intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên

Chia sẻ: Phạm Gia Hưng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

29
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thông qua phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên giai đoạn 2012-2015, làm rõ những tồn tại, hạn chế và những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN thời gian qua, từ đó đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH ––––––––––––––––––––––––––– NGUYỄN TRÍ MẠNH GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ PHÚC YÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.,TS. VŨ VĂN HÓA THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  2. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Nhà giáo nhân dân - Giảng viên Cao cấp: GS.,TS.Vũ Văn Hóa. Các số liệu, kết quả nêu trong bản luận văn là trung thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng. TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Trí Mạnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  3. ii LỜI CẢM ƠN Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh nghiệm trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy, cô giáo trong Hội đồng khoa học trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên, các tổ chức, đồng nghiệp trong và ngoài tỉnh đã tạo điều kiện về vật chất, thời gian và cung cấp tài liệu giúp đỡ tôi hoàn thành Luận văn. Đặc biệt là Nhà giáo nhân dân - Giảng viên Cao cấp: GS.,TS. Vũ Văn Hóa; người trực tiếp hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn! Thái nguyên, tháng năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Trí Mạnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  4. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ..................................................................... 3 5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUỂ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ............................................................................................... 6 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................................................................................. 6 1.1.1. Khái quát về Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh ở Việt Nam hiện nay.... 6 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, nội dung, vai trò của Thuế thu nhập doanh nghiệp .... 8 1.1.3. Các yếu tố tác động đến công tác quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................................ 17 1.2. Cơ sở thực tiễn của một số quốc gia về quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh; Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ................................................................................................... 20 1.2.1. Quan điểm của Đảng và cơ chế chính sách của Nhà nước về Thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp ................... 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  5. iv 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp của một số nước trên thế giới ..................................................................................................... 21 1.2.3. Một số nhận xét và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ................. 28 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 31 2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ............................................................................ 31 2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 31 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ........................................................... 31 2.2.2. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 31 2.3. Hệ thống các tiêu chí nghiên cứu ............................................................. 32 2.3.1. Hệ thống tiêu chí đánh giá về công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên ......................................................................................................... 32 2.3.2. Các tiêu chí xác định hiệu quả quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp .. 33 Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ PHÚC YÊN GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 ......................................................................................... 35 3.1. Khái quát về Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên ............................................ 35 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 35 3.1.2. Tổ chức bộ máy ..................................................................................... 36 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn .......................................................... 37 3.2. Thực trạng quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên giai đoạn 2012 - 2015...................................................................................................... 40 3.2.1. Đặc điểm các doanh nghiệp thuộc phân cấp quản lý của Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên ...................................................................................... 40 3.2.2. Kết quả quản lý thu Thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên giai đoạn 2012 - 2015 ............................... 41 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  6. v 3.2.3. Thực trạng công tác quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên ................................................ 48 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên trong giai đoạn 2012 - 2015 ............................................................................ 60 3.3.1. Sự đa dạng các loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................... 60 3.3.2. Hiểu biết pháp luật của cán bộ quản lý doanh nghiệp ngoài quốc doanh ... 60 3.3.3. Năng lực chuyên môn, trình độ quản lý của cán bộ thuế ...................... 60 3.3.4. Tinh thần trách nhiệm công việc của một số cán bộ thuế ..................... 61 3.3.5. Sự phối kết hợp trong nội bộ Chi cục thuế và giữa Chi cục thuế với các sở ban ngành liên quan ............................................................................. 61 3.3.6. Lật thuế và các văn bản dưới luật ......................................................... 62 3.4. Đánh giá chung công tác quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên ......... 62 3.4.1. Đánh giá chung ..................................................................................... 62 3.4.2. Kết quả đạt được ................................................................................... 64 3.4.3. Một số hạn chế ...................................................................................... 66 3.4.4. Nguyên nhân ......................................................................................... 67 Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ PHÚC YÊN ................. 77 4.1. Mục tiêu, định hướng phát triển kinh tế xã hội và tăng cường quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp của thị xã Phúc Yên đến năm 2020 .................. 77 4.1.1. Kinh tế - Xã hội ..................................................................................... 77 4.1.2. Phát triển Doanh nghiệp ........................................................................ 79 4.1.3. Thu - Chi Ngân sách Nhà nước............................................................. 79 4.1.4. Kiện toàn bộ máy quản lý thuế ............................................................. 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  7. vi 4.2. Giải pháp tăng cường quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên ............... 81 4.2.1. Thống kê phân loại chính xác các doanh nghiệp ngoài quốc doanh chịu thuế trên địa bàn ...................................................................................... 82 4.2.2. Tổ chức “Hội nghị thường niên” các Giám đốc doanh nghiệp Ngoài quốc doanh trên địa bàn để cập nhật chính sách thuế ..................................... 83 4.2.3. Tin học hóa quản lý các Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh chịu thuế trên địa bàn ...................................................................................................... 85 4.2.4. Có kế hoạch kiểm tra thường niên các đơn vị chịu thuế, đặc biệt với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ............................................................... 86 4.2.5. Tăng cường quản lý đăng ký, kê khai thuế, kế toán thuế...................... 88 4.2.6. Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ....................... 89 4.2.7. Nâng cao trình độ nghiệp vụ và năng lực quản lý cho hệ thống cán bộ Thuế của Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên .................................................... 91 4.2.8. Kiện toàn bộ máy tổ chức và cán bộ ..................................................... 92 4.2.9. Tuyên truyền hỗ trợ Người nộp thuế .................................................... 93 4.3. Một số kiến nghị đối với Nhà nước, Bộ ngành trung ương ..................... 95 4.3.1. Giảm thấp thuế suất Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..................................................................... 95 4.3.2. Mỗi loại hình doanh nghiệp cần có một loại thuế suất khác nhau ........ 97 4.3.3. Phân biệt thuế suất đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên từng địa bàn ..................................................................................................... 98 4.3.4. Tạo môi trường pháp lý cho hoạt động của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...................................................................................................... 99 4.3.5. Tin học hóa quản lý thuế trên địa bàn ................................................... 99 KẾT LUẬN .................................................................................................. 102 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  8. vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BTC: Bộ Tài chính DN: Doanh nghiệp DNNQD: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh KTNQD: Kinh tế ngoài quốc doanh KTNQD: Kinh tế ngoài quốc doanh KT-XH: Kinh tế xã hội NNT: Người nộp thuế NQD: Ngoài quốc doanh SX – KD: Sản xuất kinh doanh TCT: Tổng cục Thuế TK – TN: Tự khai - Tự nộp TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TNHH: Trách nhiện hữu hạn UBND: Uỷ ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  9. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Các loại hình DNNQD tại Chi cục Thuế Thị xã Phúc Yên............ 40 Bảng 3.2: Kết quả thu thuế ngoài quốc doanh ................................................ 42 Bảng 3.3: Kết quả thu thuế TNDN ngoài quốc doanh .................................... 45 Bảng 3.4: Phân tích số thu thuế TNDN giai đoạn 2012 - 2015 ...................... 46 Bảng 3.5: Kết quả thực hiện công tác Tuyên truyền và hỗ trợ Người nộp thuế giai đoạn từ năm 2012 - 2015 ................................................. 49 Bảng 3.6: Tổng hợp tình hình nợ thuế ngoài quốc doanh ................................. 55 Bảng 3.7: Kết quả kiểm tra thuế giai đoạn 2012 - 2015 ................................. 58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  10. ix DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên ......................................................................................... 36 Biểu đồ 3.1: Biểu đồ thu thuế ngoài quốc doanh kế hoạch giao và thực hiện ........ 43 Biểu đồ 3.2: Tỷ trọng thu thuế TNDNNQD trong tổng số thu NQD ............. 45 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường. Thuế không những là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, mà còn là công cụ để điều tiết vĩ mô quan trọng của Nhà nước, một trong những chính sách Kinh tế - Xã hội hết sức nhạy cảm của Chính phủ - Thuế được thể hiện là một công cụ điều tiết có hiệu quả nền kinh tế phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa; Đồng thời, Thuế còn góp phần đắc lực vào tích lũy Ngân sách Nhà nước, tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, góp phần đảm bảo công bằng xã hội và hội nhập quốc tế. Một hệ thống thuế có hiệu lực và hiệu quả là mục tiêu quan trọng của mọi quốc gia. Điều này, không chỉ phụ thuộc vào những chính sách thuế phù hợp mà còn phụ thuộc rất lớn vào hoạt động quản lý thu thuế của Nhà nước và sự tuân thủ pháp luật của đối tượng nộp thuế. Vì vậy, quản lý thu thuế nói chung và quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng đang là một vấn đề được xã hội quan tâm. Tuy nhiên, quản lý thu thuế đối với Doanh nghiệp ở nước ta đang đối mặt với nhiều thách thức khác nhau, tạo ra sức ép ngày càng tăng đối với các cơ quan thực hiện chính sách thuế của Chính Phủ. Trong khi nguồn lực cho quản lý thuế ở Việt Nam hiện nay còn rất nhiều khó khăn, thì sức ép tăng thu Ngân sách thông qua thuế trở thành nhiệm vụ nặng nề đối với hệ thống cơ quan thuế nói chung. Đây cũng là khó khăn của Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên nói riêng cần vượt qua. Trong bối cảnh hành vi và đặc điểm của Doanh nghiệp ngày càng phức tạp, các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm đa số như hiện nay, thì việc quản lý thu thuế cần phải đạt được mục tiêu quản lý cao nhất mới đảm bảo được nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  12. 2 Thời gian qua đã có rất nhiều công trình nghiên cứu, các hội thảo về chính sách thuế TNDN nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN nói chung, song vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN ngoài quốc doanh tại địa bàn Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên nói riêng. Với đặc thù là một địa giới hành chính trực thuộc tỉnh Vĩnh Phúc, nên đối tượng quản lý thuế TNDN (hay còn gọi là Người nộp thuế - NNT) thuộc phân cấp quản lý của Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên toàn bộ là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh với quy mô vừa và nhỏ, song loại hình hoạt động lại rất đa dạng, phong phú và phức tạp. Do vậy, việc nghiên cứu và tăng cường công tác quản lý thuế TNDN để tránh gian lận, chống thất thu về thuế và tạo môi trường kinh doanh bình đẳng trước pháp luật đối với NNT tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên là vấn đề cần được quan tâm, chú trọng. Nhận thức được tầm quan trọng và tính cấp thiết như đã nêu trên thì việc tăng cường công tác quản lý Thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh rất quan trọng và cần thiết. Chính vì lý do trên, tác giả chọn đề tài “Giải pháp tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên” cho luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Thông qua phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên giai đoạn 2012-2015, làm rõ những tồn tại, hạn chế và những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN thời gian qua, từ đó đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên trong thời gian tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  13. 3 2.2. Mục tiêu cụ thể Một là: Góp phần hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về quản lý thuế nói chung và quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng. Hai là: Đánh giá được thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên. Ba là: Xác định những yếu tố ảnh hưởng tới quản lý thuế thu nhập đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn thị xã Phúc Yên. Bốn là: Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế TNDN góp phần tăng thu NSNN tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh và giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên và các vấn đề có liên quan. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu các vấn đề liên quan tới thực trạng, những biện pháp đã triển khai, kết quả đạt được cũng như những hạn chế trong quá trình thực hiện công tác quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên. - Phạm vi không gian: Thực hiện tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên. - Phạm vi thời gian: Tác giả tiến hành thu thập số liệu từ năm 2012-2015. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn - Góp phần hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về quản lý thuế TNDN, xây dựng hệ tiêu chí đánh giá về hiệu quả quản lý thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh. - Phân tích kinh nghiệm quản lý thuế TNDN đối với DNNQD ở một số Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  14. 4 địa phương, từ đó rút ra gợi mở cho tỉnh Vĩnh Phúc. - Làm rõ thực trạng quản lý thuế TNDN đối với các DNNQD tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên, chỉ rõ những thành công, hạn chế và nguyên nhân. Chỉ ra các yếu tố tác động đến quản lý Thuế TNDN đối với DNNQD đến phát triển kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc thời gian qua; Những kết quả đạt được và hạn chế ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản lý thuế TNDN đối với DNNQD tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên. - Đưa ra một số kiến nghị, giải pháp thiết thực cơ bản đối với Chính phủ, Bộ ngành Trung ương và chính quyền địa phương nhằm tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên trong điều kiện hiện nay. - Cơ sở lý luận về công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho các nghiên cứu tiếp theo về chủ đề có liên quan. Các giải pháp đề xuất có căn cứ và tính khả thi cũng là cơ sở và thông tin có ích với các nhà quản lý và hoạch định chính sách thuế. 5. Kết cấu của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung của luận văn gồm 4 chương, cụ thể: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng công tác quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên giai đoạn 2012-2015. Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với Doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thị xã Phúc Yên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  15. 5 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  16. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUỂ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh 1.1.1. Khái quát về Doanh nghiệp ngoài Quốc doanh ở Việt Nam hiện nay 1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh Theo luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 có quy định: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh do tư nhân đứng ra thành lập, đầu tư kinh doanh và tổ chức quản lý. 1.1.1.2. Đặc điểm của doanh nghiệp ngoài quốc doanh Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh được hiểu là toàn bộ các đơn vị sản xuất kinh doanh của tư nhân đứng ra thành lập, đầu tư kinh doanh và tổ chức quản lý. Trong nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta, khu vực kinh tế NQD bao gồm nhiều hình thức sở hữu đan xen đóng vai trò quan trọng góp phần vào sự tăng trưởng của nền kinh tế. Kinh tế ngoài quốc doanh rất đa dạng cả về hình thức thức sở hữu và các loại hình kinh doanh của các chủ thể tham gia. Nếu hiểu theo nghĩa rộng thì doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng là loại hình doanh nghiệp NQD. Tuy nhiên theo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  17. 7 khái niệm chính trị pháp luật đã thông dụng ở nước ta, đặc biệt là theo Nghị quyết Đại hội lần thứ IX của Đảng cộng sản Việt Nam, doanh nghiệp đầu tư nước ngoài được xếp vào thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Trong xu thế mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế, doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã và đang chứng tỏ được vai trò quan trọng của mình đối với nền kinh tế nước ta, nó có những đặc điểm sau: - Doanh nghiệp NQD là khu vực kinh tế bao gồm các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh bằng nguồn vốn của cá nhân hoặc một số cá nhân đóng góp, theo cơ chế thị trường vì mục tiêu lợi nhuận. - Doanh nghiệp NQD mang tính sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, do tư nhân quản lý và phân phối lợi nhuận, hiệu quả sản xuất gắn liền với quyền lợi cá nhân người sản xuất. - Mục tiêu lớn nhất trong kinh doanh đối với doanh nghiệp NQD là lợi nhuận, họ có thể dễ dàng chấp nhận các phương án kinh doanh táo bạo và mạo hiểm để đạt mục tiêu lợi nhuận. Vì vậy, đôi khi gậy hậu quả không tốt cho xã hội. Trên thực tế đã có không ít cơ sở kinh doanh trái phép không thực hiện nghĩa vụ kê khai nộp thuế cho NSNN như gian lận, trốn thuế, lợi dụng hóa đơn chứng từ để xin hoàn thuế sai quy định. 1.1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh giúp khai thác các tiềm năng to lớn của nền kinh tế. Cùng với các doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp ngoài quốc doanh góp phần lớn trong việc tìm kiếm những mảnh đất màu mỡ của nền kinh tế chưa được khai thác đến. Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có khả năng tập trung vốn, trí tuệ vào các ngành kinh tế phát triển hay những ngành kinh tế đòi hỏi có hàm lượng tri thức cũng như có khả năng lấp đầy những khoảng trống trong những lĩnh vực sản xuất kinh doanh không cần nhiều vốn và có mức lợi nhuận thấp mà các nhà đầu tư lớn ít quan tâm tới. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  18. 8 - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là cầu nối quan trọng để nền kinh tế nước ta từng bước hòa nhập với nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới bởi đây là khu vực các doanh nghiệp năng động. - Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh góp phần giải quyết công ăn việc làm cho nền kinh tế, giải quyết vấn đề thất nghiệp và tạo ra sự phát triển cân đối trong cơ cấu nền kinh tế. - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh giải phóng năng lực sản xuất cho người lao động, tạo ra nguồn sản phẩm phong phú về số lượng và chất lượng đáp ứng mọi nhu cầu của xã hội. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp ngoài quốc doanh luôn tập trung cao độ, tinh thần làm việc, phát huy mọi khả năng sẵn có để có thể đem lại hiệu quả cao nhất. Một mặt đây là đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp quốc doanh, nếu một trong hai bên không năng động, đổi mới thì lập tức sẽ bị thị trường đào thải. Mặt khác, sự kết hợp sản xuất và tiêu thụ giữa hai khu vực tạo ra một dây truyền sản xuất lớn trong nền kinh tế, giúp quá trình sản xuất được rút ngắn. - Doanh nghiệp ngoài quốc doanh góp phần tăng thu cho NSNN. Số lượng doanh nghiệp tăng nhanh qua các năm, tỷ trọng doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm trên 90% trong tổng số doanh nghiệp đang hoạt động. - Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh hứa hẹn tạo ra một thị trường vốn tín dụng lớn và hứa hẹn nhiều tiềm năng. Nền kinh tế ngày càng tăng trưởng khá, doanh nghiệp ngoài quốc doanh ngày càng tăng về số lượng và quy mô. 1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, nội dung, vai trò của Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm Thuế thu nhập doanh nghiệp Ở Việt Nam, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 10/5/1997 và có hiệu lực thi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  19. 9 hành từ ngày 01/01/1999 thay cho Luật thuế lợi tức (Nguồn: Quốc hội, Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 14/2008/QH12). Cùng với công cuộc cải cách thuế bước I năm 1990, Luật thuế lợi tức đã được ban hành. Tuy nhiên qua 8 năm thực hiện, Luật thuế lợi tức dần dần bộc lộ nhiều nhược điểm và không còn phù hợp với tình hình kinh tế Việt Nam. Vì vậy, Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã được ban hành nhằm đảm bảo sự phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế trong giai đoạn mới. Trong đó thuế TNDN là một trong số 11 sắc thuế, phí và lệ phí đang được thực hiện. Theo các tài liệu khác nhau thì khái niệm về thuế TNDN được đề cập như sau: “Thuế TNDN là sắc thuế tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp trong kỳ tính thuế”. Theo giáo trình thuế của Học viên tài chính, 2009, “Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh trong kỳ” Theo giáo trình Bồi dưỡng nghiệp vụ thuế cho công chức mới của Trường bồi dưỡng nghiệp vụ thuế, Tổng cục thuế, 2009. 1.1.2.2. Đặc điểm Thuế TNDN Thuế TNDN điều tiết trực tiếp vào các khoản thu nhập của các nhà sản xuất, các nhà đầu tư và người cung cấp dịch vụ. Vì vậy, số thuế thu được từ thuế TNDN phụ thuộc rất lớn vào kết quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. - Về cách tính thuế TNDN: Thuế TNDN được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất. Nên số thuế TNDN phải nộp phụ thuộc rất lớn vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế trong kỳ x thuế suất (%) Thu nhập chịu Doanh thu tính Chi phí hợp Thu nhập thuế trong kỳ thuế thu nhập lý chịu thuế = - + tính thuế trong kỳ trong kỳ khác - Về thuế suất: Thuế TNDN là thuế trực thu. Nhưng nó khác đặc điểm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
  20. 10 của loại thuế trực thu ở tính chất lũy tiến. Thuế suất thuế TNDN sử dụng là mức thuế suất đồng nhất . Tuy nhiên do mục tiêu của chính sách phát triển kinh tế xã hội thì mức thuế suất này có thể khác nhau trong việc áp mức thuế suất cho từng lĩnh vực, địa bàn, ngành nghề. - Về nghĩa vụ nộp thuế TNDN: Bao gồm tất cả các tổ chức, kể cả tổ chức nước ngoài được thành lập theo Pháp luật Việt Nam có phát sinh thu nhập ở trong hay ngoài nước thì đều phải có nghĩa vụ xác định số thuế TNDN phải nộp vào NSNN Việt Nam. 1.1.2.3. Nội dung cơ bản của quản lý Thuế thu nhập doanh nghiệp Theo Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 03/06/2008 chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2009 có quy định những nội dung cơ bản về thuế TNDN như sau: - Đối tượng nộp thuế: Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm: a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; b) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; c) Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã; d) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam; đ) Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập. - Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam; - Thu nhập chịu thuế: Bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập (thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2