Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Minh Dũng
lượt xem 18
download
Mục đích của đề tài là nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Minh Dũng đáp ứng ngày càng cao quyền tự chủ tài chính trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế thị trường.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Minh Dũng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI VŨ QUANG HUY MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH DŨNG LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI - 2018
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI VŨ QUANG HUY MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH DŨNG Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.34.04.10 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGÔ THỊ THANH VÂN HÀ NỘI - 2018
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định. Tác giả luận văn Vũ Quang Huy i
- LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học Thủy lợi, nhất là các cán bộ, giảng viên khoa Kinh tế và quản lý, phòng Đào tạo đại học và sau đại học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này. Đặc biệt tác giả xin trân trọng cảm ơn cô hướng dẫn – PGS.TS Ngô Thị Thanh Vân đã hết lòng hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tác giả hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin trân trọng cảm ơn Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Minh Dũng đã quan tâm tạo điều kiện thuận lợi hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn. Những lời sau cùng, tác giả xin dành cho gia đình, những người thân, bạn bè cùng các đồng nghiệp trong phòng, cơ quan đã chia sẻ khó khăn, quan tâm và ủng hộ tác giả trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành được luận văn tốt nghiệp này. Trong quá trình thực hiện luận văn tác giả đã cố gắng và nỗ lực rất nhiều nhưng do những hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và tài liệu tham khảo nên không thể tránh được những sai sót. Tác giả xin trân trọng và mong được tiếp thu các ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy, cô, bạn bè và đồng nghiệp. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Vũ Quang Huy ii
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................vi PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................................................... 5 1.1 Hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp và phân loại ................. 5 1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh .........................................................................5 1.2 Nội dung, phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp ............................................................................................................ 8 1.2.1 Nội dung hiệu quả sản xuất kinh doanh .................................................................8 1.2.2 Phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ..........................................10 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ...........................................12 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ..................................................................................................................... 19 1.3.1 Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ......................................................................19 1.3.2 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ....................................................................21 1.4 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp 23 1.4.1 Những kinh nghiệm .............................................................................................. 23 1.4.2 Những bài học rút ra từ thực tiễn .........................................................................26 1.5 Những công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................... 27 1.5.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................ 27 1.5.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu ngoài nước ........................................................ 28 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 29 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH DŨNG...............31 2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ........................................ 31 2.1.1 Quá trình hình thành ............................................................................................. 31 iii
- 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................ 32 2.2 Thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty từ năm 2015 đến năm 2017 . 36 2.2.1 Tình hình đầu tư tại Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Minh Dũng .............................................................................................................................. 36 2.2.2 Kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Minh Dũng .............................................................................................................................. 37 2.3 Thực trạng của hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty........................ 38 2.3.1 Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................................... 38 2.3.2 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty ......... 54 2.4 Những kết quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân ........................... 58 2.4.1 Những kết quả đạt được ....................................................................................... 58 2.4.2 Những tồn tại và nguyên nhân ............................................................................. 63 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 64 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHÂN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI MINH DŨNG ................................................................................................................ 65 3.1 Định hướng phát triển SXKD của Công ty trong những năm tới ............... 65 3.2 Căn cứ và các nguyên tắc đề xuất giải pháp ............................................. 66 3.2.1 Căn cứ đề xuất giải pháp ...................................................................................... 66 3.2.2 Nguyên tắc đề xuất giải pháp ............................................................................... 66 3.3 Đề xuất một số giải pháp tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty .................................................................................................................. 67 3.3.1 Hoàn thiện tổ chức bộ máy của Công ty .............................................................. 67 3.3.2 Tăng cường quản trị chiến lược kinh doanh ........................................................ 72 3.3.3 Giảm chi phí tăng chất lượng công trình .............................................................. 76 3.3.4 Mở rộng thị trường kinh doanh sang các lĩnh vực khác....................................... 89 3.3.5 Lựa chọn hoạt động kinh doanh có hiệu quả ....................................................... 91 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 92 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 95 iv
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1. Tổng hợp một số máy móc thiết bị của Công ty ..........................................36 Bảng 2. 2. Tình hình đầu tư cơ sở vật chất tại Công ty giai đoạn 2015-2017 ...............37 Bảng 2. 3. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD của Công ty từ 2015 đến 2017 .............38 Bảng 2. 4. Bảng cân đối kế toán của Công ty (Đơn vị tính: 106 đồng) ......................... 41 Bảng 2. 5. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty ..........42 Bảng 2. 6. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của Công ty .......43 Bảng 2. 7. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định của Công ty ..............45 Bảng 2. 8. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty ............47 Bảng 2. 9. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của Công ty ...................48 Bảng 2. 10. Kết cấu chi phí của Công ty từ năm 2015-2017 ........................................49 Bảng 2. 11. Hiệu quả sử dụng chi phí của Công ty ....................................................... 50 Bảng 2. 12. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu năm 2015-2017 ........................................52 Bảng 2. 13. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản của Công ty............................................53 Bảng 2. 14. Tỷ suất sinh lợi trên vốn của Công ty ........................................................ 54 Bảng 2. 15. Tổng hợp số liệu một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của Công ty qua các năm 2015-2017 ............................................................................................. 58 Bảng 2. 16. Hệ số khả năng thanh toán của công ty...................................................... 60 Bảng 2. 17. Chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty ..................................................... 62 Biểu đồ 2. 1. Biểu đồ doanh thu qua các năm 2015 - 2017 .......................................... 51 Biểu đồ 2. 2. Biểu đồ số lao động của công ty giai đoạn 2015 -2017.……………… .. 62 v
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt : Tên đầy đủ CNV : Công nhân viên CPSX : Chi phí sản xuất ĐVT : Đơn vị tính GĐ : Giám đốc GDP : Tổng sản phẩm quốc nội HĐQT : Hội đồng quản trị KHKT : Kế hoạch kỹ thuật KQSX : Kết quả sản xuất LĐ : Lao động NSLĐ : Năng suất lao động PGĐ : Phó giám đốc SP : Sản phẩm SX : Sản xuất SXKD : Sản xuất kinh doanh TCHC : Tổ chức hành chính TSCĐ : Tài sản cố định TSLĐ : Tài sản lưu động TVGS : Tư vấn giám sát TVTK : Tư vấn thiết kế VCĐ : Vốn cố định VLĐ : Vốn lưu động vi
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế hội nhập và phát triển như hiện nay thì vấn đề cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt mọi doanh nghiệp đều gặp phải những khó khăn thuận lợi nhất định, vào ngành muộn thì áp lực cạnh tranh lại càng lớn. Muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có khả năng nhận biết và phát huy tốt nguồn lực sẵn có của mình để hoạt động sản xuất kinh doanh đạt được hiệu quả cao và doanh nghiệp nào cũng đều phải xây dựng cho mình mục tiêu hoạt động kinh doanh. Để có thể đạt được mục tiêu này họ phải vận dụng triệt để các cách thức, phương pháp sản xuất kinh doanh, hạ chi phí sản xuất tăng chất lượng công trình. Thông qua việc phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, xác định nguyên nhân, nguồn gốc của vấn đề phát sinh, tìm kiếm nguồn lực tiềm năng của doanh nghiệp, đồng thời có biện pháp để khắc phục những khó khăn. Từ đó đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Ở Việt Nam hiện nay, bài toán nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đang là một trong những vấn đề được ưu tiên hàng đầu không chỉ có các nhà đầu tư, những nhà lãnh đạo doanh nghiệp quan tâm mà còn cả các cơ quan ban ngành của Chính phủ. Đặc biệt là đối với công ty đã và đang hoạt động loại hình Công ty cổ phần, vận hành theo cơ chế thị trường, tự chịu trách nhiệm với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình thì vấn đề nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh càng trở lên cấp thiết. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Minh Dũng là công ty chuyên về xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, công trình giao thông, thủy lợi. Với thực trạng nghành xây dựng của nước ta trong những năm gần đây ngày càng gặp nhiều khó khăn thì Công ty phải đối mặt với vô vàn những thách thức. Nhận thức được tầm quan trọng của bài toán nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh đang là một trong những vấn đề được ưu tiên hàng đầu. Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Minh Dũng đã tích cực tìm lối đi mới mở rộng mô hình kinh doanh, công ty đã đạt được nhiều thành công nhờ vào năng lực của đội ngũ nhân viên, kiến thức kinh nghiệm của nhà 1
- quản lý cùng sự tận tâm với công việc, khách hàng. Công ty mở rộng thị trường kinh doanh tại các tỉnh như Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Cạn để từ đó vươn mình thành một trong những công ty hàng đầu trong nghành xây dựng của tỉnh Thái Nguyên. Tuy nhiên trong những năm gần đây, cùng với sự biến động của thị trường, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ít nhiều bị ảnh hưởng. Lợi nhuận tăng qua các năm nhưng tỷ suất lợi nhuận không cao. Các khoản chi phí tăng nhanh và các khoản phải thu lớn dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp, lãng phí vốn. Chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng được yêu cầu của Công ty trong môi trường cạnh tranh khốc liệt. Các tồn tại nêu trên đã ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Từ những lý do trên học viên đã chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Minh Dũng” làm luận văn Thạc sĩ, với hy vọng thông qua luận văn đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài: Mục đích của đề tài là nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Minh Dũng đáp ứng ngày càng cao quyền tự chủ tài chính trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong điều kiện nền kinh tế thị trường. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh và những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng. b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài -Về mặt nội dung và không gian: đề tài tập trung nghiên cứu các hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Minh Dũng. -Về mặt thời gian, luận văn sẽ thu thập các số liệu trong các năm từ 2015 đến năm 2
- 2017 để phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng mà thương mại Minh Dũng và đề xuất các giải pháp cho giai đoạn từ nay đến 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài áp dụng phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp hệ thống các văn bản pháp quy và cơ sở lý thuyết; Phương pháp điều tra, thu thập số liệu; Phương pháp thống kê; Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh; Phương pháp tham vấn ý kiến chuyên gia và một số phương pháp nghiên cứu kinh tế khác để giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. 2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài a. Ý nghĩa khoa học: Luận văn nghiên cứu và hệ thống hóa các cơ sở lý luận cơ bản về doanh nghiệp, về hiệu quả sản xuất kinh doanh, làm cơ sở để phân tích thực trạng và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh trong doanh nghiệp xây dựng . b. Ý nghĩa thực tiễn: Những giải pháp được đề xuất của đề tài là những gợi ý cho những nghiên cứu đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong đơn vị, khi được ứng dụng sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Minh Dũng nói riêng và có thể áp dụng cho các doanh nghiệp xây dựng khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. 6. Kết quả dự kiến đạt được: Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn sẽ phải nghiên cứu, giải quyết được những vấn đề sau: a. Nghiên cứu một cách có hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, trong đó có đề cập cụ thể đến đặc điểm của loại hình doanh nghiệp xây dựng ; b. Phân tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư xây 3
- dựng và thương mại Minh Dũng trong một số năm vừa qua, qua đó rút ra những kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân của những tồn tại; c. Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp có cơ sở khoa học và khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Minh Dũng theo hướng tiết kiệm và hiệu quả . 7. Nội dung của luận văn: Ngoài Phần mở đầu, Kết luận và kiến nghị, luận văn được kết cấu với 3 chương nội dung chính - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp - Chương 2: Thực trạng về hiệu quả sản xuất kinh doanh ở Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Minh Dũng - Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Minh Dũng 4
- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp và phân loại 1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm hiệu quả kinh doanh. Có quan điểm cho rằng: "Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng của một lượng hàng hoá mà không cắt giảm sản lượng của một loại hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trong giới hạn khả năng sản xuất của nó". Thực chất quan điểm này đã đề cập tới khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Trên góc độ này rõ ràng phân bổ các nguồn lực kinh tế sao cho đạt được việc sử dụng mọi nguồn lực trên đường giới hạn khả năng sản xuất làm cho nền kinh tế có hiệu quả và rõ ràng xét trên phương diện lý thuyết thì đây là mức hiệu quả cao nhất mà mỗi nền kinh tế có thể đạt được trên giới hạn năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Một số nhà quản trị học lại quan niệm hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí phải bỏ ra để đạt được kết quả đó. Manfred Kuhn cho rằng: Tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh. Quan điểm khác lại cho rằng: Hiệu quả là một phạm trù kinh tế, nó xuất hiện và tồn tại từ xã hội chiếm hữu nô lệ đến xã hội xã hội chủ nghĩa. Hiệu quả kinh doanh thể hiện trình độ sử dụng các yếu tố cần thiết tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh theo mục đích nhất định. Trong những hình thái xã hội có quan hệ sản xuất khác nhau thì bản chất của phạm trù hiệu quả và những yếu tố hợp thành phạm trù hiệu quả vận động theo những khuynh hướng khác nhau. Trong xã hội tư bản, giai cấp tư sản nắm quyền sở hữu về tư liệu sản xuất và do vậy quyền lợi về kinh tế, chính trị... đều dành cho nhà tư bản. Chính vì thế việc phấn đấu tăng hiệu quả kinh doanh thực chất là đem lại lợi nhuận nhiều hơn nữa cho nhà tư bản 5
- nhằm nâng cao thu nhập cho họ, trong khi thu nhập của người lao động có thể thấp hơn nữa. Do vậy, việc tăng chất lượng sản phẩm không phải là để phục vụ trực tiếp người tiêu dùng mà để thu hút khách hàng nhằm bán được ngày càng nhiều hơn và qua đó thu được lợi nhuận lớn hơn. Trong xã hội xã hội chủ nghĩa, phạm trù hiệu quả vốn tồn tại vì sản phẩm sản xuất xã hội sản xuất ra vẫn là hàng hoá. Do các tài sản đều thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, toàn dân và tập thể, hơn nữa mục đích của nền sản xuất xã hội chủ nghĩa cũng khác mục đích của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa. Mục đích của nền sản xuất xã hội chủ nghĩa là đáp ứng đủ nhu cầu ngày càng tăng của mọi thành viên trong xã hội nên bản chất của phạm trù hiệu quả cũng khác với tư bản chủ nghĩa. Xét trên bình diện các quan điểm kinh tế học khác nhau cũng có nhiều ý kiến khác nhau về hiểu như thế nào về hiệu quả kinh doanh. -Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: "Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Như vậy, hiệu quả được đồng nghĩa với chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, có thể do tăng chi phí mở rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một kết quả có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này doanh nghiệp cũng đạt hiệu quả. -Quan điểm nữa cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là tỷ lệ so sánh tương đối giữa kết quả và chi phí để đạt được kết quả đó. Ưu điểm của quan điểm này là phản ánh được mối quan hệ bản chất của hiệu quả kinh tế. Tuy nhiên chưa biểu hiện được tương quan về lượng và chất giữa kết quả và chưa phản ánh được hết mức độ chặt chẽ của mối liên hệ này. -Quan điểm khác nữa lại cho rằng: "Hiệu quả kinh doanh là mức độ thoả mãn yêu cầu của quy luật kinh tế cơ bản của chủ nghĩa xã hội cho rằng quỹ tiêu dùng với ý nghĩa là chỉ tiêu đại diện cho mức sống của mọi người trong các doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh". Quan điểm này có ưu điểm là đã bám sát mục tiêu của nền sản xuất xã hội chủ nghĩa là không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân. Nhưng khó khăn ở đây là phương tiện để đo lường thể hiện tư tưởng định hướng đó. 6
- -Trong điều kiện kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh cao, doanh nghiệp có điều kiện mở rộng và phát triển, đầu tư thêm thiết bị, phương tiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới, nâng cao đời sống người lao động. Hiệu quả là tiêu chuẩn chủ yếu đánh giá mọi hoạt động kinh tế xã hội. Hiệu quả là phạm trù có vai trò đặc biệt và có ý nghĩa to lớn trong quản lý kinh tế cũng như trong khoa học kinh tế. Hiệu quả là chỉ tiêu kinh tế xã hội tổng hợp để lựa chọn các phương án hoặc các quyết định trong quá trình hoạt động sản xuất thực tiễn của con người ở mọi lĩnh vực và tại các thời điểm khác nhau. Chỉ tiêu hiệu quả là tỷ lệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu của hoạt động đề ra so với chi phí đã bỏ vào để có kết quả về số lượng, chất lượng và thời gian. Công thức đánh giá hiệu quả chung: Kết quả đầu ra Hiệu quả sản xuất kinh doanh = (1.1) Yếu tố đầu vào Kết quả đầu ra được đo bằng các chỉ tiêu như: giá trị tổng sản lượng, tổng doanh thu, lợi nhuận thuần, lợi tức gộp. Còn các yếu tố đầu vào bao gồm: Tư liệu lao động, đối tượng lao động, con người, vốn chủ sở hữu, vốn vay. Trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, là nơi kết hợp các yếu tố cần thiết để sản xuất và bán các sản phẩm dịch vụ tạo ra với mục đích thu lợi nhuận. Hoạt động của doanh nghiệp thể hiện hai chức năng cơ bản là thương mại và cung ứng sản xuất được gọi chung là sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều có mục tiêu là tối đa hoá lợi nhuận. Vấn đề xác định hiệu quả sản xuất kinh doanh được đề cập nhiều ở việc xác định các loại mức sinh lợi trong phân tích tài chính. Mức sinh lợi là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tổng hợp về hoạt động của doanh nghiệp. Nó được xác định bằng chỉ tiêu tương đối khi so sánh giá trị kết quả thu được với giá trị của các nguồn lực đã tiêu hao để tạo ra kết quả. Hiệu quả hoạt động của mỗi doanh nghiệp được đề cập đến trên nhiều khía cạnh khác 7
- nhau nhưng hiệu quả tài chính được thể hiện qua các chỉ tiêu mức sinh lợi và luôn được xem là thước đo chính. Từ những khái niệm ở trên, có thể hiểu hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị máy móc, nguyên nhiên liệu và nguồn vốn) để đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra. Hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là chênh lệch giữa kết quả mang lại và những chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nó phản ánh trình độ tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả là một thước đo ngày càng quan trọng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi doanh nghiệp nói riêng cũng như của toàn bộ nền kinh tế của từng khu vực, quốc gia nói chung. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao, càng có điều kiện mở rộng và phát triển sản xuất đầu tư tài sản cố định, nâng cao mức sống của công nhân viên, thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp phải được xem xét một cách toàn diện cả về không gian và thời gian trong mối quan hệ với hiệu quả chung của toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Hiệu quả sản xuất kinh doanh giữ vai trò quan trọng đối với sự phát triển của mỗi doanh nghiệp, là động lực thúc đẩy, kích thích người lao động làm việc với hiệu suất cao hơn, góp phần từng bước cải thiện nền kinh tế quốc dân trong mỗi quốc gia. Từ các khái niệm về hiệu quả kinh doanh trên ta có thể đưa ra khái niệm ngắn gọn như sau: Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, thiết bị, vốn và các yếu tố khác) nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh mà doanh nghiệp đã đề ra. 1.2 Nội dung, phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1 Nội dung hiệu quả sản xuất kinh doanh Nội dung hiệu quả kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng 8
- triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh, hiệu lực của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Từ khái niệm về Hiệu quả kinh tế nói chung cũng như hiệu quả kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng đã phản ánh hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, khoa học công nghệ và vốn), để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó là mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận.Để hiểu rõ được bản chất thực sự của hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh thì chúng ta phải phân biệt được ranh giới giữa hai khái niệm đó là hiệu quả và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Hai khái niệm này lắm lúc người ta hiểu như là một, thực ra chúng có điểm riêng biệt khá lớn. Ta có thể hiểu kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những gì doanh nghiệp đã đạt được sau một quá trình hoạt động mà họ bỏ công sức, tiền, của vào. Kết quả đạt được hay không đạt được nó phản ánh đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mục tiêu của doanh nghiệp đề ra chính là kết quả mà họ cần đạt được. Kết quả đạt được có thể là đại lượng cân đo đong đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, khối lượng sản xuất ra, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần... Và cũng có thể là những đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hoàn toàn có tính chất định tính như uy tín của hãng, chất lượng sản phẩm. Còn khái niệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh thì sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả kinh doanh. Chi phí đầu vào càng nhỏ, đầu ra càng lớn, chất lượng thì chứng tỏ hiệu quả kinh tế cao. Cả 2 chỉ tiêu kết quả và chi phí để có thể đo bằng thước đo hiện vật và thước đo giá trị. Trong thực tế vấn đề đặt ra là hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng chính là mục tiêu hay phương tiện kinh doanh. Nhưng đôi khi người ta có thể sử dụng hiệu quả là mục tiêu mà họ cần đạt, trong trường hợp khác chúng ta lại sử dụng chúng như công cụ để nhận biết "khả năng" tiến tới mục tiêu mà ta cần đạt đó chính là kết quả. Vì vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay là phải đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định hoặc ngược lại đạt kết quả nhất định với chi phí tối thiểu. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi 9
- phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là chi phí của sự lựa chọn tốt nhất đã bị bỏ qua, hay là chi phí của sự hy sinh công việc kinh doanh khác để thực hiện hoạt động kinh doanh này. Chi phí cơ hội phải được bổ sung vào chi phí kế toán và phải loại ra khỏi lợi nhuận kế toán để thấy rõ lợi ích kinh tế thực. Cách tính như vậy sẽ khuyến khích các nhà kinh doanh lựa chọn phương án kinh doanh tốt nhất, các mặt hàng sản xuất có hiệu quả hơn. Hiệu quả sản xuất kinh doanh còn phải được xem xét toàn diện cả về mặt không gian và thời gian trong mối quan hệ hiệu quả chung của toàn bộ nền kinh tế quốc dân: -Về mặt không gian: hiệu quả sản xuất kinh doanh chỉ có thể nói là đạt được một cách toàn diện chỉ khi hoạt động của các khâu, các bộ phận trong doanh nghiệp đều mang lại hiệu quả -Về mặt thời gian: là hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng giai đoạn, thời kỳ kinh doanh không được làm sút giảm hiệu quả của các giai đoạn, các thời kỳ kinh doanh ở giác độ tổng thể của nền kinh tế quốc dân, hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được phải gắn liền với hiệu quả của toàn xã hội. 1.2.2 Phương pháp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh Để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, sau khi xác định chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh người ta thường dùng các phương pháp phân tích, so sánh để đánh giá hiệu quả, so sánh các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh kỳ phân tích với kỳ trước hay với kế hoạch của doanh nghiệp, hoặc so sánh với các chỉ tiêu của các doanh nghiệp khác trong ngành. Sau khi đã có được những đánh giá chung về hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ta đi phân tích cụ thể từng yếu tố đầu vào ảnh hưởng tới quan hệ sản xuất kinh doanh như lao động, nguyên vật liệu, tài sản cố định để từ đó tìm ra được những biện pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả trong doanh nghiệp. Trong toàn bộ quá trình phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, cần đảm bảo thống nhất về nội dung kinh tế của các chỉ tiêu, các phương pháp tính các chỉ tiêu cũng như thống nhất đơn vị tính toán cả về khối lượng, thời gian, giá trị. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 225 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn