Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tại chi Cục Thuế thành phố Thái Nguyên
lượt xem 10
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu thực trạng từ đó đề xuất các giải pháp quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế Tp. Thái Nguyên góp phần tăng thu ngân sách cho địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tại chi Cục Thuế thành phố Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ HỒNG PHONG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN, 2019
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH VŨ HỒNG PHONG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ NHUNG THÁI NGUYÊN, 2019
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2019 Tác giả luận văn Vũ Hồng Phong
- ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện đề tài: “QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các khoa, văn phòng của Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và thực hiện hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn TS. Trần Thị Nhung. Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn nhận được sự giúp đỡ và cộng tác của các cô chú, anh chị em và bạn bè, tôi xin chân thành cảm ơn. Thêm nữa, tôi cũng muốn gửi lời cảm ơn chân thành tới bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó. Thái Nguyên, tháng 8 năm 2019 Tác giả luận văn Vũ Hồng Phong
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................vii MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ......................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3 4. Đóng góp của luận văn ............................................................................................4 5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGOÀI QUỐC DOANH .......................................................................................................... 6 1.1.Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh ........................................................6 1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................... 6 1.1.2. Đặc điểm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh ................. 8 1.1.3. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh ................................... 13 1.2.Thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh .........16 1.2.1.Khái niệm ......................................................................................................... 16 1.2.2.Một số quy định cụ thể về thuế giá trị gia tăng ................................................ 17 1.2.3.Vai trò của thuế giátrị gia tăngtrong quản lý nhà nước về kinh tế ............ 20 1.3.Quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh .........................................................................................................................21 1.3.1. Khái niệm, đặc điểm ....................................................................................... 21 1.3.2. Vai trò quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh ...................................................................................................... 23 1.3.3. Nguyên tắc quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh ...................................................................................................... 24
- iv 1.3.4. Nội dung quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh ...................................................................................................... 25 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh ............................................................. 38 1.4.1. Nhóm các yếu tố từ cơ quan quản lý thuế trực tiếp ........................................ 38 1.4.2. Nhóm các yếu tố từ phía doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh .......... 40 1.4.3. Nhóm các yếu tố khách quan khác .................................................................. 41 1.5. Kinh nghiệm thực tiễn về quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh .................................................................................... 42 1.5.1. Kinh nghiệm về quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tại một số tỉnh trong nước ............................................................ 42 1.5.2. Bài học kinh nghiệm về quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thành phố Thái Nguyên .............................. 45 Chương 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................ 46 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 46 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 46 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 46 2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 50 2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 51 2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 52 2.3.1. Chỉ tiêu định tính ............................................................................................. 52 2.3.2. Chỉ tiêu định lượng ......................................................................................... 52 Chương 3 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ....................................................... 54 3.1. Khái quát về thành phố Thái Nguyên, Chi Cục thuế thành phố Thái Nguyên và các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh thuộc quản lý của Chi Cục thuế Thái Nguyên .............................................................................................................. 54 3.1.1. Thành phố Thái Nguyên.................................................................................. 54 3.1.2. Chi Cục thuế thành phố Thái Nguyên ............................................................. 57
- v 3.1.3. Khái quát về các DN nhỏ và vừa ngoài quốc doanh thuộc quản lý của CCT Tp Thái Nguyên ........................................................................................................ 62 3.2. Thực trạng quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tại Chi Cục thuế thành phố Thái Nguyên ............................. 65 3.2.1. Công tác lập dự toán, xây dựng kế hoạch quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa ngoài quốc doanh ............................................................................. 65 3.2.2. Tổ chức thực hiện quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa ngoài quốc doanh ................................................................................................................ 69 3.2.3. Đánh giá tổng kết công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tại CCT Tp Thái Nguyên ...................................................... 87 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tại Chi Cục thuế thành phố Thái Nguyên ................. 89 3.3.1. Nhóm các yếu tố từ cơ quan quản lý thuế trực tiếp ........................................ 89 3.3.2. Nhóm các yếu tố từ phía DN nhỏ và vừa ngoài quốc doanh .......................... 99 3.3.3. Nhóm các yếu tố khách quan khác ................................................................ 103 3.4. Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân hạn chế trong công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tại Chi Cục thuế thành phố Thái Nguyên ..................................................... 106 3.4.1. Đánh giá kết quả đạt được............................................................................. 106 3.4.2. Những tồn tại, hạn chế .................................................................................. 106 3.4.3. Nguyên nhân hạn chế .................................................................................... 109 Chương 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN................................................................................................................ 111 4.1. Quan điểm, định hướng quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tại Chi Cục thuế thành phố Thái Nguyên ... 111 4.1.1. Quan điểm .....................................................................................................111 4.1.2. Định hướng.................................................................................................... 113
- vi 4.2. Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tại Chi Cục thuế thành phố Thái Nguyên .................................................................................................................... 114 4.2.1. Công tác lập, giao dự toán, xây dựng kế hoạch quản lý thu thuế ................. 114 4.2.2. Công tác tổ chức thực hiện quản lý thu thuế GTGT ..................................... 114 4.2.3. Điều kiện để thực hiện tốt các giải pháp quản lý thu thuế GTGT đối với DN nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên ............................................................ 117 4.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 121 4.3.1. Đối với Nhà nước .......................................................................................... 121 4.3.2. Đối với Tổng cục thuế, Bộ Tài chính ............................................................ 121 4.3.3. Đối với Chính quyền địa phương thành phố Thái Nguyên ........................... 122 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 123 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 125
- vii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT CHỮ VIẾT TẮT NGHĨA ĐẦY ĐỦ TIẾNG VIỆT 1. CCT Chi cục Thuế 2. DN Doanh nghiệp 3. GTGT GTGT 4. KD Kinh doanh 5. KTXH Kinh tế xã hội 6. NNT Người nộp thuế 7. NQD Ngoài quốc doanh 8. NSNN Ngân sách nhà nước 9. SX Sản xuất 10. SX-KD Sản xuất kinh doanh 11. Tp Thành phố
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số 56/2009/NÐ-CP ...6 Bảng 1.2. Phân loại DN nhỏ và vừa theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ...................7 Bảng 1.3. Phân bổ số lượng DN nhỏ và vừa NQD được điều tra .............................49 Bảng 3.1. Phân loại thống kê DN nhỏ và vừa NQD thuộc quản lý của CCT Tp Thái Nguyên ...........................................................................................................63 Bảng 3.2. So sánh phân loại thống kê DN nhỏ và vừa NQD thuộc quản lý của CCT Tp Thái Nguyên .............................................................................................64 Bảng 3.3. So sánh dự toán thu thuế GTGT đối với DN NQD tại CCT Tp Thái Nguyên năm 2016-2018 .................................................................................66 Bảng 3.4. Kết quả điều tra sơ cấp đánh giá công tác lập kế hoạch thu thuế tại CCT Tp Thái Nguyên .............................................................................................68 Bảng 3.5. Báo cáo tình hình tiếp nhận, xử lý hồ sơ khai thuế GTGT .......................70 Bảng 3.6. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của NNT về công tác Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế ...................................................................72 Bảng 3.7. Báo cáo tình hình thực hiện hoàn thuế GTGT..........................................73 Bảng 3.8. Đánh giá tình hình thực hiện hoàn thuế thông qua ý kiến của NNT……76 Bảng 3.9. Báo cáo thực hiện công tác xóa nợ tiền thuế và tiền phạt .......................75 Bảng 3.10. Đánh giá ý kiến của NNT về những quy định xóa nợ tiền thuế tiền phạt ........................................................................................................................76 Bảng 3.11. Phân tích kết quả điều tra đánh giá ý kiến NNT về công tác quản lý thông tin NNT tại CCT Tp Thái Nguyên .......................................................78 Bảng 3.12. Báo cáo tình hình thực hiện kiểm tra, thanh tra thuế ..............................80 giai đoạn 2016-2018 ..................................................................................................80 Bảng 3.13. Đánh giá kết quả điều tra ý kiến đánh giá của NNT về tình hình thực hiện công tác thanh, kiểm tra của CCT Tp Thái Nguyên. .............................81 Bảng 3.14. Đánh giá kết quả điều tra ý kiến đánh giá của NNT về Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế của CCT Tp Thái Nguyên.........................83 Bảng 3.15. Báo cáo xử lý vi phạm pháp luật về thuế GTGT DN nhỏ và vừa NQD 84
- ix Bảng 3.16. Kết quả khảo sát ý kiến đánh giá của NNT về công tác xử lý vi phạm pháp luật về thuế tại CCT Tp Thái Nguyên ...................................................85 Bảng 3.17. Báo cáo giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế GTGT DN nhỏ và vừa NQD ...............................................................................................................86 Bảng 3.18. Kết quả khảo sát về ý kiến NNT về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế của NNT tại CCT Tp Thái Nguyên ...................................................86 Bảng 3.19. Kết quả tổng kết một số chỉ tiêu trong công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tạ ...........................................87 CCT Tp Thái Nguyên................................................................................................87 Bảng 3.20. Đánh giá cơ chế quản lý thuế thông qua ý kiến của cán bộ công chức thuế .................................................................................................................90 Bảng 3.21. Đánh giá chất lượng cán bộ quản lý thuế thông qua ý kiến của công chức thuế .................................................................................................................93 Bảng 3.22. Chất lượng cán bộ quản lý thuế thông qua ý kiến của NNT ..................93 Bảng 3.23. Điều kiện cơ sở vật chất tại CCT Tp Thái Nguyên ................................94 Bảng 3.24. Đánh giá thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật hỗ trợ quản lý thuế thông qua ý kiến của cán bộ thuế ...........................................................96 Bảng 3.25. Công tác tuyên truyền tại CCT Tp Thái Nguyên ...................................97 Bảng 3.26. Đánh giá thực trạng công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT thông qua ý kiến của cán bộ thuế ...............................................................................................98 Bảng 3.27. Đánh giá thực trạng công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT thông qua ý kiến của NNT .........................................................................................................99 Bảng 3.28. Nhận thức của NNT thông qua kết quả điều tra sơ cấp ý kiến của DN100 Bảng 3.29. Ý kiến về chính sách pháp luật của nhà nước trong công tác quản lý thu thuế ...............................................................................................................104 Bảng 3.30. Ý kiến đánh giá về Sự liên kết giữa các cơ quan, Ban, Ngành trong công tác quản lý thu thuế ......................................................................................105
- x DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Nội dung công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD tại Chi cục Thuế....................................................................................26 Hình 3.1. Bản đồ Thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên .............................54 Hình 3.2. Cơ cấu tổ chức của CCT Tp Thái Nguyên ................................................58 Hình 3.3. Quy trình về công tác lập dự toán và xây dựng kế hoạch thu thuế ...........65
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hội nhập kinh tế trong khu vực và quốc tế là một chủ trương nhất quán và là nội dung trọng tâm trong chính sách đối ngoại và hợp tác kinh tế quốc tế của Việt Nam trong quá trình đổi mới đất nước. Nhằm phát huy và giải phóng các nguồn lực để phát triển kinh tế đất nước. Một trong các yêu cầu đặt ra trong quá trình đổi mới là từng bước hoàn thiện các công cụ quản lý kinh tế vĩ mô, đặc biệt là công cụ thuế. Vì thuế là nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước (NSNN), nếu công tác quản lý thu thuế không đạt theo yêu cầu dự toán thì sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện vai trò và chức năng quản lý của Nhà nước.Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế không những giúp nâng cao tính hiệu quả, hiệu lực của quản lý thu thuế, mà còn tạo ra môi trường hành chính - pháp lý thuận lợi thúc đẩy sự phát triển sản xuất, kinh doanh của các DN nói chung và của xã hội nói riêng. Trong những năm vừa qua, số lượng DN nhỏ và vừa ngoài quốc doanh (NQD) trong nước ngày càng tăng, đã đóng góp một phần không nhỏ tiền thuế GTGT vào NSNN. Song song với chính sách hỗ trợ phát triển DN nhỏ và vừa NQP cả nước nói chung và của tỉnh, Tp Thái Nguyên nói riêng, số lượng DN nhỏ và vừa qua các năm 2016 tới năm 2018 có xu hướng tăng dần lên. Năm 2016 CCT Tp Thái Nguyên quản lý 1802 DN nhỏ và vừa, năm 2017 là 2052 DN, đến năm 2018 số lượng DN nhỏ và vừa tăng lên 2228 DN. Công tác quản lý thu NSNN đối với các DN nói chung và quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD nói riêng có ý nghĩa vô cùng quan trọng, có là một trong những nền tảng để xây dựng một nền tài chính quốc gia ổn định và bền vững. Muốn vậy, cần thường xuyên đưa ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống thuế GTGT cũng như công tác quản lý thu thuế GTGT đặc biệt đối với khối DN nhỏ và vừa NQD. Công tác quản lý thuế GTGT hiện nay gồm các nội dung chủ yếu như sau: Đăng ký, kê khai, nộp và ấn định thuế; Miễn, giảm, giãn, hoàn thuế; Quản lý nợ; Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; Quản lý thông tin NNT; Thanh tra, kiểm tra thuế; Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; Xử lý vi phạm pháp luật về thuế; Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
- 2 Những năm vừa qua, CCT Tp Thái Nguyên đã luôn phát huy tốt vai trò của mình trong công tác quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn được giao quản lý. CCT Tp Thái Nguyên được giao nhiệm vụ quản lý, thực hiện công tác thu nội địa trên địa bàn Tp Thái Nguyên. Các đối tượng được giao quản lý chủ yếu là DN nhỏ và vừa NQD, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, cá nhân,... có địa chỉ đăng ký kinh doanh trên địa bàn Tp. Đối với khối DN nhỏ và vừa NQD đã được CCT quan tâm sát sao trong việc thực hiện các quy trình quản lý và hỗ trợ đối với NNT. Số liệu thực hiện thu thuế GTGT từ khối DN NVV-NQD từ năm 2016 đến năm 2018 do CCT thực hiện luôn đạt năm sau cao hơn năm trước, cụ thể theo số liệu báo cáo do CCT Tp Thái Nguyên cung cấp như sau: Năm 2016 tổng số 302.771trđ, trong đó thuế GTGT 236.820trđ (đạt 78,22% trên tổng thu NSNN); Năm 2017 tổng số 370.995trđ, trong đó thuế GTGT 251.256trđ (đạt 67,72% tổng thu NSNN); Năm 2018 tổng số 404.521trđ, trong đó thuế GTGT 287.241trđ (đạt 71,01% tổng thu NSNN); CCT Tp Thái Nguyên luôn tuân thủ đúng các quy trình quản lý thuế, đã tiến hành thực hiện triển khai các văn bản quy định pháp luật về thuế GTGT, thường xuyên tổ chức tập huấn triển khai các quy định mới, các nghiệp vụ quản lý thuế cho cán bộ công chức ngành thuế, tình hình thu thuế GTGT luôn đạt và vượt kế hoạch đề ra. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì theo tổng kết các báo cáo (kết quả thanh tra, kiểm tra; báo cáo quản lý tiền thuế nợ qua các năm, báo cáo Kiểm toán Nhà nước,...) qua các năm cho thấy: trên địa bàn Tp Thái Nguyên vẫn còn tình trạng một số DN nhỏ và vừa NQD chưa chấp hành tốt các quy định về thuế GTGT, cụ thể: Còn tình trạng chưa kê khai, kê khai chưa đầy đủ thuế GTGT đầu ra khi bán hàng, chậm kê khai thuế GTGT đối với doanh thu khối lượng công trình xây lắp hoàn thành theo giai đoạn; kê khai khấu trừ thuế GTGT đối với hóa đơn không phục vụ SX-KD, khấu trừ thuế GTGT phục vụ sản xuất hàng hóa bán ra không chịu thuế GTGT thuộc diện không được khấu trừ, kê khai không đúng niên độ làm sai lệch số tiền thuế GTGT phải nộp theo kỳ,.... Còn tình trạng DN bỏ trốn khỏi địa chỉ kinh doanh, không có mặt tại địa chỉ thông báo thuế, nợ đọng tiền thuế, chây ỳ trong việc nộp thuế GTGT dẫn tới thất thu về thuế GTGT, ảnh hưởng trực tiếp tới thực hiện nhiệm vụ thu - chi NSNN trên địa bàn Tp. Điều này khiến
- 3 cho tác giả đặt câu hỏi: Tình hình quản lý thu thuế GTGT đối với DN nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên còn những hạn chế nào mà dẫn đến những tình trạng nợ đọng và thất thu thuế như vậy? Xuất phát từ những nhận định trên cho thấy, công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD giữ vai trò quan trọng cho việc duy trì nguồn thu cho NSNN, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của toàn Tp, của tỉnh, của cả đất nước. Nhận thức được tầm quan trọng trên kết hợp giữa kiến thức cơ sở đã được học và kiến thức thực tế tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa ngoài quốc doanh tại CCT Tp Thái Nguyên” làm chủ đề nghiên cứu cho luận văn của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài - Mục tiêu chung: Nghiên cứu thực trạng từ đó đề xuất các giải pháp quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên góp phần tăng thu ngân sách cho địa phương. - Mục tiêu cụ thể: + Hệ thống hóa cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về thuế GTGT và quản lý thu thuế GTGT. + Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên trong giai đoạn 2016-2018, chỉ ra những kết quả đạt được, những tồn tại, hạn chế; phân tích và xác định nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế. + Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên. + Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên (DN nhỏ và vừa NQD được phân loại theo quy định tại Nghị định số
- 4 39/2018/NĐ-CP, bao gồm: DN vừa, DN nhỏ và DN siêu nhỏ NQD). - Phạm vi nghiên cứu: + Về mặt không gian: Luận văn được nghiên cứu tại CCT Tp Thái Nguyên. + Về mặt thời gian: Số liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ năm 2016-2018; Số liệu sơ cấp được tác giả điều tra vào tháng 3-5/2019. + Về mặt nội dung: Tập trung nghiên cứu công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên ở các nội dung cụ thể: Công tác lập dự toán quản lý thu thuế giá trị gia tăng;đăng ký, kê khai, nộp và ấn định thuế; Thủ tục miễn, giảm, giãn, hoàn thuế; Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt; Quản lý thông tin NNT; Thanh tra, kiểm tra thuế; Cưỡng chế thi hành quyết định vi phạm hành chính thuế; Xử lý vi phạm pháp luật về thuế; Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. 4. Đóng góp của luận văn Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, là tài liệu giúp Cục Thuế tỉnh Thái Nguyên, CCT Tp Thái Nguyên xây dựng kế hoạch về đổi mới cơ chế quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD đến năm 2025 có cơ sở khoa học. Luận văn đánh giá một cách khoa học những thành tích đạt được, những tồn tại, hạn chế, yếu kém và các nguyên nhân cụ thể trong công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên. Tiếp đến, luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống, những giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên, có ý nghĩa thiết thực cho việc hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD tại các CCT khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và các tỉnh khác. Cụ thể các giải pháp về: Công tác lập dự toán, xây dựng kế hoạch quản lý thu thuế; công tác kê khai thuế; cưỡng chế thu nợ thuế; thanh tra, kiểm tra thuế; Ngoài ra, tác giả còn đề xuất giải pháp nhằm hỗ trợ thực hiện các giải pháp trên: Tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế; Tăng cường đầu tư, hiện đại hoá hệ thống trang thiết bị phục vụ công tác quản lý thu thuế; Nâng cao chất lượng cán bộ quản lý thu thuế.
- 5 Kết quả nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý nhà nước và các đơn vị, các nhà nghiên cứu có liên quan. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng, hình, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài được kết cấu thành 4 Chương: Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế GTGT Chương 2. Phương pháp nghiên cứu. Chương 3. Thực trạng quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên Chương 4. Một số giải pháp tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với các DN nhỏ và vừa NQD tại CCT Tp Thái Nguyên
- 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGOÀI QUỐC DOANH 1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh 1.1.1. Khái niệm Để phân loại quy mô doanh nghiệp có nhiều tiêu thức, trong đó có 2 tiêu thức chính được sử dụng đó là quy mô vốn và số lượng lao động. Trong ngành nghề khác nhau thì chỉ tiêu độ lớn của các tiêu thức cũng khác nhau. Các quốc gia có nền kinh tế phát triển khác nhau thì có những tiêu chí riêng để xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo tiêu chí của Ngân hàng thế giới (WB), “Doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số người lao động dưới 10 người, doanh nghiệp nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, doanh nghiệp vừa có số lượng lao động từ 50 đến 300 lao động”. Ở Việt Nam, không phân biệt lĩnh vực kinh doanh thì doanh nghiệp nhỏ và vừa được xác định như sau: “Bảng 1.1. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số 56/2009/NÐ-CP Quy mô DN siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Tổng Số lao Tổng nguồn Số lao động Số lao động nguồn vốn động vốn (Người) (Người) Khu vực (Tỷ đồng ) (Người) (Tỷ đồng ) I. Nông, lâm 10 200 nghiệp và thủy ≤ 10 ≤ 20 20
- 7 Tại Điều 3, Nghị định số 56/2009/NÐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp nhỏ và vừa được định như sau: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên).” Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó quy định rõ các điều kiện xác định quy mô doanh nghiệp, cụ thể: “Bảng 1.2. Phân loại DN nhỏ và vừa theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP QUY MÔ DOANH NGHIỆP DOANH NGHIỆP DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ NHỎ VỪA LĨNH VỰC Số lao động tham gia Số lao động tham gia Số lao động tham gia Nông, lâm BHXH bình quân ≤ 10 BHXH bình quân ≤ 100 BHXH bình quân ≤ 200 nghiệp người/năm người/năm người/năm Thủy sản Tổng doanh thu ≤ 3 Tổng doanh thu ≤ 50 Tổng doanh thu ≤ 200 Công nghiệp tỷ/năm tỷ/năm tỷ/năm Xây dựng hoặc Tổng nguồn vốn ≤ hoặc Tổng nguồn vốn ≤ hoặc Tổng nguồn vốn ≤ 3 tỷ 20 tỷ 100 tỷ Số lao động tham gia Số lao động tham gia Số lao động tham gia BHXH bình quân ≤ 10 BHXH bình quân ≤ 50 BHXH bình quân ≤ 100 người/năm người/năm người/năm Thương mại Tổng doanh thu ≤ 10 Tổng doanh thu ≤ 100 Tổng doanh thu ≤ 300 Dịch vụ tỷ/năm tỷ/năm tỷ/năm hoặc Tổng nguồn vốn ≤ hoặc Tổng nguồn vốn ≤ hoặc Tổng nguồn vốn ≤ 3 tỷ 50 tỷ 100 tỷ (Nguồn: Nghị định số 39/2018/NĐ-CP)”
- 8 Theo cách phân loại này, trong tổng số các doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay, có khoảng 93% là doanh nghiệp nhỏ và vừa. 80% các doanh nghiệp nhà nước thuộc nhóm doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trong khu vực kinh tế tư nhân, nếu phân loại theo tiêu thức vốn thì doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng 97%, nếu phân loại theo tiêu thức lao động thì doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm tỷ trọng 99%. “Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là doanh nghiệp không thuộc sở hữu nhà nước; toàn bộ vốn, tài sản, lợi nhuận đều thuộc sở hữu tư nhân hay tập thể người lao động, chủ lao động doanh nghiệp hay chủ cơ sở sản xuất kinh doanh chịu trách nhiệm toàn bộ về hoạt động sản xuất kinh doanh và toàn quyền quyết định phương thức phân phối lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế mà không chịu sự chi phối nào từ các quyết định của nhà nước hay cơ quan quản lý.” Như vậy, có thể có được khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh như sau: “Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh là doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật không thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm”. 1.1.2. Đặc điểm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh 1.1.2.1. Đặc điểm Doanh nghiệp nhỏ và vừa nói chung, doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh nói riêng là những doanh nghiệp có quy mô nguồn vốn và số lao động thấp so với khối doanh nghiệp mô lớn còn lại, chính vì vậy khối doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh có những đặc điểm có lợi và bất lợi, cụ thể: - Những lợi thế của doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh trong hoạt động: + Tính linh hoạt trong chuyển đổi hoạt động kinh doanh. Nhiều nhà kinh tế học cho rằng “nhỏ là tốt”. Khẳng định này xuất phát từ tính linh hoạt trong chuyển đổi cơ cấu sản xuất của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh. Đây cũng là lợi thế mà các doanh nghiệp lớn khó có được. Nhờ tính linh hoạt trong hoạt động kinh doanh mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh dễ lấp các khoảng trống của thị trường, có khả năng chống đỡ được những cú sốc của khủng hoảng kinh tế. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa ngoài quốc doanh thường chọn những ngành nghề
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Biện pháp quản lý hoạt động rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành Giáo dục Mầm non - hệ Cao đẳng, Trường Đại học Đồng Nai
126 p | 300 | 56
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý văn bản điện tử tại Ủy ban Nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
88 p | 230 | 44
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Phát triền nguồn nhân lực hành chính cấp xã trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
113 p | 97 | 27
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Chất lượng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
118 p | 120 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về di tích lịch sử văn hóa trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình
104 p | 149 | 22
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về kinh tế nông nghiệp ở tỉnh Thanh Hóa
26 p | 127 | 19
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Bồi dưỡng công chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nông Sơn, tỉnh Quảng Nam
116 p | 100 | 15
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý di tích lịch sử văn hoá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
21 p | 113 | 14
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo bàn huyện Đô Lương, Nghệ An
26 p | 130 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động của thư viện tỉnh Bạc Liêu
114 p | 17 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý nhà nước về thuế đối với hộ kinh doanh trên địa bàn thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
100 p | 14 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Hoạt động bồi dưỡng cán bộ quản lý xăng dầu của Cục Trang bị và Kho vận, Bộ Công an
85 p | 61 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý di tích cấp quốc gia trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
126 p | 16 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về văn hoá trên địa bàn phường Trường Sơn, Thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa
127 p | 19 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý hoạt động Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu
119 p | 15 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Thực thi chính sách văn hóa trong quản lý di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ
195 p | 8 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý văn hóa: Quản lý nhà nước về công tác gia đình trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
145 p | 10 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn