............................................ 53 2.1.1.5. Tài nguyên đất ................................................................................ 53 2.1.1.6. Tài nguyên rừng ............................................................................. 55 2.1.1.7. Tài nguyên biển, hồ, đầm ............................................................... 56 2.1.1.8. Tài nguyên khoáng sản .................................................................. 56 2.1.1.9. Tài nguyên du lịch và nhân văn ..................................................... 56 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................. 57 2.1.2.1. Kinh tế ............................................................................................ 57 2.1.2.2. Xã hội ............................................................................................. 58 2.1.3. Đánh giá chung điều kiện tư nhiên, kinh tế - xã hội địa bàn nghiên cứu ............................................................................................................................. 61 2.2. Khái quát tình hình sử dụng đất trên địa bàn huyện ............................ 62 2.2.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp .................................................. 65 2.2.2. Tình hình sản xuất nông nghiệp huyện Tuy An ............................... 68 2.2.2.1. Tình hình sản xuất trồng trọt .......................................................... 68 7
  8. 2.2.2.2. Tình hình áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật ..................... 69 2.2.2.3. Tình hình sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật .................. 71 2.3. Thực trạng quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An .. 73 2.3.1. Tình hình quản lý đất nông nghiệp ở Tuy An hiện nay .................... 73 2.3.2. Nguyên nhân của những hạn chế ...................................................... 76 2.3.3. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện Tuy An ........................................................................................................................ 77 2.3.4. Ban hành văn bản quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp ................ 78 2.4. Đánh giá quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện ... 79 2.4.1. Những ưu điểm đạt được .................................................................. 79 2.4.2. Những hạn chế, tồn tại ...................................................................... 80 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế ........................................................................ 81 2.5. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp tại vùng nghiên cứu 85 2.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ta ̣i huyện Tuy An ............................................................................................................................. 89 2.6.1. Đánh giá về kinh tế ........................................................................... 89 2.6.1.1. Hiệu quả kinh tế của các cây trồng chính ...................................... 90 2.6.1.2. Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất ........................................... 91 2.6.2. Đánh giá xã hội ................................................................................. 96 2.6.3. Đánh giá về môi trường .................................................................. 97 Chương 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TẠI HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN ........................................................................................................... 99 3.1. Phương hướng đề xuất loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có triển vọng và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất đảm bảo tính bền vững ............................................................................................................. 99 3.1.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất định hướng sử dụng đất .... 99 3.1.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .................. 99 3.1.3. Các căn cứ để định hướng sử dụng đất ........................................... 101 3.2. Đề xuất các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có triển vọng ................................................................................................................... 101 3.2.1. Quan điểm phát triển và sử dụng đất nông nghiệp ......................... 101 3.2.2. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đến 2020............... 102 8
  9. 3.3. Đề xuất các loại hình sử dụng đất chính ........................................ 105 3.4. Các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất đảm bảo tính bền vững cho những loại hình sử dụng đất được lựa chọn tại địa bàn nghiên cứu .......... 108 3.4.1. Giải pháp về chính sách .................................................................. 108 3.4.2. Giải pháp về vốn đầu tư .................................................................. 109 3.4.3. Giải pháp về kỹ thuật ...................................................................... 109 3.4.4. Giải pháp về nguồn nhân lực .......................................................... 110 3.4.5. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm ...................................... 111 3.4.6. Giải pháp phát triển hệ thống thủy lợi ............................................ 112 3.4.7. Giải pháp cải tạo nâng cao độ phì đất ............................................. 112 3.5. Đề xuất những giải pháp trong công tác Quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp hợp lý tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên ................................................ 113 3.5.1. Tiếp tục thực hiện và tăng cường hiệu quả của các công cụ quản lý ........................................................................................................................... 113 3.5.2. Tiến hành cải cách hành chính theo hướng tinh giảm bộ máy, hiệu quả và giảm bớt các thủ tục ............................................................................... 115 3.5.3. Nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước đối với đất nông nghiệp của chính quyền cấp xã ............................................................................................ 116 3.5.4. Các giải pháp hỗ trợ ........................................................................ 117 KẾT LUẬN .............................................................................................. 122 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 125 PHỤ LỤC ................................................................................................. 127 9
  10. DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU Hình 2.1. Vị trí địa lý của huyện Tuy An ................................................................. ....51 Bảng 2.1. Tình hình giáo dục huyện Tuy An ................................................................60 Bảng 2.2. Hiện trạng sử dụng đất huyện Tuy An năm 2016 .................................... ....61 Hình 2.2. Cơ cấu sử dụng đất của huyện Tuy An năm 2016 ................................... ....63 Bảng 2.3. Tình hình sử dụng đất của huyện Tuy An năm 2012 -2016 .................... ....63 Bảng 2.4. Kết quả sử dụng đất nông nghiệp của huyện Tuy An giai đoạn 2012-2016 ....64 Hình 2.3. Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của huyện Tuy An giai đoạn 2012-2016 .65 Bảng 2.5. Tình hình phát triển chăn nuôi qua các năm ............................................ ....69 Hình 2.4. Vị trí các xã được lựa chọn làm điểm điều tra ......................................... ....90 Bảng 2.6. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 (xã An Lĩnh) ................................ ....91 Bảng 2.7. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 (xã An Thạch) ............................. ....92 Bảng 2.8. Các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 3 (xã An Ninh Đông) ..................... ....93 Bảng 2.9. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính tại tiểu vùng 1 ..... ....96 Bảng 2.10. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính tại tiểu vùng 2 ... ....97 Bảng 2.11. Hiệu quả kinh tế trên 1ha của một số cây trồng chính tại tiểu vùng 3 ... ....97 Biểu đồ 2.1. Hiệu quả sử dụng đất các LUT tại tiểu vùng 1 ..................................... 92 Biểu đồ 2.2. Hiệu quả sử dụng đất các LUT tại tiểu vùng 2 ..................................... 94 Biểu đồ 2.3. Hiệu quả sử dụng đất các LUT tại tiểu vùng 3 ..................................... 95 Bảng 2.12. Tổng hợp hiệu quả kinh tế theo các loại hình sử dụng đất trên các vùng ....................................................................................... Error! Bookmark not defined. 10
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài luận văn Đất nông nghiệp có vai trò và ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. Trong nông nghiệp, đất không chỉ là địa điểm tiến hành sản xuất mà đất còn tham gia trực tiếp vào sản xuất, là một tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng và không thể thay thế. Ngày nay, dưới sức ép của quá trình đô thị hóa nhanh và mạnh, sự gia tăng dân số làm do diện tích đất nông nghiệp suy giảm nhanh chóng. Vì vậy, công tác quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp một cách hợp lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng trên một đơn vị diện tích. Việc sử dụng đất nông nghiệp không chỉ mang lại lợi ích kinh tế, hiệu quả xã hội mà tạo môi trường bền vững trước mắt và lâu dài. Thực tiễn cho thấy công tác quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp trong thời gian qua rất khó khăn và phức tạp, đòi hỏi phải có sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị và sự đồng lòng, quyết tâm của người dân thì hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp mới đạt hiệu quả cao nhất. Tuy An là địa phương nằm ở phía bắc của tỉnh Phú Yên, có tài nguyên đất đai phong phú và đa dạng, diện tích đất sản xuất nông nghiệp của huyện là 15.845 ha, chiếm 65,01% đất nông nghiệp. Trong đó, đất trồng trồng cây hàng năm là loại đất chủ đạo trong đất sản xuất nông nghiệp, với 13.967 ha, tiếp theo là đất trồng cây lâu năm có 1.878ha. Trong đất trồng cây hàng năm thì đất trồng lúa có 5.928ha, đất trồng cây hàng năm còn lại chiếm diện tích trung bình với 8.005ha. Những năm qua, huyện Tuy An xác định nông nghiệp là mũi nhọn phát triển kinh tế, từng bước hình thành các vùng chuyên canh sản xuất nông nghiệp hàng hóa, là tâm điểm phát triển của ba huyện phía Bắc, góp phần phát triển kinh tế chung cả tỉnh. Công tác quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tuy An thời gian qua được chính quyền địa phương đặc biệt quan tâm và đã mang lại những kết quả tích cực như cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cho 100 % diện tích, đã tiến hành lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất 5 năm và hàng năm để làm căn cứ quản lý, sử dụng có hiệu quả đất nông nghiệp,...Bên cạnh những kết quả đạt được thì cũng gặp nhiều khó khăn như thực tế sản xuất chưa đúng với quy hoạch sử 11
  12. dụng đất nông nghiệp, nhiều loại cây trồng có diện tích sản xuất vượt như cây sắn, cây lúa, cây cao su, cây tiêu, công tác bồi thường giải phóng mặt bằng còn chậm, tình trạng tranh chấp đất đai vẫn còn xảy ra, chưa hình thành vùng chuyện canh sản xuất cây trồng chính mang lại tính chất hàng hóa,...Trước tình hình đó, đòi hỏi chính quyền huyện Tuy An phải phát huy những mặt đạt được, đồng thời khắc phục những tồn tại, hạn chế, sớm đưa công tác quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp vào khuôn khổ, góp phần tạo điều kiện thuận lợi để người dân sản xuất có hiệu quả, giúp phát triển kinh tế xã hội địa phương. Nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đảng bộ huyện Tuy An, nhiệm kỳ 2015- 2020; trong đó, tập trung thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp huyện nhà với mục tiêu nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên một đơn vị diện tích đất sản xuất, sớm hình thành các vùng chuyên canh cây trồng có thế mạnh của địa phương như cây lúa, cây bắp, cây mía, cây đậu xanh và cây rau màu; hình thành các chuỗi sản phẩm từ sản xuất đến tiêu thụ; sớm hoàn thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới, phấn đấu đến năm 2020, toàn huyện có ít nhất 50% xã đạt chuẩn nông thôn mới. Để đạt được những mục tiêu này, thì công tác quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Tuy An là một trong những giải pháp rất quan trọng. Do đó, tôi chọn thực hiện đề tài “Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên” làm luận văn nghiên cứu thạc sĩ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn 2.1. Những nghiên cứu liên quan đến đề tài trong nước Nông nghiệp, nông dân, nông thôn là vấn đề đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. Từ khi đổi mới đến nay, đã có rất nhiều công trình khoa học nghiên cứu về vấn đề này trên nhiều bình diện, cụ thể một số nghiên cứu như sau: Tổng kết lý luận và thực tiễn quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt Nam qua các thời kỳ, có nghiên cứu của Đặng Kim Sơn, Hoàng Thu Hòa, Một số vấn đề về phát triển nông nghiệp và nông thôn (2002) [17]; Nguyễn Sinh Cúc, Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam thời kỳ đổi mới (1986 - 2002) (2003) [1]; Nguyễn Kế Tuấn, Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn ở Việt Nam con đường và bước đi (2006) [23]; Nguyễn Danh Sơn, Vấn đề nông nghiệp, nông thôn, nông dân 12
  13. Việt Nam trong quá trình phát triển đất nước theo hướng hiện đại (Báo cáo tổng hợp) (2010) [18]. Những nghiên cứu này cho rằng vấn đề phát triển nông nghiệp, nông thôn, vai trò, mục tiêu của nó trong nền kinh tế quốc dân cũng như việc đem lại thu nhập cho người nông dân là những nội dung mà chính sách cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn của Việt Nam hiện nay cần quan tâm. Nghiên cứu toàn diện các mặt, các nguồn lực và các yếu tố phát nông nghiệp có tác phẩm của Đinh Phi Hổ, Kinh tế nông nghiệp - lý thuyết và thực tiễn (2003) [9]; Vũ Đình Thắng, Giáo trình Kinh tế nông nghiệp (2013) [19]. Nghiên cứu về quản lý nhà nước đối với nông nghiệp và phát triển nông nghiệp có Luận án tiến sỹ của Hoàng Sỹ Kim, Đổi mới quản lý nhà nước đối với nông nghiệp Việt Nam trước yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế (2007) [11]; Luận án tiến sỹ của Đoàn Tranh, Phát triển nông nghiệp tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2010 - 2020 (2012) [22]. Các tác phẩm này không những làm rõ vị trí, đặc điểm của nông nghiệp mà còn đi sâu vào phát triển nông nghiệp bền vững, các chủ thể kinh tế nông nghiệp, các nguồn lực và sự tác động của tiến bộ khoa học, yếu tố 8 thị trường, chính sách phát triển cũng như quản lý nhà nước về nông nghiệp. Thể hiện rõ nhận thức lý luận về quản lý nhà nước đối với nông nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, làm rõ những căn cứ, nội dung đổi mới quản lý nhà nước về nông nghiệp trước yêu cầu hội nhập. Nghiên cứu về phát triển nông nghiệp bền vững và quản lý nhà nước nhằm phát triển nông nghiệp bền vững có Luận văn thạc sỹ của Khuất Văn Hợp, Quản lý nhà nước nhằm phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở tỉnh Vĩnh Phúc (2010) [8]; Luận văn thạc sỹ của Kiều Anh Vũ, Nông nghiệp phát triển bền vững ở thành phố Cần Thơ (2011) [27]; Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Quốc Khanh, Quản lý nhà nước nhằm phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững ở tỉnh Bến Tre (2013) [10]. Các luận văn này đã chỉ rõ được cơ sở lý luận về nông nghiệp phát triển bền vững với các yếu tố cấu thành; một số vấn đề cơ bản về quản lý nhà nước đối với phát triển nông nghiệp theo hướng bền vững; phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp và đưa ra các quan điểm, giải pháp cơ bản cho nông nghiệp phát triển bền vững. Những công trình trên đây đều có giá trị lớn về lý luận và thực tiễn trong phát triển nông nghiệp và quản lý nông nghiệp cũng như đánh giá thực trạng nông nghiệp của nước ta nói chung và ở một số vùng cụ thể nói riêng; đồng thời đưa ra được những 13
  14. lý giải, quan điểm, những giải pháp phát triển tất cả các mặt của nông nghiệp, nông thôn. * Các công trình nghiên cứu hệ thống nông nghiệp, hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp Việt Nam thuộc vùng nhiệt đới ẩm Châu Á có nhiều thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp. Tuy nhiên, nguồn đất có hạn, dân số lại đông, bình quân đất tự nhiên/người là 0,43 ha, chỉ bằng 1/3 mức bình quân của thế giới, xếp thứ 135/160 nước trên thế giới, xếp thứ 9/10 nước Đông Nam Á. Mặt khác, dân số lại tăng nhanh làm cho bình quân diện tích đất trên người lại càng giảm. Theo dự kiến nếu tốc độ tăng dân số là 1 - 1,2% năm thì dân số Việt Nam sẽ là 100,8 triệu người vào năm 2015 [29]. Vì thế, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là yêu cầu cần thiết đối với Việt Nam trong những năm tới [25]. Thực tế, những năm qua nước ta đã quan tâm giải quyết tốt các vấn đề kỹ thuật và kinh tế, tổ chức trong việc sử dụng đất nông nghiệp, việc nghiên cứu và ứng dụng được tập trung vào các vấn đề như: Lai tạo các giống cây trồng mới có năng suất cao, bố trí luân canh cây trồng vật nuôi với từng loại đất, thực hiện thâm canh toàn diện, liên tục trên cơ sở ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất [1]. Trên các phạm vi, các vùng sinh thái khác nhau, có các công trình nghiên cứu khoa học khác nhau, góp phần định hướng cho việc xây dựng các hệ thống cây trồng và sử dụng đất thích hợp. Cụ thể: Các công trình có giá trị trên phạm vi cả nước phải kể đến công trình nghiên cứu đánh giá hiện trạng sử dụng đất theo quan điểm sinh thái và phát triển lâu bền của tác giả Trần An Phong - Viện quy hoạch và thiết kế nông nghiệp (1995) [22]; Đánh giá phân hạng toàn quốc của tác giả Tôn Thất Chiểu và các cộng sự (1986), thực hiện năm 1984 ở tỷ lệ bản đồ 1/500.000 [6],... Trong tương lai trên cơ sở đầu tư cải tạo hệ thống kênh mương tưới tiêu nước, kết hợp sử dụng đất và cải tạo đất, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật,… thì loại đất kém thích hợp hiện tại (S3) sẽ không còn, chỉ còn mức độ thích hợp cao và thích hợp trung bình. Mức độ thích hợp cao (S1) là 2619,04 ha, chiếm 50,64% diện tích đất canh tác, tăng 1.042,01 ha và tăng 65,97% so với hiện tại. Mức độ thích hợp trung bình (S2) là 2533,29 ha chiếm 49,36% diện tích đất canh tác, tăng 689,33 ha và tăng 36,98% so với hiện tại. Hệ số sử dụng đất hiện tại từ 2,58 lần lên 2,94 lần vào năm 2015, tăng 0,36 lần. 14
  15. Tác giả Phạm Quang Khánh, năm 2003 khi tiến hành nghiên cứu đánh giá đất ở Bà Rịa - Vũng Tàu đã rút ra kết luận như sau: [19]. - Trên bản đồ tỷ lệ 1/50.000 có 9 nhóm đất và 32 đơn vị bản đồ đất. Trong đó nhóm đất đỏ có 81.621 ha (41,31%), nhóm đất xám có 28.689 ha (14,52%), nhóm đất cát có 20.480 ha (19,37%), nhóm đất phèn có 17.962 ha (9,09%), nhóm đất dốc tụ có 12.287 ha (6,22%), nhóm đất xói mòn trơ sỏi đá có 8.572 ha (4,34%), nhóm đất đen có 8.321 ha (4,21%), nhóm đất phù sa có 7.582 ha (3,84%) và nhóm đất mặn chỉ có 1.069 ha (0,54%). - Kết quả xây dựng bản đồ đất đai tỷ lệ 1/50.000 trên cơ sở lồng ghép 05 lớp thông tin về đặc trưng thổ nhưỡng, địa hình, độ dày tầng đất, khả năng tưới, lượng mưa và vị trí cho thấy toàn tỉnh có 64 đơn vị đất đai. Các đơn vị đất đai này là cơ sở cho các tính toán trong quy hoạch sử dụng tài nguyên đất. Tiến hành phân hạng mức độ thích hợp đất đai tỉnh Quảng Trị tác giả Nguyễn Văn Toàn, đã rút ra một số kết luận như sau: [22]. Trong số 26.621 ha đang canh tác lúa của tỉnh Quảng Trị có 12.448 ha rất thích hợp, chiếm 47%; thích hợp có 7.927,6 ha, chiếm 29,8% và đất ít thích hợp có 6.205,8 ha chiếm 23,2%, trong số này có 1.747 ha đất chuyên lúa, còn lại là đất đang trồng màu, đây là diện tích đất có vấn đề trầm trọng cần được chuyển đổi. Kết quả nghiên cứu về đánh giá đất của Đỗ Nguyên Hải và cộng sự, 2006 cho thấy [22]: Trên diện tích 8.305,67 ha đất canh tác nông nghiệp trồng cây hàng năm của huyện Phổ Yên đã xác định được 36 LMU với 503 khoanh đất. Các kiểu sử dụng đất: lúa Đông Xuân - lúa Mùa - khoai tây; lúa Đông Xuân - lúa Mùa - rau; lạc Xuân - lúa Mùa - khoai tây; lạc Xuân - đậu tương Hè Thu - rau; đậu tương Xuân - lúa Hè Thu - rau là những kiểu sử dụng đất có triển vọng cho sử dụng đất bền vững trong vùng, mang lại hiệu quả kinh tế cao và giải quyết được việc làm ở nông thôn. Kết quả nghiên cứu của tác giả Võ Thị Gương và cộng sự năm 2001 ở tỉnh Cà Mau cho thấy: [19]. - Đất đai Cà Mau đa dạng và có khả năng thích nghi cho nhiều mô hình sử dụng đất đai khác nhau. Có 09 kiểu sử dụng đất đai đã được lựa chọn trong đó bao gồm cả lúa - nuôi trồng thủy sản và rừng. 15
  16. - Diện tích có khả năng trồng lúa cao sản cho năng suất cao khoảng 109.161,4 ha (vùng I) chủ yếu tập trung ở các vùng đất cao không phèn có khả năng thâm canh cao, có khả năng ngăn mặn triệt để và có khả năng thích nghi với nhiều mô hình thuộc các huyện Đầm Dơi, Cái Nước, Trần Văn Thời, U Minh và Thới Bình. - Mô hình rừng Tràm kết hợp với nuôi Cá là thích hợp nhất cho các vùng chung quanh rừng U Minh và các vùng phèn nặng khác, đồng thời cũng đáp ứng mục tiêu bảo vệ và khôi phục rừng Tràm. Diện tích đề xuất cho khu vực này khoảng 21.000 ha bao gồm rừng Tràm đang có và một số lâm trường đang trồng Tràm. - Diện tích có khả năng thích nghi và đề xuất chuyển đổi sang mô hình có kinh tế và phù hợp với điều kiện tự nhiên là mô hình lúa - tôm chiếm diện tích khoảng 236.773 ha phân bố ở các vùng canh tác lúa gặp khó khăn như thấp trũng, đất phèn, khả năng ngập sâu cao. Đánh giá đất tại huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa, các tác giả Trịnh Văn Chiến và Đỗ Ánh cho biết: [17]. - Ở huyện Yên Định có 4 nhóm và 10 loại đất chính, trong đó nhóm đất phù sa chiếm diện tích lớn nhất (83,23%) tiếp đến là đất xám (7,87%) và đất tầng mỏng (6,68%), thấp nhất là đất đỏ vàng (2,02%). - Bản đồ đơn vị đất đai của huyện Yên Định tỷ lệ 1/25.000 có 37 đơn vị đất đai. Chất lượng đất khá phức tạp và không đồng đều. Các nhóm đất xám và đất đỏ vàng phân hóa tính chất đất phức tạp hơn nhóm đất phù sa. Trong 37 đơn vị đất đai có 32 đơn vị thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp với diện tích là 12.861 ha và 5 đơn vị thuận lợi cho sản xuất lâm nghiệp là 1.112 ha. Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Ích Tân, Hà Anh Tuấn khi nghiên cứu ở huyện Võ Nhai, cho thấy [23]: Võ Nhai có diện tích đất chưa sử dụng lớn với diện tích 22.541,78 ha chiếm 26,27% diện tích đất tự nhiên. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sản xuất nông lâm nghiệp, phát triển kinh tế xã hội còn ít so với tiềm năng. Dựa vào các chỉ tiêu phân cấp: Loại đất, độ dốc, thành phần cơ giới, độ dày tầng đất, chế độ nước để đánh giá thích hợp đất đai theo quan điểm sinh thái và phát triển lâu dài đã xác định được 17.225,29 ha, chiếm 76,42% diện tích đất chưa sử dụng có khả năng sử dụng đưa vào định hướng cho sản xuất nông lâm nghiệp. 16
  17. Lựa chọn được 5 loại hình sử dụng đất thích hợp cho đất chưa sử dụng có khả năng sử dụng đưa vào định hướng sản xuất nông lâm nghiệp. Loại hình sử dụng đất thích hợp: Trồng cây màu và cây công nghiệp ngắn ngày 1.292,26 ha chiếm 7,56%; cây công nghiệp lâu năm là 2.761,08 ha chiếm 16,03%; cây ăn quả là 2.617,99 ha chiếm 15,20%; cây lâm nghiệp là 10.540,26 ha chiếm 61,19%; nuôi trồng thủy sản là 13,7 ha chiếm 0,08%. Như vậy, có thể nhận thấy rằng các nghiên cứu sâu về đất và sử dụng đất trên đây là những cơ sở cần thiết và có ý nghĩa quan trọng cho các định hướng sử dụng và bảo vệ đất cũng như xác định các chỉ tiêu cho đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp hàng hoá trong điều kiện cụ thể của từng vùng. Tuy nhiên, ở Việt Nam việc nghiên cứu về đất và sử dụng đất mới được thực hiện trên phạm vi vùng không gian rộng, cho nên tính thực tiễn của nó chưa cao. Do vậy, trong thời gian tới cần phải có giải pháp quản lý nhà nước và sử dụng đất nông nghiệp mang tính chất cụ thể hơn, thực tiễn hơn cho từng địa phương (như cấp xã, cụm xã, cấp huyện), có như vậy thì mới đem lại hiệu quả sử dụng đất bền vững. 2.2. Những nghiên cứu liên quan đến đánh giá đất và việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu trước mắt và lâu dài là vấn đề quan trọng thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học trên thế giới. Các nhà khoa học đã tập trung nghiên cứu vào việc đánh giá hiệu quả đối với từng loại cây trồng, từng giống cây trồng trên mỗi loại đất, để từ đó sắp xếp, bố trí lại cơ cấu cây trồng phù hợp nhằm khai thác tốt hơn lợi thế so sánh của vùng. Hàng năm các Viện nghiên cứu nông nghiệp trên thế giới cũng đã đưa ra nhiều giống cây trồng mới, những kiểu sử dụng đất mới, giúp cho việc tạo thành một số hình thức sử dụng đất mới ngày càng có hiệu quả cao hơn. Viện nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI) đã có nhiều thành tựu về lĩnh vực giống lúa và hệ thống cây trồng trên đất lúa. Kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học trên thế giới xác định: Đối với các vùng nhiệt đới có thể thực hiện các công thức luân canh cây trồng hàng năm, có thể chuyển từ chế độ canh tác cũ sang chế độ canh tác mới tiến bộ hơn, mang kết quả và hiệu quả cao hơn. Tạp chí “Farming Japan” của Nhật Bản ra hàng tháng đã giới thiệu 17
  18. nhiều công trình ở các nước trên thế giới về các hình thức sử dụng đất đai cho người dân, nhất là ở nông thôn. - Theo Vũ Ngọc Tuyên (1994) [33], đất trồng trọt trên thế giới chiếm xấp xỉ 10% tổng diện tích đất đai, trong đó: Có 46% đất có khả năng trồng trọt, vậy còn 54% đất có khả năng trồng trọt chưa được khai thác. * Tình hình nghiên cứu ở một số nước Trung Quốc: Hoạt động khai thác và sử dụng đất đai là yếu tố quyết định để phát triển kinh tế xã hội nông thôn toàn diện. Chính phủ Trung Quốc đã đưa ra các chính sách quản lý và sử dụng đất đai ổn định như chế độ sở hữu giao đất cho nông dân sử dụng, thiết lập hệ thống trách nhiệm và tính chủ động sáng tạo của nông dân trong sản xuất. Thực hiện chủ trương “ly nông bất ly hương” đã thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội nông thôn một cách toàn diện và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Thái Lan: Tại Thái Lan nhiều vùng trong điều kiện thiếu nước, từ sử dụng đất thông qua công thức luân canh lúa Đông Xuân - lúa Hè Thu hiệu quả thấp vì chi phí tưới nước quá lớn và độc canh cây lúa làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng đất đã đưa cây đậu thay thế lúa Đông Xuân trong công thức luân canh. Kết quả là giá trị sản lượng tăng lên đáng kể, hiệu quả kinh tế được nâng cao, độ phì nhiêu của đất được tăng lên rõ rệt. Nhờ đó hiệu quả sử dụng đất được nâng cao. Philippin: Tình hình nghiên cứu sử dụng đất dốc được thực hiện bằng kỹ thuật canh tác SALT (Kỹ thuật canh tác trên đất dốc). SALT là hệ thống canh tác trồng nhiều băng cây thay đổi giữa cây lâu năm và cây hàng năm theo đường đồng mức. Cây lâu năm chính là cây ca cao, cà phê, chuối, chanh và các loại cây ăn quả. 3. Mục đích và nhiệm vụ của luận văn 3.1. Mục đích Đề xuất những định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả Quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. 3.2. Nhiệm vụ Hệ thống hóa lý luận quản lý nhà nước về đất nông nghiệp. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính ta ̣i huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên trên 3 phương diện kinh tế, xã hội và môi trường. 18
  19. Đề xuất những giải pháp trong công tác quản lý nhà nước về đất nông nghiệp hợp lý tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu Quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp và các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp chính tại huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu trên các loại đất sản xuất nông nghiệp của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên, với các xã đại diện cho 3 vùng sinh thái của huyện, đó là: + Xã An Ninh Đông (xã ven biển) + Xã An Thạch (xã đồng bằng) + Xã An Lĩnh (xã miền núi) - Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp dùng để nghiên cứu được sử dụng trong khoảng thời gian từ năm 2012 - 2016. - Phạm vi nội dung: Quản lý Nhà nước về đất nông nghiệp đại diện 3 xã của huyện Tuy An, tỉnh Phú Yên. 5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận luân 5.1. Phương pháp luận: Là phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. 5.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp điều tra thu thập thông tin, số liệu + Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp: Những số liệu đã được công bố hay thu thập trong quá khứ hay do một nhóm thứ ba thu thập. Số liệu này thường được thu thập từ các cơ quan có liên quan, các nghiên cứu trước đó, cơ quan thống kê của nhà nước Internet,… Tiến hành thu thập các số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, tình hình sử dụng đất nông nghiệp, tình hình sản xuất nông nghiệp của huyện Tuy An và của các xã nghiên cứu thông qua UBND huyện, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng thống kê, UBND các xã. + Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp 19
  20. Thu thập số liệu sơ cấp bằng phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự tham gia của người dân PRA (Participatory Rural Appraisal) và phỏng vấn bán cấu trúc. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu: Các điểm nghiên cứu phải đại diện được cho các vùng sinh thái và các vùng kinh tế, trình độ sử dụng đất của nông hộ ở huyện. Trên cơ sở kết quả điều tra thực địa và tham vấn ý kiến của các cơ quan chuyên môn, mỗi tiểu vùng chúng tôi chọn một xã điển hình. - Phương pháp phân tích thống kê, xử lý và tổng hợp số liệu + Số liệu thứ cấp sau khi thu thập về được tổng hợp, phản ánh thông qua các bảng, đồ thị,... + Số liệu sơ cấp dùng phần mềm Microsoft Excell để tổng hợp, phân tích, xử lý các số liệu thô phục vụ cho đề tài. - Phương pháp phân tích tổng hợp và đánh giá các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng đất: Hiệu quả kinh tế Năng suất cây trồng. Giá trị sản xuất (GO – Gross Output): Là toàn bộ giá trị của những sản phẩm vật chất và dịch vụ do các cơ sở quốc dân đạt được trong một thời kỳ nhất định thường tính trong 1 năm (GO = Sản lượng sản phẩm x Giá thành sản phẩm). Chi phí trung gian (IC – Intermediate Cost): Trong nông nghiệp gồm chi phí vật chất và chi phí dịch vụ được quy thành tiền trong quá trinh sản xuất. Chi phí vật chất bao gồm giống, phân bón các loại, thuốc trừ sâu, sửa chữa,... Chi phí dịch vụ như công cụ, phương tiện, thuê lao động,... Giá trị gia tăng (VA – Value Added): Là giá trị mới tạo ra trong quá trình sản xuất, chính là giá trị sản xuất còn lại sau khi trừ đi chi phí trung gian (VA = GO - IC) Tỷ suất hoàn vốn (VA/IC): là tỷ số giữa giá trị gia tăng (VA) và chi phí trung gian (IC). Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng chi phí tăng thêm. Tỷ suất GO/IC: Chỉ tiêu này cho biết một đồng chi phí trung gian bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng chi phí sản xuất. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2