intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang

Chia sẻ: Mucong999 Mucong999 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:104

13
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về GNBV, QLNN về GNBV, lý luận và tổng hợp, phân tích, đánh giá thực tiễn hoạt động QLNN về GNBV ở một số địa phương và cụ thể là trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang trong thời gian qua, luận văn đề xuất giải pháp nhằm tăng cường QLNN về công tác GNBV trên địa bàn Huyện trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ------------/------------ ----/---- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA VƢƠNG THÚY ĐIỆP QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHIÊM HÓA, TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ ------------/------------ ----/---- HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA VƢƠNG THÚY ĐIỆP QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHIÊM HÓA, TỈNH TUYÊN QUANG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VIẾT ĐỊNH HÀ NỘI - NĂM 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các số liệu sử dụng trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, được thu thập, xử lí nghiêm túc và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Hà Nôi, ngày 02 tháng 02 năm 2020 Tác giả Vƣơng Thúy Điệp i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian học thạc sỹ chuyên ngành Quản lí công tại Học viện Hành chính Quốc gia, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ, tạo điều kiện để học tập, nghiên cứu khoa học của Đảng ủy, Ban Giám đốc Học viện, lãnh đạo Ban Quản lý đào tạo Sau đại học, lãnh đạo Khoa QLNN về Xã hội, các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo và sự giúp đỡ của các khoa, phòng, ban thuộc Học viện Hành chính Quốc gia. Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến lãnh đạo Học viện Hành chính Quốc gia, Ban Quản lý đào tạo Sau đại học, Khoa QLNN về Xã hội, các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo và các khoa, phòng, ban trực thuộc Học viện. Đặc biệt tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Tiến sĩ Nguyễn Viết Định đã luôn quan tâm, tận tình hướng dẫn, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp thạc sĩ quản lí công. Dù đã rất cố gắng học tập, nghiên cứu khoa học nhưng do kinh nghiệm nghiên cứu khoa học hành chính còn hạn chế, mặt khác khoa học hành chính là một lĩnh vực rộng lớn, phức tạp, việc nghiên cứu hết sức khó khăn nên đề tài luận văn sẽ khó tránh khỏi những thiếu sót nên rất mong nhận được sự góp ý từ thầy cô, các nhà khoa học trong và ngoài Học viện và quý bạn đọc để tôi hoàn thiện luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nôi, ngày 02 tháng 02 năm 2020 Tác giả Vƣơng Thúy Điệp ii
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................. viii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ............................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................. 6 3.1. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 6 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 6 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.............................................................. 6 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 6 4.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 6 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn ............... 7 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ...................................................... 7 6.1. Về mặt lý luận: Nghiên cứu góp phần làm rõ cơ sở lý luận của QLNN về GNBV, khẳng định vai trò to lớn của cơ quan nhà nƣớc trong công tác GNBV ở nƣớc ta. ............................................................................................. 7 6.2. Về mặt thực tiễn: Thông qua việc đề xuất các giải pháp, luận văn góp phần tăng cƣờng hiệu quả QLNN về GNBV trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. Nghiên cứu có thể đƣợc sử dụng làm tài liệu tham khảo cho hoạt động QLNN về GNBV trên địa bàn huyện Chiêm Hóa nói riêng, tỉnh Tuyên Quang nói chung trong thực tế. ........................ 7 7. Kết cấu của Luận văn ................................................................................. 7 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG................................................................... 8 1.1. Một số vấn đề cơ bản về giảm nghèo bền vững ..................................... 8 iii
  6. 1.1.1. Một số khái niệm liên quan .................................................................. 8 1.1.2. Đặc điểm và nguyên tắc giảm nghèo bền vững ................................ 17 1.2. Quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững......................................... 18 1.2.1. Vai trò của nhà nƣớc đối với giảm nghèo bền vững ........................ 18 1.2.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững...................... 18 1.3. Một số yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững ................................................................................................................ 28 1.3.1. Chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững ................................................................................................................ 29 1.3.2. Đặc điểm về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của từng địa phƣơng ..................................................................................................... 30 1.3.3. Nhận thức của chính quyền về giảm ngh o bền vững ..................... 30 1.3.4. Tr nh độ về quản lý, t chức thực hiện của đội ng cán bộ, c ng chức . 31 1.3.5. Các rủi ro thiên tai, dịch bệnh, ô nhiễm m i trƣờng ....................... 31 1.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững ở một số địa phƣơng tại Việt Nam ..................................................................................... 32 1.4.1. Tại huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ.................................................... 32 1.4.2. Tại huyện Sơn Dƣơng, tỉnh Tuyên Quang........................................ 35 1.4.3. Một số bài học rút ra........................................................................... 37 Tiểu kết chƣơng 1 .......................................................................................... 38 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHIÊM HÓA, TỈNH TUYÊN QUANG........................................................................................................... 39 2.1. Khái quát về huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang .......................... 39 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 39 2.1.2. Điều kiện kinh tế-xã hội ...................................................................... 40 iv
  7. 2.1.3. Ảnh hƣởng của điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội đến quản lý nhà nƣớc đối với giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang .................................................................................................. 42 2.2. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Chiêm hóa, tỉnh Tuyên Quang ......................................................... 43 2.2.1. Tình hình giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ......................................................................................... 43 2.2.2. Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Chiêm hóa, tỉnh Tuyên Quang ................................... 46 2.2.3. Đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ............................................ 55 2.3. Những vấn đề đặt ra trong quản lý nhà nƣớc về giảm ngh o bền vững tại huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ....................................... 59 2.3.1. Xác định mục tiêu ƣu tiên ................................................................. 59 2.3.2. Cơ chế và chính sách ......................................................................... 60 2.3.3. Năng lực cán bộ, c ng chức trong quản lý, huy động nguồn lực, t chức điều hành ......................................................................................... 60 2.3.4. Phát huy vai trò cộng đồng của ngƣời dân .................................... 61 Tiểu kết chƣơng 2 .......................................................................................... 62 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHIÊM HÓA, TỈNH TUYÊN QUANG ................................................................................ 63 3.1. Phƣơng hƣớng quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ............................................................. 63 3.1.1. Quan điểm của Đảng và nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững .................. 63 3.1.2. Mục tiêu của tỉnh Tuyên Quang và huyện Chiêm Hóa đối với hoạt động giảm nghèo bền vững ........................................................................... 67 v
  8. 3.2. Một số giải pháp tăng cƣờng quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang ......................... 69 3.2.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về giảm nghèo bền vững đối với các cấp ủy Đảng, chính quyền và cộng đồng ngƣời dân ............................ 69 3.2.2. Thực hiện các nhóm chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, tạo việc làm, tăng thu nhập cho hộ ngh o, cận ngh o và nhóm chính sách hỗ trợ ngƣời ngh o tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ......................................... 72 3.2.3. Triển khai thực hiện có hiệu quả các đề án, dự án thuộc Chƣơng tr nh mục tiêu quốc gia giảm ngh o bền vững ........................................... 76 3.2.4. Đẩy mạnh phát triển kinh tế-xã hội theo hƣớng bền vững ............. 78 3.2.5. Kiện toàn đội ng cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững .............................................................. 83 3.2.6. Huy động các nguồn lực tài chính để thực hiện giảm nghèo bền vững.... 83 3.2.7. Hợp tác, t ng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm hoạt động quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững ...................................................................... 85 3.2.8. Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật đối với hoạt động quản lý nhà nƣớc về giảm nghèo bền vững .............................. 85 Tiểu kết chƣơng 3 .......................................................................................... 87 KẾT LUẬN .................................................................................................... 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM HẢO ..................................................... 90 vi
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. ết quả giảm ngh o ở huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016 - 2019 ..................................................................................... 46 Bảng 2.2. Thống kê tài chính cấp cho các xã, thị trấn trên địa bàn ......... 52 huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2014-2018 để GNBV.... 52 vii
  10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Kí hiệu Diễn giải CBCC Cán bộ, công chức CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ĐTBD Đào tạo, bồi dưỡng KT-XH Kinh tế, xã hội QLNN Quản lí nhà nước XĐGN Xóa đói giảm nghèo GNBV Giảm nghèo bền vững viii
  11. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Giảm nghèo bền vững (GNBV) luôn được Đảng và Nhà nước ta dành sự quan tâm đặc biệt, hoạt động này được xác định là nhiệm vụ trọng tâm trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của đất nước. Trong điều kiện hiện nay, làm tốt công tác GNBV, hạn chế tái nghèo là góp phần thực hiện thắng lợi mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. GNBV có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thân của người dân. Thông qua hoạt động này sinh kế của người dân được quan tâm và đảm bảo hơn, trình độ sản xuất, canh tác được chuyển biến theo hướng tích cực, các nguồn lực đầu tư cho người dân được tăng lên, trình độ dân trí của người dân có xu hướng tăng lên. GNBV góp phần ổn định tình hình chính trị, trật tự an toàn xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh trên cả nước nói chung và các vùng, địa bàn trọng điểm, vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới, hải đảo nói riêng. GNBV thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước ta đối với việc thu hẹp khoảng cách, trình độ phát triển giữa các vùng, miền trên cả nước và thể hiện sự bình đẳng về cơ hội phát triển trong cộng đồng 54 dân tộc anh em. Thể hiện quyết tâm của Nhà nước trong việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân, thúc đẩy KT-XH phát triển bền vững. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã thực hiện nhiều chiến lược, chương trình GNBV, gần đây nhất là Chương trình mục tiêu quốc gia GNBV giai đoạn 2016-2020 được Thủ tướng Chính phủ ban hành theo Quyết định số 1722/QĐ-TTG ngày 2/9/2016. Nước ta cũng đã đạt được nhiều thành tựu trong công tác GNBV. Theo số liệu Báo cáo của Ngân hàng Thế giới “Bước tiến mới về giảm nghèo và thịnh vượng ở Việt Nam” (2018), t lệ người ngh o được xác định theo chuẩn ngh o quốc gia của Tổng cục Thống kê - Ngân hàng Thế giới, giảm từ 20,8 vào năm 2010 xuống 9,8 năm 2016, giảm gần 4 điểm phần trăm trong hai năm từ 2014 đến 2016. 1
  12. Chiêm Hóa là một huyện miền núi của tỉnh Tuyên Quang, cách trung tâm tỉnh lỵ 67 km về phía Bắc. Huyện có diện tích tự nhiên 1.278,82 km², dân số trên 126 nghìn người, có 25 xã và 01 thị trấn và 18 dân tộc anh em cùng chung sống, trong đó dân tộc thiểu số chiếm trên 80% tổng dân số toàn huyện. Trong thời gian qua, Đảng bộ và chính quyền huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang đã triển khai nhiều biện pháp chỉ đạo, lãnh đạo công tác GNBV góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH. Tuy đã đạt được nhiều thành tựu nhưng bên cạnh đó hoạt động quản lý nhà nước (QLNN) về GNBV còn nhiều khó khăn, thách thức, đòi hỏi các cơ quan nhà nước tại huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang phải có những giải pháp phù hợp và sáng tạo để đạt được mục tiêu GNBV, từng bước nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân trên địa bàn Huyện. Chính vì vậy, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước về giảm nghèo bền vững trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang” để làm luận văn thạc sỹ quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn QLNN về GNBV là một trong những lĩnh vực được nhiều nhà nghiên cứu khoa học quan tâm ở nhiều cấp độ khác nhau. Có thể kể đến một số trình có liên quan đền đề tài luận văn như sau: Nguyễn Út Ngọc Mai (2015), luận văn thạc sỹ quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia có tên Quản lý nhà nước về GNBV trên địa bàn huyện Yên Lập, tỉnh Phú Thọ, Hà Nội; Nguyễn Thị Minh Nguyệt (2015), luận văn thạc sỹ quản lý công, Học viện Hành chính Quốc gia QLNN về GNBV trên địa bàn quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng, Hà Nội; Hoàng Trọng Trung (2016), luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế, Đại học Huế QLNN về GNBV trên địa bàn huyện Do Linh, tỉnh Quảng Trị, Huế; 2
  13. Bùi Văn Phong (2015), luận văn thạc sỹ quản lý công Học viện Hành chính Quốc gia, QLNN đối với hoạt động GNBV trên địa bàn tỉnh Nam Định, Hà Nội; Lê Văn Bình (2009), đề tài QLNN về GNBV vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải Trung bộ trong giai đoạn hiện nay, Hà Nội; Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Hoa Hoàn thiện các chính sách xóa đói, giảm nghèo chủ yếu của Việt Nam đến năm 2015, Hà Nội; UNDP (2009), công trình nghiên cứu Rà soát tổng quan các chương trình dự án giảm nghèo ở Việt Nam, Hà Nội; Nguyễn Thị Phương Hoa (2017), Luận văn QLNN về GNBV ở các huyện miền núi biên giới tỉnh Thanh Hóa của tác giả, 2017; Hồ Thụy Đình Khanh (2018), luận văn thạc sỹ chính sách công Học viện Khoa học xã hội, Thực hiện ch nh sách GNBV t thực ti n quận 6, thành phố H Ch Minh, Hà Nội; inh Phước, Bài viết hành phố h Minh n lực cho c ng cuộc GNBV hoàn thiện các ch nh sách và t ch cực tri n hai chương tr nh GNBV giai đoạn 2016-2020; Nguyễn Thành Nhân (2015), luận văn thạc sĩ chính sách công Chính sách GNBV t thực ti n thành phố h Minh, Tp. Hồ Chí inh; Bùi Thế Hưng (2015), luận văn thạc sĩ chính sách công, h nh sách GNBV t thực ti n quận Lê h n, thành phố ải h ng, Hà Nội; Phan Thị im Phúc (2016), luận văn thạc sĩ chính sách công h nh sách GNBV t thực ti n quận n hú, Tp. Hồ Chí inh; Nguyễn Tiến Sỹ, luận văn thạc sĩ theo định hướng ứng dụng Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, GNBV ở huyện Tân Sơn, tỉnh Phú Thọ, hái Nguyên – 2016, Thái Nguyên; Nguyễn Thị Hoài Hương (2008), luận văn thạc sĩ quản lý kinh tế Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Giải pháp GNBV tại huyện Phù Ninh, 3
  14. tỉnh Phú Thọ, Hà Nội; Nguyễn Thị Hoa (2009), “ oàn thiện các ch nh sách XĐGN chủ yếu của Việt Nam đến năm 2015, Hà Nội; Lê Văn Bình (2009), đề tài “Quản lý nhà nước về XĐGN vùng Bắc rung Bộ và Duyên hải rung bộ trong giai đoạn hiện nay”, Hà Nội; Hoàng Xuân Trung (2012), bài viết khoa học với tựa đề “Về việc thiết ế chương tr nh giảm nghèo ở vùng d n tộc, miền núi”, Tạp chí Dân tộc số 139 xuất bản tháng 7 năm 2012, Hà Nội; Ủy ban Dân tộc (2011), kết quả nghiên cứu với tên gọi “Nghèo của dân tộc thi u số ở Việt Nam, thực trạng và thách thức ở các xã thuộc hương trình 135-II”, Hà Nội. Các công trình nêu trên có một số ưu điểm và tồn tại như sau: - Đối với các công trình về QLNN đối với GNBV Thứ nhất, về ưu điểm: Các tác giả đã phân tích, làm rõ, bổ sung, hoàn thiện cơ sở lý luận về giảm nghèo bền vững, QLNN về GNBV với các nội dung làm rõ nội hàm khái niệm GNBV, QLNN về GNBV, đặc điểm của GNBV, nguyên tắc, nội dung QLNN về GNBV, những yếu tố ảnh hưởng (khách quan và chủ quan) đến GNBV và QLNN về GNBV, kinh nghiệm của quốc tế và một số địa phương về GNBV. Các công trình cũng đã phân tích thực trạng QLNN về GNBV gắn với từng địa bàn nghiên cứu của đề tài với các nội dung về xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về GNBV (để tạo hành lang pháp lý cho hoạt động này); xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách về GNBV gắn với từng địa bàn nghiên cứu; tổ chức bộ máy QLNN về GNBV thống nhất từ trung ương đến cơ sở; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBCC thực hiện nhiệm vụ QLNN về GNBV với ba nội dung về kiến thức, kỹ năng và thái độ; đầu tư tài chính cho các chương trình GNBV từ ngân sách (trung ương và địa phương) và nguồn xã hội hóa; hợp tác quốc tế và với các 4
  15. địa phương để tăng cường QLNN về GNBV và thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật QLNN về GNBV. Ngoài ra, các công trình cũng đã nhận xét những kết quả đạt được, những hạn chế, bất cập và chỉ ra nguyên nhân những hạn chế, bất cập trong hoạt động QLNN về GNBV tại các địa bàn nghiên cứu. Trên cơ sở đó các công trình nghiên cứu cũng đã đề xuất một số các giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về GNBV tại các địa bàn nghiên cứu của đề tài có thể áp dụng được trong hiện tại và tương lai. hứ hai, một số hạn chế Tuy các công trình nghiên cứu QLNN về GNBV có đạt được nhiều kết quả tích cực, đóng góp cả về lý luận và thực tiễn nhưng vẫn còn một số hạn chế nhất định như chưa hệ thống hóa đầy đủ cơ sở lý luận QLNN về GNBV, phân tích thực trạng QLNN về GNBV tại các địa bàn cụ thể chưa đầy đủ, một số giải pháp QLNN về GNBV tại địa phương nghiên cứu còn chung chung, có nhiều giải pháp chưa khả thi. - Đối với các công trình nghiên cứu về XĐGN và GNBV Các công trình nghiên cứu về XĐGN và GNBV nói chung như: Nghèo của dân tộc thiểu số ở Việt Nam, thực trạng và thách thức ở các xã thuộc Chương trình 135-II; Về việc thiết kế chương trình giảm ngh o ở vùng dân tộc, miền núi đã làm rõ vai trò của XĐGN và GNBV đối với các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa ở nước ta hiện nay; Nội dung các chính sách, chương trình cơ bản về XĐGN và GNBV đang được thực hiện; Chỉ ra những thách thức trong quá trình thực hiện chính sách XĐGN và GNBV tạo tiền để đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện các hoạt động XĐGN và GNBV ở nước ta hiện nay. Nhìn chung các công trình nghiên cứu trên đã có nhiều đóng góp về mặt lý luận của QLNN về XĐGN, về GNBV. Có thể nói, mỗi công trình nghiên cứu kể trên đều khai thác một khía cạnh nhất định hoặc các góc độ 5
  16. khác nhau trong QLNN về GNBV. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào nghiên cứu về QLNN đối với hoạt động GNBV trên một địa bàn cụ thể là huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về GNBV, QLNN về GNBV, lý luận và tổng hợp, phân tích, đánh giá thực tiễn hoạt động QLNN về GNBV ở một số địa phương và cụ thể là trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang trong thời gian qua, luận văn đề xuất giải pháp nhằm tăng cường QLNN về công tác GNBV trên địa bàn Huyện trong thời gian tới. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Luận văn tập trung giải quyết những nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu sau: - Hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn QLNN về GNBV; - Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về GNBV trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. Đồng thời chỉ ra những thành tựu đạt được và hạn chế trong hoạt động QLNN về GNBV trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang; - Đề xuất các giải pháp, kiến nghị tăng cường QLNN về GNBV trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động QLNN về GNBV trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Luận văn nghiên cứu QLNN về GNBV trên một địa bàn cụ thể là huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. - Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2018 6
  17. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn - Phƣơng pháp luận: Trong quá trình nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. - Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ: + Phương pháp phân tích; + Phương pháp tổng hợp; + Phương pháp so sánh; + Phương pháp kế thừa. 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 6.1. Về mặt lý luận: Nghiên cứu góp phần làm rõ cơ sở lý luận của QLNN về GNBV, khẳng định vai trò to lớn của cơ quan nhà nước trong công tác GNBV ở nước ta. 6.2. Về mặt thực tiễn: Thông qua việc đề xuất các giải pháp, luận văn góp phần tăng cường hiệu quả QLNN về GNBV trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. Nghiên cứu có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho hoạt động QLNN về GNBV trên địa bàn huyện Chiêm Hóa nói riêng, tỉnh Tuyên Quang nói chung trong thực tế. 7. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao gồm 03 chương chính như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn QLNN về GNBV; Chương 2: Thực trạng QLNN về GNBV trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang; Chương 3: Giải pháp tăng cường QLNN về GNBV trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang. 7
  18. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG 1.1. Một số vấn đề cơ bản về giảm nghèo bền vững 1.1.1. Một số khái niệm liên quan 1.1.1.1. Khái niệm về nghèo đói: - Trên thế giới Theo Tổ chức Liên hợp quốc (UN) tháng 6/2008: “Nghèo là thiếu năng lực tối thi u đ tham gia hiệu quả vào các hoạt động xã hội. Nghèo có nghĩa là h ng có đủ ăn, đủ mặc, h ng được đi học, h ng được hám chữa bệnh, h ng có đất đai đ tr ng trọt hoặc h ng có nghề nghiệp đ nu i sống bản th n, h ng được tiếp cận t n dụng. Nghèo cũng có nghĩa là h ng an toàn, h ng có quyền, và bị loại tr , d bị bạo hành, phải sống trong các điều iện rủi ro, h ng tiếp cận được nước sạch và c ng tr nh vệ sinh” [1;12]; [3;13]. Theo Amartya Kumar Sen, nhà inh tế học Ấn Độ (đoạt giải Nobel inh tế): để tồn tại, con người cần có những nhu cầu vật chất và tinh thần tối thiểu; dưới mức tối thiểu này, con người sẽ bị coi là đang sống trong ngh o nàn. Nhà kinh tế học ỹ Galbaith cũng quan niệm: “ on người bị coi là nghèo hổ hi mà thu nhập của họ, ngay dù th ch đáng đ họ có th t n tại, rơi xuống rõ rệt dưới mức thu nhập cộng đ ng. Khi đó, họ h ng th có những g mà đa số trong cộng đ ng coi như là cái cần thiết tối thi u đ sống một cách đúng mực” [2;7]. Tại hội nghị thượng đỉnh thế giới về phát triển xã hội tổ chức tại Copenhagen, Đan ạch năm 1995 đã đưa ra một định nghĩa cụ thể hơn về ngh o như sau: “Người nghèo là tất cả những ai mà thu nhập thấp hơn dưới 1 đ la (USD) m i ngày cho m i người, số tiền được coi như đủ mua những sản phẩm thiết yếu đ t n tại” [4;9]. 8
  19. Trong “Báo cáo về t nh h nh phát tri n thế giới - ấn c ng nghèo đói” năm 2000, WorldBank (WB) thừa nhận quan điểm truyền thống hiện nay về đói ngh o: Đói ngh o “ h ng chỉ bao hàm sự hốn cùng về vật chất (được đo lường theo một hái niệm th ch hợp về thu nhập hoặc tiêu dùng) mà c n là sự hưởng thụ thiếu thốn về giáo dục và y tế” [1;2;4] Báo cáo đã mở rộng quan niệm về đói ngh o khi tính đến cả nguy cơ dễ bị tổn thương, dễ gặp rủi ro của người ngh o. Báo cáo nêu bật “nghèo có nghĩa là h ng có nhà cửa, quần áo, ốm”. - Tại Việt Nam Nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư chỉ có điều kiện thỏa mãn một phần những nhu cầu tối thiểu cơ bản của cuộc sống và có mức sống ngang bằng với mức sống trung bình của cộng đồng xét trên mọi phương diện. Nhìn chung, nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư không có những điều kiện về cuộc sống như ăn, mặc, ở, giáo dục, quyền tham gia vào các quyết định của cộng đồng. Ngh o thường được phản ánh dưới ba khía cạnh: hông được thụ hưởng những nhu cầu cơ bản tối thiểu của con người; ức sống thấp dưới mức trung bình của cộng đồng dân cư nơi cư trú; hông được hưởng cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển cộng đồng. ặc dù có rất nhiều quan niệm khác nhau về ngh o đói nhưng tôi đồng ý với quan niệm về đói ngh o do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội đưa ra và đây cũng là khái niệm tôi chọn sử dụng trong nghiên cứu cho luận văn. Theo đó, “nghèo đói là t nh trạng của một bộ phận d n cư chỉ có hả năng thoả mãn một phần các nhu cầu cơ bản của con người và có mức sống ngang bằng hoặc dưới mức sống tối thi u của cộng đ ng xét trên mọi phương diện”.[1;15]. Ở Việt Nam thì ngh o được chia thành các mức khác nhau: Ngh o tuyệt đối, ngh o tương đối, ngh o đa chiều. + Nghèo tuyệt đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư thuộc diện ngh o không có khả năng thỏa mãn nhu cầu tối thiểu của cuộc sống: ăn, mặc, ở, đi lại. 9
  20. + Nghèo tương đối: Là tình trạng một bộ phận dân cư thuộc diện ngh o có mức sống dưới mức sống trung bình của cộng đồng và địa phương đang xét. + Nghèo đa chiều: Có thể được hiểu là tình trạng con người không được đáp ứng một hoặc một số nhu cầu cơ bản trong cuộc sống. 1.1.1.2. Khái niệm giảm nghèo Giảm ngh o được hiểu là làm cho bộ phận dân cư ngh o nâng cao mức sống, từng bước thoát khỏi tình trạng ngh o. Biểu hiện của việc giảm ngh o ở t lệ phần trăm và số lượng người ngh o giảm xuống. Nói một cách khác, giảm ngh o là quá trình nâng cao đời sống của những người thuộc diện đói ngh o giúp một bộ phận dân cư ngh o lên một mức sống cao hơn, vượt ngưỡng ngh o. Vì chuẩn ngh o thay đổi theo mức độ phát triển T-XH nên giảm ngh o thường là một quá trình lâu dài. Ở khía cạnh khác, giảm ngh o là chuyển từ tình trạng có ít điều kiện lựa chọn sang tình trạng có đầy đủ điều kiện lựa chọn để cải thiện đời sống mọi mặt của mỗi người. Ở góc độ người ngh o: Giảm ngh o là quá trình tạo điều kiện giúp đỡ người ngh o có khả năng tiếp cận các nguồn lực phát triển một cách nhanh nhất, trên cơ sở đó họ có nhiều khả năng lựa chọn tốt hơn trong quá trình phát triển và giúp cho họ từng bước thoát khỏi tình trạng ngh o đói. Ở góc độ vùng ngh o: Giảm ngh o là quá trình thúc đẩy phát triển kinh tế, chuyển đổi trình độ sản xuất cũ, lạc hậu trong xã hội của vùng miền đó cho phù hợp với điều kiện sang trình độ sản xuất mới cao hơn nhằm nâng cao thu nhập cho cộng đồng dân cư. Giảm ngh o là một trong những trọng tâm của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta nhằm cải thiện và từng bước nâng cao điều kiện sống của người ngh o, trước hết là ở khu vực miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện ở các vùng ngh o; thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2