Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2020
lượt xem 7
download
Luận văn đánh giá tổng thể thực trạng phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh trong những năm vừa qua từ đó đưa ra những giải pháp thúc đẩy phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong những năm tới. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2020
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH THIỀU PHƢƠNG NGA GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH THIỀU PHƢƠNG NGA GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. PHẠM THÁI QUỐC THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn này là trung thực và chƣa từng đƣợc bảo vệ trong một học vị khoa học hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã đƣợc trân trọng ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 3 năm 2016 Tác giả luận văn Thiều Phƣơng Nga Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân. Trƣớc hết, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Phạm Thái Quốc, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện nghiên cứu đề tài . Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến bộ phận Quản lý đào tạo sau đại học - Phòng Đào tạo, các thầy giáo, cô giáo trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn. Xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành chƣơng trình học tập và thực hiện luận văn này. Thái Nguyên, tháng 3 năm 2016 Tác giả luận văn Thiều Phƣơng Nga Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài ...................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3 5. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 3 6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH ............................................................................................ 4 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển du lịch ............................................................. 4 1.1.1. Định nghĩa và một số loại hình du lịch .............................................. 4 1.1.2. Vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế - xã hội ....................... 10 1.1.3. Định nghĩa về phát triển du lịch và những nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển du lịch ....................................................................................... 15 1.1.4. Hiệu quả kinh tế - xã hội của phát triển du lịch ................................ 23 1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển du lịch ........................................................ 26 1.2.1. Kinh nghiệm phát triển du lịch ở một số địa phƣơng ....................... 26 1.2.2. Bài học rút ra cho phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ ............................ 30 Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 34 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 34 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 34 2.2.1. Cơ sở phƣơng pháp luận ................................................................... 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu............................................................ 35 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 39 2.3.1. Thu nhập ngành du lịch ..................................................................... 39 2.3.2. Giá trị gia tăng GDP du lịch ............................................................. 40 2.3.3. Lƣợng khách và ngày lƣu trú bình quân ........................................... 41 2.3.4. Số lƣợng cơ sở lƣu trú ....................................................................... 42 2.3.5. Mức chi tiêu trung bình và cơ cấu chi tiêu của khách du lịch .......... 43 2.3.6. Lao động ngành du lịch ..................................................................... 