Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển nguồn nhân lực của thành phố Hưng Yên đến năm 2020
lượt xem 3
download
Đề tài nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp phát triển nguồn nhân lực của thành phố Hưng Yên đến năm 2020, từ đó góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Phát triển nguồn nhân lực của thành phố Hưng Yên đến năm 2020
- Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––– HỨA MINH TÀI PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA THÀNH PHỐ HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016
- Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH –––––––––––––––––––––– HỨA MINH TÀI PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CỦA THÀNH PHỐ HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 60 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN XUÂN TRUNG THÁI NGUYÊN - 2016
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ để hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016 Tác giả Hứa Minh Tài
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện Luận văn tốt nghiệp, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo và cán bộ của trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên về sự hướng dẫn, khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới thầy giáo - Tiến sĩ Nguyễn Xuân Trung, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và toàn thể nhân viên đang công tác tại Ủy ban nhân dân thành phố Hưng Yên về sự giúp đỡ, hỗ trợ và cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn. Lời cảm ơn xin gửi tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp, những người đã giúp đỡ, khuyến khích và tạo rất nhiều điều kiện để tôi có thể hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt huyết và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu xót. Tôi rất mong nhận được những đóng góp quý báu của Quý Thầy cô và các bạn. Kính gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và may mắn đến Quý Lãnh đạo, Quý Thầy cô cùng gia đình. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016 Tác giả Hứa Minh Tài
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................ii MỤC LỤC .........................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................................vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn ................................................................................. 4 5. Kết cấu của luận văn.................................................................................................... 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HƯNG YÊN ......... 6 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực ........................................................ 6 1.1.1. Các khái niệm về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực .............. 6 1.1.2. Các nội dung phát triển nguồn nhân lực ........................................................ 10 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực ................................ 15 1.2. Kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực ở một số địa phương .................... 21 1.2.1. Kinh nghiệm của huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam ........................................ 21 1.2.2. Kinh nghiệm của thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương ........................ 22 1.2.3. Kinh nghiệm của huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình ................................... 23 1.2.4. Bài học kinh nghiệm cho thành phố Hưng Yên .......................................... 25 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 26 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 26 2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 26 2.2.1. Chọn điểm nghiên cứu ....................................................................................... 26 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ....................................................................... 26
- iv 2.2.3. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 27 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ..................................................................... 28 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................ 29 2.3.1. Chỉ tiêu nghiên cứu về quy mô và tốc độ tăng nguồn nhân lực .............. 29 2.3.2. Chỉ tiêu nghiên cứu về chất lượng nguồn nhân lực tại thành phố Hưng Yên ......................................................................................................................... 29 2.3.3. Chỉ tiêu nghiên cứu về thực trạng đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tại thành phố Hưng Yên ......................................................................................... 29 Chương 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI THÀNH PHỐ HƯNG YÊN....................................................................................... 30 3.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế xã hội ở thành phố Hưng Yên ............ 30 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ............................................................................ 30 3.1.2. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hưng Yên ............... 32 3.2. Thực trạng phát triển nguồn nhân lực ở thành phố Hưng Yên .................... 37 3.2.1. Quy mô và tốc độ tăng nguồn nhân lực ......................................................... 37 3.2.2. Chất lượng nguồn nhân lực tại thành phố Hưng Yên ................................ 42 3.2.3. Thực trạng đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực tại thành phố Hưng Yên .... 48 3.3. Chính sách phát triển nguồn nhân lực tại thành phố Hưng Yên ................. 57 3.4. Đánh giá chung về thực trạng phát triển nguồn nhân lực ở thành phố Hưng Yên .......................................................................................................................... 60 3.4.1. Những thành tựu đã đạt được về phát triển nguồn nhân lực .................... 60 3.4.2. Những tồn tại về phát triển nguồn nhân lực ................................................. 62 Chương 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHO THÀNH PHỐ HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020 ..................................................... 68 4.1. Phương hướng phát triển kinh tế xã hội của thành phố Hưng Yên ............ 68 4.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hưng Yên ................. 68 4.1.2. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực của thành phố Hưng Yên ................ 68 4.2. Những giải pháp chủ yếu phát triển nguồn nhân lực ..................................... 70
- v 4.2.1. Giải pháp về đầu tư cho giáo dục đào tạo ..................................................... 70 4.2.2. Tăng cường phát triển lĩnh vực đào tạo nghề ............................................... 75 4.2.3. Thúc đẩy chuyển dịch và hoàn thiện cơ cấu kinh tế ................................... 78 4.2.4. Gắn đào tạo với sử dụng .................................................................................... 79 4.2.5. Phát triển thị trường sức lao động ................................................................... 81 4.2.6. Thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng nhân tài .......................................... 81 4.3. Đề xuất, kiến nghị với Ủy ban nhân dân thành phố Hưng Yên .................. 83 KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 86 PHỤ LỤC......................................................................................................................... 89
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT HDI - Chỉ số phát triển con người (Huma Development Index) GDP - Giá trị tổng sản phẩm xã hội CNH - HĐH - Công nghiệp hóa - hiện đại hóa NN - TS - Nông nghiệp - Thủy sản CN - XD - Công nghiệp - Xây dựng TM - DV - Thương mại - Dịch vụ OCDE - Tổ chức hợp tác phát triển kinh tế Châu Âu UBND - Ủy ban nhân dân
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1:Tổng GDP chỉ số phát triển theo giá so sánh 2010 phân theo các ngành kinh tế ................................................................................... 32 Bảng 3.2: Cơ cấu tổng sản phẩm phân theo các ngành kinh tế ...................... 33 Bảng 3.3: Tăng trưởng GDP ........................................................................... 33 Bảng 3.4: Giá trị sản xuất phân theo ngành kinh tế ........................................ 34 Bảng 3.5: Lao động làm việc trong các ngành kinh tế.................................... 35 Bảng 3.6: Dân số và tỷ lệ phát triển dân số theo thời kỳ 2011-2014 .............. 38 Bảng 3.7: Tốc độ tăng nguồn nhân lực ........................................................... 40 Bảng 3.8: Dân số và lao động đang làm việc trong ngành kinh tế quốc dân của thành phố qua các năm ............................................................. 41 Bảng 3.9: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi .......... 41 Bảng 3.10: Tình hình đào tạo nguồn nhân lực qua các năm ........................... 42 Bảng 3.11: Trình độ học vấn phân theo giới tính năm 2014 .......................... 46 Bảng 3.12: Trình độ chuyên môn kỹ thuật phân theo giới tính năm 2014 .... 47 Bảng 3.13: Lực lượng lao động đang có việc làm phân theo ngành kinh tế năm 2014 ......................................................................................... 50 Bảng 3.14: Lực lượng lao động đang có việc làm phân theo thành phần kinh tế năm 2014 ............................................................................. 50 Bảng 3.15: Hệ thống trường lớp, giáo viên phổ thông ................................... 51 Bảng 3.16: Hệ thống đào tạo chuyên nghiệp .................................................. 52 Bảng 3.17: Tỷ lệ lao động qua đào tạo ........................................................... 55 Bảng 3.18: Trình độ lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân thành phố Hưng Yên ................................................................ 56
- viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực .................. 10 Biểu đồ 3.1: Cơ cấu dân số phân theo giới tính .............................................. 38 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu dân số phân theo khu vực ............................................... 39 Biểu đồ 3.3: Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên theo giới tính năm 2014 ..............40 Biểu đồ 3.4: Tình hình lao động thành phố Hưng Yên năm 2014 .................. 49
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Một nền kinh tế muốn phát triển cần có các nguồn lực: Vốn, khoa học - công nghệ, tài nguyên và nguồn nhân lực; muốn tăng trưởng nhanh và bền vững cần dựa vào ba yếu tố cơ bản là áp dụng công nghệ mới, phát triển kết cấu hạ tầng hiện đại và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Sự phát triển kinh tế - xã hội phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhiều điều kiện, nhưng chủ yếu nhất vẫn là phụ thuộc vào yếu tố con người. Nếu so sánh các nguồn lực với nhau thì nguồn nhân lực có ưu thế hơn cả. Do vậy, hơn bất cứ nguồn lực nào khác, nguồn nhân lực luôn chiếm vị trí trung tâm và đóng vai trò quan trọng hàng đầu trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nhất là trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế. Việc khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực là vấn đề hết sức quan trọng, nguồn nhân lực cần phát huy tính đa dạng, phong phú về truyền thống văn hóa phương Đông như: Hiếu học, trọng nhân tài, trọng tri thức, khoa học… Tuy nhiên cho đến nay, những tiềm năng quan trọng này vẫn chưa được chú ý khai thác đầy đủ, đúng mức và có thể sử dụng chưa hiệu quả về nguồn nhân lực. Ngày nay, khi thế giới bước vào nền kinh tế tri thức thì vấn đề nhân tài đang thực sự là vấn đề cấp thiết, vì nhân tài là hạt nhân của nền kinh tế tri thức. Tuy rằng, nhân tài thời nào cũng quý, cũng quan trọng nhưng ngày nay lại càng quan trọng hơn. Muốn đi tắt, đón đầu trong phát triển thì phải có nguồn nhân lực tiên tiến, không để lãng quên nhân tài và không để lãng phí nguồn nhân lực. Do vậy, các quốc gia cần phải chủ động quy hoạch, tạo nguồn, đào tạo và bồi dưỡng đề nguồn nhân lực phát huy đạt hiệu quả cao nhất.
- 2 Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội trong tình hình mới, Đảng và Nhà nước ta đã đặt ra những yêu cầu cơ bản trước mắt và lâu dài trong việc sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả nhất, khai thác tiềm năng trí tuệ, phát huy những yếu tố tinh thần gắn với truyền thống văn hóa dân tộc. Xây dựng mối quan hệ gắn bó chặt chẽ giữa khai thác, sử dụng với việc đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao nguồn nhân lực; coi chất lượng nguồn nhân lực là một tiền đề cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của đất nước. Các Nghị quyết của Đảng và chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước đã đặt con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực trong sự nghiệp đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, con người và nguồn nhân lực là những nhân tố quan trọng hàng đầu, quyết định sự phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững của đất nước. Con người Việt Nam có trình độ công nghệ tiên tiến hướng tới nền kinh tế tri thức với hàm lượng chất xám (trí tuệ) cao và hiệu quả là tiền đề quan trọng để Việt Nam trở thành nước công nghiệp vào năm 2020. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực đã trở thành một trong những nhiệm vụ hàng đầu của mỗi tổ chức, doanh nghiệp và mỗi quốc gia trên thế giới. Nhiều quốc gia đã đặt con người vào vị trí trung tâm của sự phát triển và đề ra các chiến lược phát triển nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt các yêu cầu phát triển trước mắt và lâu dài của mình. Trong những thập kỷ gần đây, một số nước trong khu vực đã có những bước phát triển quan trọng, thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước. Các công trình nghiên cứu về “sự thần kỳ Đông Á” đều nhấn mạnh tới vai trò của nguồn nhân lực - vì nó có ý nghĩa to lớn quyết định trong việc đưa các nước này từ chỗ kém phát triển, nghèo khổ, khan hiếm về tài nguyên và kiệt quệ sau chiến tranh đã trở thành những nước công nghiệp mới, tạo ra sự tăng trưởng kinh tế cao và bền vững, hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
- 3 Kinh nghiệm cho thấy, sự cất cánh và phát triển thành công của một nước là gắn chặt với chính sách và chiến lược phát triển nguồn nhân lực. Có thể nói toàn bộ bí quyết thành công của một quốc gia xét cho cùng đều nằm trong chiến lược đào tạo và phát triển con người. Thành phố Hưng Yên là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội của tỉnh, có nguồn nhân lực dồi dào, lực lượng trẻ chiếm số đông, lao động có chuyên môn kỹ thuật cao. Trong những năm gần đây tuy có kết quả cao trong công tác phát triển nguồn nhân lực nhưng vẫn còn một số tồn tại. Công tác giáo dục phổ thông bước đầu đã được quan tâm đầu tư đúng mức nên đã góp phần đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao. Tuy nhiên, công tác giáo dục hướng nghiệp, việc thực hiện phân luồng trong giáo dục - đào tạo làm chưa tốt nên nhận thức về vai trò của học nghề, dạy nghề trong các cấp các ngành và các tầng lớp nhân dân, nhất là thanh niên còn nhiều hạn chế; tư tưởng “thích làm thầy hơn thợ” vẫn còn nặng nề. Chính vì nhận thấy tầm quan trọng và cấp thiết của vấn đề nêu trên, tác giả đã chọn đề tài: “Phát triển nguồn nhân lực của thành phố Hưng Yên đến năm 2020” để nghiên cứu, xây dựng và làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu chung: Đề tài nghiên cứu nhằm đề xuất các giải pháp phát triển nguồn nhân lực của thành phố Hưng Yên đến năm 2020, từ đó góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương. * Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên. - Phân tích thực trạng phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn thành phố Hưng Yên từ năm 2011 đến năm 2014.
- 4 - Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức cho phát triển nguồn nhân lực ở thành phố Hưng Yên. - Đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển mạnh nguồn nhân lực ở thành phố Hưng Yên đến năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Việc phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn thành phố Hưng Yên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Thành phố Hưng Yên. - Thời gian: Năm 2011 đến năm 2014. - Nội dung: Tập trung nghiên cứu và phân tích dưới góc độ quản lý Nhà nước đối với phát triển nguồn nhân lực trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của thành phố Hưng Yên. Khi xem xét chất lượng nguồn nhân lực, luận văn chỉ xem xét ở mức độ trí lực, không xem xét đến thể lực. 4. Ý nghĩa khoa học của luận văn * Về mặt lý luận: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực nói chung và việc phát triển nguồn nhân lực tại địa bàn một địa phương nói riêng. * Về mặt thực tiễn: - Xây dựng một bức tranh toàn cảnh về nguồn nhân lực trên địa bàn thành phố Hưng Yên. - Làm rõ những thành tựu, hạn chế, cơ hội và thách thức của việc phát triển nguồn nhân lực ở thành phố Hưng Yên và đặc biệt chỉ ra được những nguyên nhân của những hạn chế. - Trên cơ sở đó, đề xuất một số giải pháp hữu ích nhằm phát triển nguồn nhân lực ở thành phố Hưng Yên, từ đó giúp thành phố có được một đội ngũ lao động tốt, tạo đòn bẩy thúc đẩy kinh tế ở thành phố Hưng Yên phát triển.
- 5 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 4 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn thành phố Hưng Yên. - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. - Chương 3: Thực trạng phát triển nguồn nhân lực tại thành phố Hưng Yên. - Chương 4: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực cho thành phố Hưng Yên đến năm 2020.
- 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HƯNG YÊN 1.1. Cơ sở lý luận về phát triển nguồn nhân lực 1.1.1. Các khái niệm về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực 1.1.1.1. Nguồn nhân lực Theo Từ điển thuật ngữ của Pháp, nguồn nhân lực xã hội bao gồm những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động và mong muốn có việc làm (Trần Kim Dung, 2010). Như vậy theo quan điểm này thì những người trong độ tuổi lao động có khả năng lao động nhưng không muốn có việc làm thì không được xếp vào nguồn nhân lực xã hội. Theo Liên Hợp Quốc, nguồn nhân lực là trình độ lành nghề, kiến thức năng lực, toàn bộ cuộc sống của con người hiện có, thực tế hoặc tiềm năng để phát triển kinh tế xã hội trong một cộng đồng (Trần Kim Dung, 2010). Nhân lực dưới góc độ từ ngữ Hán Việt: Nhân là người, lực là sức. Ngay trong phạm trù sức người lao động cũng chứa một nội hàm rất rộng. Nếu dừng lại ở các bộ phận cấu thành đó là sức vóc, sức bắp thịt, sức xương… Sức thể hiện thông qua các giác quan mắt nhìn, tai nghe, mũi ngửi, da cảm giác… Còn chất lượng của sức lao động đó là trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn kỹ thuật, lành nghề… Đại từ điển kinh tế thị trường, nguồn nhân lực là nhân khẩu có năng lực lao động tất yếu, thích ứng được với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Nhân lực là chỉ tổng nhân khẩu xã hội, là nguồn tài nguyên. Tài nguyên nhân lực là tiền đề vật chất của tái sản xuất xã hội. Tài nguyên nhân lực vừa là động lực vừa là chủ thể của sự phát triển, có tính năng động trong tái sản xuất xã hội. Chính vì lẽ đó khi phân tích về nguồn tài nguyên nhân lực, phải xem xét nó trong mối quan hệ với tốc độ tăng dân số, sự phát triển của giáo dục đào tạo, nâng cao phẩm chất của người dân, và những điều kiện vật chất cần thiết đảm
- 7 bảo tái sản xuất sức lao động, tái sản xuất nguồn lực cho xã hội (Trần Kim Dung, 2010). Có ý kiến cho rằng: Nguồn lao động bao gồm những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động. Như vậy, nguồn nhân lực rộng hơn nguồn lao động; bởi nguồn nhân lực bao gồm cả những người ngoài tuổi lao động thực tế có tham gia lao động. Tuy nhiên, “Ở chừng mực nào đó, có thể coi nguồn lao động hay nguồn nhân lực, đồng nhất về số lượng, cả hai cùng bao gồm những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, cũng như cả người ngoài tuổi lao động có nhu cầu và khả năng tham gia lao động” (Phan Văn Kha, 2007). Nguồn nhân lực là tổng hợp tiềm năng lao động của con người trong một quốc gia, một vùng, một khu vực, một địa phương trong một thời điểm cụ thể nhất định. Tiềm năng của nguồn nhân lực bao gồm thể lực, trí lực và tâm lực (đạo đức, lối sống, nhân cách và truyền thống, lịch sử, văn hóa, dân tộc) của bộ phận dân số có thể tham gia vào các hoạt động kinh tế xã hội. “Chúng tôi hiểu sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một cơ thể, trong một con người đang sống, và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó” (Phan Văn Kha, 2007). Đề cao vai trò của yếu tố con người cũng là nét nổi bật trong tư tưởng kinh tế của Karl Marx với tư tưởng chủ đạo: Chỉ có lao động mới tạo ta giá trị nguồn gốc duy nhất của mọi của cải trong xã hội. Tư tưởng này có ý nghĩa quan trọng; nó cho thấy tiến bộ kỹ thuật không hề làm giảm ý nghĩa của yếu tố con người mà ngược lại, cùng với quá trình áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất con người cùng với tiềm năng trí tuệ có vai trò ngày càng quan trọng. Nguồn nhân lực của xã hội bao gồm những người trong độ tuổi lao động (theo Bộ Luật lao động) và ngoài độ tuổi lao động nhưng có khả năng
- 8 hoặc sẽ tham gia lao động. Số lượng nguồn nhân lực phụ thuộc vào tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và độ tuổi lao động; chất lượng nguồn nhân lực phụ thuộc vào sự nghiệp giáo dục đào tạo và thể chất người lao động, yếu tố di truyền, nhu cầu sử dụng lao động ở địa phương. Trong một chừng mực nào đó nguồn nhân lực đồng nghĩa với nguồn lao động, nhưng nói về nguồn nhân lực là nói tới chất lượng của lao động. Đề cập đến nguồn nhân lực, việc sử dụng nguồn nhân lực liên quan đến việc làm. Đây chính là tiêu chí xác định hiệu quả nguồn nhân lực. Guy Hân-tơ, chuyên gia Viện phát triển hải ngoại Luân đôn đã đưa ra định nghĩa: “Việc làm theo nghĩa rộng là toàn bộ các hoạt động kinh tế của một xã hội, nghĩa là tất cả những gì quan hệ đến cách thức kiếm sống của con người, kể cả các quan hệ xã hội và các tiêu chuẩn hành vi tạo thành khuôn khổ của quá trình kinh tế”. 1.1.1.2. Phát triển nguồn nhân lực Từ khái niệm về nguồn nhân lực, có thể hiểu về phát triển nguồn nhân lực là gia tăng giá trị cho con người trên các mặt đạo đức, trí tuệ, kỹ năng lao động, thể lực, tâm hồn… Để họ có thể tham gia vào lực lượng lao động, thực hiện tốt quá trình sản xuất và tái sản xuất tạo ra nhiều sản phẩm, góp phần làm giàu cho đất nước, làm giàu cho xã hội. Phát triển nguồn nhân lực được xem xét trên hai mặt chất và lượng. Về chất phát triển nguồn nhân lực phải được tiến hành trên cả ba mặt: Phát triển nhân cách, phát triển trí tuệ, thể lực, kỹ năng và tạo môi trường thuận lợi cho nguồn nhân lực phát triển; về lượng là gia tăng số lượng nguồn nhân lực, điều này tùy thuộc vào nhiều nhân tố trong đó dân số là nhân tố cơ bản (Nguyễn Thanh, 2006). Bất kỳ quá trình sản xuất nào cũng có 3 yếu tố: Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Do vậy, phát triển nguồn nhân lực chính là đầu tư vào các các yếu tố của quá trình sản xuất. Cần lưu ý rằng trong tất cả các yếu tố đầu tư thì đầu tư vào con người, đầu tư cho nguồn nhân lực là đầu tư
- 9 quan trọng nhất. Đầu tư cho con người được thể hiện ở nhiều hình thức khác nhau, chẳng hạn: Giáo dục tại nhà trường, đào tạo nghề nghiệp tại chỗ, chăm sóc y tế… (Nguyễn Thanh, 2006). Phát triển nguồn nhân lực dưới góc độ của một đất nước là quá trình tạo dựng một lực lượng lao động năng động, thể lực và sức lực tốt, có trình độ lao động cao, có kỹ năng sử dụng, lao động có hiệu quả. Xét ở góc độ cá nhân thì phát triển nguồn nhân lực là việc nâng cao kỹ năng, năng lực hành động và chất lượng cuộc sống nhằm nâng cao năng suất lao động. Tổng thể phát triển nguồn nhân lực là các hoạt động nhằm nâng cao thể lực, trí lực của người lao động, đáp ứng tốt hơn nhu cầu sản xuất. Trí lực có được nhờ quá trình đào tạo và tiếp thu kinh nghiệm. Thể lực có được nhờ vào chế độ dinh dưỡng, rèn luyện thân thể và chăm sóc y tế, môi trường làm việc… (Nguyễn Thanh, 2006) Theo UNESCO (United Nations Educati onal Scientific and Cultural Organization - Tổ chức giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc), phát triển nguồn nhân lực là toàn bộ sự lành nghề của dân cư trong mối quan hệ với sự phát triển của đất nước. Theo ILO (International Labour Organization - Tổ chức Lao động quốc tế) cho rằng phải hiểu phát triển nguồn nhân lực theo nghĩa rộng hơn, không chỉ là sự lành nghề của dân cư hoặc bao gồm cả vấn đề đào tạo nói chung mà còn là phát triển năng lực đó của con người để tiến tới có được việc làm hiệu quả cũng như thỏa mãn nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân. Quan điển này dựa trên cơ sở nhận thức rằng con người có nhu cầu sử dụng năng lực của mình để tiến tới có được hiệu quả cũng như thỏa mãn về nghề nghiệp và cuộc sống của từng cá nhân. Theo UNIDO (The United Nations Industrial Development Organization - Tổ chức phát triển Công nghiệp Liên Hợp Quốc) phát triển con người một cách hệ thống vừa là mục tiêu vừa là động lực phát triển của một quốc gia, nó bao gồm mọi khía cạnh về kinh tế, xã hội như nâng cao khả năng cá nhân, tăng năng lực sản xuất và khả năng sáng tạo, bồi dưỡng chức năng chỉ đạo thông qua giáo dục - đào tạo nghiên cứu và từ hoạt động thực tiễn.
- 10 Phát triển nguồn nhân lực là tạo ra tiềm năng của con người thông qua đào tạo, bồi dưỡng, tự bồi dưỡng và đào tạo lại, chăm sóc sức khỏe về thể lực và tinh thần, khai thác tối đa tiềm năng trong đó các hoạt động lao động thông qua việc tuyển, sử dụng, tạo điều kiện về môi trường làm việc (phương tiện lao động có hiệu quả và các chính sách hợp lý...), môi trường văn hóa, xã hội kích thích động cơ, thái độ làm việc của con người để họ mang hết sức mình hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Đào tạo Tuyển, sử dụng Bồi dưỡng nhân nhân lực nhân lực lực tự bồi dưỡng - Môi trường: Tự tạo Đào tạo lại + Môi trường vật lý việc làm + Môi trường sư phạm văn hóa xã hội + Chính sách lương, đãi ngộ - Chăm sóc sức khỏe... Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực (Nguồn: Phan Văn Kha, Đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, năm 2007) Vậy, luận văn này coi phát triển nguồn nhân lực là phát triển nhân cách, phát triển năng lực vật chất và năng lực tinh thần; tạo dựng, hoàn thiện và ngày càng nâng cao cho mỗi thành viên của nguồn nhân lực cả về đạo đức và tay nghề; cả tâm hồn và hành vi (tức là phải phát triển cả kiến thức lẫn kỹ năng; cả thể lực lẫn tinh thần, đạo đức nhân cách…). 1.1.2. Các nội dung phát triển nguồn nhân lực Sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước đòi hỏi phải có nguồn nhân lực không chỉ về số lượng và chất lượng mà còn phải có một cơ cấu đồng bộ. Nguồn nhân lực được coi là vấn đề trung tâm của sự phát triển. Đại hội đại
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 222 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 126 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 97 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn