intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

27
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn phân tích thực trạng công tác quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện, tiết kiệm ngân sách, năng cao hiệu quả trong quản lý đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG THỊ BÍCH THẢO QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN TỈNH BẮC KẠN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH NÔNG THỊ BÍCH THẢO QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN TỈNH BẮC KẠN Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Chí Thiện THÁI NGUYÊN - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những ý tưởng, nội dung đã trình bày trong luận văn này là những kiến thức của bản thân tác giả tiếp thu trong quá trình học tập, tham khảo, nghiên cứu tài liệu, là kết quả của sự phân tích, tổng hợp các tư liệu cũng như kinh nghiệm của bản thân qua quá trình thực tế tại địa phương và dưới sự hướng dẫn, gợi ý của PGS.TS.Trần Chí Thiện. Những nội dung thông tin trích dẫn trong luận văn đã được trích dẫn tuân thủ theo quy định. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2020 Tác giả Nông Thị Bích Thảo
  4. ii LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn các giảng viên của Trường Đại học Kinh tế & QTKD Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn trong quá trình học tập và nghiên cứu. Xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo UBND huyện Chợ Đồn, Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Chợ Đồn đã giúp đỡ, cung cấp tài liệu, đóng góp nhiều ý kiến cho nội dung nghiên cứu của đề tài và sự động viên khích lệ từ phía gia đình và những người bạn. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.Trần Chí Thiện người đã tận tình và trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện, song luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG ............................................................. ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2 4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn .................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN ........................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn cấp huyện .............................................................. 5 1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ............................................................................................................ 7 1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ........................................................................................................... 9 1.1.4. Khái niệm và tầm quan trọng của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước .............................................................. 10 1.1.5. Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn cấp huyện..................................................................... 16 1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn cấp huyện............................................. 28
  6. iv 1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 31 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ở một số địa phương ................................................................ 31 1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ............... 34 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 36 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 36 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 36 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin............................................................. 36 2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................. 38 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin ........................................................... 38 2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 38 2.3.1. Các chỉ tiêu nghiên cứu trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư ...................... 39 2.3.2.Các chỉ tiêu nghiên cứu trong giai đoạn thực hiện đâu tư ...................... 39 2.3.3. Các chỉ tiêu về hoạt động giám sát, thanh tra ........................................ 40 Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN ..................................... 41 3.1. Đặc điểm tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội huyện Chợ Đồn............ 41 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên - kinh tế, xã hội ....................................................... 41 3.2. Tổ chức bộ máy quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ............................................ 44 3.3. Thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ............................................ 48 3.3.1. Quản lý quy hoạch và phân bổ đầu tư ................................................... 48 3.3.2. Quản lý thẩm định dự án đầu tư ............................................................. 55 3.3.3. Quản lý đấu thầu ................................................................................... 57 3.3.4. Quản lý công tác đền bù giải phóng mặt bằng ...................................... 59 3.3.5. Công tác giải ngân vốn.......................................................................... 61
  7. v 3.3.6. Công tác quản lý thi công công trình xây dựng .................................... 66 3.3.7. Quyết toán dự án ................................................................................... 74 3.3.8. Thanh tra, kiểm tra ................................................................................ 76 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ................................... 79 3.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 79 3.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 80 3.5. Đánh giá chung về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn .................................................... 83 3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 83 3.5.2. Những hạn chế ...................................................................................... 84 3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 87 Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN ........... 90 4.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 - 2030 .............................................................................. 90 4.1.1. Định hướng............................................................................................ 90 4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 91 4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ....................................................................... 92 4.2.1. Xác định chủ trương đầu tư, công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư............................................................................................................... 92 4.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định và phê duyệt dự án ............................. 94 4.2.3. Chấn chỉnh và đổi mới công tác đấu thầu ............................................. 97 4.2.4. Thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng xây dựng ......................... 98 4.2.5. Đẩy nhanh tiến độ giải ngân, thanh toán vốn đầu tư. ........................... 99
  8. vi 4.2.6. Đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng quyết toán dự án ............. 100 4.2.7. Tăng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra quản lý đầu tư xây dựng cơ bản ............................................................................................................ 101 4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 103 4.3.1. Kiến nghị với trung ương .................................................................... 103 4.3.2. Kiến nghị với tỉnh Bắc Kạn ................................................................ 103 KẾT LUẬN .................................................................................................. 104 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106 PHIẾU ĐIỀU TRA ...................................................................................... 109
  9. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nguyên nghĩa 1 XDCB Xây dựng cơ bản 2 NSNN Ngân sách nhà nước 3 HĐND Hội đồng nhân dân 4 TSCĐ Tài sản cố định 5 KT-XH Kinh tế- Xã hội 6 CNH, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 7 UBND Ủy ban nhân dân 8 NSTW Ngân sách trung ương 9 NSĐP Ngân sách địa phương 10 ĐTXDCB Đầu tư xây dựng cơ bản 11 KBNN Kho bạc nhà nước 12 TĐC Tái định cư
  10. viii
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG Hình 3.1. Bộ máy quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn ....................................................... 45 Bảng 3.1. Kế hoạch phân bổ nguồn vốn ĐTXDCB ...................................... 52 Bảng 3.2. Tình hình đầu tư theo kế hoạch vốn phân theo lĩnh vực đầu tư .... 53 Bảng 3.3. Kết quả đánh giá về lập kế hoạch và phân bổ quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh huyện Chợ Đồn ...... 54 Bảng 3.4. Tình hình phê duyệt dự án được bố trí vốn ................................... 55 Bảng 3.5. Đánh giá công tác thẩm định dự án đầu tư.................................... 56 Bảng 3.6. Tình hình quản lý đấu thầu giai đoạn 2017-2019 ......................... 57 Bảng 3.7. Đánh giá công tác lựa chọn nhà thầu ............................................ 59 Bảng 3.8. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN huyện Chợ Đồn giai đoạn 2017-2019 ...................................................................... 61 Bảng 3.9. Nguồn vốn bố trí cho các công trình xây dựng ............................. 63 Bảng 3.10. Tình hình giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản ......................... 64 Bảng 3.11. Đánh giá công tác giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản ........... 65 Bảng 3.12. Kiểm tra tiến độ thi công xây dựng công trình giai đoạn 2017-2019...................................................................................... 69 Bảng 3.13. Tình hình nghiệm thu các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai đoạn 2017-2019 ............................................................................. 70 Bảng 3.14. Đánh giá công tác quản lý thi công xây dựng .............................. 73 Bảng 3.15. Tình hình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành .......................... 74 Bảng 3.16. Đánh giá công tác quyết toán đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN .......................................................................... 76 Bảng 3.17. Kết quả kiểm tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Chợ Đồn giai đoạn 2017-2019 ......................................... 77 Bảng 3.18. Đánh giá công tác kiểm tra, giám sát đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN tại tỉnh Chợ Đồn .................................... 78 Bảng 3.19. Đánh giá của chủ đầu tư về chất lượng công tác quy hoạch, kế hoạch trong đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Chợ Đồn ... 80 Bảng 3.20. Trình độ cán bộ quản lý dự đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSSN trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ....................... 81
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nguồn vốn đầu tư phát triển của nhà nước nói riêng và của toàn xã hội nói chung ngày càng tăng, góp phần quan trọng làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. Trong thời gian qua huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn đã triển khai nhiều dự án đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN). Nhìn chung, các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương đã có nhiều biện pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư nên đã có nhiều đống góp to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Các dự án đầu tư đã phát huy hiệu quả, điều này đã mang lại cho địa phương một hệ thống cơ sở hạ tầng khá đồng bộ, diện mạo xã hội đang từng bước khởi sắc, kinh tế phát triển, đời sống người dân ngày càng được nâng cao, góp phần vào sự phát triển chung của tỉnh và cả nước. Bên cạnh những kết quả đạt được trong việc sử dụng vốn Ngân sách nhà nước vào đầu tư xây dựng cơ bản, trên địa bàn huyện cũng còn tồn tại nhiều hạn chế cần phải giải quyết như: Do xuất phát điểm thấp, hệ thống các văn bản pháp quy chưa được đồng bộ dẫn đến việc triển khai ở cơ sở còn lúng túng, lực lượng cán bộ có chuyên môn quản lý đầu tư chưa nhiều, dẫn đến tình trạng còn sai phạm trong quản lý, hiệu quả đầu tư chưa cao... Công tác bố trí và giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các dự án đầu tư XDCB nổi lên một số vấn đề như: nguồn vốn ngân sách huyện bố trí cho các dự án hàng năm thấp, chưa tương xứng với nhu cầu; tiến độ thực hiện dự án chậm; khả năng giải ngân thấp so với yêu cầu; công tác quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình hoàn thành chậm, kéo dài, công trình chậm đưa vào khai thác sử dụng, dẫn đến hiệu quả sau đầu tư hạn chế.
  13. 2 Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn thạc sỹ kinh tế của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn phân tích thực trạng công tác quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, từ đó đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện, tiết kiệm ngân sách, năng cao hiệu quả trong quản lý đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa và làm rõ lý luận về quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong 3 năm 2017-2019; - Chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn; - Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2020-2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN của huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. 3.2. Phạm vi nghiên cứu a. Nội dung nghiên cứu - Luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN, gồm các nội dung sau: công tác lập kế hoạch đầu tư
  14. 3 XDCB, phân bổ đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN, công tác thanh toán đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN, công tác quyết toán đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN và hoạt động thanh tra, giám sát đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN. b. Không gian nghiên cứu. Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. c. Về thời gian nghiên cứu Tài liệu, số liệu được thu thập từ năm 2017-2019. 4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn 4.1. Về lý luận Luận văn góp phần tổng hợp và làm rõ những vấn đề lý luận về đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN, sự cần thiết khách quan phải đổi mới công tác quản lý đầu tư XDCB của Nhà nước trên địa bàn cấp huyện. 4.2. Về thực tiễn - Luận văn đã khảo sát một số kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ở một số huyện từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho huyện Chợ Đồn. - Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ NSNN ở huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn; phân tích các nhân tố ảnh hưởng, chỉ ra những thành tựu và những hạn chế. Tìm nguyên nhân để có biện pháp xử lý phù hợp. Từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. Đây là những thông tin quan trọng giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước hữu quan đổi mới quản lý đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn. 5. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn gồm 4 chương Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn cấp huyện
  15. 4 Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
  16. 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn cấp huyện 1.1.1. Một số khái niệm 1.1.1.1. Chi ngân sách nhà nước - Về mặt pháp lý, chi NSNN là các khoản chi tiêu do Chính phủ hay các pháp nhân hành chính thực hiện để đạt được những mục tiêu công ích. - Về mặt bản chất, chi NSNN là hệ thống những quan hệ phân phối lại những khoản thu nhập phát sinh trong quá trình sử dụng có kế hoạch quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thực hiện tăng trưởng kinh tế, từng bước mở mang các sự nghiệp văn hóa - xã hội, duy trì hoạt động quản lý của bộ máy nhà nước và bảo đảm an ninh quốc phòng. 1.1.1.2. Chi ngân sách nhà nước về xây dựng cơ bản Đầu tư cơ bản là hoạt động đầu tư để tạo ra các TSCĐ đưa vào hoạt động trong các lĩnh vực KT-XH nhằm thu được lợi ích dưới các hình thức khác nhau. Xét một cách tổng thể, không một hoạt động đầu tư nào mà không cần phải có các TSCĐ. TSCĐ bao gồm toàn bộ các cơ sở vật chất, kỹ thuật đủ các tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước. Để có được TSCĐ chủ đầu tư có thể thực hiện bằng nhiều cách tiến hành xây dựng mới các TSCĐ . XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động đầu tư XDCB; XDCB là các hoạt động cụ thể để tạo ra các TSCĐ (khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt). Kết quả của hoạt động XDCB là các TSCĐ, có một năng lực sản xuất và phục vụ nhất định. Vì vậy có thể nói: XDCB là một quá trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng có kế hoạch các TSCĐ của nền kinh tế quốc dân trong các ngành sản xuất vật
  17. 6 chất, cũng như không sản xuất vật chất. Nó là quá trình xây dựng cơ sở vật chất và kỹ thuật cho CNXH. Như vậy, chi ngân sách về XDCB: là khoản chi tài chính nhà nước được đầu tư cho các công trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống, bến cảng, sân bay, hệ thống thuỷ lợi, năng lượng, viễn thông…) các công trình kinh tế có tính chất chiến lược, các công trình và dự án phát triển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc lợi công cộng nhằm hình thành thế cân đối cho nền kinh tế, tạo ra tiền đề kích thích quá trình vận động vốn của doanh nghiệp và tư nhân nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân . 1.1.1.3. Đầu tư, xây dựng cơ bản Trong phạm trù công tác quản lý thì đầu tư phát triển bao gồm có hai nội dung: Đầu tư và xây dựng cơ bản. Đầu tư là bước khởi đầu một quá trình chọn lựa, sử dụng hướng đích các nguồn lực vật chất cho phát triển, bao gồm cả công tác quy hoạch, chủ trương đầu tư, quản lý nguồn vốn Xây dựng cơ bản là bước triển khai thực hiện các mục tiêu đầu tư theo từng công trình dự án cụ thể để hình thành các cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế - xã hội thông qua các hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng, hiện đại hoá hay khôi phục TSCĐ. Xây dựng mới là tạo ra các TSCĐ chưa có trong bảng cân đối TSCĐ của nền kinh tế, thông qua quá trình này nền kinh tế có thêm TSCĐ, hay trong danh mục TSCĐ của nền kinh tế có thêm một tài sản mới. Xây dựng mở rộng là hoạt động diễn ra trên những cơ sở đã tồn tại người ta xây dựng thêm nhà cửa, mua thêm máy móc thiết bị, làm tăng giá trị TSCĐ đã có. Hiện đại hoá không phải là xây dựng mới, cũng không phải là mở rộng nhưng có tính chất mở rộng. Hiện đại hoá thực hiện trong trường hợp do sự tiến
  18. 7 bộ khoa học kỹ thuật, cơ sở vật chất kỹ thuật, TSCĐ đã có trong nền kinh tế sẽ được mua sắm các yếu tố kỹ thuật để bù lại vào hao mòn vô hình. Khôi phục là hoạt động được thực hiện với những TSCĐ đó tồn tại nhưng do thiên tai, do chiến tranh… bị tàn phá, nay được khôi phục. Đầu tư XDCB dẫn đến tích luỹ vốn, xây dựng thêm nhà cửa và mua sắm thiết bị có ích, làm tăng sản lượng tiềm năng của đất nước và về lâu dài đưa tới sự tăng trưởng kinh tế. Như vậy, đầu tư XDCB đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng tới sản lượng và thu nhập. Khi tiếp cận với đầu tư XDCB, người ta thường muốn có một định nghĩa ngắn gọn. Để đáp ứng nhu cầu này, có rất nhiều định nghĩa khác nhau. Một số định nghĩa thông dụng như: (i) Đầu tư XDCB của hiện tại là phần tăng thêm giá trị xây lắp do kết quả sản xuất trong thời kỳ đó mang lại. (ii) Đầu tư XDCB là việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể của chính sách kinh tế thông qua chính sách đầu tư XDCB. (iii) Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế đem một khoản tiền đã được tích luỹ để sử dụng vào XDCB nhằm mục đích sinh lợi. (iv) Đầu tư XDCB là sử dụng nguồn vốn để tạo ra các sản phẩm xây dựng mới để từ đó kiếm thêm được một khoản tiền lớn hơn. Như vậy, từ những đặc điểm chung thống nhất có thể nêu một định nghĩa được nhiều người chấp nhận như sau: Đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động kinh tế đưa các loại nguồn vốn để sử dụng vào xây dựng cơ bản nhằm mục đích sinh lợi. 1.1.2. Đặc điểm hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước Hoạt động đầu tư XDCB là một trong những hoạt động quan trọng của bất kỳ nhà nước nào (nhất là các nước đang phát triển) nhằm mở rộng quy mô và đổi mới kỹ thuật của các hoạt động KT-XH… Tái sản xuất mở rộng, tăng TSCĐ sản xuất và phi sản xuất. Đầu tư cơ bản được thực hiện thông qua việc xây dựng mới hoặc khôi phục, cải tạo mở rộng công trình sẵn có và mua sắm
  19. 8 TSCĐ cho nền kinh tế quốc dân. Hoạt động này nhằm thực hiện mục đích Nhà nước và các tổ chức kinh tế khác bỏ vốn, vay vốn để đầu tư xây dựng. Hoạt động đầu tư xây dựng rất đa dạng và phong phú, được thực hiện ở khắp các lĩnh vực KT-XH (kể cả sản xuất và phi sản xuất) với mục đích kinh tế, chính trị, xã hội nhằm góp phần vào sự nghiệp xây dựng đất nước giàu mạnh. Hoạt động XDCB diễn ra thường xuyên, liên tục với mức độ và quy mô khác nhau. Hoạt động đó có liên quan với sự tham gia đồng thời của nhiều ngành: Kinh tế - Kỹ thuật - Quản lý. Do đó, hoạt động XDCB có những đặc điểm riêng biệt so với hoạt động khác. Hiện nay, để một dự án đầu tư trở thành hiện thực, từ khâu lập dự án đến thực hiện dự án và đưa dự án hoàn thành vào khai thác sử dụng phải trải qua nhiều công đoạn quản lý của các cơ quan khác nhau. Về cơ bản, trình tự của một dự án được thực hiện đầu tư phân chia thành ba giai đoạn chính (theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 Nghị định12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định 07/2003/NĐ-CP ngày 31/01/2003 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng), gồm: a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm: (1) - Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư; (2) - Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trường trong nước và ngoài nước để xác định nhu cầu tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, tìm nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất; xem xét khả năng về nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư; (3) - Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng; (4) - Lập dự án đầu tư; (5) - Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến người có thẩm quyền quyết định đầu tư, tổ chức cho vay vốn đầu tư và cơ quan thẩm định dự án đầu tư. b) Giai đoạn thực hiện đầu tư, gồm: (1) - Xin giao đất hoặc thuê đất (đối với dự án có sử dụng đất); (2) - Xin giấy phép xây dựng (nếu yêu cầu phải có) và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có); (3) - Thực hiện việc đền bù GPMB, thực hiện kế hoạch tái định cư và phục hồi, chuẩn bị mặt bằng xây dựng (nếu
  20. 9 có); (4) - Mua sắm thiết bị và công nghệ; (5) - Thực hiện việc khảo sát, thiết kế xây dựng; (6) - Thẩm định, phê duyệt thiết kế và tổng dự toán, dự toán công trình; (7) - Tiến hành thi công xây lắp; (8) - Kiểm tra và thực hiện các hợp đồng; (9) - Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng; (10) - Vận hành thử, nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư, bàn giao và thực hiện bảo hành sản phẩm. c) Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng, gồm: (1) - Nghiệm thu, bàn giao công trình; (2) - Thực hiện việc kết thúc xây dựng công trình; (3) - Vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công trình; (4) - Bảo hành công trình; (5) - Quyết toán vốn đầu tư; (6) - Phê duyệt quyết toán. 1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước Đầu tư XDCB có vai trò quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân mỗi nước, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước. Đặc trưng của XDCB là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt có những đặc điểm riêng, khác với sản phẩm vật chất khác. Sản phẩm xây dựng cũng có đặc điểm riêng khác với vốn kinh doanh của các ngành khác. Đầu tư XDCB là điều kiện cần thiết để phát triển tất cả các ngành kinh tế quốc dân và thay đổi tỷ lệ cân đối giữa chúng từ đó làm thay đổi cơ cấu kinh tế theo ý đồ, chiến lược của đường lối phát triển kinh tế nói chung. Ví dụ để khuyến khích nông nghiệp phát triển, Nhà nước đầu tư xây dựng hệ thống kênh mương… từ đó tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho nông nghiệp. Đầu tư XDCB là tiền đề cho việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho các cơ sở sản xuất dịch vụ, từ đó nhằm nâng cao năng lực sản xuất cho từng ngành, toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện cho phát triển sức sản xuất xã hội, tăng nhanh giá trị sản xuất và giá trị tổng sản phẩm trong nước, tăng tích luỹ, đồng thời nâng cao đời sống vật chất cho nhân dân lao động.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0