Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố tác động đến nợ xấu tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam giai đoạn 2017 - 2021
lượt xem 9
download
Luận văn "Các nhân tố tác động đến nợ xấu tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam giai đoạn 2017 - 2021" được hoàn thành với mục tiêu nhằm xác định nhân tố tác động đến nợ xấu trong hệ thống ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam; Đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến nợ xấu của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam; Đề xuất giải pháp giúp ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam giảm thiểu nợ xấu trong những năm tiếp theo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố tác động đến nợ xấu tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam giai đoạn 2017 - 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH QUÁCH TẤN ĐẠT CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017-2021 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH QUÁCH TẤN ĐẠT CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017-2021 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số chuyên ngành: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THU TRANG TP. Hồ Chí Minh, tháng 03 năm 2023
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Các nhân tố tác động đến nợ xấu tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam giai đoạn 2017 - 2021” là công trình nghiên cứu của tôi, được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và áp dụng thực tiễn dưới sự hướng dẫn của Tiến Sĩ Nguyễn Thị Thu Trang. Những số liệu, nhận xét, trích dẫn được sử dụng trong nghiên cứu này được tác giả thu thập, chắt lọc từ nhiều nguồn khác nhau và có thể hiện rõ nguồn gốc trong phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ sự không trung thực nào trong nội dung của bài nghiên cứu khoa học này, tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. TP. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 2023 Tác giả luận văn QUÁCH TẤN ĐẠT
- ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin cảm ơn Quý Thầy Cô Giáo trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh đã tạo cơ hội cho tôi được thực hiện bài nghiên cứu này. Các kiến thức nền tảng đã được học khi ngồi trên ghế nhà trường đã giúp tôi hình thành nền móng vững chắc để hoàn thành bài nghiên cứu này. Tiếp theo, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Tiến Sĩ Nguyễn Thị Thu Trang, người đã dành thời gian và sự nhiệt tình rất lớn để hướng dẫn, cung cấp những lời khuyên quý báu để tôi thực hiện, sửa chữa, hoàn thiện được bài nghiên cứu này. Sau cùng, vì thời gian có hạn và vốn kiến thức cần trau dồi thêm, một bài nghiên cứu dù tốt đến mấy cũng sẽ có những sai sót, những điểm cần phải chỉnh sửa. Với thái độ chân thành và cởi mở, tôi xin được tiếp thu những ý kiến đóng góp từ Nhà trường, Quý Thầy Cô, cùng các bạn đọc quan tâm. Trân trọng.
- iii TÓM TẮT LUẬN VĂN 1. Tiêu đề: Các nhân tố tác động đến nợ xấu tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam giai đoạn 2017-2021 2. Tóm tắt: Luận văn nghiên cứu về các nhân tố tác động đến nợ xấu của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trong giai đoạn từ 2017 đến 2021. Luận văn được thực hiện dựa trên phương pháp nghiên cứu định lượng: Thống kê mô tả, ước lượng hồi quy Pooled OLS, kiểm định các khuyết tật có trong mô hình (tự tương quan, phương sai thay đổi, đa cộng tuyến, ...) đối với các biến có ảnh hưởng đến nợ xấu như: Tốc độ tăng trưởng tín dụng, vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản, tỷ lệ trích lập dự phòng, nợ xấu kỳ trước, lợi nhuận trên tổng tài sản, quy mô ngân hàng, tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP),…. Kết quả cho thấy biến “Vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản”, biến “Tỷ lệ trích lập dự phòng” và biến “Nợ xấu kỳ trước” là các biến có tác động cùng chiều đến “Nợ xấu”; trong khi các biến còn lại có ảnh hưởng ngược chiều với “Nợ xấu”. Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần giúp các nhà quản trị ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam cũng như cơ quan quản lý như Ngân Hàng Nhà Nước có thêm nguồn tham khảo về các nhân tố tác động đến tình hình nợ xấu của VietinBank, từ đó hoạch định lộ trình và biện pháp phù hợp nhằm giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu của VietinBank cũng như các ngân hàng khác có quy mô tương tự trong tương lai, giúp hệ thống ngân hàng Việt Nam hoạt động ổn định, hiệu quả và bền vững. 3. Từ khóa: Nợ xấu, Pooled OLS, GLS, VietinBank, 2017-2021.
- iv ABSTRACT 1. Title: Factors affecting non-performing loans (NPL) at Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade from 2017 to 2021. 2. Abstract: The thesis studies the factors affecting the non-performing loan of Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade (VietinBank) in the period of 2017 - 2021. The thesis is based on quantitative research methods: descriptive statistics, OLS regression, and check for defects in the model (autocorrelation, heteroscedasticity, multicollinearity, ...) for variables that have a influence to NPL such as: credit growth rate, equity to total assets, Loan-loss reserve, previous non- performing loans, Return on total assets, bank size, growth rate of gross domestic product (GDP),.... The results show that the variable “Equity to total assets”, “Provision ratio” and “Previous non-performing loans” are variables that have a positive impact on NPL; while the remaining variables have the opposite impact on NPL. The research results of the thesis contribute to help the Board of Director of VietinBank as well as the State Bank of Vietnam know more about the factors affecting the non-performing loan situation of VietinBank in order to find out solutions and methods for reducing the non-performing loan ratio of VietinBank as well as other banks with similar size in the future, helping the Vietnam banking system to operate stably and efficiently. 3. Keywords: Non-performing loans, Pooled OLS, GLS, VietinBank, 2017- 2021
- v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Diễn giải Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt Công ty Mua bán nợ và tài sản tồn đọng DATC của doanh nghiệp Gross Domestic GDP Tổng sản phẩm trong nước Product Generalized Least Phương pháp ước lượng bình phương GLS Square tối thiểu tổng quát Generalized Method of Phương pháp ước lượng mô men tổng GMM Moments quát International Monetary IMF Quỹ tiền tệ quốc tế Fund NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHTM Ngân hàng thương mại cổ phần TMCP Thương mại cổ phần TSC Trụ sở chính TPBank Ngân hàng TMCP Tiên Phong VCSH Vốn chủ sở hữu Ngân hàng TMCP Công Thương Việt VietinBank Nam World Bank Ngân hàng thế giới
- vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN __________________________________________________ i LỜI CẢM ƠN ____________________________________________________ ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ____________________________________________iii ABSTRACT _____________________________________________________ iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ___________________________________ v DANH MỤC CÁC BẢNG __________________________________________ ix DANH MỤC CÁC HÌNH___________________________________________ x CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI _______________________________ 1 1.1 Đặt vấn đề ________________________________________________ 1 1.2 Tính cấp thiết của đề tài _____________________________________ 1 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ________________________________________ 2 1.3.1 Mục tiêu tổng quát ________________________________________ 2 1.3.2 Mục tiêu cụ thể ___________________________________________ 2 1.4 Câu hỏi nghiên cứu_________________________________________ 2 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu _____________________________ 3 1.5.1 Đối tượng _______________________________________________ 3 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu _______________________________________ 3 1.6 Khoảng trống nghiên cứu ___________________________________ 3 1.7 Phương pháp nghiên cứu ____________________________________ 5 1.8 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài __________________________________ 6 1.9 Kết cấu của đề tài __________________________________________ 6 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ____________________________________________ 8 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ XẤU _______________________ 9 2.1 Tổng quan về nợ xấu _______________________________________ 9 2.1.1 Khái niệm _______________________________________________ 9 2.1.2 Phân loại _______________________________________________ 10 2.1.3 Nguyên nhân ____________________________________________ 12 2.1.4 Ảnh hưởng _____________________________________________ 14 2.2 Khảo lược các nghiên cứu trước đây có liên quan _______________ 15 2.2.1 Nghiên cứu ngoài nước ____________________________________ 16 2.2.2 Nghiên cứu trong nước ____________________________________ 18
- vii TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ___________________________________________ 21 CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 22 3.1 Trình tự thực hiện nghiên cứu_______________________________ 22 3.2 Phương pháp ước lượng mô hình ____________________________ 23 3.3 Xử lý số liệu nghiên cứu ____________________________________ 23 3.4 Xây dựng mô hình nghiên cứu ______________________________ 23 3.4.1 Biến phụ thuộc __________________________________________ 24 3.4.2 Các biến độc lập _________________________________________ 24 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ___________________________________________ 31 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ___________________________ 32 4.1 Tổng quan Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam __________ 32 4.1.1 Thông tin chung _________________________________________ 32 4.1.2 Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ____________________________ 32 4.1.3 Lịch sử hình thành và phát triển _____________________________ 33 4.1.4 Một số chỉ tiêu tài chính trong các năm qua ____________________ 34 4.1.5 Thực trạng ứng phó giảm thiểu rủi ro nợ xấu trong các năm qua ____ 35 4.2 Thống kê mô tả các biến nghiên cứu __________________________ 36 4.3 Kết quả mô hình hồi quy ___________________________________ 44 4.3.1 Biến Tốc độ tăng trưởng tín dụng (DELTACREDIT) ____________ 45 4.3.2 Biến Tốc độ tăng trưởng GDP (DELTAGDP) __________________ 45 4.3.3 Biến Vốn chủ sở hữu trên tài sản (ETA) _______________________ 45 4.3.4 Biến Tỷ lệ trích lập dự phòng (LLR) _________________________ 45 4.3.5 Biến Nợ xấu kỳ trước (PRENPL) ____________________________ 46 4.3.6 Biến tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ___________________ 46 4.3.7 Biến quy mô ngân hàng (SIZE) _____________________________ 46 4.4 Kiểm định một số khuyết tật của phương pháp ước lượng ________ 46 4.4.1 Kiểm định đa cộng tuyến __________________________________ 47 4.4.2 Kiểm định phương sai sai số thay đổi _________________________ 49 4.4.3 Kiểm định tự tương quan __________________________________ 50 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ___________________________________________ 55 CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ GIẢM THIỂU NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM __________________ 56
- viii 5.1 Kết luận đề tài nghiên cứu __________________________________ 56 5.2 Giải pháp nhằm giảm thiểu nợ xấu tại VietinBank ______________ 56 5.2.1 Định hướng hoạt động của VietinBank về công tác tín dụng, giảm thiểu nợ xấu ______________________________________________________ 56 5.2.2 Đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu nợ xấu tại VietinBank _________ 57 5.3 Kiến nghị đối với Chính Phủ và Ngân Hàng Nhà Nước __________ 62 5.3.1 Thực hiện chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ thích hợp ______ 62 5.3.2 Chính sách lãi suất phù hợp với từng giai đoạn của nền kinh tế _____ 62 5.3.3 Khuyến khích, đẩy mạnh quá trình hợp nhất, sáp nhập ngân hàng. __ 63 5.3.4 Nâng cao vai trò của VAMC trong hoạt động xử lý nợ xấu ________ 64 5.4 Hạn chế của đề tài và gợi mở cho các nghiên cứu tiếp theo _______ 65 5.4.1 Hạn chế của đề tài ________________________________________ 66 5.4.2 Gợi mở hướng nghiên cứu tiếp theo __________________________ 66 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ___________________________________________ 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ___________________________________________ i PHỤ LỤC _______________________________________________________ iv
- ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Phân loại nhóm nợ theo IMF và World Bank _____________________ 11 Bảng 2.2 Phân loại nhóm nợ tại Việt Nam _______________________________ 12 Bảng 2.3 Khảo lược các nghiên cứu ngoài nước __________________________ 16 Bảng 2.4 Khảo lược các nghiên cứu trong nước __________________________ 18 Bảng 3.1 Tóm tắt các biến sử dụng trong đề tài ___________________________ 28 Bảng 4.1 Một số chỉ tiêu tài chính trong các năm qua ______________________ 34 Bảng 4.2 Thống kê mô tả giữa các biến quan sát __________________________ 37 Bảng 4.3 Kết quả mô hình hồi quy theo Pooled OLS ______________________ 44 Bảng 4.4 Hệ số tự tương quan của các biến độc lập _______________________ 47 Bảng 4.5 Hệ số đa cộng tuyến của các biến quan sát VIF ___________________ 48 Bảng 4.6 Thứ tự tác động đến nợ xấu theo chiều hướng giảm dần của các biến độc lập ______________________________________________________________ 55
- x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Quy trình xử lý và phân tích số liệu _____________________________ 6 Hình 4.1 Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2017-2021 ___________________ 38 Hình 4.2 Tỷ lệ tăng trưởng GDP giai đoạn 2017-2021 _____________________ 39 Hình 4.3 Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản giai đoạn 2017-2021 _________ 41 Hình 4.4 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng giai đoạn 2017-2021 ________ 42 Hình 4.5 Tỷ lệ nợ xấu kỳ trước giai đoạn 2017-2021 ______________________ 43 Hình 4.6 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản giai đoạn 2017-2021 ______________ 43 Hình 4.7 Quy mô ngân hàng giai đoạn 2017-2021 ________________________ 44 Hình 4.8 Kết quả kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi ___________ 50 Hình 4.9 Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan bậc 1 ________________ 52 Hình 4.10 Kết quả kiểm định hiện tượng tự tương quan bậc 2 _______________ 53
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 Đặt vấn đề Theo báo cáo tài chính năm 2021 của hệ thống các ngân hàng Việt Nam, toàn bộ các ngân hàng đều có động thái là trích lập quỹ dự phòng rủi ro, gia tăng tỷ lệ bao phủ nợ xấu. Cụ thể, tại nhóm ngân hàng có yếu tố sở hữu của Nhà nước, Vietcombank đã trích lập đủ 100% dự phòng của dư nợ cơ cấu, sớm trước 2 năm so với thời hạn quy định của NHNN. Tỷ lệ bao phủ nợ xấu đạt mức cao nhất hệ thống ngành ngân hàng với mức 424%. Tại BIDV đã trích lập dự phòng rủi ro đầy đủ 100% cho nợ cơ cấu; qua đó, tỷ lệ bao phủ nợ xấu đạt 235%, mức cao nhất trong lịch sử. Tương tự với VietinBank, khả năng phòng thủ nợ xấu cũng tăng đáng kể khi tỷ lệ bao phủ tính đến cuối năm 2021 đạt 171%, tăng mạnh so với mức 119% vào cuối tháng 9/2021 và 132% của cuối năm 2020. Còn tại nhóm ngân hàng tư nhân, theo báo cáo tài chính quý IV/2021 vừa công bố, với việc nâng quỹ dự phòng rủi ro cho vay khách hàng gấp đôi lên 8.758 tỷ đồng, tỷ lệ bao phủ nợ xấu hợp nhất của MB đã tăng mạnh lên 268%. Thậm chí, nếu xét riêng của ngân hàng mẹ, con số này còn lên tới gần 400%, tức mỗi đồng nợ xấu được dự phòng bằng 4 đồng. Tại ACB, tỷ lệ bao phủ nợ xấu đã tăng từ mức 160% lên 210%. Trong khi tỷ lệ bao phủ nợ xấu tại Techcombank là 162,9%. Ngoài ra, nhiều ngân hàng khác cũng công bố tỷ lệ bao phủ nợ xấu cao như TPBank tăng từ 134% lên 152%, LienVietPostBank tăng từ 90% lên 143%,.... Theo Phó Thống Đốc NHNN Đào Minh Tú, nợ xấu của các tổ chức tín dụng, tức là nợ xấu của nền kinh tế, hiện nay có xu hướng tăng lên. Đây là điều dễ hiểu do hậu quả của dịch COVID-19 trong hai năm qua. Công tác kiểm soát nợ xấu sẽ gặp khó khăn bởi dịch bệnh kéo dài, tác động có độ trễ nên sẽ ảnh hưởng lớn đối với hoạt động ngân hàng trong năm 2022 và những năm tiếp theo. 1.2 Tính cấp thiết của đề tài Việc tăng trích lập dự phòng của các nhà băng trong năm 2021 cho thấy các ngân hàng cũng phần nào phải dè chừng và chuẩn bị biện pháp giảm thiểu rủi ro khi mà Thông tư 14 liên quan đến cơ cấu nợ, miễn giảm lãi suất, giữ nguyên nhóm nợ
- 2 của NHNN hết hiệu lực vào 30/06/2022. Như vậy sau thời điểm này, có thể nói tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng sẽ về đúng thực trạng của nó khi không có tác động, hỗ trợ của NHNN. Đối với VietinBank, được xem là một trong top những ngân hàng có quy mô lớn trong hệ thống ngân hàng Việt Nam có tính chất sở hữu của Nhà nước, cũng đang phải đau đầu với thực trạng nợ xấu có nhiều biến động. Để đi sâu tìm hiểu thêm biến động của nợ xấu và các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu trong ngành ngân hàng nói chung và VietinBank nói riêng trong giai đoạn 2017 - 2021, đặc biệt là 2 năm 2020 và 2021 khi mà nền kinh tế đang chịu ảnh hưởng mạnh của dịch COVID-19, tác giả quyết định chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam giai đoạn 2017 - 2021” nhằm làm rõ và đào sâu hơn về vấn đề này. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu 1.3.1 Mục tiêu tổng quát Xác định các nhân tố tác động đến nợ xấu của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam từ đó giúp ngân hàng có các giải pháp nhằm hạn chế, tiết giảm được tỷ lệ nợ xấu. 1.3.2 Mục tiêu cụ thể - Xác định nhân tố tác động đến nợ xấu trong hệ thống ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. - Đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến nợ xấu của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. - Đề xuất giải pháp giúp ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam giảm thiểu nợ xấu trong những năm tiếp theo. 1.4 Câu hỏi nghiên cứu - Những nhân tố nào tác động đến tỷ lệ nợ xấu trong hệ thống ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam? - Từng nhân tố trên tác động như thế nào đến tỷ lệ nợ xấu trong hệ thống ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam?
