intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn huyện Nong tỉnh Savannakhet nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào

Chia sẻ: Hinh Duyệt | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

38
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm xác định những căn cứ khoa học và thực tiễn góp phần kiện toàn, nâng cao chất lượng quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn huyện Nong tỉnh Savannakhet, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh trong thời kỳ mới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn huyện Nong tỉnh Savannakhet nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA --------------------------- SORSELANONG SIVILAY QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NONG TỈNH SAVANNAKHET, NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA --------------------------- SORSELANONG SIVILAY QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC TRÊNĐỊA BÀN HUYỆN NONG TỈNH SAVANNAKHET, NƢỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 60 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ TRÚC ANH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu do cá nhân tôi thực hiện. Các tài liệu đƣợc sử dụng trong luận văn này đều đƣợc trích dẫn đầy đủ, chính xác và đƣợc ghi trong phần danh mục tài liệu tham khảo. Các số liệu khảo sát, những kết luận nghiên cứu đƣợc trình bày trong Luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trên tạp chí khoa học dƣới bất cứ hình thức nào. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. TP. Hồ Chí Minh tháng năm 2017 SIVILAY SORSELANONG
  4. LỜI CẢM ƠN Luận văn này đƣợc thực hiện và hoàn thành nhờ sự giúp đỡ từ quý Thầy/Cô và bạn bè. Với những tình cảm chân thành, Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến: Ban Giám Hiệu Trƣờng HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA Tp. Hồ Chí Minh, các thầy/cô phòng Khoa học Công nghệ và Sau Đại học đã tạo điều kiện trong suốt quá trình tác giả nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi xin đƣơc gửi lời cảm ơn chân thành nhất dến Viện phát triển nguôn lực, HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA đã tạo điều kiện cho tôi dƣợc nghiên cứu đề tài này và đặc biệt là sự hƣớng dẫn rất nhiệt tình của cô giáo: TS. Lê Thị Trúc Anh ( Học viện cán bộ Thành Phố Hồ Chi Minh) đã định hƣớng, chỉ dẫn giúp tôi hoàn thành đề tài theo đúng thời gian quy định của Nhà trƣờng. Do những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học của ngƣời Viết, vì thế luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận đƣợc sự góp ý tận tình của quý Tầy, Cô. Tác giả luôn ghi nhận và biết ơn. Chân thành cảm ơn TP. Hồ Chí Minh tháng năm 2017 SIVILAY SORSELANONG
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Bảng số lƣợng đội ngũ cán bộ phòng giáo dục huyện Nong ...................... 46 Bảng 2.2: Số lƣợng cán bộ - giáo viên ở trƣờng mầm non ......................................... 46 Bảng 2.3: Số lƣợng cán bộ - giáo viên ở trƣờng tiểu học............................................ 50 Bảng 2.4: Số lƣợng giáo viên các trƣờng trung học trên địa bàn huyện Nong ........... 52 Bảng 2.5: Số lƣợng học sinh PT trên địa bàn huyện Nong năm học 2015 – 2016 ... 54 Bảng 3.1. Kết quả xin ý kiến chuyên gia về các biện pháp quản lý ............................ 77
  6. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BGD : Bộ giáo dục CHDCND : Cộng hòa Dân chủ Nhân dan CNH – HDH : Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa GD : Giáo dục GV : Giáo viên HĐDH : Hoạt động dạy học HS : Học sinh NDCM : Nhân dân cách mạng QLGD : Quản lý giáo dục THPT : Trung học phổ thông XHCN : Xã hội chủ nghĩa UBND : Ủy ban nhân dân TT : Thể thao
  7. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ1.2: Yêu cầu về tƣ tƣởng chính trị của ngƣời làm công tác quản lý nhà nƣớc về giáo dục thể hiện qua các hành động ........................................................................ 30 Biểu đồ 2.3: Mức độ yêu cầu về chuyên môn của Ngƣời làm công tác quản lý nhà nƣớc về giáo dục .............................................................................................................. 46 Biểu đồ 2.1: Nhận xét về cán bộ làm công tác quản lý giáo dục trên địa bàn huyện ............................................................................................................................................. 37 Biểu đồ. 2.2: Kết quả đánh giá sự hài lòng về kế hoạch của Phòng Giáo dục – Đào tạo và Thể thao .................................................................................................................. 44 Biểu đồ 2.9: Về việc thực hiện đánh giá giáo viên ....................................................... 57 Biểu đồ 1.1: Ngƣời làm công tác quản lý giáo dục: Phòng Giáo dục – đào tạo và Thể thao và ở các trƣờng học có ảnh hƣởng đến quản lý giáo dục hay không ......... 25 Biểu đồ. 2.10: Những biểu hiện quản lý giáo viên còn thiếu hiệu quả hiện nay ...... 42 Biểu đồ 2.4: Thực trạng đội ngũ giáo viên huyện Nong tỉnh Savannakhet................ 47 Biểu đồ 2.5: Thực trạng đội ngũ giáo viên mầm non huyện Nong tỉnh Savannakhet ............................................................................................................................................. 50 Biểu đồ 2.6: Thực trạng đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Nong tỉnh Savannakhet. 51 Biểu đồ 2.7: Thực trạng đội ngũ giáo viên trƣờng trung học huyện Nong tỉnh Savannakhet........................................................................................................................ 53 Biểu đồ 2.8: Tỉ lệ học sinh phổ thông trên địa bàn huyện Nong năm học 2015 – 2016 ...................................................................................................................... 55
  8. MỤC LỤC 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 1 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn ........................................................... 2 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 4 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ................................................................. 5 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu luận văn ................................................... 5 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn .......................................................................... 6 7. Kết cấu luận văn ................................................................................................................. 6 CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC ............................. 8 1.1. Những vấn đề chung về giáo dục, quản lý và quản lý giáo dục ...................................... 8 1.1.1. Khái niệm giáo dục và quản lý giáo dục .................................................................. 8 Khái niệm quản lý ....................................................................................................................... 8 Khái niệm quản lý giáo dục ........................................................................................................ 8 1.1.2. Vai trò của giáo dục - đào tạo và ý nghĩa của quản lý Nhà nƣớc về giáo dục ....... 10 1.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về giáo dục ........................................................................ 11 1.2.1. Nội dung quản lý nhà nƣớc về giáo dục cấp trung ƣơng ........................................ 11 1.2.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về giáo dục cấp huyện ................................................ 13 1.2. 3. Nội dung quản lý nhà nƣớc về giáo dục qua các hoạt động quản lý cụ thể .......... 14 1.3. Các phƣơng pháp quản lý nhà nƣớc về giáo dục ........................................................... 16 1.3.1. Phƣơng pháp tổ chức - hành chính ......................................................................... 16 1.3.2. Phƣơng pháp tâm lý - xã hội................................................................................... 16 1.3.3. Phƣơng pháp kinh tế ............................................................................................... 17 1.3.4. Phƣơng pháp quản lý theo mục tiêu ....................................................................... 17 1.4. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý nhà nƣớc về giáo dục ........................................ 18 1.4.1. Đặc điểm về kinh tế - xã hội của địa phƣơng ......................................................... 18 1.4.2. Các chính sách của Đảng và Nhà nƣớc đối với công tác quản lý nhà nƣớc về giáo dục .................................................................................................................................... 19 1.4.3. Chất lƣợng đào tạo ảnh hƣởng đến năng lực quản lý giáo dục .............................. 23 Biểu đồ 1.1: Ngƣời làm công tác quản lý giáo dục: Phòng Giáo dục - Đào tạo và ........... 24 Thể thao và ở các trƣờng học có ảnh hƣởng đến QLGD hay không? ............................... 24 1.5. Kinh nghiệm quản lý nhà nƣớc về giáo dục của một số nƣớc ...................................... 29 1.5.1. Kinh nghiệm của Singapore ................................................................................... 29 1.5.2. Kinh nghiệm của Thái Lan ..................................................................................... 29 1.5.3. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ................................................................................... 30 1.5.4. Những bài học kinh nghiệm ................................................................................... 31
  9. Tiểu kết chƣơng 1 ..................................................................................................................... 32 CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NONG TỈNH SAVANNAKHET ................................................. 33 2.1. Khái quát công tác quản lý nhà nƣớc về giáo dục trên địa bàn huyện Nong ................ 33 2.1.1. Giới thiệu chung về huyện Nong ............................................................................ 33 2.1.2. Một số hoạt động QLNN về giáo dục của Phòng Giáo dục huyện Nong............... 33 2.1.3. Đánh giá khái quát .................................................................................................. 34 2.2. Phân tích thực trạng quản lý nhà nƣớc về giáo dục ở huyện Nong ............................... 36 2.2.1. Thực trạng việc thực hiện các chức năng quản lý nhà nƣớc về giáo dục ............... 36 2.2.2. Thực trạng công tác kế hoạch hóa việc quản lý nhà nƣớc về giáo dục .................. 38 2.2.3. Thực trạng về đội ngũ cán bộ quản lý nhà nƣớc về giáo dục các cấp ở huyện Nong .......................................................................................................................................... 42 2.2.4. Thực trạng việc tổ chức, chỉ đạo công tác quản lý nhà nƣớc về giáo dục .............. 51 2.2.5. Thực trạng việc kiểm tra, đánh giá công tác quản lý nhà nƣớc về giáo dục .......... 53 2.3. Những tồn tại, yếu kém trong quản lý nhà nƣớc về giáo dục - đào tạo ......................... 54 2.4. Nguyên nhân của những yếu kém, hạn chế trong QLNN về giáo dục .......................... 56 2.4.1. Những nguyên nhân khách quan ............................................................................ 56 2.4.2. Những nguyên nhân chủ quan ................................................................................ 57 Tiểu kết chƣơng 2 ..................................................................................................................... 60 CHƢƠNG 3:CÁC BIỆN PHÁP ĐỔI MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NONG TỈNH SAVANNAKHET .................................................................................................................... 61 3.1. Cơ sở đề xuất các biện pháp .......................................................................................... 61 3.1.1. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................... 61 3.1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................ 63 3.2. Những biện pháp và một số kiến nghị ........................................................................... 63 3.2.1. Các biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả QLNN về giáo dục ...................... 63 3.3.2. Ý kiến chuyên gia về các biện pháp quản lý .......................................................... 72 3.3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về giáo dục trên địa bàn huyện Nong tỉnh Savannakhet ................................................................................... 73 Tiểu kết chƣơng 3 ..................................................................................................................... 76 KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 77 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 79
  10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, cả thế giới đang bƣớc vào một kỷ nguyên mới - kỷ nguyên của nền kinh tế tri thức với xu tế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ trên tất cả mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, trong đó có giáo dục. Điều này đem lại cho ngành giáo dục mỗi nƣớc cơ hội to lớn và cả thách thức khi tham gia hội nhập.Vì vậy, làm thế nào để đất nƣớc sớm thoát ra khỏi tình trạng nghèo nàn và lạc hậu này so với thế giới?Câu trả lời duy nhất là chúng ta phải đi lên bằng giáo dục. Sự lạc hậu về tƣ duy, phƣơng thức quản lý giáo dục, nội dung chƣơng trình và phƣơng pháp đào tạo là những nguyên nhân chính dẫn đến sự nghèo nàn của nƣớc ta. Một sự đổi mới căn bản, triệt để trong giáo dục sẽ là một phƣơng thuốc màu nhiệm để đƣa đất nƣớc từng bƣớc phát triển, đặc biệt là với cơ hội chƣa từng có trong lịch sử của nền kinh tế tri thức. Muốn đổi mới giáo dục một cách căn bản và toàn diện từ triết lý giáo dục, mục tiêu giáo dục, cách dạy học cho đến việc tinh giản nội dung chƣơng trình hay tạo ra động lực cho sự phát triển thì phải quan tâm đến việc đổi mới mạnh mẽ cơ chế quản lý nhà nƣớc về giáo dục cũng nhƣ xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên bằng chính sách sử dụng và đãi ngộ đúng đắn. Đây là một trong các khâu đột phá rất cần thiết trong công cuộc cải cách nhằm nâng cao chất lƣợng và hiệu quả giáo dục. Từ sau khi thực hiện quá trình đổi mới, ngành giáo dục của Lào đã đạt đƣợc nhũng thành tựu đáng ghi nhận nhƣ đào tạo đƣợc một đội ngũ cán bộ, giáo viên, đáp ứng tƣơng đối yêu cầu về số lƣợng và chất lƣợng; đào tạo đƣợc các thế hệ học sinh sinh viên đáp ứng cơ bản quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc. Tại Đại hội Đảng Nhân dân Cách mạng Lào lần thứ IX, Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá VI đã khẳng định quan điểm chỉ đạo về một trong những mục tiêu, nhiệm vụ phát triển đất nƣớc giai đoạn 2011-2015 là:“Thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục toàn quốc, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và thể thao, chất lượng nguồn nhân lực, phát triển khoa học đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kính tế tri thức-xã hội của đất nước theo 6 phương hướng, 7 chiến lược, 7 phương pháp, 3 bản chất và 5 nguyên tắc cơ bản”. 1
  11. Huyện Nong là một huyện biên giới của tỉnh Savannakhet, tiếp giáp với tỉnh Quảng Trị. Công tác giáo dục của huyện đã có sự chuyển biến nhƣng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những hạn chế nhƣ trình độ mặt bằng chung của cán bộ thuộc các cơ quan quản lý nhà nƣớc về công tác giáo dục chƣa cao, ngân sách đầu tƣ cho ngành giáo dục chƣa nhiều, cơ sở vật chất kỹ thuật còn nghèo nàn, việc tiếp cận công nghệ thông tin phục vụ công tác giáo dục chƣa đƣợc mở rộng. Do vậy, đổi mới nâng cao chất lƣợng quản lý nhà nƣớc về giáo dục ở các cấp trong đó có cấp huyện là một yêu cầu cấp thiết vừa có ý nghĩa cơ bản lâu dài, vừa là vấn đề thời sự cần đƣợc quan tâm đúng mức. Ý thức đƣợc tầm quan trọng từ các đóng góp của quản lý nhà nƣớc về giáo dục trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của cả nƣớc nói chung và mỗi địa phƣơng nói riêng nên chúng tôi mạnh dạn chọn đề tài: “Quản lý nhà nước về giáo dục trên địa bàn huyện Nong tỉnh Savannakhet nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào” làm đề tài nghiên cứu luận văn cao học. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài luận văn Từ năm 1975 đến nay, sau khi đất nƣớc đƣợc giải phóng, trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nƣớc thì hệ thống nhà nƣớc Lào có những bƣớc phát triển và điều chỉnh thích hợp, từ một nền kinh tế vận hành theo cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang một nền kinh tế kế hoạch hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trƣờng dƣới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân Cách mạng Lào và sự quản lý của Nhà nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Ở Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào đã có một số công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài: Hỏm Đuông Pha Chăn (2005), Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức lãnh đạo cấp huyện của tỉnh Salavan Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, Luận văn Thạc sĩ Quản lý hành chính công, Học viện Hành chính Quốc gia, Hà Nội. Trong luận văn, tác giả đã đề cao vai trò của cán bộ công chức lãnh đạo cấp huyện, những yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực của công chức lãnh đạo cấp huyện, thực trạng về năng lực cán bộ lãnh đạo cấp huyện trong đó có trình độ học vấn, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và khả năng tổ chức thực hiện sự nghiệp đổi mới của Đảng và Nhà nƣớc. Từ đó, tác giả đề xuất phƣơng hƣớng và những giải pháp cơ bản nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức lãnh đạo cấp huyện của tỉnh Salavan. Với 5 giải pháp chủ yếu trong đó 2
  12. có hai giải pháp có thể tiến hành ở mọi lĩnh vực kể cả lĩnh vực giáo dục, đó là (1) giải pháp tiến hành điều tra, phân tích đánh giá đúng đội ngũ cán bộ, công chức lãnh đạo hiện có và các nguồn cán bộ lãnh đạo của huyện để có phƣơng thức đào tạo nhằm nâng cao chất lƣợng cán bộ và (2) giải pháp cụ thể hóa tiêu chuẩn cán bộ, công chức lãnh đạo cấp huyện. Nếu thực hiện đồng bộ hai giải pháp này một cách nghêm túc thì chắc chắn rằng trình độ và năng lực của cán bộ lãnh đạo, quản lý giáo dục cấp huyện sẽ đƣợc nâng cao một cách đáng kể. OunMaNo LamPhan (2005), Quản lý đổi mới phương pháp dạy học ở các trường THPT huyện Sikhottabong thủ đô Viêng Chăn (CHDCND Lào), Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục, Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Ở chƣơng 2, tác giả đã đề cập đến thực trạng quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học ở các trƣờng THPT trên địa bàn một huyện nội thành, trong đó có đặc điểm tình hình giáo dục của huyện và thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý về tầm quan trọng đối với việc đổi mới phƣơng pháp giáo dục. Trong chƣơng 3, tác giả đã đƣa ra cơ sở và nguyên tắc về quản lý đổi mới phƣơng pháp dạy học THPT đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả giáo dục. Ngoài ra, tác giả yêu cầu đồng thời phải chú ý đến tăng cƣờng quản lý hoạt động của tổ bộ môn, quảnlý hoạt động của các phòng ban và phải bảo đảm các điều kiện cần thiết về cơ sở vật chất, trang thiết bị và kinh phí phục vụ quá trình đổi mới. Có thể nói, cho đến nay, tỉnh Savannakhet chƣa có công trình nào nghiên cứu một cách hệ thống, đầy đủ về mặt lý luận cũng nhƣ thực tiễn về vấn đề quản lý công tác giáo dục cấp huyện. Các công trình nghiên cứu tại Việt Nam mà chúng tôi tiếp cận được, có: Tác giả Võ Sỹ Sơn (2010) với nghiên cứu “Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý các trường Trung học Cơ sở huyện Quỳ Hợp tỉnh Nghệ An”, Luận văn Thạc sĩ Khoa học Quản lý Giáo dục, Đại học Vinh, chủ yếu bàn về những giải pháp nâng cao chất lƣợng đội ngũ quản lý giáo dục từ góc độ khoa học Quản lý, giới hạn trong phạm vi các trƣờng THCS tại huyện Quỳ Hợp, tỉnh Nghệ An. Các công trình: “Kết hợp việc giáo dục của nhà trƣờng gia đình và của xã hội” chƣơng 20, Giáo trình giáo học tập II, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội 1988 của tác giả Hà Thế Ngƣ, Đặng Vũ Hoạt; “Nâng cao tính thống nhất giữa giáo dục nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong điều kiện mới” của tập thể tác giả ở Trung tâm Giáo Dục học, 3
  13. thuộc Viện Khoa Học Giáo Dục, 1993; “Những quan điểm phƣơng pháp luận của việc liên kết giáo dục giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội trong quá trình giáo dục đạo đức cho học sinh hiện nay” của tác giả Nguyễn Thế Kỳ, Viện Khoa Học Giáo dục, 1996; “Phối hợp việc giáo dục gia đình với nhà trƣờng và các thể chế xã hội khác”, tác giả Phạm Khắc Chƣơng (chủ biên), Nhà Xuất Bản Giáo dục, 1988, đã đƣa ra một số cơ sở lý luận cơ bản và bƣớc đầu đề xuất các mô hình tổ chức thực hiện sự phối hợp giữa các lực lƣợng giáo dục nhà trƣờng, gia định và xã hội nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục học sinh. Các tác giả đã dùng các khái niệm khác nhau “ thống nhất”, “ hợp tác”, “kết hợp”, “phối hợp”, “liên kết”; trình bày các khái niệm giáo dục theo nghĩa rộng, nghĩa hẹp, mối tƣơng quan giữa nhà trƣờng và gia đình trong công tác giáo dục học sinh. Các tác giả cũng đã chỉ ra lý luận về tính cần thiết phải kết hợp việc giáo dục của nhà trƣờng với gia đình và xã hội, chỉ ra vai trò quan trọng của gia đình trong việc giáo dục học sinh và yêu cầu phải nâng cao tính thống nhất trong sự phối hợp giữa nhà trƣờng, gia đình và xã hội. Những nghiên cứu này giúp tác giả có thêm kiến thức và kinh nghiệm trong nghiên cứu khoa học, song cũng không trực tiếp liên quan đến nhiều vấn đề tác giả quan tâm trong luận văn. Những công trình nghiên cứu của các tác giả: Đặng Quốc Bảo (2000), Tổng quan về Tổ chức và Quản lý cho lớp nữ cán bộ lãnh đạo quản lý (Tài liệu bài giảng), Nhà xuất bản Đại học Sƣ phạm; Nguyễn Ngọc Quang (1989), Những khái niệm cơ bản về lý luận Quản lý Giáo dục, Nhà xuất bản Giáo dục; Nguyễn Đình Qua (2013), Phương pháp nghiên cứu khoa học, Nhà xuất bản Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh đều là những nguồn tƣ liệu tham khảo quý giúp tác giả Luận văn có thêm cơ sở lý luận khoa học cho nghiên cứu của mình, song các công trình trên cho thấy, hoàn toàn không có đề tài nào trùng lắp với chủ đề tác giả đã chọn. Nhƣ vậy, vấn đề về quản lý công tác giáo dục cấp huyện là một vấn đề còn mới mẻ và có ý nghĩa thực tiễn. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích Nhằm xác định những căn cứ khoa học và thực tiễn góp phần kiện toàn, nâng cao chất lƣợng quản lý nhà nƣớc về giáo dục trên địa bàn huyện Nong tỉnh Savannakhet, đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh trong thời kỳ mới. 3.2. Nhiệm vụ 4
  14. Hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà nƣớc về giáo dục; Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về giáo dục trên địa bàn huyện Nong tỉnh SaVanNaKhet nƣớc Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào giai đoạn 2010 – 2016; Đề xuất một số giải pháp nhằm đổi mới và nâng cao chất lƣợng quản lý nhà nƣớc giáo dục trên địa bàn huyện Nong tỉnh Savannakhet. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn 4.1. Đối tượng nghiên cứu Thực trạng quản lý nhà nƣớc về giáo dục trên địa bàn huyện Nong tỉnh Savannakhet và các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng quản lý nhà nƣớc về giáo dục ở cấp huyện. 4.2. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động quản lý nhà nƣớc về giáo dục ở Phòng Giáo dục huyện Nong tỉnh Savannakhet giai đoạn 2010 – 2016. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu luận văn 5.1. Phương pháp luận Luận văn sử dụng phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin bởi đây là những quan điểm chung, đóng vai trò chủ đạo và là kim chỉ nam hƣớng dẫn ngƣời nghiên cứu trên con đƣờng tìm tòi, nghiên cứu. 5.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể 5.2.1. Phương pháp hệ thống – cấu trúc Phân tích các thành tố và hệ thống hoá những vấn đề lý luận về quản lý công tác giáo dục trong các tài liệu, văn bản, công trình nghiên cứu… làm cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu. 5.2.2. Phương pháp phân tích tổng hợp Từ những số liệu thu thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu, phân tích tìm ra nguyên nhân của thực trạng, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp với quá trình phát triển và thực tiễn của địa phƣơng. 5.2.3. Phương pháp thống kê 5
  15. Các tài liệu thống kê có tính pháp lý đƣợc khai thác một cách triệt để phục vụ cho công tác nghiên cứu. Số liệu đƣợc tổng hợp, thu thập và xử lí trên cơ sở dữ liệu và các báo cáo của Phòng Giáo dục huyện Nong, Sở Giáo dục tỉnh Savannakhet và Bộ Giáo dục Đào tạo và Thể thao Lào. 5.2.4. Phương pháp xã hội học Trong nghiên cứu, tác giả ứng dụng cả hai thao tác điều tra xã hội học định tính (phỏng vấn sâu) và định lƣợng (bằng bảng hỏi). Kết quả điều tra đƣợc xử lý bởi phần mềm SPSS. Ngoài những số liệu thống kê thu thập đƣợc (phần Phụ lục), tác giả có phỏng vấn ngƣời dân, cán bộ lãnh đạo địa phƣơng nhằm bổ sung thêm số liệu và cũng là cơ sở để kiểm chứng lại những nhận định, dự báo trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ của luận văn 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn 6.1. Ý nghĩa lý luận Đề tài về quản lý hành chính dƣới góc độ quản lý nhà nƣớc về giáo dục cấp huyện chƣa đƣợc nghiên cứu rộng rãi ở Lào nói chung và tỉnh Savannakhet nói riêng. Luận văn khái quát các khái niệm liên quan đến quản lý, quản lý nhà nƣớc về giáo dục, đặc biệt là ở cấp huyện. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Luận văn, nếu thực hiện tốt những mục tiêu đặt ra sẽ đóng góp vào việc hoạch định chủ trƣơng, chính sách trong việc quản lý nhà nƣớc về giáo dục cũng nhƣ vấn đề đào tạo, nâng cao năng lực trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trên địa bàn huyện Nong tỉnh Savannakhet. Ngoài ra, luận văn còn có thể trở thành tƣ liệu tham khảo khoa học cho sinh viên và học viên cao học khi nghiên cứu những chủ đề có liên quan. 7. Kết cấu luận văn Ngoài lời mở đầu, mục lục, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn đƣợc chia làm ba chƣơng Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý nhà nƣớc về giáo dục Chƣơng 2: Thực trạng về công tác quản lý nhà nƣớc về giáo dục trên địa bàn huyện Nong tỉnh Savannakhet 6
  16. Chƣơng 3: Các biện pháp nhằm đổi mới và nâng cao chất lƣợng công tác quản lý nhà nƣớc về giáo dục trên địa bàn huyện Nong tỉnh Savannakhet 7
  17. CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ GIÁO DỤC 1.1. Những vấn đề chung về giáo dục, quản lý và quản lý giáo dục 1.1.1. Khái niệm giáo dục và quản lý giáo dục Có thể xem giáo dục là một quá trình đƣợc tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch nhằm truyền lại và lĩnh hội những tri thức đƣợc tích lũy của loài ngƣời. Đào tạo là một quá trình đặc thù của giáo dục, nó hƣớng về giáo dục chuyên nghiệp. Đó là sự phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo… đòi hỏi ở một cá nhân để thực hiện nhiệm vụ chuyên môn nhất định. Khái niệm chung về giáo dục và đào tạo: là lĩnh vực truyền bá, cung cấp kiến thức khoa học, kỹ thuật nhằm phát triển trí tuệ, nâng cao hiểu biết, hình thành nhân cách đối sống và kỹ năng lao động, thông qua đó con ngƣời có thể vận dụng trí tuệ, kỹ năng, hiểu biết vào thực tiễn. Khái niệm quản lý Trƣớc khi tìm hiểu khái niệm “quản lý giáo dục”, cần làm rõ khái niệm “quản lý”. Trong các tài liệu về khoa học quản lý, các nhà khoa học đã diễn đạt nhiều cách khác nhau về khái niệm quản lý, ví dụ: - Quản lý là những tác động có định hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tƣợng bị quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức nhằm đạt mục đích nhất định. - Quản lý là phối hợp nỗ lực của nhiều ngƣời nhằm đạt mục tiêu chung. Các khái niệm trên tuy diễn đạt khác nhau, song đều khẳng định: - Hoạt động quản lý đƣợc tiến hành trong một tổ chức, một nhóm xã hội. - Là những tác động có hƣớng đích (mục tiêu) xác định của ngƣời quản lý. - Là những tác động phối hợp nỗ lực của nhiều cá nhân nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức. Khái niệm quản lý giáo dục Về khái niệm quản lý giáo dục (QLGD), các nhà khoa học cũng có nhiều cách diễn đạt khác nhau. QLGD ít nhất có hai cấp độ chủ yếu: cấp vĩ mô và cấp vi mô. Cấp quản lý vĩ mô tƣơng ứng với việc quản lý một đối tƣợng có quy mô lớn, bao quát toàn bộ. Hệ thống này có nhiều hệ thống con, tƣơng ứng với các hệ thống con là các hoạt 8
  18. động quản lý vi mô. Việc phân chia quản lý vĩ môvà quản lý vi mô chỉ là tƣơng đối. Theo đó, ta có hai nhóm khái niệm là quản lý vĩ mô và quản lý vi mô. - Đối với quản lý vĩ mô QLGD là những động tác tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục. QLGD là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính trội của hệ thống, sử dụng một cách tối ƣu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đƣa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng với trƣờng bên ngoài luôn luôn biến động. QLGD là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức điều phối, điều chỉnh, giám sát,… một cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục phục vụ cho mục tiêu phát triển giáo dục, đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH. Các khái niệm trên tƣơng ứng với sự phát triển hệ thống giáo dục trên quy mô cả nƣớc, của một tỉnh, một huyện, một ngành học, cấp học cụ thể nào đó. Các khái niệm đó không mâu thuẫn nhau, ngƣợc lại bổ sung cho nhau để thể hiện đầy đủ tính định hƣớng, tính đồng bộ, tính toàn diện và tính cụ thể của những tác động quản lý vào các đối tƣợng quản lý nhằm đạt mục tiêu quản lý. - Đối với quản lý cấp vi mô QLGD là hệ thống những tác động tự giác của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, với sự hỗ trợ của các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu giáo dục ở nhà trƣờng (NT). QLGD là những tác động của chủ thể quản lý vào quá trình giáo dục (đƣợc tiến hành bởi tập thể giáo viên và học sinh, với sự hỗ trợ của các lực lƣợng xã hội) nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách học sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trƣờng. Dù ở cấp độ quản lý nào (vĩ mô hay vi mô) chúng ta thấy 4 yếu tố của quản lý giáo dục: chủ thể quản lý, đối tƣợng quản lý, mục tiêu quản lý và khách thể quản lý. 9
  19. QLGD là một quá trình. Quá trình QLGD là hoạt động của các chủ thể và đối tƣợng quản lý thống nhất với nhau trong một cơ cấu nhất định nhằm đạt mục tiêu đề ra của quản lý bằng cách thực hiện những chức năng nhất định và vận dụng các phƣơng pháp, nguyên tắc, công cụ quản lý thích hợp. Quá trình QLGD gồm các khâu: thu nhận và phân tích thông tin phản hồi về trạng thái mới của đối tƣợng quản lý. Quá trình QLGD thực hiện bốn chức năng là kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. 1.1.2. Vai trò của giáo dục - đào tạo và ý nghĩa của quản lý Nhà nƣớc về giáo dục Vai trò của giáo dục - đào tạo Giáo dục và đào tạo là lĩnh vực rất quan trọng của đời sống xã hội. nó góp phần quyết định chất lƣợng cuộc sống của con ngƣời và sự phát triển của xã hội. Tổ chức UNESCO đã đề cập đến những yếu tố cốt lõi liên quan đến chất lƣợng cuộc sống của con ngƣời trong đó đặc biệt nhấn mạnh dến vai trò của giáo dục và đào tạo. Theo quan điểm nay đƣợc nâng cao phẩm chất con ngƣời chủ yếu thông quan giáo dục – đào tạo, làm cho cá nhân có thể phát triển tối đa tiềm năng của mình. Giáo dục - đào tạo nâng cao phẩm chất cho từng cá nhân, đồng thời làm cho xã hội phát triển. Giáo dục và đào tạo là nguồn lực hàng đầu cho sự phát triển kinh tế, vì lẽ giáo dục – đào tạo đem lại kiến thức khoa học, trình độ chuyên môn, kỹ năng, đạo đức, tƣ cách, tinh thần trách nhiệm, kỷ luật lao động, óc tìm tỏi, sáng tạo… cho con ngƣời. Song muốn đạt đƣợc các yếu tố trên đòi hỏi phải có nền giáo dục phát triển, mà muốn cho giáo dục phát triển thì yếu tố đầu tiên phải kể đến là Nhà nƣớc về giáo dục – đào tạo. Việt Nam là đất nƣớc có truyền thống giáo dục ngàn đời nay. Đặc biệt, từ sau Cách mạng tháng 8 tới hiện tại, truyền thống đó ngày càng đƣợc vun đắp. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có tầm nhìn rất xa đối với giáo dục – đào tạo, coi đây là lĩnh vực quan trọng cho sự phát triển. Ngƣời cho rằng “Vì lợi ích trăm năm phải trồng ngƣời” hay “Một dân tộc dốt là dân tộc yếu”. Ngày nay khoa học và công nghệ có những bƣớc tiến xa so với nền khoa học công nghệ truyền thống. Muốn nắm bắt đƣợc công nghệ mới, con ngƣời phải có trình 10
  20. độ học vấn do giáo dục – đào tạo cung cấp, từ đó con ngƣời sẽ trở thành động lực thúc đẩy công nghệ hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Ý nghĩa của quản lý nhà nước đối với giáo dục Chính vì giáo dục - đào tạo có vai trò rất lớn và ảnh hƣởng đến mọi lĩnh vực của đời sống xã hội nên Nhà nƣớc luôn quan tâm và thống nhất quản lý về giáo dục – đào tạo thông qua luật pháp và các chủ trƣơng chính sách quốc gia nhằm nâng cao hiệu quả đầu tƣ cho giáo dục. QLNN về giáo dục giúp cho việc thực hiện các mục tiêu giáo dục, nâng cao chất lƣợng giáo dục đƣợc triển khai, thực hiện có hiệu quả. Quản lý Nhà nƣớc về giáo dục – đào tạo có thể đƣợc coi là khâu then chốt của then chốt nhằm đảm bảo thực hiện thắng lợi của mọi hoạt động giáo dục – đào tạo, tiến tới mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài cho đất nƣớc và hoàn thiện nhân cách con ngƣời. [29] Quản lý nhà nƣớc về giáo dục chính là việc Nhà nƣớc thực hiện quyền lực công để điều hành, điều chỉnh toàn bộ các hoạt động giáo dục trong phạm vi toàn xã hội để thực hiện mục tiêu giáo dục của Nhà nƣớc. Quản lý nhà nƣớc về giáo dục là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nƣớc đối với các hoạt động giáo dục, do các cơ quan quản lý giáo dục của Nhà nƣớc từ Trung ƣơng đến cơ sở tiến hành để thực hiện chức năng, nhiệm vụ do Nhà nƣớc ủy quyền nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo, duy trì trật tự kỷ cƣơng, thỏa mãn nhu cầu giáo dục của nhân dân, thực hiện mục tiêu giáo dục của Nhà nƣớc. 1.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về giáo dục 1.2.1. Nội dung quản lý nhà nƣớc về giáo dục cấp trung ƣơng Quản lý nhà nƣớc về giáo dục là sự quản lý của các cơ quan quyền lực Nhà nƣớc, của bộ máy quản lý giáo dục từ Trung ƣơng đến cơ sở đối với hệ thống giáo dục quốc dân và các hoạt động giáo dục của xã hội nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài cho đất nƣớc và phát triển, hoàn thiện nhân cách cho công dân. Theo điều 62, Luật Giáo dục năm 2008 của Lào quy định: Chính phủ thống nhất quản lý nhà nƣớc về giáo dục toàn quốc trên cơ sở giao cho Bộ Giáo dục Đào tạo và Thể thao chịu trách nhiệm quản lý giáo dục một cách trực tiếp. 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0