intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2017- 2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

18
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất qua ý kiến của cán bộ địa chính và người dân. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý đất đai: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2017- 2019

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ TUYẾT ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2017- 2019 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Thái Nguyên - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGUYỄN THỊ TUYẾT ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠI HUYỆN VIỆT YÊN, TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2017- 2019 Ngành: Quản lý đất đai Mã số: 8.85.01.03 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thanh Thủy Thái Nguyên - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Nguyễn Thị Tuyết
  4. ii LỜI CẢM ƠN Quá trình học tập và thực hiện luận văn này tôi được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến TS. Vũ Thị Thanh Thủy - người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ phòng đào tạo và các phòng, khoa chuyên môn trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn phòng tài nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong việc thu thập số liệu và những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu luận văn này. Tôi xin cảm ơn nhiều tới gia đình tôi, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở bên tôi, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn
  5. iii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Đặt vấn đề....................................................................................................... 1 2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................... 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn........................................................................ 2 3.1. Ý nghĩa khoa học ........................................................................................ 2 3.2. Ý nghĩa thực tiễn ......................................................................................... 2 Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ..................................................... 3 1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................... 3 1.1.1. Quản lý nhà nước về đất đai..................................................................... 3 1.1.2. Đăng ký đất đai ........................................................................................ 7 1.1.3. Hồ sơ địa chính ........................................................................................ 7 1.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........................................................ 9 1.2. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 19 1.2.1. Tình hình đăng ký đất đai. lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở các nước trên thế Giới............................................ 19 1.2.2. Tình hình đăng ký đất đai. lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Việt Nam ................................................................ 21 1.2.3. Thực trạng công tác đăng ký đất đai. lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Bắc Giang ........................................... 25 1.2.4. Một số căn cứ pháp lý liên quan đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của nước ta từ khi có Luật Đất đai năm 1993 đến nay ............................................................................................................. 26 1.3. Các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ................................... 27 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 30 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 30
  6. iv 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 30 2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 30 2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 30 2.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 31 2.3.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu, tài liệu ....................................... 31 2.3.2. Phương pháp so sánh.............................................................................. 32 2.3.3. Phương pháp tổng hợp, phân tích tài liệu, số liệu .................................. 32 2.3.4. Phương pháp chuyên gia ........................................................................ 32 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 33 3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên. kinh tế - xã hội và hiện trạng sử dụng đất tại huyện Việt Yên. tỉnh Bắc Giang ........................................................... 33 3.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 33 3.1.3 Đánh giá chung về địa bàn nghiên cứu ................................................... 42 3.2. Hiện trạng sử dụng đất .............................................................................. 46 3.2.1. Nhóm đất nông nghiệp ........................................................................... 46 3.2.2. Nhóm đất phi nông nghiệp ..................................................................... 48 3.2.3. Nhóm đất chưa sử dụng ......................................................................... 49 3.2.4. Tình hình thực hiện một số nội dung về công tác quản lý đất đai trên địa bàn huyện Việt Yên............................................................................. 49 3.3. Đánh giá tình hình công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Việt Yên giai đoạn 2017-2019 ......................................................................................... 56 3.3.1. Bộ máy quản lý và hoạt động của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện Việt Yên.................................................................................. 56 3.3.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................ 57 3.3.3. Tình hình đăng ký đất đai trên địa bàn huyện Việt Yên giai đoạn 2017-2019......................................................................................................... 60
  7. v 3.3.6. Đánh giá tiến độ trong quá trình đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Việt Yên ........................................................................................................... 76 3.3.7 .Kết quả cấp GCN cho Tổ chức .............................................................. 76 3.3.8.Tổng hợp kết quả các trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............................................................................................. 78 3.4. Kết quả điều tra ý kiến của một số cán bộ địa chính và người dân về tình hình đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.................................................................................... 79 3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Việt Yên .......................................................................................... 82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 86 1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 86 2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 89 PHỤ LỤC