44 Chƣơng 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở TỈNH PHÚ THỌ ...................................................................................................... 47 3.1. Giới thiệu chung về tỉnh Phú Thọ ............................................................ 47 3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Phú Thọ ............................ 47 3.1.2. Những lợi thế của Phú Thọ trong phát triển du lịch ......................... 50 3.1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển du lịch ở tỉnh Phú Thọ ......... 54 3.2. Thực trạng phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2015.......... 60 3.2.1. Tóm lƣợc tình hình phát triển du lịch giai đoạn từ 2010 về trƣớc .... 60 3.2.2. Một số chính sách phát triển du lịch của Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2015............................................................................................................... 65 3.2.3. Tình hình phát triển du lịch giai đoạn 2010 - 2014 .......................... 67 3.2.4. Thực trạng du lịch tỉnh Phú Thọ năm 2015 .......................................... 79 3.3. Đánh giá chung về thực trạng phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ ................ 80 3.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .................................................................... 80 3.3.2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ...................................................... 81 Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở TỈNH PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2020 ......................................................................... 86 4.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ trong thời gian tới ...... 86 4.1.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 ......................................................................................................... 86 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- v 4.1.2. Các chỉ tiêu phát triển du lịch chủ yếu .............................................. 89 4.2. Định hƣớng phát triển du lịch Phú Thọ đến năm 2020 ............................ 93 4.2.1. Về thị trƣờng khách du lịch .............................................................. 93 4.2.2. Về sản phẩm du lịch .......................................................................... 94 4.2.3. Về tổ chức không gian, tuyến, điểm du lịch ..................................... 95 4.2.4. Về đầu tƣ phát triển du lịch ............................................................... 97 4.3. Một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch ở Phú Thọ trong thời gian tới ........................................................................................................... 102 4.3.1. Nhóm giải pháp về cơ chế chính sách............................................. 102 4.3.2. Nhóm giải pháp về phát triển nguồn nhân lực ................................ 104 4.3.3. Nhóm giải pháp tăng cƣờng phát triển các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch cội nguồn và dịch vụ phụ trợ ................................................ 105 4.3.4. Nhóm giải pháp về bảo vệ tài nguyên du lịch và môi trƣờng, đảm bảo sự phát triển du lịch bền vững ........................................................ 107 4.3.5. Nhóm giải pháp về xúc tiến, quảng bá ............................................ 109 4.3.6. Nhóm giải pháp về hợp tác, liên kết phát triển du lịch ................... 110 4.4. Kiến nghị ................................................................................................ 111 4.4.1. Đối với Chính Phủ .......................................................................... 111 4.4.2. Đối với các Bộ ngành Trung ƣơng nghiên cứu, xem xét trình Thủ tƣớng Chính phủ .................................................................................... 111 KẾT LUẬN .................................................................................................. 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 115 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa ASEAN Association of Southeast Asian Nations: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á GDP Gross Domestic Product: Tổng sản phẩm quốc nội UBND Ủy ban nhân dân UNESCO United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization: Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc UNWTO World Tourism Organization: Tổ chức du lịch Thế giới VQG Vƣờn Quốc gia Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Một số chính sách liên quan đến phát triển du lịch ........................ 57 Bảng 3.2: Diễn biến hiện trạng khách du lịch đến Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2014 ..................................................................................... 68 Bảng 3.3: Tổng thu từ khách du lịch của Phú Thọ giai đoạn 2010-2014 ....... 69 Bảng 3.4: Giá trị gia tăng ngành du lịch (GDP du lịch) tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2010-2014 ....................................................................... 70 Bảng 3.5: Số lƣợng cơ sở lƣu trú du lịch tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2014 ................................................................................................. 71 Bảng 3.6: Số lƣợng lao động ngành du lịch tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2010 - 2014 ..................................................................................... 72 Bảng 4.1: Dự báo khách du lịch đến Phú Thọ đến năm 2020 ........................ 92 Bảng 4.2: Dự báo cơ cấu chi tiêu của khách du lịch giai đoạn 2015 - 2020 ................................................................................................. 92 Bảng 4.3: Danh mục các dự án đầu tƣ trọng điểm phát triển du lịch Phú Thọ ......................................................................................... 101 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài Phú Thọ là tỉnh nằm ở vị trí trung tâm miền Bắc Việt Nam, là cửa ngõ nối liền giữa các tỉnh miền núi phía Tây Bắc với thủ đô Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ, một trong những địa phƣơng có tiềm năng du lịch khá toàn diện và nhiều lợi thế để phát triển du lịch. Nằm trong khu vực giao lƣu giữa vùng núi Đông Bắc, đồng bằng sông Hồng và vùng núi Tây Bắc, vị trí địa lý mang ý nghĩa trung tâm của tiểu vùng Tây - Đông -Bắc đem lại lợi thế trong mối liên kết vùng phát triển du lịch. Các điều kiện tự nhiên của Phú Thọ, đặc biệt là địa hình chuyển tiếp giữa đồng bằng, trung du và miền núi đã tạo cho Phú Thọ có nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên khá phong phú và hấp dẫn. Vƣờn quốc gia Xuân Sơn là một trong những khu vực có đa dạng sinh học cao; nƣớc khoáng nóng Thanh Thủy đƣợc xác định có trữ lƣợng và hạm lƣợng nguyên tố vi lƣợng thích hợp cho việc nghỉ dƣỡng, chăm sóc sức khỏe; Đầm Ao Châu, Ao Giời - Giếng Tiên, Đầm Vân Hội… là những danh thắng đẹp có sức hấp dẫn du khách. Phú Thọ còn có lịch sử lâu đời, đƣợc coi là mảnh đất phát tích của dân tộc Việt Nam. Theo truyền thuyết, đây là nơi các vua Hùng chọn làm đất đóng đô, đặt tên là kinh đô Văn Lang (kinh đô đầu tiên của dân tộc Việt Nam). Khu di tích lịch sử Đền Hùng hiện nay là di tích lịch sử đặc biệt quan trọng của quốc gia, gắn với Giỗ tổ Hùng Vƣơng - Lễ hội Đền Hùng, hàng năm thu hút hàng triệu khách du lịch ngƣời Việt Nam từ khắp mọi miền trên đất nƣớc. Đặc biệt Hát Xoan và Tín ngƣỡng thờ cúng Hùng Vƣơng ở Phú Thọ đƣợc UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể của nhân loại và nhiều tài nguyên du lịch có giá trị khác là cơ hội cho du lịch tạo đƣợc những bƣớc đột phá trong những năm tiếp theo. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 2 Tài nguyên du lịch Phú Thọ đa dạng, phong phú cả về tự nhiên và nhân văn cho phép phát triển nhiều sản phẩm đặc thù có khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. Tất cả những điều này là lợi thế của Phú Thọ khi so sánh với các địa phƣơng khác trên cả nƣớc. Xác định đƣợc vị thế quan trọng và tiềm năng, lợi thế phát triển du lịch, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Thọ lần thứ XVII năm 2010 đã xác định du lịch là một trong ba khâu đột phá, tiến tới xây dựng thành ngành kinh tế mũi nhọn. Tuy nhiên, bên ca ̣nh nhƣ̃ng thành tƣ̣u đa ̣t đƣơ ̣c , thực tế những năm qua cho thấ y du lich ̣ Phú Thọ phát t riển còn nhiề u hạn chế , bất cập; sản phẩm du lịch còn đơn điệu; chất lƣợng phục vụ chƣa cao; nguồn nhân lực phục vụ du lịch và khả năng cạnh tranh còn hạn chế; chƣa có bƣớc phát triển đột phá để khẳ ng đinh ̣ thực sự là ngành kinh tế mũi nhọn ; kế t quả c hƣa tƣơng xƣ́ng với tiềm năng, lợi thế của tỉnh ; phát triển nhƣng vẫn ẩn chứa nhiều nguy cơ , yế u tố thiế u bề n vƣ̃ng. Trƣớc bố i cảnh và xu hƣớng đó , du lịch Phú Thọ cần thiết phải đƣợc định hƣớng phát triển với tầm nhìn dài hạn và mang tính đột phá để làm cơ sở xây dựng các chƣơng trình, kế hoạch và chính sách phát triển du lịch tỉnh phù hợp với giai đoạn phát triển chung của du lịch Việt Nam. Để thực hiện đƣợc mục tiêu trên, việc đánh giá lại thực trạng phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ trong thời gian vừa qua và đƣa ra một số giải pháp phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ là hết sức cần thiết. Do vậy em đã chọn Đề tài "Giải pháp phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2015 - 2020". 2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá tổng thể thực trạng phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh trong những năm vừa qua từ đó đƣa ra những giải pháp thúc đẩy phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Thọ trong những năm tới. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Phát triển du lịch ở tỉnh Phú Thọ. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung: Luận văn xem xét, làm rõ thực trạng việc phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. - Phạm vi về không gian: Nghiên cứu trong phạm vi địa bàn tỉnh Phú Thọ. - Phạm vi về thời gian: Luận văn sử dụng số liệu tình hình phát triển du lịch tỉnh Phú thọ giai đoạn 2010 - 2015. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn - Luận văn làm rõ nét những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển du lịch. - Phân tích tổng quan và đánh giá đúng thực trạng phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2010 -2015. - Nghiên cứu định hƣớng phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ nhằm đẩy mạnh du lịch trong thời gian tới. 5. Đóng góp mới của luận văn - Đề tài làm rõ hơn những vấn đề lý luận cơ bản về du lịch và phát triển du lịch. Đồng thời, khái quát những kinh nghiệm phát triển du lịch ở trong nƣớc, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho phát triển du lịch ở tỉnh Phú Thọ. - Phân tích thực trạng phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, hạn chế, yếu kém và nguyên nhân. - Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch ở tỉnh Phú Thọ, đồng thời đƣa ra một số kiến nghị đối với Chính phủ, bộ ngành Trung ƣơng. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mục lục, lời mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của luận văn gồm 4 chƣơng: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 4 Chương 1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về phát triển du lịch. Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ. Chương 4: Giải pháp nhằm phát triển du lịch tỉnh Phú Thọ đến năm 2020. Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển du lịch 1.1.1. Định nghĩa và một số loại hình du lịch 1.1.1.1. Định nghĩa Hoạt động du lịch xuất hiện rất lâu trong lịch sử phát triển của loài ngƣời. Ngày nay, du lịch đã trở thành nhu cầu không thể thiếu đƣợc trong đời sống văn hóa, xã hội của con ngƣời và hoạt động du lịch đang phát triển mạnh mẽ, trở thành một ngành kinh tế quan trọng ở nhiều nƣớc trên thế giới. Trên thế giới một số quốc gia đã xác định du lịch là một ngành kinh tế mũi nhọn, trong đó có Việt Nam. Hội đồng Lữ hành Du lịch quốc tế (World Travel and Tourism Council-WTTC) đã công bố du lịch là một ngành kinh tế lớn nhất thế giới, vƣợt lên cả ngành sản xuất ô tô, điện tử. Mặc dù vậy, cho đến nay vẫn có rất nhiều cách hiểu khác nhau về “khái niệm” du lịch tại các quốc gia. Giáo sƣ, tiến sỹ Berneker - một chuyên gia hàng đầu về du lịch thế giới đã nhận định “Đối với du lịch, có bao nhiêu tác giả nghiên cứu thì có bấy nhiêu định nghĩa”. Khái niệm du lịch đƣợc hiểu khác nhau theo các cách tiếp cận và quan điểm riêng. Năm 1811, lần đầu tiên có định nghĩa về du lịch tại Anh nhƣ sau: “Du lịch là sự phối hợp nhịp nhàng giữa lý thuyết và thực hành của các cuộc hành trình với mục đích giải trí. Ở đây sự giải trí là động cơ chính”. Theo Giáo sƣ, Tiến sỹ Hunziker và Giáo sƣ, Tiến sỹ Krapf là hai nhà khoa học đặt nền móng cho lý thuyết về cung du lịch, cho rằng: “Du lịch là Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 5 tập hợp các mối quan hệ và các hiện tƣợng phát sinh trong các cuộc hành trình và lƣu trú của những ngƣời ngoài địa phƣơng, nếu việc lƣu trú đó không thành cƣ trú thƣờng xuyên và không dính dáng đến hoạt động kiếm lời”. Định nghĩa này đã mở rộng và bao quát hơn hiện tƣợng du lịch, có bƣớc tiến về lý thuyết trong viên nghiên cứu nội dung của du lịch. Hiện nay định nghĩa này vẫn đƣợc nhiều nhà kinh tế sử dụng để giải thích từng mặt là các hiện tƣợng du lịch. Tuy nhiên, định nghĩa này còn bộc lộ nhiều hạn chế, đó là chƣa giới hạn đƣợc đặc trƣng về lĩnh vực của hiện tƣợng và của mối quan hệ du lịch. Trƣớc kia du lịch đƣợc hiểu là việc đi lại của từng cá nhân hoặc một nhóm ngƣời rời khỏi chỗ ở của mình trong thời gian ngắn để đến các vùng xung quanh nghỉ ngơi, giải trí hay chữa bệnh. Càng ngày số lƣợng ngƣời đi du lịch nhiều hơn, khoảng cách xa hơn, thời gian kéo dài hơn. Lúc này du lịch mang tính nhận thức và trở thành hiện tƣợng thƣờng xuyên, phổ biến. Để thỏa mãn các nhu cầu của con ngƣời trong chuyến du lịch nhƣ giao thông, lƣu trú, ăn uống, đồ lƣu niệm và nhiều mặt hàng, dịch vụ khác...đòi hỏi nhiều hoạt động kinh tế - xã hội gắn liền với nó. Vì thế khái niệm du lịch có nhiều cách hiểu khác nhau tùy theo cách tiếp cận, có nhà nghiên cứu cho rằng hầu nhƣ mỗi tác giả nghiên cứu du lịch đều đƣa ra một định nghĩa cho riêng mình và theo thời gian nội dung khái niệm càng rộng hơn. Ở Việt Nam, các nhà nghiên cứu thƣờng sử dụng định nghĩa du lịch của nhà khoa học ngƣời Belarus - I.I.Pirojnik (năm 1985): “Du lịch là một dạng hoạt động của dân cư trong thời gian rỗi, liên quan tới sự di chuyển và lưu lại tạm thời bên ngoài nơi cư trú thường xuyên nhằm nghỉ ngơi chữa bệnh, phát triển thể chất và tinh thần, nâng cao trình độ nhận thức văn hóa hoặc thể thao kèm theo việc tiêu thụ những giá trị về tự nhiên, kinh tế và văn hóa”. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 6 Luật du lịch Việt Nam năm 2005 tại Khoản 1, Điều 4, Chƣơng I định nghĩa: “Du lịch là những hoạt động liên quan đến hoạt động di chuyển của con người ra ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình, nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng một khoảng thời gian nhất định”. Từ những định nghĩa trên chúng ta thấy khái niệm du lịch có nội hàm kép: - Du lịch mang ý nghĩa truyền thống: là sự di chuyển của con ngƣời ra ngoài nơi cƣ trú thƣờng xuyên của mình đến một nơi xa lạ, nhằm nghỉ ngơi, giải trí, thỏa mãn những nhu cầu to lớn về mặt tinh thần. Nội hàm này chỉ mới giải thích đƣợc hiện tƣợng đi du lịch, tuy nhiên đây cũng là khái niệm cơ sở để xác định khách du lịch, một yếu tố quan trọng để hình thành cầu du lịch. Một mặt do mức sống ngƣời dân nâng cao, giá cả dịch vụ rẻ hơn, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch nhƣ lƣu trú, vận chuyển ngày càng thuận tiện và thoải mái hơn, thời gian nhàn rỗi nhiều hơn, giáo dục phát triển. Mặt khác do sự gia tăng ô nhiễm các thành phố, khu công nghiệp, đã kích thích du lịch phát triển, số lƣợng du khách ngày càng tăng nhanh, thành phần du khách đƣợc xã hội hóa, địa bàn du lịch đƣợc mở rộng và thời vụ du lịch đƣợc kéo dài. Để phục vụ các nhu cầu của khách du lịch xuất hiện nhiều hoạt động kinh tế - xã hội gắn liền với nó. - Du lịch mang ý nghĩa của những hoạt động kinh tế: ngành kinh tế đƣợc hình thành nhằm đáp ứng các nhu cầu của khách du lịch trong thời gian rời khỏi nơi cƣ trú thƣờng xuyên của họ, đó là ngành kinh tế du lịch, bao gồm các lĩnh vực phục vụ nhu cầu của khách: vận chuyển, lữ hành, lƣu trú, ăn uống, giải trí, mua sắm... Nhƣ vậy có thể hiểu, du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của những ngƣời du hành, tạm trú, trong mục đích tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc trong mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thƣ giãn; cũng nhƣ mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa, trong thời gian liên tục nhƣng không Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 7 quá một năm, ở bên ngoài môi trƣờng sống định cƣ; nhƣng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là làm tiền. Du lịch cũng là một dạng nghỉ ngơi năng động trong môi trƣờng sống khác hẳn nơi định cƣ. 1.1.1.2. Một số loại hình du lịch Việc phân loại du lịch sẽ giúp xác định đƣợc những đóng góp về mặt kinh tế cũng nhƣ hạn chế của từng loại hình du lịch, giúp các tổ chức du lịch có một cơ sở để hoạch định những chính sách phù hợp với từng loại hình du lịch ở từng địa phƣơng. Đồng thời, phân loại du lịch sẽ làm cơ sở cho các hoạt động marketing của các nơi đến các tổ chức kinh doanh du lịch và các khách hàng mục tiêu phù hợp. * Phân loại theo mục đích chuyến đi Trên cơ sở nghiên cứu các lý do đi du lịch, Tháp nhu cầu của Maslow và Thuyết về động cơ du lịch của McIntosh, Goeldner, Ritchier các nhà nghiên cứu đã phân loại du lịch theo mục đích chuyến đi. Cụ thể một số loại du lịch theo mục đích này nhƣ sau: - Du lịch tham quan: Mục đích của nhóm du lịch này là nâng cao hiểu biết về thế giới xung quanh nhƣ hiểu biết về văn hóa, lịch sử, điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế, đời sống xã hội. Đối tƣợng tham quan thƣờng là một tài nguyên thiên nhiên nhƣ một phong cảnh kỳ thú, một tài nguyên du lịch nhân văn nhƣ một di tích, một công trình đƣơng đại hay một cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ sở sản xuất. - Du lịch giải trí: Nhằm tìm kiếm sự thƣ giãn thoải mái, giải tỏa tâm lý và áp lực căng thẳng từ công việc hàng ngày thông qua các hoạt động giải trí ở điểm đến du lịch, khách du lịch đi theo hình thức này thƣờng chọn những nơi yên bình, thanh tĩnh, không có nhiều ngƣời đi lại. Họ có thể có nhu cầu tham quan, tuy nhiên đấy không phải là yếu tố cơ bản. - Du lịch kinh doanh: Hiện tại chúng ta không thể phủ nhận mục đích kinh tế trong chuyến đi của nhiều ngƣời, đặc biệt là các thƣơng gia. Mục đích Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 8 chính này thƣờng là tìm kiếm cơ hội đầu tƣ, cơ hội kinh doanh, tìm các đối tác làm ăn,... Đây đƣợc xem là đối tƣợng phục vụ đặc biệt của các cơ sở kinh doanh du lịch, đặc biệt là các cơ sở lƣu trú. - Du lịch nghỉ dƣỡng: Một trong những chức năng xã hội của du lịch là phục hồi sức khỏe cộng đồng. Điểm đến của loại hình du lịch này thƣờng là những nơi có không khí trong lành, khí hậu dễ chịu, nhiều cảnh đẹp nhƣ các bãi biển, vùng sông, suối, hồ, vùng núi hay vùng nông thôn lý tƣởng. Cho đến nay, đây vẫn là loại hình du lịch kinh doanh chủ yếu của Ngành du lịch Việt Nam. - Du lịch lễ hội: Lễ hội ở đây có thể là lễ hội truyền thống, liên hoan phim, âm nhạc hay festival chuyên đề,... Mục đích của du lịch lễ hội là tạo cơ hội cho du khách tham gia vào một lễ hội đƣợc tổ chức tại một địa danh nào đó, qua đó nâng cao hiểu biết về văn hóa, bản sắc và tăng cƣờng mở rộng quan hệ giao tiếp. Ngày nay, loại hình du lịch này đang có sức hấp dẫn rất lớn đối với khách du lịch, đặc biệt là du khách quốc tế. Vì vậy, việc khôi phục lại nét đặc sắc của các lễ hội truyền thống đƣợc xem là một hƣớng đi quan trọng của ngành du lịch. - Du lịch tôn giáo: Từ xa xƣa, loại hình du lịch này đã hình thành từ rất sớm và trở nên khá phổ biến. Đó là các chuyến đi mang mục đích tôn giáo nhƣ việc đi truyền giáo của các tu sĩ, thực hiện nghi lễ tôn giáo của các tín đồ tại các giáo đƣờng. Ngày nay, hình thức này đƣợc hiểu là các chuyến đi của khách du lịch chủ yếu để thỏa mãn nhu cầu thực hiện nghi lễ tôn giáo của tín đồ hoặc tìm hiểu tôn giáo của ngƣời di giáo. Điểm đến của các luồng khách du lịch này là các chùa chiền, nhà thờ, thánh địa... - Du lịch chữa bệnh: Mục đích chính của chuyến đi là để điều trị hoặc phòng ngừa một căn bệnh tiềm tàng nào đó dựa vào từng loại tài nguyên cụ thể và hoạt động du lịch phù hợp. Điểm đến thƣờng là các khu an dƣỡng, khu chữa bệnh nhƣ nhà nghỉ, điểm nƣớc khoáng, nơi có không khí trong lành... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 9 Du khách thƣờng là những bệnh nhân mắc các bệnh khớp, ngoài da, đƣờng tiêu hóa, viêm khí quản... - Du lịch công vụ: Mục đích chính của khách là tham dự hội nghị, hội thảo, hội chợ hoặc tăng cƣờng ngoại giao, trao đổi văn hóa. Tuy nhiên họ cũng có nhu cầu về đi lại, ăn ở, giải trí, thông tin liên lạc, dịch thuật, tổ chức hội họp, MICE... Đối tƣợng khách du lich công vụ thƣờng có khả năng tri trả lớn. * Phân loại theo lãnh thổ hoạt động Trong cuốn Những triết lý, nguyên tắc và thực tiễn của du lịch các học giả ngƣời Mỹ Mc Intosh, Goeldner và Richie đã sử dụng tiêu chí này để chia thành các loại hình du lịch khá chi tiết. - Du lịch quốc tế: là loại hình du lịch mà trong quá trình thực hiện nó có sự giao tiếp với ngƣời nƣớc ngoài, một trong hai phía (du khách hay nhà cung ứng dịch vụ du lịch) phải sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp, về mặt không gian địa lý: du khách đi ra ngoài đất nƣớc của họ, về mặt kinh tế: có sự giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ. - Du lịch nội địa: Du lịch nội địa đƣợc hiểu là các hoạt động tổ chức, phục vụ ngƣời trong nƣớc đi du lịch, nghỉ ngơi và tham quan các đối tƣợng du lịch trong lãnh thổ quốc gia, về cơ bản không có sự giao dịch thanh toán bằng ngoại tệ. - Du lịch quốc gia: Theo cách hiểu hiện nay du lịch quốc gia bao gồm toàn bộ hoạt động du lịch của một quốc gia từ việc gửi khách ra nƣớc ngoài đến việc phục vụ khách trong và ngoài nƣớc tham quan, du lịch trong phạm vi nƣớc mình. Thu nhập từ du lịch quốc gia (thƣờng gọi tắt là thu nhập từ du lịch) bao gồm thu nhập từ hoạt động du lịch nội địa và từ du lịch quốc tế, kể cả đón và gửi khách. * Phân loại theo loại hình du lịch đặc thù khác Trong những năm gần đây, song song với sự phát triển của kinh tế và khoa học kỹ thuật đã xuất hiện một số hình thức du lịch đặc thù theo tính chất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 10 của từng hoạt động du lịch. Các loại hình du lịch này ngày càng trở nên phổ biến, bao gồm: - Du lịch sinh thái (du lịch thiên nhiên): là một loại hình du lịch mới và đang có xu hƣớng phát triển nhanh chóng ở nhiều quốc gia trên thế giới. Nó ngày càng thu hút sự quan tâm rộng rãi của nhiều tầng lớp trong xã hội, đặc biệt là các nhà nghiên cứu, các nhà khoa học. Mục đích của du lịch sinh thái là thỏa mãn sự khát khoa đến với thiên nhiên, thƣởng thức thiên nhiên của khách du lịch, đồng thời có tác dụng bảo tồn và phát triển thiên nhiên, ngăn ngừa các tác động tiêu cực với sinh thái văn hóa. - Du lịch hoài niệm: là loại hình du lịch mà du khách thực hiện các chuyến đi hƣớng về tổ tiên, cội nguồn gia đình, dân tộc. - Du lịch di sản: Tham quan các di tích lịch sử, các chiến trƣờng và các công trình cổ xƣa nhƣ các công trình xây dựng, kênh đào... - Du lịch nông nghiệp: là loại hình du lịch đi đến các trang trại để nhằm mục đích hỗ trợ kinh tế nông nghiệp địa phƣơng. - Du lịch vƣờn: là loại hình du lịch nhằm giúp khách thăm các vƣờn thực vật tại các nơi nổi tiếng. - Ngoài ra còn có các cách phân loại khác nhƣ: + Dựa theo đặc điểm địa lý của điểm du lịch bao gồm du lịch miền biển, du lịch núi, du lịch đô thị, du lịch thôn quê... + Dựa theo phƣơng tiện giao thông bao gồm du lịch bằng xe đạp, du lịch bằng xe máy, du lịch bằng ô tô, du lịch bằng tàu hỏa, du lịch máy bay... + Dựa theo lứa tuổi du khách bao gồm du lịch thiếu niên, du lịch thanh niên, du lịch trung niên, du lịch ngƣời cao tuổi... + Dựa theo độ dài chuyến đi bao gồm du lịch ngắn ngày, du lịch dài ngày. 1.1.2. Vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế - xã hội 1.1.2.1. Vai trò về mặt kinh tế Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 11 Du lịch có ảnh hƣởng rất lớn đến nền kinh tế của địa phƣơng thông qua việc tiêu dùng của du khách. Ngành du lịch không khói, là “con gà đẻ trứng vàng”, tức là ngành thu hồi vốn nhanh, tạo nhiều công ăn việc làm, bán hàng tiếp thị xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ, ngoại giao và các quan hệ khác. Ngành công nghiệp du lịch đƣợc các nƣớc trên thế giới thừa nhận là một ngành kinh doanh có lợi nhuận và phát triển với nhịp tăng trƣởng cao, là nguồn đóng góp chủ yếu cho kinh tế - xã hội. Theo Hội đồng du lịch và lữ hành thế giới (The World Travel & Tourism Council), tổng mức đóng góp của ngành du lịch cho nền kinh tế toàn cầu đạt khoảng 7,6 nghìn tỷ USD, chiếm 9,5% GDP năm 2014. Tại Hội nghị Bộ trƣởng Du lịch G20 vừa diễn ra ngày 16 tháng 5 năm 2012 tại Mexico, ngành du lịch chiếm 9% thu nhập GDP thế giới. Du lịch là một trong những ngành kinh tế có tốc độ phát triển nhanh nhất. Dự báo du lịch thế giới sẽ tiếp tục tăng trƣởng một cách bền vững trong những năm tới, đạt 1,8 tỷ lƣợt năm 2030. Giá trị của du lịch còn biểu hiện ở chỗ nó là ngành thu ngoại tệ, là ngành xuất khẩu tại chỗ. Ở nhiều quốc gia, du lịch là dịch vụ xuất khẩu chủ yếu và trở thành động lực chủ yếu để phát triển kinh tế. Thực tiễn cho thấy, khách du lịch tiêu thụ một khối lƣợng lớn nông sản thực phẩm dƣới dạng các món ăn, đồ uống, mua sắm hàng hóa, sản phẩm thủ công, mỹ nghệ... Nhờ vậy, các địa phƣơng hoặc quốc gia thông qua hoạt động du lịch thu đƣợc ngoại tệ tại chỗ với hiệu quả cao. Xuất khẩu hàng hóa theo đƣờng du lịch có lợi hơn nhiều so với con đƣờng ngoại thƣơng. Trƣớc hết, một phần lớn đối tƣợng mua bán hàng hóa và dịch vụ là lƣu trú, ăn uống, vận chuyển, dịch vụ bổ sung, do vậy xuất khẩu qua con đƣờng du lịch là xuất đa dạng dịch vụ, đó là điều mà ngoại thƣơng không làm đƣợc. Ngoài ra, đối tƣợng xuất khẩu của du lịch quốc tế còn là hàng ăn, uống, rau quả, hàng lƣu niệm... là những mặt hàng rất khó xuất khẩu theo con đƣờng ngoại thƣơng, đồng thời tiết kiệm đƣợc các chi phí về lƣu kho, bảo quản, bao bì, đóng gói, vận chuyển, hao hụt do xuất khẩu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 227 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 98 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn