intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác Quản lý nhà nước trong thực hiện giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú Lương, Thái Nguyên

Chia sẻ: Công Nữ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

35
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận quản lý nhà nước về giảm nghèo, từ đó vận dụng trong công tác QLNN về giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về giảm nghèo hiện nay ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác QLNN về giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tăng cường công tác Quản lý nhà nước trong thực hiện giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú Lương, Thái Nguyên

  1. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng nội dung của bản luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ một chương trình cấp bằng cao học nào cũng như bất kỳ một chương trình cấp bằng nào khác.Và công trình nghiên cứu này là của riêng cá nhân tôi, không sao chép từ bất cứ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi cũng xin cam kết thêm rằng, tôi đã nỗ lực hết mình để vận dụng những kiến thức mà tôi đã được học từ chương trình để hoàn thành bản luận văn này. Tất cả những nỗ lực của tôi được thể hiện trong bản luận văn. Tất cả số liệu trong luận văn là trung thực, chính xác và các thông tin trích dẫn trong luận văn có ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai sự thực, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả luận văn Nguyễn Mạnh Dũng i
  2. LỜI CẢM ƠN Đề tài “Tăng cường công tác Quản lý nhà nước trong thực hiện giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú Lương, Thái Nguyên” là đề tài luận văn tốt nghiệp chương trình đào tạo thạc sỹ quản lý kinh tế của trường Đại học Thủy lợi. Trong quá trình thực hiện đề tài này tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của TS Trương Đức Toàn – Bộ môn quản lý xây dựng. Bên cạnh đó, sự giúp đỡ và cung cấp số liệu của Ủy ban nhân dân, phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện Phú Lương, Thái Nguyên Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS Trương Đức Toàn đã hướng dẫn tôi thực hiện đề tài này, xin cảm ơn UBND huyện Phú Lương và các phòng chuyên môn ddaxx hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu. Do kinh nghiệm cũng như kiến thức còn hạn chế, đề tài của tôi không thể tránh khỏi những thiếu xót, kính mong người đọc đánh giá và đưa ra những góp ý để đề tài hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Mạnh Dũng ii
  3. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................vi DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................ vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO.....................................................5 1.1. Khái quát chung về giảm nghèo ...............................................................................5 1.2. Quản lý nhà nước về giảm nghèo .............................................................................7 1.2.1. Khái niệm ..............................................................................................................7 1.2.2. Đặc điểm và sự cần thiết của quản lý nhà nước về giảm nghèo............................ 8 1.3. Nội dung công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo .............................................10 1.3.1. Xây dựng chiến lược, chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo ...................10 1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước trong thực hiện giảm nghèo ......................... 11 1.3.3. Tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo ............................ 11 1.3.4. Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác QLNN về giảm nghèo 14 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về giảm nghèo .................................14 1.5. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo .......................... 19 1.5.1. Đánh giá công tác xây dựng chiến lược, chính sách, chương trình giảm nghèo .19 1.5.2. Đánh giá công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về giảm nghèo .................19 1.5.3. Đánh giá công tác tổ chức thực hiện các chính sách của Nhà nước về giảm nghèo ............................................................................................................................. 20 1.5.4. Đánh giá công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo ................................................................................................................21 1.6. Kinh nghiệm công tác Quản lý nhà nước về thực hiện giảm nghèo ...................... 21 1.6.1. Tổng quan về công tác QLNN về giảm nghèo ở một số địa phương .................21 1.6.2. Những bài học kinh nghiệm công tác QLNN về giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú Lương ..................................................................................................................... 26 1.7. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài............................................27 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 28 iii
  4. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC THỰC HIỆN GIẢM NGHÈO Ở HUYỆN PHÚ LƯƠNG ........................................... 30 2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội ở huyện Phú Lương ........................................ 30 2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên........................................................................ 30 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................................... 32 2.2. Đặc điểm và kết quả thực hiện giảm nghèo ở huyện Phú Lương .......................... 32 2.2.1. Đặc điểm thực hiện giảm nghèo ở huyện Phú Lương ............................................ 32 2.2.2. Kết quả thực hiện các chính sách giảm nghèo ở huyện Phú Lương ................... 39 2.3. Thực trạng công tác quản lý nhà nước trong việc thực hiện giảm nghèo ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ....................................................................................... 44 2.3.1. Thực trạng xây dựng chiến lược, chính sách, chương trình giảm nghèo ............ 44 2.3.3. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nước trong việc giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 47 2.3.3. Thực trạng tổ chức thực hiện công tác QLNN về giảm nghèo ........................... 51 2.3.4. Thực trạng thanh tra, kiểm tra và giám sát công tác QLNN trong việc thực hiện giảm nghèo .................................................................................................................... 62 2.4. Đánh giá chung ....................................................................................................... 65 2.4.1. Những thành công ............................................................................................... 65 2.4.2. Hạn chế ................................................................................................................ 66 2.4.3.Nguyên nhân của hạn chế..................................................................................... 68 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC THỰC HIỆN GIẢM NGHÈO Ở HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ................................................................................................. 72 3.1. Định hướng về giảm nghèo trên địa bàn huyện ..................................................... 72 3.2. Nguyên tắc lựa chọn các giải pháp ......................................................................... 73 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác QLNN trong việc thực hiện giảm nghèo trên địa bàn huyện................................................................................................................. 74 3.3.1. Hoàn thiện chiến lược, kế hoạch trong việc giảm nghèo .................................... 74 3.3.2. Ban hành hướng dẫn, tổ chức thực thi các văn bản quy phạm pháp luật ..... 75 3.3.3. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước trong việc giảm nghèo ................ 76 3.3.4. Đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng nhân lực QLNN trong giảm nghèo ............... 78 3.3.5. Tổ chức thực hiện chính sách của Nhà nước trong việc thực hiện giảm nghèo hiệu quả ....................................................................................................................................... 80 3.3.6. Đẩy mạnh sự tham gia của cộng đồng trong giảm nghèo ................................... 93 3.3.7. Kiểm tra, thanh tra và giám sát công tác quản lý nhà nước trong việc thực hiện giảm nghèo .................................................................................................................... 95 iv
  5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 96 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................100 v
  6. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện Phú Lương......................................................... 34 Bảng 2.2: Tỷ lệ hộ nghèo theo các xã ........................................................................... 36 Bảng 2.3: Kết quả thực hiện một số chính sách XĐGN ............................................... 41 Bảng 2.4: Kết quả thực hiện chính sách tín dụng đối với các đối tượng chính sách .... 43 Bảng 2.5: Kết quả khảo sát đánh giá về công tác xây dựng chiến lược, chính sách, chương trình giảm nghèo............................................................................................... 46 Bảng 2.6: Cơ cấu cán bộ quản lý về công tác xóa đói giảm nghèo............................... 49 Bảng 2.7: Kết quả khảo sát đánh giá về tổ chức bộ máy QLNN về XĐGN ................. 50 Bảng 2.8: Kết quả huy động các nguồn lực thực hiện xóa đói giảm nghèo (đơn vị tính: Triệu đồng) .................................................................................................................... 55 Bảng 2.9: Công tác phổ biến, tuyên truyền về xóa đói giảm nghèo ............................. 57 Bảng 2.10: Kết quả khảo sát người dân về sự hiểu biết các chính sách XĐGN ........... 58 Bảng 2.11: Kết quả đánh giá về tổ chức thực hiện công tác QLNN về XĐGN ........... 61 Bảng 2.12: Tình hình kiểm tra, giám sát về công tác XĐGN ....................................... 63 Bảng 2.13: Kết quả đánh giá về công tác kiểm tra, giám sát thực hiện XĐGN............ 64 vi
  7. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Ban Chỉ đạo giảm nghèo huyện ...........................................48 Hình 2.2: Nguồn tiếp cận thông tin về chính sách XĐGN ............................................59 Hình 2.3: Sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng các biện pháp thực hiện các chính sách XĐGN ...................................................................................................59 Hình 2.4: Nhận biết của người dân về Ban chỉ đạo thực hiện các chính sách về XĐGN ở các xã .......................................................................................................................... 60 vii
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm y tế BTTE Bảo trợ trẻ em CĐ Cao đẳng CSXH Chính sách xã hội ĐBKK Đặc biệt khó khăn ĐH Đại học HĐND Hội đồng nhân dân LĐTB&XH Lao động thương binh và xã hội MTQG Mục tiêu quốc gia NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn QLNN Quản lý nhà nước THCN Trung học chuyên nghiệp THCS Trung học cơ sở THPT Trung học phổ thông TTCN Tiểu thủ công nghiệp XĐGN Xóa đói giảm nghèo UBMTTQ Ủy ban mặt trận Tổ quốc UBND Ủy ban nhân dân viii
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, đói nghèo được xem là vấn đề mang tính toàn cầu và xóa đói giảm nghèo là vấn đề lớn mà các quốc gia đều quan tâm trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Ở Việt Nam, xóa đói giảm nghèo là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước ta nhằm cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho người nghèo, thu hẹp khoảng cách và trình độ phát triển giữa các vùng, địa bàn và giữa các dân tộc, nhóm dân cư. Xóa đói giảm nghèo được thể hiện rất rõ trong quan điểm, đường lối và chính sách của Nhà nước và cụ thể là Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) về xóa đói giảm nghèo. Phú Lương là một huyện miền núi phía Bắc của tỉnh Thái Nguyên với diện tích tự nhiên là 35.071ha (trong đó diện tích đất nông nghiệp trên 28.977ha), gồm 15 đơn vị hành chính (13 xã, 02 thị trấn; có 255 xóm, bản, tiểu khu). Tổng dân số của huyện gần 97.000 người, trong đó có 08 dân tộc anh em cùng sinh sống (bao gồm Kinh, Tày, Nùng, Dao, Sán Chay, Sán Dìu, Hoa, Mông). Tỷ lệ người dân tộc thiểu số chiếm trên 43% dân số toàn huyện. Tỷ lệ hộ nghèo của huyện tính đến hết năm 2017 là 9,66%. Xác định công tác giảm nghèo là nhiệm vụ quan trọng của các cấp ủy Đảng, chính quyền và giảm tỷ lệ hộ nghèo là một trong những chỉ tiêu quan trọng trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội hàng năm của huyện. Tuy nhiên, tỷ lệ hộ nghèo của huyện so với mặt bằng chung của tỉnh còn cao, công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo mặc dù đã được quan tâm, nhưng các giải pháp chưa mang tính chiến lược dài hạn và nhiều giải pháp được đánh giá là chưa thực sự mang lại hiệu quả. Xuất phát từ các vấn đề ở trên, việc nghiên cứu, phân tích một cách có hệ thống, đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo trên địa bàn, từ đó rút ra những tồn tại, hạn chế qua đó đề xuất được các giải pháp khả thi, phù hợp nhằm thực hiện có hiệu quả hoạt động giảm nghèo ở huyện Phú Lương là vấn đề mang ý nghĩa lý luận và thực tiễn cao đang đặt ra hiện nay. Vì vậy, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong thực hiện giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu của mình. 1
  10. 2. Mục đích của đề tài - Hệ thống hóa, làm rõ cơ sở lý luận quản lý nhà nước (QLNN) về giảm nghèo, từ đó vận dụng trong công tác QLNN về giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. - Phân tích, đánh giá thực trạng QLNN về giảm nghèo hiện nay ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác QLNN về giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các hộ nghèo và các đơn vị quản lý nhà nước có liên quan đến công tác giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng công tác QLNN về thực hiện giảm nghèo tại huyện Phú Lương; từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác QLNN về giảm nghèo trên địa bàn huyện. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài áp dụng một số phương pháp chủ yếu sau đây: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập và tìm kiếm thông tin từ một số sách báo, công trình nghiên cứu khác và từ mạng internet. - Phương pháp điều tra khảo sát. - Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh, tổng hợp. - Sử dụng phương pháp đánh giá, nhận định: Phân tích số liệu trong một giai đoạn cụ thể để đưa ra những nhận định, đánh giá và đề xuất giải pháp cho thời gian tới. 2
  11. Số liệu được sử dụng trong luận văn bao gồm số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp. Các số liệu sơ cấp được thu thập thông qua sử dụng các câu hỏi đối với các đối tượng là hộ nghèo, các cán cán bộ quản lý nhà nước có liên quan trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Các nội dung của bảng câu hỏi tập trung vào đánh giá các khía cạnh liên quan đến thực hiện công tác giảm nghèo tại địa phương, những điểm mạnh, điểm yếu, tồn tại và hạn chế trong việc thực hiện công tác giảm nghèo, giảm nghèo bền vững hiện nay qua đó có thể đề xuất được những giải pháp tăng cường quản lý nhà nước để nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Các số liệu thứ cấp bao gồm các tài liệu, báo cáo tổng hợp, số liệu thống kê có liên quan đến công tác giảm nghèo và thực hiện chính sách giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên trong những năm gần đây. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài 5.1. Ý nghĩa khoa học Đề tài nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác giảm nghèo; tổng hợp, phân tích những kinh nghiệm thực tiễn để đề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo. Những kết quả của luận văn có giá trị tham khảo trong nghiên cứu, quản lý liên quan đến công tác giảm nghèo trên phạm vi cả nước. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Những phân tích, đánh giá thực trạng và các giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên là tài liệu tham khảo có giá trị gợi mở cho công tác quản lý nhà nước ở huyện Phú Lương. Những giải pháp đề xuất có thể được áp dụng trong công tác QLNN trên địa bàn huyện Phú Lương và là tài liệu tham khảo cho các huyện khác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên cũng như các địa phương khác trong cả nước. 6. Kết quả dự kiến đạt được Một số kết quả nghiên cứu dự kiến đạt được như sau: 3
  12. - Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn về QLNN trong thực hiện công tác giảm nghèo; - Đánh giá được thực trạng thực quản lý nhà nước về thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian gần đây, qua đó tìm ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong công tác QLNN về giảm nghèo ở địa phương; - Đề xuất được các giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nước nhằm nâng cao hiệu quả công tác giảm nghèo ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới. 7. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của luận văn gồm 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước trong thực hiện công tác giảm nghèo Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước về thực hiện công tác giảm nghèo trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nhà nước trong việc thực hiện giảm nghèo ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 4
  13. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIẢM NGHÈO 1.1. Khái quát chung về giảm nghèo 1.1.1. Một số khái niệm liên quan đến giảm nghèo Nghèo là khái niệm chỉ tình trạng mà thu nhập thực tế của người dân chỉ dành hầu như toàn bộ cho ăn, thậm chí không đủ chi cho ăn, phần tích luỹ hầu như không có. Các nhu cầu tối thiểu ngoài ăn ra thì các mặt khác như ở, mặc, y tế, giáo dục, đi lại, giao tiếp chỉ đáp ứng một phần rất ít ỏi không đáng kể [14, tr.17-18]. Hay nói cách khác, nghèo là tình trạng một bộ phận dân cư chỉ có thể thỏa mãn một phần nhu cầu cơ bản của cuộc sống [24, tr.22]. Giảm nghèo: Giảm nghèo chính là làm cho bộ phận dân cư nghèo nâng cao mức sống, từng bước thoát khỏi tình trạng nghèo. Biểu hiện ở tỷ lệ phần trăm và số lượng người nghèo giảm xuống. Nói một cách khác, giảm nghèo là một quá trình chuyển một bộ phận dân cư nghèo lên một mức sống cao hơn. Ở khía cạnh khác, giảm nghèo là chuyển từ tình trạng có ít điều kiện lựa chọn sang tình trạng có đầy đủ điều kiện lựa chọn để cải thiện đời sống mọi mặt [5, tr.51]. Ở góc độ người nghèo: Giảm nghèo là quá trình tạo điều kiện giúp đỡ người nghèo có khả năng tiếp cận các nguồn lực của sự phát triển một cách nhanh nhất, trên cơ sở đó họ có nhiều khả năng lựa chọn tốt hơn giúp họ từng bước thoát khỏi tình trạng nghèo đói. Ở góc độ vùng nghèo: Giảm nghèo là quá trình thúc đầy phát triển kinh tế, chuyển đổi trình độ sản xuất cũ, lạc hậu trong xã hội sang trình độ sản xuất mới cao hơn nhằm nâng cao thu nhập cho cộng đồng dân cư. Giảm nghèo là một trọng tâm của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nhằm cải thiện và từng bước nâng cao điều kiện sống của người nghèo, trước hết là ở khu vực miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện ở các 5
  14. vùng nghèo; thu hẹp khoảng cách chênh lệch giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng, các dân tộc và các nhóm dân cư [11, tr.15]. Chính sách giảm nghèo: Trước khi đưa ra khái niệm về chính sách giảm nghèo, ta cần thống nhất cách hiểu về chính sách nói chung. Có nhiều khái niệm khác nhau về chính sách, tuy nhiên trong khuôn khổ nghiên cứu này thì chính sách bao gồm những dự định lập kế hoạch, hướng dẫn, phát động, tài trợ hoặc thông qua các dự án, chương trình, hoặc những hoạt động đang được thực hiện của nhà nước. Hay hiểu một cách đầy đủ và chặt chẽ hơn thì chính sách là những quyết định, qui định của nhà nước (tức là các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương) được cụ thể hoá thành các chương trình, dự án cùng các nguồn lực, vật lực, các thể thức, qui trình hay cơ chế thực hiện nhằm tác động vào đối tượng có liên quan, thay đổi trạng thái của đối tượng theo hướng mà nhà nước mong muốn [8,tr.17]. Xuất phát từ cách tiếp cận trên, chính sách giảm nghèo có thể được hiểu đó là những quyết định, qui định của nhà nước được cụ thể hoá trong các chương trình, dự án cùng với nguồn lực, vật lực, các thể thức, qui trình hay cơ chế thực hiện nhằm tác động vào các đối tượng cụ thể như người nghèo, hộ nghèo hay xã nghèo với mục đích cuối cùng là XĐGN. [14, tr.24]. Chương trình giảm nghèo: là một hệ thống các giải pháp, trong đó xác định rõ vai trò và cơ chế phối hợp hành động của Nhà nước, của các tổ chức trong xã hội để giúp nâng cao mức sống cho người nghèo, tạo cho hộ nghèo những cơ hội phát triển trong đời sống cộng đồng bằng chính lao động của bản thân. 1.1.2. Tiêu chí xác định hộ nghèo Hiện nay, tiêu chí hộ nghèo được xác định căn cứ theo các tiêu chí trong Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg, ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng giai đoạn 2016 – 2020, trong đó nêu rõ: a. Hộ nghèo * Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: 6
  15. - Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống; - Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. * Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: - Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống; - Có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên. b. Hộ cận nghèo * Khu vực nông thôn: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến 1.000.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. * Khu vực thành thị: là hộ có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến 1.300.000 đồng và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Nghèo đói có ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự hưng thịnh của mỗi quốc gia. Ở nước ta, mặc dù trên thực tế không còn các hộ chịu đói, tuy nhiên các hộ nghèo vẫn còn phổ biến ở tất cả các tỉnh thành trong cả nước. Do đó, công tác giảm nghèo đã trở thành nhiệm vụ quan trọng trong chính sách phát triển của Đảng và Nhà nước cũng như là nhiệm vụ chính trị trong công tác quản lý nhà nước ở mỗi cấp chính quyền. 1.2. Quản lý nhà nước về giảm nghèo 1.2.1. Khái niệm QLNN có thể hiểu một cách khái quát nhất là thuật ngữ chỉ hoạt động thực hiện bằng quyền lực nhà nước của các cơ quan trong bộ máy nhà nước, sử dụng pháp luật làm công cụ quản lý chủ yếu để điều chỉnh hành vi, hành động của con người trên mọi lĩnh 7
  16. vực đời sống xã hội trên cơ sở các quy luật phát triển xã hội, nhằm mục đích ổn định và phát triển đất nước. Như vậy, QLNN về giảm nghèo là sự tác động có tổ chức và bằng quyền lực nhà nước tới các hoạt động giảm nghèo, như hoạt động ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về giảm nghèo; hoạch định và tổ chức thực hiện các chính sách, chương trình, kế hoạch, dự án giảm nghèo; huy động mọi nguồn lực tài chính để đầu tư cho các chương trình dự án giảm nghèo; hoạt động thanh tra, kiểm tra và giám sát việc thực hiện các chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo; tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện. Qua đó, góp phần giúp người nghèo nâng cao mức sống, từng bước thoát khỏi tình trạng nghèo và vươn lên thoát nghèo bền vững [6, tr.05]. 1.2.2. Đặc điểm và sự cần thiết của quản lý nhà nước về giảm nghèo 1.2.2.1. Đặc điểm của quản lý nhà nước về giảm nghèo Quản lý nhà nước về giảm nghèo mang những đặc điểm chung của hoạt động quản lý nhà nước như: Đối tượng quản lý, chủ thể quản lý, khách thể quản lý, cơ chế tác động và mục tiêu quản lý. Cụ thể như sau: Một là, đối tượng của QLNN về giảm nghèo là các hoạt động giúp cho bộ phận dân cư thoát nghèo bền vững mà thực chất là các chủ thể tham gia vào các hoạt động đó như đội ngũ cán bộ công chức làm hoạt động giảm nghèo ở các cấp, bao gồm việc ban hành các chính sách, chương trình dự án giảm nghèo và tổ chức thực hiện các chính sách và chương trình dự án đó, tổ chức thanh tra kiểm tra và giám sát việc thực hiện các chương trình dự án, các hoạt động xã hội hóa công cuộc giảm nghèo Hai là, chủ thể QLNN là các cơ quan nhà nước thống nhất từ trung ương đến cơ sở. Ở cấp huyện, cơ quan QLNN đối với hoạt động giảm nghèo chính là UBND huyện và các phòng ban chức năng tham mưu, giúp việc cho chính quyền cấp huyện. Ba là, khách thể quản lý chính là vấn đề đói nghèo - một vấn đề mang tính kinh tế xã hội. Nó là một vấn đề nhạy cảm, liên quan trực tiếp tới lợi ích và sự phát triển con người, cộng đồng dân cư. 8
  17. Bốn là, cơ chế tác động của QLNN. Đây là một trong những yếu tố của công tác QLNN, bao gồm các nguyên tắc, các phương pháp và các công cụ quản lý. Về nguyên tắc, QLNN về giảm nghèo cần hướng đến tất cả các hoạt động mang lại lợi ích thiết thực cho người nghèo, góp phần nâng cao năng lực XĐGN để họ vươn lên thoát nghèo bền vững. Về phương pháp, QLNN nhằm điều chỉnh các hoạt động giúp bộ phận dân cư giảm nghèo dựa trên các nhóm phương pháp cơ bản như: phương pháp tổ chức - hành chính, phương pháp tâm lý - giáo dục, phương pháp kinh tế (với các đòn bẩy như lãi suất, thu nhập,…). Về công cụ, sử dụng công cụ chủ yếu là pháp luật hay chính là bằng cơ chế chính sách, bằng hoạt động của hệ thống tổ chức bộ máy quản lý từ trung ương đến cơ sở. Năm là, mục tiêu chung của QLNN đối với hoạt động giảm nghèo là làm cho hoạt động giảm nghèo có hiệu quả giúp cho người nghèo nâng cao mức sống, từng bước thoát nghèo và vươn lên thoát nghèo bền vững, từ đó thu hẹp khoảng cách về trình đội phát triển giữa các vùng, địa bàn và giữa các dân tộc, nhóm dân cư, góp phần ổn định và phát triển kinh tế, xã hội đất nước. 1.2.2.2. Sự cần thiết của quản lý nhà nước về giảm nghèo Một đất nước muốn phát triển, muốn đạt được mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh”, nâng cao vị thế trên trường quốc tế, điều tiên quyết là phải giảm được nghèo, phải nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân. Do đó, QLNN về giảm nghèo là sự tất yếu. Vấn đề đói nghèo và công bằng xã hội không được các chủ thể tự giác quan tâm thực hiện. Nhà nước phải quản lý và can thiệp vào thị trường để điều tiết vĩ mô nền kinh tế theo những tiêu chí, mục tiêu phát triển nhất định của mỗi quốc gia thì công bằng xã hội mới được bảo đảm, chênh lệch giàu nghèo mới được thu hẹp. Thông qua điều tiết tổng thể nền kinh tế quốc dân, nhà nước thực hiện điều tiết thu nhập của bộ phận dân cư giàu có để tăng thu nhập cho bộ phận dân cư nghèo đói, yếu thế để tạo điều kiện cho họ vươn lên cùng phát triển, tiến tới thoát nghèo bền vững. 9
  18. Trong thực tế, nhiều dịch vụ người nghèo cần nhưng thị trường từ chối không cung cấp, cung cấp dưới mức mong muốn của họ hoặc người nghèo không có khả năng tiếp cận được các dịch vụ đó. Chẳng hạn như dịch vụ giới thiệu việc làm, nếu các trung tâm giới thiệu việc làm hoạt động vì mục đích lợi nhuận, họ sẽ đòi hỏi người lao động trả phí khi tư vấn hoặc giới thiệu việc làm. Ngoài ra, có rất nhiều dịch vụ cho người nghèo cần có sự định hướng, khuyến khích của nhà nước để đảm bảo cho việc cung cấp dịch vụ đúng hướng cho người nghèo. Ngoài việc cấm các dịch vụ bất hợp pháp mà người nghèo dễ mắc phải (do thiếu thông tin hay do cần có thu nhập), nhà nước khuyến khích và hỗ trợ các dịch vụ cần cho người nghèo, hữu ích đối với xã hội, giúp họ thoát nghèo bền vững. Để giảm nghèo không chỉ đòi hỏi ở sự nỗ lực, phấn đấu vươn lên của người nghèo, mà cả sự phối hợp giúp đỡ của toàn xã hội, bên cạnh đó cần sự định hướng, hỗ trợ và đầu tư nguồn lực rất lớn của nhà nước. Nhà nước thông qua việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các chính sách, hỗ trợ về y tế, giáo dục, vốn,… nhằm tác động để thúc đẩy sự vươn lên của các hộ nghèo, tạo điều kiện cho các hộ nghèo có thể tự sản xuất, phát triển kinh tế để thoát nghèo. Nhà nước đóng vai trò là chủ thể của các chiến lược, chính sách, chương trình, dự án, kế hoạch, mục tiêu,… thực hiện giảm nghèo. 1.3. Nội dung công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo 1.3.1. Xây dựng chiến lược, chính sách, chương trình, dự án giảm nghèo Để đảm bảo cho chính sách xóa đói giảm nghèo (XĐGN) nhanh và đi vào đời sống xã hội, chúng cần phải được cụ thể hóa bằng những kế hoạch hành động cụ thể để các cơ quan nhà nước triển khai thực hiện một cách chủ động và có kết quả, hiệu quả. Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách XĐGN được xây dựng trước khi đưa chính sách vào đời sống xã hội. Trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của mình, các cơ quan có trách nhiệm triển khai thực hiện chính sách từ trung ương đến địa phương đều phải xây dựng các Kế hoạch triển khai thực hiện. Kế hoạch triển khai thực hiện chính sách XĐGN bao gồm những nội dung cơ bản như: kế hoạch về tổ chức, điều hành; kế hoạch cung cấp các nguồn vật lực; kế hoạch thời gian triển khai thực hiện; kế hoạch kiểm tra, đôn đốc thực hiện chính sách XĐGN; dự 10
  19. kiến những nội quy, quy chế về tổ chức, điều hành,... Kế hoạch thực hiện chính sách XĐGN ở cấp nào sẽ do cơ quan chủ trì của cấp đó xây dựng. Sau khi được quyết định thông qua, kế hoạch thực hiện chính sách sẽ mang giá trị pháp lý, được các chủ thể triển khai thực hiện chính sách và cả đối tượng của chính sách nghiêm chỉnh thực hiện [10,tr 33]. 1.3.2. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước trong thực hiện giảm nghèo Việc sắp xếp, tổ chức bộ máy để đảm bảo cho hoạt động QLNN thống nhất, hoạt động hiệu quả từ trung ương tới địa phương. Nguồn nhân lực để thực hiện chính sách XĐGN là tất cả các cán bộ, công chức, các đối tượng của chính sách và các cá nhân khác trong xã hội tham gia vào quá trình triển khai thực hiện chính sách nhằm đưa chính sách vào đời sống xã hội. Để triển khai thực hiện chính sách XĐGN đúng đắn và hiệu quả, điều tất yếu là cần đến một đội ngũ cán bộ, công chức có năng lực. Quá trình tổ chức thực hiện chính sách là quá trình phân công, giao nhiệm vụ cho mỗi cơ quan, đơn vị mà trực tiếp là đội ngũ cán bộ, công chức để họ đưa chính sách vào đời sống và duy trì chính sách để nó phát huy được hiệu quả đối với xã hội. Nhà nước cần tổ chức tập huấn, đào tạo cho cán bộ công chức xây dựng một đội ngũ cán bộ công chức có đầy đủ trình độ chuyên môn nghiệp vụ để thực hiện tốt hoạt động QLNN về giảm nghèo. 1.3.3. Tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về giảm nghèo Tổ chức thực hiện công tác quản lý nhà nước về XĐGN thể hiện những nội dung thiết yếu mà nhà nước phải giải quyết trong từng giai đoạn của quá trình phát triển KT-XH. Những hoạt động chủ yếu của công tác quản lý nhà nước về XĐGN bao gồm: 1.3.3.1 Đánh giá, rà soát tình trạng đói nghèo Đánh giá, rà soát tình trạng đói nghèo là một công việc vô cùng quan trọng để xây dựng các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của quốc gia và của từng địa phương. Trên cơ sở kết quả đánh giá, rà soát tình trạng đói nghèo, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ xác định được những chỉ tiêu phát triển KT-XH trong từng giai đoạn cụ thể và là tiền đề cho việc hoạch định chính sách XĐGN đồng thời qua kết quả 11
  20. đánh giá, rà soát tình trạng đói nghèo cũng sẽ giúp cho nhà nước trong việc điều chỉnh các chính sách của mình cho phù hợp với thực tiễn đói nghèo của quốc gia và địa phương. Khi đánh giá, rà soát về tình rạng đói nghèo thường tập trung vào những nội dung cơ bản sau: Những cơ hội, những thuận lợi thoát nghèo đối với người nghèo là gì? Nội dung này cần được đánh giá vì chúng có tác động tích cực đối với người nghèo, cũng như phục vụ cho công tác quản lý của các cơ quan nhà nước trong quá trình thực hiện XĐGN. Những khó khăn, cản trở đối với các nhóm nghèo, ở từng vùng cụ thể. Nhà nước cần biết rõ những thách thức mà người nghèo đối mặt trong hoàn cảnh của họ. Những thông tin khác như các hoạt động về kinh tế của người nghèo, thị trường và các giao dịch ở thị trường, mức độ khả năng tạo thu nhập của người nghèo, ở vùng nghèo. 1.3.3.2 Phổ biến, tuyên truyền về chính sách Sau khi bản kế hoạch tổ chức thực hiện chính sách XĐGN được thông qua, các cơ quan nhà nước tiến hành tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch. Việc trước tiên cần làm trong quá trình này là tuyên truyền vận động nhân dân tham gia thực hiện chính sách XĐGN. Đây là một hoạt động quan trọng, có ý nghĩa lớn với cơ quan nhà nước và các đối tượng thực hiện chính sách. Phổ biến, tuyên truyền chính sách tốt giúp cho các đối tượng chính sách và mọi người dân hiểu rõ về mục đích, yêu cầu của chính sách; về tính đúng đắn của chính sách và tính khả thi của chính sách...trong điều kiện hoàn cảnh nhất định để họ tự giác thực hiện theo yêu cầu quản lý của nhà nước. Đồng thời phổ biến, tuyên truyền chính sách còn giúp cho mỗi cán bộ, công chức có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhận thức được đầy đủ tính chất, quy mô của chính sách cũng như vai trò của chính sách XĐGN đối với đời sống xã hội để họ chủ động tích cực tìm kiếm các giải pháp thích hợp cho việc thực hiện mục tiêu chính sách và triển khai thực hiện có hiệu quả kế hoạch tổ chức thực hiện chính sách được giao. 1.3.3.3 Xác định các nguồn lực để thực hiện xóa đói giảm nghèo Các nguồn lực, đặc biệt là nguồn lực tài chính có vai trò quan trọng trong công tác XĐGN. Trong thực tiễn quản lý nhà nước ở nước ta về XĐGN, luôn nêu rõ tổng nguồn vốn cho XĐGN, bố trí vốn theo nguồn ngân sách trung ương, ngân sách địa 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2