intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

21
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nêu ra được thực trạng hoạt động TDBL tại nơi mình làm việc và công tác. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm mang lại hiệu quả cao hơn cho hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- HÀ VĂN TRỌNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG Hà Nội – 2019
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ --------------------- HÀ VĂN TRỌNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60 34 01 02 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN TRỌNG THẢN Hà Nội – 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chưa được công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu của người khác đảm bảo theo đúng các quy định, liệt kê theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Tác giả luận văn Hà Văn Trọng
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới PGS.TS. Nguyễn Trọng Thản, giảng viên Học viện Tài chính đã tận tình hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giảng viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội, Viện Quản trị Kinh doanh – Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình tôi học tập, nghiên cứu tại trường. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Đại học Kinh tế và Viện Quản trị kinh doanh – Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội cùng tập thể cán bộ, nhân viên Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp tôi hoàn thiện về mặt thủ tục và quy trình, thông tin, dữ liệu trong suốt quá trình làm luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn!
  5. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... I DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... II DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ III PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺCỦA CÁCNGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................................4 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................4 1.1.1. Các nghiên cứu liên quan đến hoạt động tín dụng bán lẻ của các ngân hàng thương mại .................................................................................................4 1.1.2. Những hạn chế c n tồn tại và khoảng trống nghiên cứu .........................7 1.2. Cơ sở lý luận vềhoạt động tín dụng bán lẻ của cácngân hàng thƣơng mại .................................................................................................................................8 1.2.1. Khái niệm, bản chất của tín dụng.............................................................8 1.2.2. Khái niệm tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại .....................10 1.2.3. Đặc điểm hoạt động tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại .....11 1.2.4. Vai tr hoạt động tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại .........14 1.3. Hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thƣơng mại. ......15 1.3.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ ......................................15 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ ....................17 1.3.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ ............21 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ ..........24 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................28 CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................29 2.1. Thiết kế quy trình nghiên cứu ....................................................................29 2.2. Lựa chọn phƣơng pháp nghiên cứu và thu thập thông tin .....................29 2.2.1. Phương pháp phân tích tổng hợp ...........................................................29 2.2.2. Phương pháp so sánh .............................................................................31
  6. CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢHOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠINGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC ............................................................................................................33 3.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................33 3.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc .....................................................................38 3.2.1. Giới thiệu chung .....................................................................................38 3.2.2. Mục tiêu, nhiệm vụ .................................................................................40 3.2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy ...........................................................................40 3.2.4. Tóm tắt kết quả kinh doanh giai đoạn 2015-2018 .................................42 3.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc..........................50 3.3. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc .............................................56 3.3.1. Chất lượng dư nợ khách hàng bán lẻ .....................................................56 3.3.2. Thu nhập từ hoạt động tín dụng bán lẻ ..................................................57 3.4. Đánh giá về hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc .............................................58 3.4.1. Những thành tựu đạt được......................................................................58 3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................60 3.5. Các hoạt động nhằm hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc ................................63 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................65 CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH VĨNH PHÚC ............................................................................................66 4.1.Các căn cứ xây dựng giải pháp ....................................................................66 4.1.1. Đánh giá và dự báo tình hình kinh tế Việt Nam trong giai đoạn 2019- 2024. .................................................................................................................66 4.1.2. Định hướng phát triển kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2019- 2024. .................................................................................................................67 4.1.3. Phương hướng kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc giai đoạn 2019 -2024. .......................................70 4.2.Giải phápnâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc ................................72
  7. 4.2.1. Nâng cao chất lượng và số lượng nguồn nhân lực ................................72 4.2.2. Điều chỉnh chính sách định giá tài sản bảo đảm ...................................74 4.2.3. Tái cơ cấu tỷ trọng dư nợ cho vay theo sản phẩm, kỳ hạn .....................75 4.2.4. Đẩy mạnh công tác xử lý, thu hồi nợ xấu ...............................................76 4.2.5. Nâng cao hiệu quả thu lãi từ hoạt động cho vay ...................................77 4.2.6. Phối hợp chặt chẽ với các ph ng ban trụ sở chính trong việc hoàn thiện quy trình cho vay ..............................................................................................78 4.3. Kiến nghị với các cơ quan ...........................................................................79 4.3.1. Đối với chính phủ ...................................................................................79 4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước.................................................................80 4.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam ..............................81 4.3.4. Đối với bản thân khách hàng .................................................................82 KẾT LUẬN CHUNG ..............................................................................................84 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................85
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 CB HTTD Cán bộ Hỗ trợ tín dụng 2 CB QHKH Cán bộ Quan hệ khách hàng 3 CNTT Công nghệ thông tin 4 KHBL Khách hàng bán lẻ 5 KTXH Kinh tế xã hội 6 NHNN Ngân hàng Nhà nước 7 NHTM Ngân hàng thương mại 8 TDBL Tín dụng bán lẻ 9 TMCP Thương mại cổ phần 10 UBND Ủy ban nhân dân 11 VietinBank Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam i
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Quy trình nghiên cứu 29 Nguồn vốn huy động tại VietinBank Vĩnh Phúc giai 2 Bảng 3.1 42 đoạn 2016-2018 Dư nợ cho vay tại VietinBank Vĩnh Phúc giai đoạn 3 Bảng 3.2 44 2015-2018 Các hoạt động dịch vụ khác tại VietinBank Vĩnh 4 Bảng 3.3 44 Phúc giai đoạn 2016-2018 Thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế và lãi kinh 5 Bảng 3.4 doanh ngoại tệ của VietinBank Vĩnh Phúc giai đoạn 45 2015-2018 Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của VietinBank 6 Bảng 3.5 46 Vĩnh Phúc giai đoạn 2015-2018 Dư nợ cho vay KHBL tại VietinBank Vĩnh Phúc 7 Bảng 3.6 46 giai đoạn 2015-2018 Thị phần TDBL của các NHTM trên địa bàn 8 Bảng 3.7 47 tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2015-2018 Nợ xấu –Tỷ lệ nợ xấu TDBL tại Vietinbank Vĩnh 9 Bảng 3.8 56 Phúc giai đoạn 2015-2018 NII cho vay KHBL VietinBank Vĩnh Phúc giai 10 Bảng 3.9 58 đoạn 2015-2018 ii
  10. DANH MỤC HÌNH STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức VietinBank Vĩnh Phúc 41 Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng tại 2 Hình 3.2 54 Vieitinbank Vĩnh Phúc năm 2018 Cơ cấu cho vay KHBL theo sản phẩm tại 3 Hình 3.3 55 VietinBank Vĩnh Phúc năm 2018 Cơ cấu cho vay KHBL theo thời hạn vay tại 4 Hình 3.4 55 Vieitinbank Vĩnh Phúc năm 2018 NIM cho vay KHBL tại VietinBank Vĩnh Phúc năm 5 Hình 3.5 57 2018 iii
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, hoạt động của các NHTM đóng góp vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Các tổ chức này thực hiện chức năng trung gian, là cầu nối giữa khách hàng thừa vốn và khách hàng có nhu cầu sử dụng vốn. Thực hiện chức năng này, các NHTM không chỉ đóng vai trò là người đi vay, mà còn đóng vai trò là người cho vay, hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận tiền gửi và lãi suất cho vay ra nền kinh tế. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế xã hội trong nước, các NHTM cũng đẩy mạnh việc phát triển các sản phẩm dịch vụ ngày một đa dạng và phong phú hơn, đáp ứng hầu hết các nhu cầu của khách hàng một cách thuận tiện nhất. Hệ khách hàng cũng được mở rộng hơn, từ các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp có quy mô lớn, nhỏ đến các khách hàng là các cá nhân, hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Cập nhật với xu hướng của các NHTM trên thế giới, các NHTM tại Việt Nam trong những năm gần đây dành sự quan tâm nhiều hơn đến việc khai thác và phục vụ nhu cầu của các khách hàng cá nhân, hay còn được gọi là KHBL, tập trung nguồn lực khai thác thị trường và coi đây là một chiến lược kinh doanh cốt lõi của các ngân hàng. Hầu hết các NHTM hàng đầu tại Việt Nam như Vietcombank, Agribank, BIDV đều phát triển mảng dịch vụ KHBL một cách mạnh mẽ. Và VietinBank cũng không phải là một ngoại lệ, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc (VietinBank Vĩnh Phúc) cũng đã và đang coi việc khai thác và phục vụ KHBL là một nhiệm vụ kinh doanh trọng tâm tại đơn vị. Tiềm năng phát triển TDBL tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc là rất lớn, bởi đây là một địa phương có quy mô dân số lớn, tập trung nhiều khu công nghiệp (Khu công nghiệp Bình Xuyên, Khu công nghiệp Khai Quang, Khu công nghiệp Bá Thiện I và II...), nhiều làng nghề và các khu chợ đầu mối… Năm 2018, dư nợ KHBL của Vietinbank Vĩnh Phúc đạt trên 2.600 tỷ đồng, chiếm 46% tổng dư nợ của chi nhánh. So với các TCTD trên địa bàn tỉnh, dư nợ KHBL của chi nhánh chiếm 14%, thấp 1
  12. hơn Agribank(22%) và BIDV (15%). Như vậy, tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, các TCTD vẫn còn rất nhiều tiềm năng để khai thác, phát triển quy mô dư nợ KHBL nói riêng và tín dụng nói chung. Tại VietinBank Vĩnh Phúc, trong giai đoạn 2015-2018 chi nhánh đã đạt được những kết quả hết sức khả quan trong việc phát triển hoạt động tín dụng bán lẻ, quy mô dư nợ liên tục tăng trưởng qua các năm, góp phần quan trọng vào thu nhập chung của chi nhánh, cũng như xây dựng hình ảnh và thương hiệu ngày càng bền vững của VietinBank Vĩnh Phúc. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được, hoạt động tín dụng bán lẻ vẫn chưa đạt được hiệu quả tương xứng, cần được cải thiện trong thời gian tới. Nếu được quan tâm, phát triển, mảng tín dụng bán lẻ hứa hẹn sẽ đem lại cho chi nhánh nhiều lợi ích hơn nữa so với những kết quả đã đạt được trong giai đoạn vừa qua. Xuất phát từ cơ sở thực tiễn và cơ sở lý luận nêu trên,tôi chọn đề tài: “Hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc” làm luận văn thạc sĩ kinh tế với mong muốn nêu ra được thực trạng hoạt động TDBL tại nơi mình làm việc và công tác. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm mang lại hiệu quả cao hơn cho hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc. 2. Câu hỏi nghiên cứu -Trong 4 năm giai đoạn 2015-2018, hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc đã đạt được hiệu quả như thế nào? Những mặt ưu điểm, nhược điểm cần khắc phục là gì? - Những yếu tố chính nào tác động tới hoạt động đến hiệu quả hoạt động TDBL tại VietinBank chi nhánh Vĩnh Phúc? - Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TDBL tại chi nhánh là gì? 3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Mục tiêu chung: Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc. Nhiệm vụ cụ thể: 2
  13. - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động tín dụng bán lẻ tại VietinBank Vĩnh Phúc. - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc, những kết quả đạt được cũng như những tồn tại cần khắc phục. - Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động TDBL trong thời gian 2015-2018 tại VietinBank Vĩnh Phúc: Nguyên nhân từ phía khách hàng, nguyên nhân từ phía ngân hàng, nguyên nhân từ môi trường kinh doanh. -Đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc trong 4 năm từ 2015 đến 2018. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: VietinBank Vĩnh Phúc + Về thời gian: Giai đoạn 2015-2018. 5. Kết cấu luận văn gồm có 4 chƣơng nhƣ sau: Ngoài 5 nội dung là: phần mở đầu, kết luận, danh mục viết tắt, bảng biểu và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của luận văn bao gồm các chương sau: - Chương 1:Cơ sở lí luận về hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại các Ngân hàng thương mại. - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. - Chương 3:Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc. - Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Vĩnh Phúc. 3
  14. CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG BÁN LẺCỦA CÁCNGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu 1.1.1. Các nghiên cứu liên quan đến hoạt động tín dụng bán lẻ của các ngân hàng thương mại Hiệu quả hoạt TDBL là đề tài được rất nhiều luận văn, luận án, tạp chí, sách báo, bài báo khoa học… đề cập. Các nghiên cứu đều nêu lên được tính cấp thiết của đề tài, làm rõ những lý luận về hiệu quả hoạt động TDBL, phân tích thực trạng hoạt động TDBL tại ngân hàng, đề ra những giải pháp hay nhằm tăng tính hiệu quả. Tuy nhiên khi xét trong các hoàn cảnh kinh tế cụ thể khác nhau thìcác giải pháp ấy còn mang tính chung chung, thiếu chi tiết.Việc áp dụng vào thực tế cho các chi nhánh ngân hàng sẽ gặp khó khăn và thiếu tính khả thi. Một số công trình, đề tài nghiên cứu đã được công bố có liên quan đến đề tài của luận văn: - Về tài liệu nước ngoài: Tác phẩm “Ngân hàng đột phá” của tác giả Brett King đã đi sâu phân tích với các mô hình kinh doanh đang thành công, các khái niệm, cách tiếp cận và hướng xậy dựng từ góc nhìn chiến lược dựa trên công nghệ và những thành tựu – từ góc nhìn về những thành công và cả những thất bại trong hoạt động của các NHTM trên thế giới. Các NHTM có thể tham khảo nguồn tài liệu hữu ích này để đưa ra được những chiến lược kinh doanh phù hợp trong thời kỳ mới hiện nay. - Về tài liệu trong nước: Giáo trình “Ngân hàng thương mại” của PGS.TS Phan Thị Thu Hà (2013), trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Trong giáo trình này, tác giả đã đưa ra hệ thống lý thuyết một cách khoa học và đầy đủ về nội dung, đặc điểm và hoạt động của các NHTM. Tuy nhiên, tác giả chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu về mặt lý thuyết nói chung chứ chưa đi vào cụ thể hoạt động TDBL của các ngân hàng. 4
  15. Tác giả Lê Văn Tề trong quyển “Tín dụng Ngân hàng” (2013) nghiên cứu các hoạt động cốt lõi của NHTM diễn ra trên thế giới và ở nước ta, tín dụng đóng vai trò cực kỳ quan trọng, xét trên phương diện: Quy mô sử dụng vốn và khả năng tạo ra lợi nhuận. Tác phẩm đã chỉ rõ những nguyên tắc hoạt động cốt lõi của các NHTM. Trong đó, tín dụng là khoản mục sinh lợi chủ yếu nên đây cũng là khoản mục rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM. Các NHTM phải đối mặt với các rủi ro sau: rủi ro không hoàn trả (rủi ro tín dụng), rủi ro pháp lý, rủi ro hoạt động, rủi ro tỉ giá...Tuy nhiên rủi ro phổ biến nhất trong hoạt động của các NHTM là rủi ro hoàn trả (rủi ro tín dụng). Vì đây là loại rủi ro thường gây ra những thiệt hại lớn về tài chính, uy tín và hình ảnh của ngân hàng. Dòng vốn cho vay ra không được thu hồi đầy đủ đúng hạn theo thỏa thuận ban đầu.Việc không quay lại hoặc chậm quay lại của dòng vốn chính là rủi ro của tín dụng. Tác giả Trần Thị Thanh Tâm (2016): “Giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng tại Việt Nam”, bài đăng trên Tạp chí Tài chính kỳ 2-2016. Cho vay phục vụ mục đích tiêu dùng là hình thức rất phổ biến trên thế giới hiện nay. Tại Việt Nam, mặc dù chỉ mới phát triển mạnh trong vài năm trở lại đây, song tiềm năng phát triển cho vay tiêu dùng là rất lớn. Sự tồn tại và phát triển nào cũng đều có ý nghĩa với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, vì vậy cần nhìn nhận một cách khách quan về thị trường này. Bài viết chỉ ra thực trạng đối với hoạt động cho vay tiêu dùng tại Việt Nam, qua đó nêu ra một số giải pháp phát triển dịch vụ cho vay tiêu dùng hiệu quả, là tài liệu tham khảo để lãnh đạo các NHTM có thể sử dụng trong việc định hướng, xây dựng chiến lược kinh doanh tại đơn vị mình. Tuy nhiên tác giả chỉ tập trung vào một sản phẩm cụ thể trong TDBL là cho vay tiêu dùng. Một số luận văn thạc sĩ kinh tế nghiên cứu hoạt động TDBL tại các NHTM có thể liệt kê ra như sau: - Nguyễn Ngọc Lê Ca (2011): “Giải pháp phát triển tín dụng tín dụng cá nhân tại VietcomBank”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường ĐH KT TP Hồ Chí Minh. Đề tài đã chỉ ra thực trạng tín dụng cá nhân và đề xuấtmột số giải pháp, chiến lược phát triển tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Tác 5
  16. giả nghiên cứu chủ yếu trên khía cạnh về mặt sản phẩm, chứ không xuất phát từ thực trạng thị trường, hoạt động tín dụng của các chi nhánh. Trần Thùy Linh (2015): “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh”, Luận văn thạc sĩ Quản trị kinh doanh, trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội. Tác giả đã nghiên cứu, đề xuất giải pháp phát triển mảng ngân hàng bán lẻ tại Vietinbank Quảng Ninh. Vương Hồng Hà (2016): “Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội. Đề tài nghiên cứu thực trạng TDBL và đưa ra những giải pháp nhằm phát triển TDBL tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bắc Giang. Vũ Thị Thu (2016): “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Thành Đông”, Luận văn thạc sỹ Kinh doanh và Quản lý, Đại học Thăng Long. Với mong muốn góp phần đẩy mạnh việc phát triển, mở rộng các dịch vụ ngân hàng bán lẻ đặc biệt là mở rộng tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Thành Đông, tác giả đã tập trung nghiên cứu các vấn đề và cơ bản hoàn thành được các nhiệm vụ sau: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng, tín dụng bán lẻ và mở rộng tín dụng bán lẻ của một ngân hàng thương mại bao gồm: Khái niệm về tín dụng và hiệu quả của tín dụng bán lẻ, những chỉ tiêu ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng. Nghiên cứu thực trạng hoạt hiệu quả tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Thành Đông. Đánh giá những kết quả mà Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thành Đông đã đạt được trong lĩnh vực này, đồng thời nêu ra những mặt còn hạn chế. Xuất phát từ các căn cứ tiền đề từ đó đưa ra những giải pháp vừa mang tính phương pháp luận vừa có tính thực tiễn nhằm phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ đặc biệt hoạt động tín dụng bán lẻ tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thành Đông. Vũ Thị Thu Hằng (2017): “Tín dụng cho kinh doanh thương mại của khách hàng cá nhân tại Vietinbank Vĩnh Phúc”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Chính 6
  17. trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Luận văn nghiên cứu trực tiếp hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc đối với các khách hàng hoạt động trong lĩnh vực thương mại thuần túy. Luận văn chỉ tập trung vào nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng của một nhóm đối tượng cụ thể, chứ chưa mang tính chất xây dựng giải pháp chung cho cả chi nhánh. Đỗ Hoàng Nhân (2019), “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Bắc Sài G n”, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Trường đại học kinh tế TP.Hồ Chí Minh. Đề tài đã đi sâu nghiên cứu thực trạng hiệu quả tín dụng bán lẻ tại một chi nhánh của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, từ đó đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả có tính thực tiễn đối với hoạt động của chi nhánh. Ngoài các nghiên cứu đã đề ở trên, còn nhiều đề tài, bài viết, công trình nghiên cứu khác liên quan đến TDBL ở nhiều góc độ khác nhau. Mỗi bài viết đều chỉ ra những phân tích sâu sắc về những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động TDBL tại các tổ chức tín dụng và có tính ứng dụng vào hoạt động kinh doanh thực tiễn của các NHTM. 1.1.2. Những hạn chế c n tồn tại và khoảng trống nghiên cứu Những đề tài đã được công bố hầu hết đều là các nghiên cứu mang tính lý thuyết đơn thuần, hoặc là các nghiên cứu dựa trên những đặc điểm kinh tế xã hội riêng biệt của từng địa phương, hay đặc thù kinh doanh tại từng chi nhánh của các NHTM. Các Ngân hàng nếu muốn áp dụng và thực tế sẽ rất khó khăn do mục tiêu của tác giả khi đưa ra giải pháp là không tập trung vào việc xây dựng giải pháp mang tính vi mô mà mang tính chất bao quát. Hiện vẫn chưa có các công trình nghiên cứu cụ thể hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc, hoặc mới chỉ đề cập tới một vài lĩnh vực kinh doanh đặc thù của nhóm đối tượng khách hàng cá nhân mà chưa phản ánh được tổng quát cho toàn bộ phân khúc khách hàng này. Sau khi tham khảo các công trình đã nghiên cứu, trước những điểm tích cực và hạn chế của những công trình nghiên cứu đó, tôi xem đây như một nguồn dữ liệu cơ sở quan trọng cùng với quá trình nghiên cứu thực tế, bổ sung những thiếu sót còn 7
  18. tồn tại và hoàn thiện công trình nghiên cứu của bản thân. Xuất phát từ lý do trên và với mong muốn trả lời câu hỏi hoạt động TDBL tại VietinBank Vĩnh Phúc đã được khai thác hết tiềm năng của nó hay chưa, tác giả mong muốn luận văn của mình sẽ nêu ra được một số các giải pháp nhằm phát triển hoạt động TDBL tại cơ quan mình công tác, qua đó góp phần và sự phát triển và thịnh vượng chung của hệ thống VietinBank trên toàn quốc. 1.2. Cơ sở lý luận vềhoạt động tín dụng bán lẻ của cácngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm, bản chất của tín dụng Theo góc nhìn kinh tế học, tín dụng Ngân hàng là mối quan hệ kinh tế giữa Ngân hàng với các tổ chức, cá nhân về việc cấp và sử dụng vốn tạm thời theo nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi đúng kỳ hạn, dựa trên cơ sở tín nhiệm, làm thoả mãn nhu cầu về vốn của các đối tượng đi vay trong tiêu dùng, kinh doanh.Nghĩa là, những người có nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, muốn đầu tư cho người khác vay để thu được lợi nhuận, đồng thời đảm bảo thu hồi đầy đủ gốc lãi. Bên cạnh đó lại có những người cần sử dụng vốn đầu đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Họ có nhu cầu vay vốn từ những người tiết kiệm, với mức chi phí vay phù hợp nhất. Trên cơ sở đó các tổ chức tín dụng đã ra đời và làm trung gian để tập trung vốn tạm thời nhàn rỗi, sau đó sẽ phân phối lại cho người cần vốn, quan hệ này làm nảy sinh tín dụng ngân hàng. Tín dụng là hoạt động cơ bản và chủ yếu trong hoạt động kinh doah của các NHTM. Cụm từ “tín dụng” (Credit) có nguồn gốc La tinh là “crediltum”, tức là sự tin tưởng, tín nhiệm. Hiểu theo tiếng Việt đó là sự vay mượn dựa trên sự tin tưởng, tín nhiệm giữa các bên. Khái niệm tín dụng có thể được nhìn nhận từ nhiều góc độ: -Là sự trao đổi tài sản hiện tại để nhận các tài sản cùng loại trong tương lai. -Là quan hệ mua bán quyền sử dụng vốn, giá cả là lãi suất. -Là quan hệ kinh tế, theo đó một người thoả thuận để người khác sử dụng số tiền hay tài sản của mình trong một thời gian nhất định với các điều kiện có hoàn trả vốn và lãi. 8
  19. Theo Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 16 / 6 / 2010: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Về bản chất của tín dụng thể hiện ở các điểm sau: - Quan hệ tín dụng được tạo lập dựa trên sự tin tưởng và sự tín nhiệm. Các chủ thể tham gia gồm tối thiểu hai bên: bên cho vay và bên đi vay. - Tín dụng là mối quan hệ chuyển giao quyền sử dụng vốn có thời hạn. - Hoạt động vay mượn giữa các bên có hình thức pháp lý là Hợp đồng vay tài sản, tài sản này thường được biểu hiện dưới dạng một lượng tiền tệ nhất định. Do vậy, đối tượng chủ yếu của quan hệ tín dụng là tiền, ngoài ra trong một số trường hợp khác có thể là tài sản (tín dụng thuê mua). - Các quan hệ tín dụng phát sinh từ nhu cầu về vốn của nền kinh tế. Dựa vào tính chất của quan hệ vay mượn, hoạt động tín dụng được phân biệt thành: tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước, tín dụng quốc tế, tín dụng thương mại (tín dụng hàng hóa). - Tín dụng ngân hàng: Là mối quan hệ tín dụng giữakhách hàng (tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân...) với các tổ chức tín dụng.Trong đó, bên cho vay là các tổ chức tín dụng, bên đi vay là cá nhân và các tổ chức. Chất lượng tín dụng của một NHTM được thể hiện ở các tiêu chí cốt lõi như khả năng thu hút khách hàng tốt, thủ tục tinh gọn, tiện lợi, mức độ an toàn vốn tín dụng, chi phí hoạt động, chi phí trích lập... - Tín dụng nhà nước: 9
  20. Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng phát sinh trong quá trình nhà nước sử dụng tạm thời vốn của các chủ thể khác trong xã hội. Trong quan hệ này, nhà nước là người đi vay; các cá nhân, tổ chức khác là bên cho vay. Mục đích của loại hình tín dụng này nhằm bù đắp bội chi ngân sách nhà nước, bổ sung vốn cho đầu tư phát triển. Ngày nay, Chính phủ hạn chế việc bù đắp bội chi ngân sách nhà nước bằng động thái phát hành tiền. Thay vào đó, chính phủ có thể thông qua hoạt động tín dụng nhà nước để vay của nhân dân dưới hình thức phát hành các loại tín phiếu, trái phiếu kho bạc nhà nước để huy động vốn của các cá nhân, các tổ chức. Trường hợp thiếu nguồn vốn đầu tư, Chính phủ phát hành trái phiếu Chính phủ, công trái để huy động vốn. -Tín dụng quốc tế: Là quan hệ sử dụng vốn tạm thời theo nguyên tắc có hoàn trả, phát sinh giữa chính phủ, tổ chức kinh tế nước này với chính phủ, tổ chức kinh tế nước khác hoặc với các tổ chức tài chính quốc tế, nhằm thỏa mãn nhu cầu bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước hoặc nhu cầu vốn kinh doanh. 1.2.2. Khái niệm tín dụng bán lẻ tại các ngân hàng thương mại Hầu hết các NHTM tại Việt Nam ngày nay đều phân chia đối tượng khách hàng của mình thành hai nhóm là: khách hàng bán lẻ (khách hàng cá nhân) và khách hàng doanh nghiệp. Mỗi phân khúc khách hàng lại có các đặc điểm, nhu cầu sử dụng dịch vụ, cách thức phục vụ… rất khác nhau. Việc phân chia hệ thống khách hàng thành hai phân khúc chính như vậy giúp các NHTM có thể xây dựng được các sản phẩm, dịch vụ và các chính sách chăm sóc khách hàng riêng biệt, qua đó đáp ứng được nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. TDBL là hình thức được các NHTM sử dụng để cấp tín dụng cho cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp siêu nhỏ, nhằm phục vụ nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, đầu tư, dịch vụ và đời sống (tiêu dùng). Như vậy, TDBL là hoạt động tín dụng được cung cấp cho một nhóm đối tượng khách hàng riêng biệt, mang tính chất cá nhân nhỏ lẻ, hoặc các tổ chức kinh tế có quy mô nhỏ theo quy định riêng của từng NHTM. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2