Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
lượt xem 5
download
Nghiên cứu thực trạng “Quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang” và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, đáp ứng được yêu cầu sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước định hướng đến năm 2025.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THỊ THU GIANG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LÊ THỊ THU GIANG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Lan Anh THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Xin cam đoan, luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu tổng hợp lý thuyết từ nhiều nguồn tài liệu tham khảo đã nêu ở phần danh mục tài liệu tham khảo của luận văn. Các tài liệu, số liệu thực tế được thu thập và tổng hợp lại của Cục thuế tỉnh Bắc Giang; không sao chép bất kỳ luận văn nào trước đây và dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Lan Anh. Trong suốt quá trình thực hiện luận văn tôi đã tìm hiểu và nghiên cứu thông qua một số giáo trình chuyên ngành, tài liệu ở thư viện, tài liệu số liệu thực tế. Các dữ liệu được thu thập từ những nguồn hợp pháp; nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ một luận văn nào khác. Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do chính bản thân tôi thực hiện. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn. Thái Nguyên, tháng 3 năm 2020 Tác giả Lê Thị Thu Giang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình. Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc cô giáo TS. Nguyễn Thị Lan Anh -Phó Ban đào tạo - Trường Đại học Thái Nguyên đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ công chức Cục Thuế tỉnh Bắc Giang, đặc biệt là Phòng Thanh tra - Kiểm tra số 2 thuế đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn. Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong luận văn không tránh khỏi thiếu sót, hạn chế. Tôi kính mong quý thầy, cô giáo, các chuyên gia, những người quan tâm đến đề tài, đồng nghiệp, gia đình và bạn bè tiếp tục giúp đỡ, đóng góp ý kiến để đề tài của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn! Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... ii MỤC LỤC ............................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ..................................................................................... vii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................. vii MỞ ĐẦU ................................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết đề tài ................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .................................................................................... 3 5. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 3 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP FDI .................................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI .................................... 5 1.1.1.Tổng quan về quản lý thuế ................................................................................. 5 1.1.2.Quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI............................................................. 7 1.1.3.Nội dung quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI ........................................... 12 1.1.4.Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI .............. 19 1.2. Kinh nghiệm quản lý thuế với doanh nghiệp FDI của một số Cục Thuế trong nước và bài học kinh nghiệm cho Cục thuế tỉnh Bắc Giang ..................................... 21 1.2.1.Kinh nghiệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI của một số Cục Thuế trong nước ........................................................................................................................... 21 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho công tác quản lý thuế cho Cục thuế tỉnh Bắc Giang ......................................................................................................................... 25 CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 27 2.1.Các câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 27 2.2.Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 27 2.2.1.Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................................. 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.2.2.Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ................................................................ 28 2.2.3.Phương pháp phân tích số liệu ......................................................................... 28 2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu ............................................................................................. 29 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP FDI TẠI CỤC THUẾ TỈNH BẮC GIANG.................................................. 31 3.1. Giới thiệu tổng quan về Cục thuế tỉnh Bắc Giang ............................................. 31 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Cục thuế tỉnh Bắc Giang .......................... 31 3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Cục Thuế ........................................................... 31 3.1.3. Cơ cấu tổ chức của Cục thuế tỉnh Bắc Giang ................................................. 34 3.1.4. Kết quả thu ngân sách Nhà nước đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục thuế tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017 - 2019 .................................................. 38 3.2. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang 39 3.3. Thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI tại Cục thuế tỉnh Bắc Giang ......................................................................................................................... 42 3.3.1. Công tác lập kế hoạch thu thuế ....................................................................... 42 3.3.2. Công tác tổ chức thực hiện thu thuế ................................................................ 44 3.3.3.Công tác thanh tra, kiểm tra, quản lý và chế nợ thuế ...................................... 50 3.4. Kết quả đánh giá qua khảo sát............................................................................ 55 3.4.1. Điều tra đối với Giám đốc DN ........................................................................ 55 3.4.2. Điều tra đối với cán bộ thuế quản lý ............................................................... 56 3.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng công tác quản lý thu thuế của doanh nghiệp FDI . 57 3.5.1. Nội dung các quy định của pháp luật về căn cứ tính thuế .............................. 57 3.5.2. Đội ngũ cán bộ thuế ........................................................................................ 57 3.5.3. Ý thức chấp hành pháp luật của doanh nghiệp ............................................... 58 3.5.4. Tình hình kinh tế, chính trị trong nước ........................................................... 58 3.5.5. Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam ............................................. 59 3.6. Đánh giá quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang . 60 3.6.1.Kết quả đạt được .............................................................................................. 60 3.6.2.Hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ...................................................................... 65 CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- v NGHIỆP FDI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG .................................................. 70 4.1. Quan điểm-Phương hướng-Mục tiêu của Cục thuế tỉnh Bắc Giang trong công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI .................................................................... 70 4.1.1 Quan điểm của Cục thuế tỉnh Bắc Giang ......................................................... 70 4.1.2. Phương hướng của Cục thuế tỉnh Bắc Giang .................................................. 71 4.1.3. Mục tiêu của Cục thuế tỉnh Bắc Giang ........................................................... 71 4.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang........................................................................................................... 72 4.2.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý thu thuế ............................................................... 72 4.2.2.Đổi mới công tác tuyên truyền, hỗ trợ Người nộp thuế. .................................. 74 4.2.3.Hiện đại hóa công tác quản lý đăng ký, khai thuế và nộp thuế ........................ 76 4.2.4.Đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tuân thủ pháp luật đối với người nộp thuế ..................................................................................................................... 78 4.2.5. Tăng cường công tác đôn đốc thu và quản lý nợ thuế .................................... 87 4.2.6. Hoàn thiện quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp FDI nói riêng tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang .................................................. 88 4.3. Một số kiến nghị................................................................................................. 89 4.3.1 Kiến nghị với Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính .................................................. 89 4.3.2. Kiến nghị đối với các cấp chính quyền tỉnh Bắc Giang .................................. 90 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 93 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 95 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vi DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ cái viết tắt/ký hiệu Cụm từ đầy đủ BTC Bộ Tài chính KTXH Kinh tế xã hội DN Doanh nghiệp FDI Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài TNDN Thuế Thu nhập doanh nghiệp MST Mã số thuế NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nước SX Sản xuất TTĐB Thuế tiêu thụ đặc biệt UBND Ủy ban nhân dân GTGT Thuế giá trị gia tăng QLT Quản lý thuế CBCNV Cán bộ công nhân viên SXKD Sản xuất kinh doanh NVL Nguyên vật liệu TTKT Thanh tra kiểm tra QĐXL Quyết định xử lý Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình phân bổ mẫu phiếu điều tra và phỏng vấn ..................... 28 Bảng 3.1: Kết quả thu ngân sách Nhà nước đối với các doanh nghiệp FDI giai đoạn 2017 - 2019 tại Cục thuế tỉnh Bắc Giang............................... 38 Bảng 3.2. Số lượng doanh nghiệp, doanh nghiệp FDI đăng ký kinh doanh giai đoạn 2017 - 2019 ............................................................................ 39 Bảng 3.3. Quy mô vốn doanh nghiệp, doanh nghiệp FDI đăng ký kinh doanh giai đoạn 2017-2019 ....................................................................... 40 Bảng 3.4. Tình hình thu ngân sách từ các doanh nghiệp ................................ 41 Bảng 3.5: Tình hình thực hiện dự toán thu thuế đối với các DN FDI tại Cục thuế tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017-2019 ...................................... 43 Bảng 3.6: Kết quả thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT ................... 45 Bảng 3.7: Kết quả thu nộp thuế đối với các doanh nghiệp FDI tại Cục thuế tỉnh Bắc Giang quản lý ........................................................................... 49 Bảng 3.8: Kết quả kiểm tra, thanh tra tại trụ sở doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp FDI tại Cục thuế tỉnh Bắc Giang ........................................ 51 Bảng 3.9: Số tiền nợ thuế đối với các doanh nghiệp FDI tại Cục thuế tỉnh Bắc Giang ............................................................................................... 53 Bảng 3.10: Tỷ lệ nợ thuế trên tổng thu thuế đối với các doanh nghiệp FDI tại Cục thuế tỉnh Bắc Giang ................................................................. 54 Bảng 3.11. Kết quả điều tra đối với Giám đốc doanh nghiệp FDI ................. 55 Bảng 3.12. Kết quả điều tra đối với cán bộ thuế quản lý ................................ 56 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức Cục Thuế tỉnh Bắc Giang ...................................... 35 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết đề tài Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước phản ánh bản chất của chế độ xã hội. Do vậy trong quản lý thuế cần phải luôn đổi mới hoàn thiện chính sách, pháp luật thuế để một mặt đảm bảo nguồn thu, mặt khác động viên sự đóng góp của toàn dân trong việc tạo ra nguồn lực tài chính đủ mạnh để phát triển kinh tế, xây dựng đất nước. Trải qua gần 30 năm hoạt động, vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với sự phát triển kinh tế xã hội Việt Nam được thể hiện rõ nét và không thể phủ nhận. Các dự án đầu tư nước ngoài góp phần tăng thu ngân sách, cải thiện cán cân thanh toán, là nguồn vốn bổ sung quan trọng cho công cuộc phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa, nâng cao trình độ kỹ thuật công nghệ, phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam, giải quyết công ăn việc làm, đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao mức sống cho người lao động. Bên cạnh những đóng góp tích cực cho nền kinh tế, đầu tư nước trực tiếp nước ngoài cũng đã và đang bộc lộ những mặt tiêu cực đến tính bền vững của tăng trưởng. Gần đây, đã xuất hiện hàng loạt sự việc xấu đến sự phát triển của Việt Nam, gây bức xúc cho dư luận xã hội, nổi cộm lên là những vấn đề như chuyển giá, báo lỗ triền miên, thực thu ngân sách thấp, trốn thuế, tạo nên tình trạng lỗ giả, lãi thật gian lận tiền hoàn thuế, gây thất thu ngân sách, tạo sự cạnh tranh không lành mạnh với các doanh nghiệp trong nước, tác động không tốt đến môi trường đầu tư... Để định hướng, kiểm soát cũng như có chế tài xử phạt nghiêm minh đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cần một hệ thống pháp luật về thuế thật rõ ràng, minh bạch. Trong nền kinh tế hiện đại, thuế không chỉ là công cụ thu Ngân sách nhà nước mà còn là một công cụ của Nhà nước để quản lý vĩ mô nền kinh tế. Bắc Giang nằm ở khu vực chuyển tiếp từ vùng trung du và miền núi phía Bắc đến vùng đồng bằng Sông Hồng, có vị trí địa lý thuận lợi để thu hút đầu tư Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 2 thông qua hợp tác và liên kết kinh tế với các tỉnh lân cận và các trung tâm kinh tế lớn. Trong phát triển kinh tế - xã hội, UBND tỉnh đã rất chú trọng đến thu hút các doanh nghiệp FDI để tạo nguồn lực cho đầu tư phát triển. Bên cạnh những chủ trương, chính sách của Trung ương, tỉnh đã ban hành và thực hiện nhiều chính sách, giải pháp về xúc tiến và thu hút đầu tư. Các doanh nghiệp FDI đóng góp nguồn vốn bổ sung quan trọng đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư phát triển và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh. Các doanh nghiệp FDI góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động và đóng góp ngày càng cao vào thu ngân sách của tỉnh; góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh theo hướng tích cực, làm tăng tỷ trọng ngành công nghiệp - xây dựng, dịch vụ giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp trong nền kinh tế. Mặc dù đã có sự sửa đổi, bổ sung chính sách thuế theo yêu cầu của thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước nhưng công tác quản lý thuế của nước ta vẫn còn nhiều hạn chế như chính sách thuế chưa đồng bộ, nhất quán, chưa cụ thể rõ ràng, một số chính sách thuế còn có nhiều mức thuế suất khác nhau, nhiều mức miễn giảm, bộ máy thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật thuế còn quá mỏng so với số lượng doanh nghiệp, các doanh nghiệp FDI ngày càng gia tăng, đa dạng và phức tạp, với nhiều ngành nghề, nhiều địa bàn khu vực kinh tế. Do vậy để khắc phục những hạn chế và tồn tại trong công tác quản lý thuế nói chung hiện nay và đảm bảo nguồn thu ngân sách ổn định trên địa bàn Tỉnh Bắc Giang, tôi quyết định nghiên cứu và lựa chọn đề tài: “Quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang”. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu thực trạng “Quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang” và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 3 Giang, đáp ứng được yêu cầu sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước định hướng đến năm 2025. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế. - Đánh giá được thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu đề tài: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. 3.2. Phạm vi nghiên cứu: * Phạm vi về không gian:Đề tài tập trung nghiên cứu quản lý thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. * Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu được lấy số liệu khảo sát từ năm 2017- 2019; * Phạm vi nội dung: Trong khuôn khổ nội dung của đề tài, luận văn tập trung nghiên cứu một số các nội dung chính của công tác quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang: Tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế; đăng ký thuế; kê khai, nộp thuế; miễn giảm thuế; hoàn thuế; ấn định thuế; thanh tra, kiểm tra thuế; quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế. 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài Đề tài đã hệ thống hoá và làm rõ hơn một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. 5. Bố cục của luận văn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 4 Ngoài phần mở đầu và kết luận,danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 4 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp FDI. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. Chương 3: Thực trạng quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2017-2019 (cụ thể tại Cục Thuế tỉnh Bắc Giang). Chương 4: Giải pháp hoàn thiện việc quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 5 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP FDI 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI 1.1.1.Tổng quan về quản lý thuế 1.1.1.1. Các khái niệm về quản lý thuế Trong cuốn Tài chính công của Nhà xuất bản Tài chính thì “Quản lý thuế là những biện pháp nghiệp vụ do cơ quan có chức năng thu NSNN thực hiện... Đó là những hoạt động thường xuyên của cơ quan thu hướng về phía đối tượng nộp nhằm đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng luật định”. Theo tài liệu đào tạo nghiệp vụ thanh tra viên thuế - Tổng cục Thuế (2010), quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan Thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật. Quản lý thuế gồm những hoạt động có tổ chức trong bộ máy Nhà nước, thuộc lĩnh vực hành pháp và tư pháp về thuế của cơ quan Thuế các cấp, với các chức năng nhiệm vụ quyền hạn do luật định, nhằm thực hiện chính sách thuế đã được cơ quan có thẩm quyền thông qua. Nói cách khác, quản lý thuế là khâu tổ chức thực hiện chính sách thuế của cơ quan Thuế các cấp, là việc định ra một hệ thống các tổ chức, phân công trách nhiệm cho các tổ chức này, xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế nhằm đạt các mục tiêu đã đề ra. Quản lý thuế là một dạng của quản lý xã hội kể từ khi có nhà nước. Hoạt động quản lý thuế có phạm vi khá rộng với nhiều nội dung khác nhau. Bởi vậy, quản lý thuế cũng có nhiều cách hiểu khác nhau. Theo nghĩa rộng, quản lý thuế là tất cả các hoạt động của Nhà nước liên quan đến thuế. Bao gồm hoạt động tổ chức điều hành quá trình thu nộp thuế vào Ngân sách nhà nước, hoạt động xây dựng chiến lược phát triển hệ thống thuế, ban hành pháp luật thuế. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 6 Theo nghĩa hẹp, quản lý thuế là quản lý hành chính Nhà nước về thuế, bao gồm việc tổ chức, quản lí, điều hành quá trình thu nộp thuế (hoạt động chấp hành của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền - cơ quan quản lý thuế) trong quản lý thu nộp thuế cho Nhà nước từ các tổ chức, cá nhân là đối tượng nộp thuế đã được xác định trong Luật quản lý thuế. Theo Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2012/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và Luật số 106/2016/QH13 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Quản lý thuế bao gồm: Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; hoàn thuế, miễn thuế,giảm thuế, không thu thuế; khoanh tiền thuế nợ, xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, miễn tiền chậm nộp, tiền phạt, không tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế, nộp dần tiền thuế nợ; quản lý thông tin người nộp thuế; quản lý hóa đơn, chứng từ; kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế; cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế; xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế; hợp tác quốc tế về thuế; tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế. Để phù hợp với pháp luật hiện tại ở nước ta, luận văn sử dụng khái niệm quản lý thuế theo nghĩa hẹp. 1.1.1.2.Các đặc trưng cơ bản của quản lý thuế Thứ nhất, về bản chất, quản lý thuế là một bộ phận của quản lý tài chính công. Vì vậy quản lý thuế phải tuân thủ các nguyên tắc quản lý tài chính công nói chung và quản lý nguồn thu của NSNN nói riêng. Thứ hai, về chủ thể trong quan hệ quản lý thuế: - Chủ thể có trách nhiệm quản lý thuế trước hết là thuộc về Nhà nước mà trực tiếp là hệ thống cơ quan quản lý thuế gồm cơ quan Thuế và cơ quan Hải quan thuộc Bộ Tài chính. Ngoài ra, do thuế là tài sản quốc gia để phục vụ lợi ích cho toàn xã hội, nên trách nhiệm tham gia quản lý thuế còn là trách nhiệm của mọi cơ quan Nhà nước, tổ chức, cá nhân trong xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 7 - Đối tượng chịu sự quản lý thuế của Nhà nước là người nộp thuế được xác định trong các Luật thuế cụ thể do Nhà nước ban hành và các chủ thể phải nộp các khoản thu NSNN khác do cơ quan quản lý thuế quản lý như: Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm khấu trừ thuế; tổ chức làm thủ tục về thuế thay người nộp thuế và tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quản lý thuế. Thứ ba, mục tiêu của quản lý thuế là nhằm: Bảo đảm tập trung huy động đầy đủ, kịp thời các nguồn thu từ thuế cho NSNN; tối thiểu hóa chi phí quản lý thuế của Nhà nước và chi phí tuân thủ của người nộp thuế; phát huy tốt vai trò của công cục thuế trong nền kinh tế thị trường; tăng cường sự tuân thủ thuế của người nộp thuế một cách tự nguyện, đầy đủ, kịp thời theo các quy định của luật thuế và bảo đảm lợi ích của Nhà nước, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. Trong các mục tiêu nói trên, mục tiêu tăng cường sự tuân thủ thuế là mục tiêu cơ bản nhất để đạt được các mục tiêu còn lại trong quản lý thuế. Thứ tư, hoạt động quản lý thuế là hoạt động đặc thù, được điều chỉnh bằng cách quy phạm pháp luật chuyên ngành (Luật Quản lý thuế) và các văn bản pháp luật khác có liên quan. Thứ năm, quản lý thuế là một lĩnh vực quản lý phức tạp, bị chi phối bởi nhiều yếu tố khác nhau. Bởi vậy, muốn nâng cao hiệu quả quản lý thuế cần có giải pháp đồng bộ, tác động đến nhiều mặt của hoạt động quản lý thuế thì Nhà nước mới có thể đạt được mục tiêu nâng cao tính hiệu lực, hiệu quả trong quản lý thuế. 1.1.2.Quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI 1.1.2.1.Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp FDI Doanh nghiệp FDI là một loại hình doanh nghiệp hình thành và phát triển bắt nguồn từ hoạt động đầu tư nước ngoài tại Việt Nam nên loại hình doanh nghiệp có những đặc điểm riêng, khác biệt với các loại hình doanh nghiệp khác. - Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, dù hình thức đầu tư là doanh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 8 nghiệp liên doanh hay doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài nhưng điều được thành lập dưới dạngdưới dạng các Công ty trách nhiệm hữu hạn. Do đó trong quá trình hoạt động, cũng như khi thanh lý hợp đồng, xử lý tranh chấp đều tiến hành áp dụng những quy định của loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn. - Trong hoạt động của các doanh nghiệp có sự tham gia của đối tác nước ngoài, chủ yếu là Công ty đa quốc gia (chiếm 90% số lượng vốn đầu tư trực tiếp FDI trên thế giới). Khi đầu tư vào các quốc gia khác các công ty đa quốc gia có thể lựa chọn nhiều hình thức. Nhưng dưới hình thức nào thì chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một số vốn tối thiểu theo luật đầu tư của mỗi nước. Việt Nam quy định chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một số vốn tối thiểu 30% pháp định của dự án. - Quyền quản lý doanh nghiệp cũng như mức độ chịu trách nhiệm về hoạt động của doanh nghiệp phụ thuộc vào mức độ góp vốn. nếu chủ đầu tư nước ngoài góp 100% vốn thì doanh nghiệp hoàn toàn do họ quản lý, điều hành. - Nhìn chung do nắm tỷ lệ vốn lớn nên đối tác nước ngoài thường nằm quyền chủ động trong các doanh nghiệp. Bởi vậy cơ cấu tổ chức cũng như quản lý điều hành hoạt động của các doanh nghiệp này chịu ảnh hưởng rõ nét, mang phong cách của các công ty đa quốc gia nước ngoài. - Khi tiến hành đầu tư nước ngoài trực tiếp, động cơ chung của các nhà đầu tư nước ngoài là tìm kiếm một thị trường hấp dẫn, thuận lợi và an toàn nhằm thu được lợi nhuận cao và đảm bảo khả năng phát triển lâu dài của doanh nghiệp. 1.1.2.2.Nguyên tắc, mục tiêu quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI Thuế gắn liền với sự tồn tại, phát triển của Nhà nước và là một công cụ quan trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm vụ của mình. Quản lý thuế là điều khiển, tổ chức hoạt động thu thuế của một quốc gia theo pháp luật về quản lý thuế để thực hiện các chính sách thuế nhằm đạt được mục tiêu đã định. Quản lý thuế trong điều kiện dân chủ hóa đời sống kinh tế xã hội có thể Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 9 coi là sự kết hợp giữa yếu tố tâm lý và yếu tố tổ chức, điều khiển hoạt động thu thuế để triển khai thực hiện các chính sách thuế nhằm đạt được các mục tiêu đã định. Doanh nghiệp FDI hay doanh nghiệp liên doanh giữa nước ngoài và các đối tác trong nước đều phát sinh nghĩa vụ thuế đối với NSNN được gọi chung là “người nộp thuế”, do đó khái niệm quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI cũng không nằm ngoài khái niệm chung về quản lý thuế. Nguyên tắc quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI không nằm ngoài nguyên tắc quản lý thuế nói chung. a) Tuân thủ pháp luật: Nguyên tắc này chi phối hoạt động của các bên trong quan hệ quản lý thuế bao gồm cả cơ quan Nhà nước và người nộp thuế. Nội dung của nguyên tắc này là quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý; quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế đều do pháp luật quy định. Trong quan hệ quản lý, các bên liên quan có thể được lựa chọn những hoạt động nhất định nhưng phải trong phạm vi quy định của pháp luật về quản lý thuế... b) Đảm bảo tính hiệu quả: Giống như mọi hoạt động quản lý khác, hoạt động quản lý thuế phải tuân thủ nguyên tắc hiệu quả. Các hoạt động quản lý thuế được thực hiện, các phương pháp quản lý được lựa chọn phải đảm bảo số thu vào NSNN là lớn nhất theo đúng luật thuế. Đồng thời, chi phí quản lý thuế là tiết kiệm nhất. Ví dụ như sự lựa chọn quy trình, thủ tục về thuế rõ ràng, đơn giản phù hợp với điều kiện thực tiễn nhất định và trình độ của người nộp thuế sẽ hứa hẹn mang lại nguồn thu cao hơn do tiết kiệm được chi phí vận hành bộ máy thu thuế và chi phí của người nộp thuế so với việc áp dụng một quy trình, thủ tục phức tạp hơn. c) Thúc đẩy ý thức tự tuân thủ của người nộp thuế: Để đảm bảo hoạt động thu, nộp thuế đúng pháp luật, Nhà nước nào cũng tăng cường các hoạt động quản lý đối với người nộp thuế. Trong điều kiện quản lý thuế hiện đại sự tăng cường vai trò của Nhà nước theo hướng tập trung vào kiểm tra, kiểm soát kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế phù hợp với quy định của pháp luật (kiểm tra Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 10 sau), đồng thời tạo điều kiện cho người nộp thuế chủ động lựa chọn cách thức khai thuế và nộp thuế phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình, tôn trọng tính tự giác của người nộp thuế. Để đảm bảo nguyên tắc này cần có hệ thống các văn bản pháp luật thuế đầy đủ, rõ ràng, phù hợp; có các chế tài đủ mạnh để trừng phạt các vi phạm pháp luật thuế và có tác dụng răn đe. d) Công khai, minh bạch: Công khai minh bạch là một trong những nguyên tắc quan trọng của quản lý thuế. Nguyên tắc công khai đòi hỏi mọi quy định về quản lý thuế, bao gồm pháp luật thuế và các quy trình, thủ tục thu nộp thuế phải công bố công khai cho NNT và tất cả những tổ chức, cá nhân có liên quan được biết. Nguyên tắc minh bạch đòi hỏi các quy định về quản lý thuế rõ ràng, đơn giản, dễ hiểu và diễn đạt sao cho chỉ có thể hiểu theo một cách nhất quán, không hiểu theo nhiều cách khác nhau. Nguyên tắc minh bạch cũng đòi hỏi không quy định những ngoại lệ trong thực thi pháp luật thuế, theo đó, cơ quan Thuế hoặc công chức thuế được quyết định áp dụng những ngoại lệ cho là để hoạt động quản lý thuế của Nhà nước được mọi công dân giám sát, là môi trường tốt để phòng chống tham nhũng, cửa quyền, sách nhiễu; qua đó, thúc đẩy hoạt động quản lý thuế đúng luật, trong sạch và tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển. e) Tuân thủ và phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế:Hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế và mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế cho mỗi nước. Đồng thời, quá trình hội nhập cũng đòi hỏi mỗi quốc gia cần có những thay đổi quy định về quản lý, cũng như các chuẩn mực quản lý phù hợp với các cam kết và thông lệ quốc tế. Việc thực hiện các cam kết và thông lệ quốc tế về thuế tạo điều kiện cho hoạt động quản lý của các cơ quan Nhà nước đồng thời cũng tạo thuận lợi cho hoạt động đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài. Quản lý thuế đối với doanh nghiệp FDI phải hướng đến những mục tiêu cơ bản sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- 11 Quản lý thuế có vai trò bảo đảm cho chính sách thuế được thực thi nghiêm chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế xã hội. Chính sách thuế thường được thiết kế nhằm thực hiện những chức năng của thuế như điều tiết kinh tế vĩ mô phục vụ mục tiêu tăng trưởng của đất nước hay phân phối thu nhập nhằm bảo đảm sự công bằng giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Tuy nhiên, các mục tiêu này chỉ trở thành hiện thực nếu quản lý thuế thực hiện điều hành, giám sát tốt để ai là người nộp thuế thì phải nộp thuế và phải nộp đúng, nộp đủ và nộp đúng hạn số thuế phải nộp vào NSNN. Vì vậy, có thể khẳng định Quản lý thuế có vai trò quyết định cho sự thành công của từng chính sách thuế. Việc quản lý thuế nhằm đáp ứng các mục tiêu: - Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý thuế; tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế nộp đúng, đủ, kịp thời tiền thuế vào NSNN và cơ quan quản lý thuế thu đúng, thu đủ tiền thuế. - Quy định rõ quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế và của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý thuế. - Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính thuế theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch, dễ thực hiện, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế, tăng cường vai trò kiểm tra giám sát của Nhà nước, cộng đồng xã hội trong thực hiện quản lý thuế. Hệ thống pháp luật thuế Việt Nam được hình thành và hoàn chỉnh cơ bản trong thời kỳ đổi mới của đất nước. Trải qua hai lần cải cách, hiện nay chúng ta đã có hệ thống chính sách tương đối đồng bộ, có phạm vi điều chỉnh toàn diện đến các quan hệ kinh tế xã hội bao gồm các sắc thuế thuộc nhóm thuế tiêu dùng, thuế thu nhập và thuế tài sản. Mỗi sắc thuế được Nhà nước ban hành thông qua các Luật hoặc Pháp lệnh và các văn bản pháp quy hướng dẫn thi hành. Yêu cầu của công tác quản lý thuế đảm bảo các khoản thu đúng, thu đủ, thu kịp thời góp phần hoàn thành nhiệm vụ thu NSNN. 1.1.2.3. Tổ chức bộ máy quản lý thuế của Việt Nam Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 303 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 232 | 44
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “Một cửa”, “Một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp Phường tại quận Nam Từ Liêm
28 p | 237 | 29
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về dịch vụ công ích vệ sinh môi trường trên địa bàn quận Hà Đông
90 p | 75 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội
115 p | 59 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Công tác quản lý hồ sơ tại cơ quan Tổng cục Thuế, Bộ tài chính
117 p | 72 | 10
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 131 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 18 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 18 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 28 | 5
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức cấp xã huyện Đam Rông, tỉnh Lâm Đồng
28 p | 104 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn