intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

13
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu thực trạng kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với hoạt động giáo dục. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với hoạt động giáo dục đào tạo tại kho bạc nhà nước Bắc Kạn trong giai đoạn 2020-2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VY THỊ THANH XUÂN KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VY THỊ THANH XUÂN KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Tuấn Anh THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan không sao chép đạo văn, các thông tin tham khảo trong luận văn trích dẫn và chỉ rõ nguồn gốc, tác giả. Người cam đoan Vy Thị Thanh Xuân
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài, tôi đã nhân được sự giúp đỡ và chỉ bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo trường Đại học kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Nghiên cứu khoa học cũng được hoàn thành dựa trên sự tham khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết quả nghiên cứu liên quan, các sách, báo chuyên ngành của nhiều tác giả ở các trường Đại học, các tổ chức nghiên cứu, tổ chức chính trị. Với tình cảm chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo sau đại học trường Đại học kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, các thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đặc biệt tới thầy giáo TS. Trần Tuấn Anh, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về kiến thức, tài liệu và phương pháp để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học này. Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong đề tài nghiên cứu khoa học này không tránh khỏi những thiếu sót, những mặt hạn chế. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp đề đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii MỤC LỤC ....................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ................................................................. vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................ ix PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ..................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học .......................................................................................... 3 5. Bố cục đề tài .................................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CHO LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ........ 5 1.1. Một số vấn đề lý luận về kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại Kho bạc nhà nước ...................................................... 5 1.1.1. Ngân sách nhà nước ................................................................................ 5 1.1.2. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước ................... 14 1.1.3. Kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại Kho bạc nhà nước............................................................................................ 22 1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo. ............................................ 34 1.2. Kinh nghiệm kiểm soát chi ngân sách nhà nước tại Kho bạc nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo của một số địa phương trong nước và bài học rút ra cho tỉnh Bắc Kạn. ........................................................................................ 36 1.2.1. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Giang .......................................................... 36 1.2.2. Kinh nghiệm của tỉnh Tuyên Quang ..................................................... 37
  6. iv 1.2.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho kiểm soát chi nsnn cho giáo dục và đào tạo qua kho bạc nhà nước bắc kan .................................................................. 39 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 41 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 41 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 41 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 41 2.2.2. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 43 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 43 2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................ 44 Chương 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN ....................................................................................................... 46 3.1. Đặc điểm cơ bản về tỉnh Bắc Kạn............................................................ 46 3.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên tỉnh Bắc Kạn ............................................ 46 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn ................................................ 50 3.2. Thực trạng kiểm soát chi NSNN đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại KBNN Bắc Kạn............................................................................................... 59 3.2.1. Khái quát tình hình kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại Kho bạc nhà nước Bắc Kạn ............................................ 60 3.2.2. Thực trạng công tác kiểm soát chi NSNN đối với lĩnh vực giáo dục – đào tạo tại Kho bạc nhà nước Bắc Kạn.................................................................. 68 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại kho bạc nhà nước Bắc Kạn ........................ 85 3.3.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 86 3.3.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 87 3.4. Đánh giá công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại Kho bạc nhà nước Bắc Kạn. ................................................... 88 3.4.1 Những kết quả đạt được ......................................................................... 88
  7. v 3.4.2 Những hạn chế ....................................................................................... 89 3.4.3 Nguyên nhân của những hạn chế ........................................................... 90 Chương 4: PHƯƠNG HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC BẮC KẠN .......... 92 4.1 Mục tiêu, phương hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi ngân sách đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại kho bạc nhà nước Bắc Kạn. ....................... 92 4.1.1 Mục tiêu.................................................................................................. 92 4.1.2 Phương hướng hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại Kho bạc nhà nước Bắc Kạn. .................................... 93 4.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại Kho bạc nhà nước Bắc Kạn........................ 94 4.2.1. Hoàn thiện bộ máy kiểm soát chi NSNN cho giáo dục đào tạo ............. 94 4.2.2. Giải pháp hoàn thiện các nội dung kiểm soát chi NSNN cho GD&ĐT 95 4.2.3. Nâng cao năng lực và trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ kiểm soát chi ngân sách ................................................................................................... 99 4.2.4. Giải pháp về tăng cường cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát chi NSNN ....................................................................... 100 4.3. Một số kiến nghị ..................................................................................... 100 4.3.1. Đối với Chính phủ, Bộ Tài chính ........................................................ 100 4.3.2. Đối với UBND tỉnh Bắc Kạn .............................................................. 101 4.3.3. Đối với các cấp chính quyền ở tỉnh Bắc Kạn...................................... 101 KẾT LUẬN .................................................................................................. 103 1. Kết luận ..................................................................................................... 103 2. Kiến nghị ................................................................................................... 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106 PHỤ LỤC ..................................................................................................... 108
  8. vi DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nguyên nghĩa GTSX Giá trị sản xuất KBNN Kho bạc Nhà nước KSC Kiểm soát chi NSNN Ngân sách Nhà nước NS Ngân sách MLNS Mục lục ngân sách XNK Xuất nhập khẩu
  9. vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 3.1: Dân số và dự báo phát triển dân số tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 .. 51 Bảng 3.2: Cơ cấu kinh tế tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ........................ 52 Bảng 3.3: Giá trị tổng sản lượng công nghiệp trên địa bàn tỉnh 2017 - 2019 54 Bảng 3.4: Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp thời kỳ 2017 - 2019 ............... 55 Bảng 3.5: Tình hình thu - chi ngân sách tỉnh Bắc Kạn năm 2017 -2019........ 60 Bảng 3.6: Tình hình chi ngân sách tỉnh chi giáo dục PTTH 2017 - 2019 ...... 61 Bảng 3.7: Tỷ trọng chi ngân sách tỉnh cho giáo dục PTTH............................ 61 Bảng 3.8: Kế hoạch kiểm soát chi NSNN đối với lĩnh vực giáo dục – đào tạo qua Kho bạc nhà nước Bắc Kạn ..................................................... 69 Bảng 3.9: Tình hình lập dự toán chi NSNN của tỉnh Bắc Kạn cho GD&ĐT giai đoạn 2017-2019 .............................................................................. 74 Băng 3.10: Tình hình chi NSNN cho giáo dục – đào tạo của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 – 2019 ............................................................................ 76 Bảng 3.11: Nguồn kinh phí NSNN chi đầu tư cho giáo dục – đào tạo của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 – 2019 ...................................................... 79 Bảng 3.12: Tình hình dự toán, quyết toán và tỷ lệ % chi đầu tư, chi thường xuyên NSNN đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo qua KBNN Bắc Kạn giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................... 81 Bảng 3.13: Kết quả thanh tra, kiểm tra các đơn vị trường THPT trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 – 2019............................................... 83 Bảng 3.14: Tình hình từ chối thanh toán trong kiểm soát chứng từ chi cho lĩnh vực giáo dục – đào tạo qua KBNN Bắc Kạn giai đoạn 2017 – 2019 ......................................................................................................... 84 Bảng 3.15: Thông tin về cán bộ làm công tác kiểm soát chi NSNN đối với lĩnh vực giao dục đào tạo tại KBNN Bắc Kạn được điều tra................. 85
  10. viii Bảng 3.16: Đánh giá của cán bộ làm công tác kiểm soát chi NSNN đối với lĩnh vực giao dục đào tạo tại KBNN Bắc Kạn về ảnh hưởng của các yếu tố khách quan .................................................................................. 86 Bảng 3.17: Đánh giá của cán bộ làm công tác kiểm soát chi NSNN đối với lĩnh vực giao dục đào tạo tại KBNN Bắc Kạn về ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan ...................................................................................... 87
  11. ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm soát chi NSNN đối với lĩnh vực giáo dục – đào tạo tại Kho bạc nhà nước ...................................................................... 27 Sơ đồ 3.1: Bộ máy kiểm soát chi NSNN cho giáo dục – đào tạo tỉnh Bắc Kạn ......................................................................................................... 65 Sơ đồ 3.2: Quy trình tổ chức kiểm soát chi NSNN đối với lĩnh vực giáo dục – đào tạo tại Kho bạc nhà nước Bắc Kạn........................................... 69
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Kiểm soát chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả các khoản chi NSNN luôn là yêu cầu hết sức quan trọng, đó là mối quan tâm của Đảng, Nhà nước và các cấp, các ngành nhằm tạo niềm tin của nhân dân vào vai trò quản lý, điều hành của Nhà nước đồng thời đó cũng là một biện pháp hữu hiệu để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Luật NSNN năm 2015 ban hành là cơ sở pháp lý cho những đổi mới cơ bản nhất trong cơ chế quản lý, NS sở đã thực hiện phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi rành mạch cho mỗi cấp chính quyền, trong đó NSNN cho lĩnh vực giáo dục đào tạo giữ vai trò chủ đạo với NSĐP xây dựng và thực hiện định mức phân bổ NSNN cho các địa phương trong tỉnh, đảm bảo tính công khai, minh bạch và công bằng trong phân bổ ngân sách. Qua quá trình tổ chức thực hiện, Luật NSNN đã đi vào cuộc sống và đạt nhiều kết quả quan trọng trong kiểm soát chi NSNN, góp phần xây dựng nền tài chính quốc gia vững mạnh, tăng tích lũy để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, tạo động lực thúc đẩy, tăng trưởng kinh tế và đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, ổn định chính trị, đảm bảo an ninh quốc phòng. Đạt được những kết quả đó, một trong những quy trình quản lý NSNN có sự tham gia của công tác quản lý kiểm soát chi NSNN qua KBNN nói chung và kiểm soát chi NSNN đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại KBNN Bắc Kạn nói riêng đã có những chuyển biến tích cực. Tuy vậy, bên cạnh những kết quả đã đạt được, công tác kiểm soát chi NSNN đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại KBNN Bắc Kạn vẫn còn có nhiều hạn chế như: vẫn còn nhiều khoản chi sai chế độ, tiêu chuẩn, định mức, chi chưa đúng mục đích, chi NSNN vẫn còn xảy ra tình trạng lãng phí, hiệu quả sử dụng chưa cao, tiết kiệm chưa triệt để trong điều kiện thực hiện chủ trương thắt chặt chi tiêu công; việc phân công kiểm soát chi trong hệ thống KBNN còn bất
  13. 2 cập, kinh nghiệm nghề nghiệp của mỗi cán bộ kiểm soát khác nhau nên chưa tạo điều kiện tốt nhất cho các đơn vị sử dụng NS. Nhận thức được tình hình thực tế trên có thể thấy có nhiều yếu tố chủ quan và khách quan tác động đến chất lượng quản lý kiểm soát chi NSNN đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại KBNN Bắc Kạn. Do vậy, tôi chọn đề tài: “Kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn”, qua đó góp phần làm rõ cơ chế quản lý, hoạt động kiểm soát và nâng cao hiệu quả chi NSNN đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại KBNN Bắc Kạn. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Đề tài nghiên cứu thực trạng kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với hoạt động giáo dục. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với hoạt động giáo dục đào tạo tại kho bạc nhà nước Bắc Kạn trong giai đoạn 2020-2025. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi NSNN tại KBNN Bắc Kạn. - Đánh giá được thực trạng kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn - Đề xuất được một số giải pháp cơ bản để tăng cường kiểm soát chi NSNN đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại KBNN Bắc Kạn góp phần nâng cao chất lượng chi NSNN cho lĩnh vực giáo dục đào tạo, đảm bảo hoạt động của bộ máy Nhà nước, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  14. 3 3.1. Đối tượng nghiên cứu Tác giả nghiên cứu quy trình, thủ tục, hoạt động kiểm soát chi NSNN đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại KBNN Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại tỉnh Bắc Kạn - Về thời gian: Đề tài nghiên cứu các báo cáo, tài liệu thứ cấp giai đoạn 2017-2019; nghiên cứu số liệu điều tra tại thời điểm năm 2019. - Về nội dung: Đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu hiện trạng kiểm soát chi NSNN đối với sự nghiệp giáo dục THPT tại KBNN Bắc Kạn. 4. Ý nghĩa khoa học Về mặt lý luận Từ phương diện lý luận cũng như các quy định của Luật NSNN và các văn bản pháp quy có liên quan, đề tài hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về chi NSNN, cơ chế kiểm soát chi NSNN đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại KBNN Bắc Kạn. Về mặt thực tiễn Trên cơ sở khảo sát thực tế, thống kê, tổng hợp và phân tích, đề tài đã đánh giá được thực trạng về cơ chế cũng như kết quả thực hiện cơ chế kiểm soát chi NSNN cho lĩnh vực giáo dục đào tạo tại KBNN Bắc Kạn. Tôi thấy được những thành tựu đạt được cũng như những tồn tại, hạn chế và tìm ra nguyên nhân của những tồn tại. Từ đó, đề ra phương hướng hoàn thiện kiểm soát chi NSNN cho lĩnh vực giáo dục đào tạo tại KBNN Bắc Kạn. Đồng thời đưa ra các nhóm giải pháp, bao gồm cơ chế và quy trình có tính chất đổi mới cả về phương thức và cách làm trong việc kiểm soát chi NSNN; đề xuất các điều kiện cần thiết chủ yếu có liên quan đến các cấp, các ngành và cho chính bản thân hệ thống KBNN để thực hiện có hiệu quả cơ chế kiểm soát chi NSNN tại hệ thống KBNN trong thời kỳ tiếp theo. Trong quá trình hoàn thiện đề tài, tôi đã cố gắng nghiên cứu để đề tài có
  15. 4 tính ứng dụng cao, đồng thời đề tài này còn là nguồn tư liệu cho học viên khóa sau tham khảo khi thực hiện đề tài cùng đối tượng. 5. Bố cục đề tài Ngoài lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 4 chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại Kho bạc nhà nước. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối lĩnh vực giáo dục đào tạo tại Kho bạc nhà nước Bắc Kạn Chương 4: Phương hướng, giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại Kho bạc nhà nước Bắc Kạn.
  16. 5 CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI CỦA KHO BẠC NHÀ NƯỚC CHO LĨNH VỰC GIÁO DỤC ĐÀO TẠO 1.1. Một số vấn đề lý luận về kiểm soát chi ngân sách nhà nước đối với lĩnh vực giáo dục đào tạo tại Kho bạc nhà nước 1.1.1. Ngân sách nhà nước 1.1.1.1. Ngân sách nhà nước và phân cấp quản lý ngân sách nhà nước * Khái niệm ngân sách nhà nước NSNN là một phạm trù lịch sử, phản ánh các quan hệ kinh tế trong điều kiện kinh tế hàng hoá - tiền tệ và được sử dụng như một công cụ để thực hiện chức năng của nhà nước. Sự ra đời và tồn tại của NSNN gắn liền với sự tồn tại và phát triển của nhà nước. (Đồng Thị Hồng Vân, 2010) Tuy đã tồn tại khá lâu, nhưng đến nay, NSNN vẫn được nhìn nhận dưới nhiều giác độ khác nhau và khái niệm NSNN cũng chưa thống nhất. Nếu xem xét bề ngoài hay chỉ quan tâm về mặt lượng thì ngân sách là bảng liệt kê các khoản thu và chi bằng tiền của nhà nước trong một giai đoạn nhất định. Có ý kiến cho rằng, ngân sách là văn kiện được nghị viện thảo luận và phê chuẩn mà trong đó, các nghiệp vụ tài chính của nhà nước được dự kiến và cho phép. Một số ý kiến lại cho rằng, NSNN là kế hoạch thu chi tài chính hàng năm của nhà nước được xét duyệt theo trình tự pháp định. Theo Luật Ngân sách Nhà nước (2015) đã khẳng định: “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước, đã được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong 1 năm, để bảo đảm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ quản lý của Nhà nước”. Tuy nhiên, nếu nhìn nhận khái quát hơn và sâu xa hơn thì NSNN phản ánh các quan hệ phân phối cơ bản của nền tài chính quốc gia. Về mặt kinh tế, NSNN thể hiện trong mối quan hệ kinh tế - tài chính giữa nhà nước với các chủ thể của nền kinh tế trong quá trình hình thành, phân bổ và sử dụng NSNN, quá trình phân
  17. 6 phân phối và phân phối lại thu nhập... nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của nhà nước. NSNN có tính niên hạn với niên độ hay năm tài khoá thường là một năm. Ở nước ta hiện nay, năm ngân sách bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. NSNN được quản lý thống nhất theo nguyên tắc tập trung dân chủ, công khai, minh bạch, có phân công, phân cấp quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệm. Trong đó, Quốc hội là cơ quan cao nhất có quyền quyết định dự toán và phê chuẩn quyết toán NSNN. NSNN có hai chức năng cơ bản là chức năng phân phối và chức năng giám đốc. Chức năng phân phối của NSNN bao gồm phân phối thu nhập và các yếu tố đầu vào của sản xuất, đặc biệt là các nguồn lực tài chính. Chức năng giám đốc thể hiện ở việc giám sát, đôn đốc, thanh tra, kiểm tra bằng đồng tiền gắn với quá trình thu, chi NSNN. NSNN có vai trò rất to lớn trong đời sống kinh tế - xã hội hiện đại. Vai trò đó thể hiện trên các mặt như: vừa là công cụ huy động nguồn tài chính để đảm bảo thực hiện chức năng của nhà nước, vừa là công cụ điều tiết vĩ mô kinh tế nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, khắc phục những khiếm khuyết của kinh tế thị trường, bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội, góp phần bảo vệ môi trường. NSNN có hai nội dung cơ bản là thu NSNN và chi NSNN. Thu NSNN bao gồm những khoản tiền nhà nước huy động vào NSNN để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu và nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước. Phần lớn các khoản thu NSNN đều mang tính bắt buộc. Theo pháp luật hiện hành của nước ta, hiện có 14 nhóm nguồn thu khác nhau như: thuế; phí, lệ phí; thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước; thu từ hoạt động sự nghiệp; tiền thuê đất, sử dụng đất của Nhà nước; thu từ huy động vốn đầu tư các công trình; đóng góp tự nguyện... Trong đó, nguồn thu từ thuế, phí và lệ phí (thu thường xuyên) chiếm tỷ trọng chủ yếu. Chi NSNN là quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm trang trải cho các chi phí của bộ máy nhà nước và thực hiện các mục tiêu kinh tế, chính trị, xã
  18. 7 hội, an ninh, quốc phòng. Theo các nhà chuyên môn tài chính: "Chi NSNN là việc phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định". Chi NSNN bao gồm nhiều khoản chi khác nhau tuỳ theo cách phân loại. Theo lĩnh vực hoạt động, chi NSNN bao gồm: chi quản lý hành chính, chi đầu tư kinh tế, chi cho y tế, chi cho giáo dục, chi cho phúc lợi xã hội, chi cho an ninh quốc phòng; theo mục đích chi tiêu, chi NSNN bao gồm chi tích luỹ, chi tiêu dùng; theo thời hạn tác động của các khoản chi, chi NSNN bao gồm: chi thường xuyên, chi đầu tư phát triển và chi khác (như chi cho vay, trả nợ, viện trợ...). * Hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN Để chế độ phân cấp quản lý mang lại kết quả tốt cần phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây: Một là: phù hợp với phân cấp quản lý kinh tế, xã hội của đất nước. Phân cấp quản lý kinh tế, xã hội là tiền đề, là điều kiện để thực hiện phân cấp quản lý ngân sách nhà nước. Quán triệt nguyên tắc này tạo cơ sở cho việc giải quyết mối quan hệ vật chất giữa các cấp chính quyền qua việc xác định rõ nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp. Thực chất của nguyên tắc này là giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ và quyền lợi, quyền lợi phải tương xứng với nhiệm vụ được giao. Mặt khác, nguyên tắc này còn đảm bảo tính độc lập tương đối trong phân cấp quản lý ngân sách nhà nước ở nước ta. Hai là: ngân sách trung ương giữ vai trò chủ đạo, tập trung các nguồn lực cơ bản để đảm bảo thực hiện các mục tiêu trọng yếu trên phạm vi cả nước. Cơ sở của nguyên tắc này xuất phát từ vị trí quan trọng của Nhà nước trung ương trong quản lý kinh tế, xã hội của cả nước mà Hiến pháp đã quy định và từ tính chất xã hội hoá của nguồn tài chính quốc gia. Nguyên tắc này được thể hiện: - Mọi chính sách, chế độ quản lý ngân sách nhà nước được ban hành thống nhất và dựa chủ yếu trên cơ sở quản lý ngân sách trung ương.
  19. 8 - Ngân sách trung ương chi phối và quản lý các khoản thu, chi lớn trong nền kinh tế và trong xã hội. Điều đó có nghĩa là: các khoản thu chủ yếu có tỷ trọng lớn phải được tập trung vào ngân sách trung ương, các khoản chi có tác động đến quá trình phát triển kinh tế, xã hội của cả nước phải do ngân sách trung ương đảm nhiệm. Ngân sách trung ương chi phối hoạt động của ngân sách địa phương, đảm bảo tính công bằng giữa các địa phương. Ba là: phân định rõ nhiệm vụ thu, chi giữa các cấp và ổn định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu, số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới được cố định từ 3 đến 5 năm. Hàng năm, chỉ xem xét điều chỉnh số bổ sung một phần khi có trượt giá và một phần theo tốc độ tăng trưởng kinh tế. Chế độ phân cấp xác định rõ khoản nào ngân sách địa phương được thu do ngân sách địa phương thu, khoản nào ngân sách địa phương phải chi do ngân sách địa phương chi. Không để tồn tại tình trạng nhập nhằng dẫn đến tư tưởng trông chờ, ỷ lai hoặc lạm thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Có như vậy mới tạo điều kiện nâng cao tính chủ động cho các địa phương trong bố trí kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội. Đồng thời là điều kiện để xác định rõ trách nhiệm của địa phương và trung ương trong quản lý ngân sách nhà nước, tránh co kéo trong xây dựng kế hoạch như trước đây. Bốn là: đảm bảo công bằng trong phân cấp ngân sách. Phân cấp ngân sách phải căn cứ vào yêu cầu cân đối chung của cả nước, cố gắng hạn chế thấp nhất sự chênh lệch về văn hoá, kinh tế, xã hội giữa các vùng lãnh thổ. Nội dung của phân cấp quản lý ngân sách nhà nước. Dựa trên cở quán triệt những nguyên tắc trên, nội dung của phân cấp quản lý ngân sách nhà nước được quy định rõ trong chương II và III của luật ngân sách nhà nước bao gồm: Thứ nhất là phân cấp các vấn đề liên quan đế quản lý, điều hành ngân sách nhà nước từ trung ương đến địa phương trong việc ban hành, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát về chế độ, chính sách.
  20. 9 Tiếp theo là phân cấp về các vấn đề liên quan đế nhiệm vụ quản lý và điều hành ngân sách nhà nước trong việc ban hành hệ thống biểu mẫu, chứng từ về trình tự và trách nhiệm của các cấp chính quyền trong xây dựng dự toán ngân sách, quyết toán ngân sách và tổ chức thực hiện kế hoạch ngân sách nhà nước. Cụ thể: Quốc hội quyết định tổng số thu, tổng số chi, mức bội chi và các nguồn bù đắp bội chi; phân tổ ngân sách nhà nước theo từng loại thu, từng lĩnh vực chi và theo cơ cấu giữa chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển, chi trả nợ. Quốc hội giao cho Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định phương án phân bổ ngân sách trung ương cho từng bộ, ngành và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Như vậy, Quốc hội quyết định những vấn đề then chốt nhất về ngân sách nhà nước, đảm bảo cơ cấu thu, chi ngân sách nhà nước hợp lý và cân đối ngân sách nhà nước tích cực, đồng thời giám sát việc phân bổ ngân sách trung ương và ngân sách của các địa phương. Uỷ ban thường vụ Quốc hội có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ của Quốc hội giao về quyết định phương án phân bổ ngân sách trung ương, giám sát việc thi hành pháp luật về ngân sách nhà nước. Chính phủ trình Quốc hội, Uỷ ban thường vụ quốc hội các dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác về ngân sách nhà nước; ban hành các văn bản pháp quy về NSNN; lập và trình Quốc hội dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước, dự toán điều chỉnh ngân sách nhà nước trong trường hợp cần thiết; giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho từng bộ, ngành; thống nhất quản lý ngân sách nhà nước đảm bảo sự phối hợp chăth chẽ giữa các cơ quan quản lý ngành và địa phương trong việc thực hiện ngân sách nhà nước; tổ chức kiểm tra việc thực hiện ngân sách nhà nước; quy định nguyên tắc, phương pháp tính toán số bổ sung nguồn thu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới; quy định chế độ quản lý quỹ dự phòng ngân sách nhà nước và quỹ dự trữ tài chính; kiểm tra nghị quyết của Hội đồng nhân dân về dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước; lập và trình Quốc hội quyết toán ngân sách nhà
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2