  8. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Phân bố dân cư tại các xã, thị trấn huyện Việt Yên năm 2019 .................35 Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế ngành và các chỉ tiêu tăng trưởng chủ yếu năm 2019 ......37 Bảng 3.3. Tình hình phát triển kinh tế của huyện Việt Yên giai đoạn 2018 -2019 ..39 Bảng 3.4. Diện tích đất đai của huyện Việt Yên theo đơn vị hành chính đến ngày 31/12/2019 .................................................................................................46 Bảng 3.5. Diện tích, cơ cấu đất đai huyện Việt Yên năm 2019 ................................47 Bảng 3.6. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Việt Yên đến ngày 31/12/2019 .................................................................................................48 Bảng 3.7. Lũy kế cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất các xã, thị trấn của huyện Việt Yên đến ngày 31/12/2019 .................................................................................53 Bảng 3.8. Tình hình đăng ký biến động đất đai của huyện huyện Việt Yên giai đoạn 2017-2019 ..................................................................................................61 Bảng 3.9. Kết quả lập hồ sơ địa chính của huyện Việt Yên .....................................64 Bảng 3.10. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở của huyện Việt Yên giai đoạn 2017-2019 ..................................................................................................72 Bảng 3.11. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Nông nghiệp của huyện Việt yên giai đoạn 2017-2019 ...................................................................................73 Bảng 3.12. Các trường hợp tồn đọng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dung đất của huyện Việt Yên .............................................................................................75 Bảng 3.13. Kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức năm 2019 ...........................77 Bảng 3.14. Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất cho các tổ chức giai đoạn 2017 - 2019 ...........................................................................................................................78 Bảng 3.15. Tổng hợp kết quả các trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của huyện Việt yên giai đoạn 2017-2019 ..............................................78 Bảng 3.16. Kết quả điều tra, phỏng vấn công chức địa chính về các yếu tố ảnh hưởng đến tiến độ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện ......79 Bảng 3.17. Đánh giá tiến độ giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Việt Yên...............................................................................................80
  9. vii DANH MỤC HÌNH Hình 3.1. Sơ đồ vị trí địa lý của huyện Việt Yên ......................................................33 Hình 3.2. Biểu đồ dân số theo các đơn vị hành chính của huyện Việt Yên năm 2019 ...................................................................................................................36 Hình 3.3. Cơ cấu lao động huyện Việt Yên năm 2019 .............................................36 Hình 3.4: Cơ cấu kinh tế huyện Việt Yên 2019 ........ Error! Bookmark not defined. Hình 3.5. Biểu đồ cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng huyện Việt Yên ...............48 Hình 3.6. Quy trình các bước thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .....................................................................................................................71 Hình 3.7. Tiến độ giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Việt Yên .........................................................................................................81
  10. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Huyện Việt Yên là huyện trung du miền núi của tỉnh Bắc Giang, có diện tích tự nhiên là 17.101,3 ha, có 19 đơn vị hành chính bao gồm 17 xã và 02 thị trấn,vị trí của huyện là giao điểm các đường giao thông chính như: Quốc lộ 1A, Quốc lộ 37 và tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn chạy qua nên có điều kiện để giao lưu và mở rộng quan hệ kinh tế, văn hoá, xã hội với các địa phương trong và ngoài tỉnh Bắc Giang; đây là điều kiện thuận lợi cho huyện trong việc phát huy tiềm năng, thế mạnh, thu hút đầu tư để phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân trong thời gian tới. Trong những năm qua, việc tổ chức triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản thi hành, công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang từng bước đi vào nền nếp, bước đầu đạt được một số kết quả tích cực, góp phần quan trọng trong công tác quản lý đất đai, đặc biệt là sau khi được cấp giấy chứng nhận, người sử dụng đất thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của mình, hạn chế đáng kể tình trạng tranh chấp, khiếu nại về đất đai. Tuy nhiên, thực tế hiện nay đội ngũ cán bộ quản lý đất đai thiếu ổn định, trình độ chuyên môn còn hạn chế, nhất là cán bộ địa chính cấp xã; trình tự thủ tục hành chính rườm rà, công dân khó tiếp cận, dẫn đến thời gian giải quyết hồ sơ cho công dân chậm so với quy định; công tác tuyên truyền về pháp luật đất đai còn hạn chế nên người dân chưa nắm rõ các quy định của pháp luật đất đai trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chưa đạt mục tiêu đề ra; công tác lập hồ sơ địa chính còn chậm, chất lượng thấp; tình trạng lấn chiếm đất đai vẫn còn xẩy ra ở một số địa phương. Xuất phát từ thực tế ở trên, tôi nghiên cứu đề tài “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2017- 2019”
  11. 2 2. Mục tiêu của đề tài - Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn nghiên cứu giai đoạn 2017- 2019. - Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất qua ý kiến của cán bộ địa chính và người dân. - Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân tại huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1. Ý nghĩa khoa học Góp phần làm sáng tỏ các quan điểm và cơ sở lý luận về công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Việt Yên, tỉnh Bắc Giang. 3.2. Ý nghĩa thực tiễn Đề tài giúp cho tỉnh Bắc Giang nói chung và huyện Việt Yên nói riêng đánh giá công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân. Từ đó có giải pháp kịp thời khắc phục các hạn chế, khó khăn, vướng mắc để nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn.
  12. 3 Chương 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Quản lý nhà nước về đất đai 1.1.1.1. Khái niệm Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt được mục tiêu đề ra, đúng ý chí của người quản lý và bao gồm 5 yếu tố quản lý: xã hội, chính trị, tổ chức, quyền uy và thông tin. Quản lý Nhà nước về đất đai là một dạng quản lý cụ thể của quản lý Nhà nước đối với lĩnh vực của xã hội là đất đai. Đó là nghiên cứu toàn bộ những đặc trưng của đất đai nhằm nắm chắc về số lượng, chất lượng từng loại đất của từng vùng, từng địa phương theo đơn vị hành chính ở mỗi cấp. Từ đó thống nhất về quy hoạch, kế hoạch sử dụng, khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai trong cả nước, từ Trung ương đến địa phương thành một hệ thống quản lý đồng bộ, thống nhất, tránh tình trạng phân tán đất, sử dụng không đúng mục đích hoặc bỏ hoang làm cho đất bị thoái hóa. Điều 53, Hiến pháp năm 2013 khẳng định “Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”; Khoản 1, Điều 54, Hiến pháp năm 2013 “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật”. Điều 4, Luật Đất đai năm 2013 quy định “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”, điều này đã khẳng định tính chất quan trọng của đất đai, đồng thời đây là cơ sở pháp lý để Nhà nước thống nhất quản lý đất đai nhằm đưa chính sách quản lý và sử dụng đất đúng đối tượng, đúng mục đích và có hiệu quả. Quản lý nhà nước về đất đai bao gồm 15 nội dung tại Điều 22, Luật Đất đai năm 2013 bao gồm: (1) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện văn bản đó; (2) Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
  13. 4 chính, lập bản đồ hành chính; (3)Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây dựng giá đất; (4) Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; (5) Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; (6) Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất; (7)Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; (8)Thống kê, kiểm kê đất đai; (9)Xây dựng hệ thống thông tin đất đai; (10)Quản lý tài chính về đất đai và giá đất; (11)Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; (12) Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai; (13)Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai; (14) Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai; (15) Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai. 1.1.1.2. Đối tượng, mục đích, yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai Đối tượng của quản lý nhà nước về đất đai là vốn đất của Nhà nước, đó là toàn bộ đất đai trong phạm vi ranh giới quốc gia từ biên giới đến hải đảo, vùng trời, vùng biển đến từng chủ sử dụng đất. Quản lý nhà nước về đất đai phải đảm bảo 4 mục đích sau: - Bảo vệ quyền sở hữu của nhà nước đối với đất đai, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng. - Bảo đảm sử dụng hợp lý vốn đất của nhà nước. - Tăng cường hiệu quả kinh tế sử dụng đất. - Bảo vệ đất, cải tạo đất và bảo vệ môi trường sống. Yêu cầu của quản lý nhà nước về đất đai: Phải đăng ký thống kê đất đai để Nhà nước nắm chắc được toàn bộ diện tích, chất lượng đất đai ở mỗi đơn vị hành chính từ cơ sở đến Trung ương. 1.1.1.3. Vai trò của đất đai Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là điều kiện tồn tại và phát triển của con người và sinh vật khác trên trái đất. Theo quan điểm của
  14. 5 C.Mác: Đất là tài sản mãi mãi với loài người, là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất cơ bản trong nông, lâm nghiệp. Quản lý nhà nước về đất đai có vai trò rất quan trọng cho sự phát triển kinh tế, xã hội và đời sống nhân dân. Thông qua hoạch định chiến lược quy hoạch, lập kế hoạch phân bố đất đai có cơ sở khoa học nhằm mục đích phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; đảm bảo sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, đạt hiệu quả cao; giúp cho nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai, giúp cho người sử dụng đất có biện pháp hữu hiệu để bảo vệ và sử dụng đất đai có hiệu quả. Sự hình thành về đất là một quá trình biến đổi rất phức tạp của vật chất diễn ra ở lớp ngoài cùng của vỏ trái đất, dưới tác động của nhiều yếu tố khác nhau. Có 5 yếu tố hình thành đất bao gồm: Sinh vật, khí hậu, đá mẹ, địa hình và thời gian (tuổi). Trong tiến trình lịch sử của xã hội loài người, con người và đất đai ngày càng gắn bó chặt chẽ với nhau. Khi xã hội loài người chưa phát triển, đất đai đã là một kho của cải có sẵn và con người dựa vào đó để tạo nên sản phẩm nuôi sống mình. Khi xã hội phát triển, con người tiếp tục dựa vào đất đai để khai thác các điều kiện đất đai, ít nhất là coi đất đai là một địa bàn để tiếp tục phát triển. Đất đai luôn luôn là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống. Nếu không có đất đai thì rõ ràng không có bất kỳ một ngành sản xuất nào, một quá trình lao động sản xuất nào, cũng như không thể nào không có sự can thiệp của con người. Theo Luật Đất đai 1993 "Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng; Trải qua nhiều thế hệ, nhân dân ta đã tốn bao công sức, xương máu tạo lập, bảo vệ được vốn đất đai như ngày nay". Con người khai thác sử dụng đất đai để trồng trọt, chăn nuôi, tạo ra nhiều sản phẩm thoả mãn nhu cầu lương thực, thực phẩm. Trình độ khai thác đất đai gắn liền với sự tiến hoá của xã hội làm cho con người và đất đai ngày càng gắn chặt hơn. Quan hệ giữa con người với đất đai càng phát triển và chặt chẽ hơn. Mặt khác con người càng ngày nhận thức và hiểu biết hơn về khoa học kỹ thuật, khám phá và khai thác “kho báu” trong lòng đất phục vụ cho mục đích của mình.
  15. 6 Đất đai gắn liền với khí hậu, trải qua lịch sử hàng triệu năm của trái đất, khí hậu cũng trải qua nhiều biến động do những nguyên nhân tự nhiên hoặc do những tác động của con người. Trong quá trình cải tạo và chinh phục thiên nhiên, con người càng can thiệp vào quá trình biến đổi của tự nhiên. Biến đổi khí hậu có tác động mạnh mẽ đến các hệ sinh thái, đặc biệt là đối với cây trồng. Như vậy, việc sử dụng hợp lý đất đai ngoài ý nghĩa về kinh tế còn có ý nghĩa về cải tạo, bảo vệ và biến đổi môi trường. Những biến đổi khí hậu, sự phá vỡ hệ sinh thái trên trái đất ngoài tác động ảnh hưởng của tự nhiên thì vai trò con người tác động cũng rất lớn: lũ lụt do chặt phá rừng, canh tác bất hợp lý,…tất cả những tác động đều làm biến đổi đến môi trường. Vì vậy sử dụng tài nguyên đất không thể tách rời việc bảo vệ và cải tạo môi trường. - Vai trò của đất đai đối với sự phát triển các ngành kinh tế Đất đai tham gia vào tất cả các ngành sản xuất vật chất của xã hội. Tuy nhiên đối với từng ngành cụ thể thì đất đai có vị trí, vai trò khác nhau. Trong ngành công nghiệp (trừ ngành khai khoáng), đất đai làm nền tảng, địa điểm và cơ sở để tiến hành những thao tác, những hoạt động sản xuất kinh doanh. Muốn xây dựng một nhà máy, trước hết phải có địa điểm, diện tích đất đai trên cơ sở đó mới xây dựng được các nhà xưởng để máy móc, bến bãi, kho tàng, nhà làm việc, làm cơ sở, đường sá đi lại trong nội bộ,…Tất cả những việc đó là cần thiết trước tiên để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Sự phát triển nhanh chóng của công nghiệp đòi hỏi mở rộng qui mô xây dựng, các nhà máy tăng lên làm tăng số lượng diện tích đất đai cho yêu cầu này. Đối với ngành nông nghiệp, đất đai có vị trí đặc biệt. Nó không những là chỗ đứng, chỗ tựa để lao động, mà nó còn là nguồn cung cấp thức ăn cho cây trồng và thông qua sự phát triển của sản xuất trồng trọt mà cung cấp thức ăn cho gia súc, là nơi chuyển dần hầu hết tác động của con người vào cây trồng. Đất đai sử dụng trong nông nghiệp được gọi là ruộng đất và ruộng đất là tư liệu sản xuất chủ yếu, không thể thay thế được. Ruộng đất vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao động.
  16. 7 1.1.2. Đăng ký đất đai 1.1.2.1. Khái niệm Đăng ký đất đai là việc ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp đối với thửa đất xác định vào hồ sơ địa chính nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 1.1.2.2. Các giai đoạn của đăng ký đất đai Đăng ký đất đai được chia thành 2 giai đoạn: Giai đoạn 1: Đăng ký ban đầu được tổ chức thực hiện lần đầu tiên trên phạm vi cả nước để thiết lập hồ sơ địa chính ban đầu cho toàn bộ đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tất cả chủ sử dụng đất có đủ điều kiện. Giai đoạn 2: Đăng ký biến động đất đai thực hiện ở những địa phương đã hoàn thành đăng ký đất đai ban đầu cho mọi trường hợp có nhu cầu thay đổi nội dung của hồ sơ địa chính đã thiết lập. 1.1.3. Hồ sơ địa chính Theo khoản 1, Điều 96, Luật Đất đai năm 2013: Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, các quyền và thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Theo Điều 4, Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định thành phần hồ sơ địa chính gồm: “1. Địa phương xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số và lưu trong cơ sở dữ liệu đất đai, gồm có các tài liệu sau đây: a) Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai; b) Sổ địa chính; c) Bản lưu giấy chứng nhận. 2. Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính gồm có: a) Các tài liệu quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này lập dưới dạng giấy và dạng số (nếu có); b) Tài liệu quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được lập dưới dạng giấy hoặc dạng số; c) Sổ theo dõi biến động đất đai lập dưới dạng giấy”.
  17. 8 1.1.3.1. Bản đồ địa chính Theo mục 13, Điều 4, Luật Đất đai 2013: Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận. 1.1.3.2. Sổ mục kê đất đai Sổ mục kê đất đai là sổ ghi về thửa đất, về đối tượng chiếm đất nhưng không có ranh giới khép kín trên tờ bản đồ và các thông tin có liên quan đến quá trình sử dụng đất. Sổ mục kê đất đai được lập để quản lý thửa đất, tra cứu thông tin về thửa đất và phục vụ thống kê, kiểm kê đất đai. 1.1.3.3. Sổ địa chính Sổ địa chính là sổ ghi về người sử dụng đất, các thửa đất của người đó đang sử dụng và tình trạng sử dụng đất của người đó. Sổ địa chính được lập để quản lý việc sử dụng đất của người sử dụng đất và để tra cứu thông tin đất đai có liên quan đến từng người sử dụng đất. 1.1.3.4. Bản lưu giấy chứng nhận Theo Điều 22, Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định. “1. Bản lưu giấy chứng nhận dạng số được quét từ bản gốc giấy chứng nhận trước khi trao cho người sử dụng đất để lưu trong cơ sở dữ liệu địa chính. 2. Địa phương chưa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì lập hệ thống bản lưu giấy chứng nhận ở dạng giấy, bao gồm: a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản màu trắng) được cơ quan có thẩm quyền ký để lưu theo quy định tại Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 và Quyết định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; b) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (bản màu xanh) được cơ quan có thẩm quyền ký để lưu theo quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị; c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được sao để lưu theo quy định tại Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT
  18. 9 và Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng do người sử dụng đất nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động được sao theo hình thức sao y bản chính, đóng dấu của cơ quan đăng ký đất đai tại trang 1 của bản sao giấy chứng nhận để lưu. 3. Khi xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính mà chưa quét bản gốc giấy chứng nhận thì quét bản lưu giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều này; khi thực hiện đăng ký biến động thì quét bản gốc giấy chứng nhận để thay thế”. 1.1.3.5. Sổ theo dõi biến động đất đai Sổ theo dõi biến động đất đai là sổ để ghi những biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng đất. Nội dung sổ theo dõi biến động đất đai gồm tên và địa chỉ của người đăng ký biến động, thời điểm đăng ký biến động, số thứ tự thửa đất có biến động, nội dung biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng (thay đổi về thửa đất, về người sử dụng, về chế độ sử dụng đất, về quyền của người sử dụng đất, về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất). 1.1.3.6. Sao, quét giấy chứng nhận để lưu Việc sao, quét giấy chứng nhận được thực hiện theo Điều 22, Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT, ngày 19/5/2014 cả Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. 1.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 1.1.4.1. Khái niệm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền lợi và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. 1.1.4.2. Những quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho người sử dụng đất theo một mẫu thống nhất trong phạm vi cả nước đối với tất cả các loại đất.
  19. 10 - Phôi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho từng thửa đất. Trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ và chồng thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng. Trường hợp thửa đất có nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho từng cá nhân, từng hộ gia đình, từng tổ chức đồng quyền sử dụng. Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của cộng đồng dân cư thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho cộng đồng dân cư và trao cho người đại diện hợp pháp của cộng đồng dân cư đó. Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của cơ sở tôn giáo thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho cơ sở tôn giáo và trao cho người có trách nhiệm cao nhất của cơ sở tôn giáo đó. * Theo Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2013 và Thông tư số 23/2014/TT- BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì giấy chứng nhận do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận là một tờ có bốn trang, mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm, có nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen, gồm các nội dung sau đây: - Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in màu đỏ; mục "I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và số phát hành giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường. - Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất", trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác,
  20. 11 rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp giấy chứng nhận; số vào sổ cấp giấy chứng nhận. - Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận". - Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận"; nội dung lưu ý đối với người được cấp giấy chứng nhận; mã vạch. - Trang bổ sung giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm dòng chữ "Trang bổ sung giấy chứng nhận"; số hiệu thửa đất; số phát hành giấy chứng nhận; số vào sổ cấp giấy chứng nhận và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp giấy chứng nhận" như trang 4 của giấy chứng nhận. 1.1.4.3. Sự cần thiết phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất a. Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại điện chủ sở hữu thống nhất quản lý nhằm đảm bảo việc sử dụng đất một cách hợp lý, đầy đủ, tiết kiệm và có hiệu quả cao. Nhà nước chỉ giao cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình và người sử dụng đất được hưởng các quyền lợi và có trách nhiệm thực hiên các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Thông qua việc lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng, đăng ký đất sẽ quy định trách nhiệm pháp lý giữa cơ quan nhà nước với người sử dụng đất. Hồ sơ địa chính và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ cung cấp thông tin một cách đầy đủ và cơ sở pháp lý để xác định các quyền của người sử dụng nhằm bảo vệ khi có tranh chấp xẩy ra, đồng thời đưa ra những quy định về nghĩa vụ mà người sử dụng đất phải tuân thủ như: nghĩa vụ bảo vệ và sử dụng đất đai một cách hiệu quả, nghĩa vụ tài chính khi sử dụng đất. b. Đăng ký đất đai là điều kiện đảm bảo để nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ quỹ đất đai, đảm bảo cho đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả cao nhất Đối tượng của quản lý nhà nước về đất đai là toàn bộ diện tích nằm trong
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0