- 3 - Dựa vào kết quả nghiên cứu, cho biết ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nên làm gì để giảm thiểu nợ xấu? 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.5.1 Đối tượng Các nhân tố có tác động đến nợ xấu của ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam và mức độ tác động của từng đối tượng. 1.5.2 Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Trong hệ thống ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Thời gian: Giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2021. 1.6 Khoảng trống nghiên cứu Bài viết “Cycles in Lending Standards?”, tác giả John A. (Weinberg, 1995), nghiên cứu về hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại từ lâu đã nhận được sự quan tâm đáng kể, được xem như trụ cột góp phần vào hoạt động của nền kinh tế. Qua nghiên cứu, tác giả muốn tìm hiểu liệu có hay không tính chu kỳ trong các tiêu chuẩn cho vay của ngân hàng. Tuy nhiên, nghiên cứu diễn ra trong phạm vi thời gian khá lâu (1995) nên rất khó áp dụng được khi nền kinh tế có nhiều sự kiện xảy ra như hiện nay, đặc biệt là nghiên cứu chưa thể hiện rõ các nhân tố có tương quan ra sao đến nợ xấu. Bài báo “Credit risk in two institutional regimes: Spanish commercial and savings banks”, tác giả Salas & Saurina, 2002. Nhóm tác giả thông qua dữ liệu bảng nghiên cứu nợ có vấn đề trong cả ngân hàng thương mại và ngân hàng nhận tiền tiết kiệm tại Tây Ban Nha giai đoạn 1985 – 1997. Kết quả nghiên cứu cho thấy lợi ích của việc sáp nhập các ngân hàng từ nhiều vùng miền khác nhau; vai trò của cạnh tranh ngân hàng và quyền sở hữu trong việc quyết định rủi ro tín dụng. Nghiên cứu chưa có sự giải quyết thỏa đáng các vấn đề đặt ra trong bài, phạm vi của nghiên cứu chỉ xảy ra khu vực Tây Ban Nha trong giai đoạn 1985 – 1997, điều này khó ứng dụng trong giai đoạn hiện nay. Hay bài báo “Non-performing loans in Baltic States: determinants and macroeconomic effects”, tác giả Kjosevski & Petkovski, 2017. Các yếu tố vĩ mô và vi mô tại ngân hàng được đưa vào nghiên cứu và ảnh hưởng của chúng đến nợ xấu ở
- 4 các quốc gia vùng Baltic. Việc nghiên cứu được diễn ra đối với một nhóm gồm 27 ngân hàng từ các nước vùng Baltic sử dụng dữ liệu hàng năm cho giai đoạn 2005– 2014. Khoảng trống nghiên cứu: Tác giả sử dụng ROA và ROE như là công cụ đo lường năng suất hoạt động của các ngân hàng và các chỉ số này dựa trên lợi nhuận ròng, chi phí giảm rủi ro cho vay đã được khấu trừ khỏi thu nhập hoạt động. Bài viết “Giải pháp hạn chế nợ xấu và xử lý nợ xấu tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam” của tác giả Võ Thị Thanh Nhàn & Nguyễn Quốc Khanh, 2014, nghiên cứu phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tỷ lệ nợ xấu của VietinBank. Nghiên cứu đã đi qua thực trạng nợ xấu đang tồn tại trong hệ thống VietinBank, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố và đưa ra giải pháp nhằm giúp ngân hàng hạn chế chung. Khoảng trống nghiên cứu: Nghiên cứu chỉ giới hạn trong phạm vi không gian là Ngân hàng VietinBank, chưa có sự suy luận/ước lượng cho rộng hơn là toàn bộ các Ngân hàng TMCP tại Việt Nam. Bài viết “Các nhân tố tác động đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”, tác giả Nguyễn Thị Như Quỳnh và cộng sự, 2018, thông qua mẫu nghiên cứu bao gồm 25 ngân hàng TMCP tại Việt Nam, cho thấy tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP, tăng trưởng tín dụng của ngân hàng có tác động ngược chiều đến nợ xấu; trong khi lạm phát và nợ xấu kỳ trước lại có tác động cùng chiều đến nợ xấu. Bên cạnh đó, nghiên cứu chưa tìm ra được mối tương quan giữa quy mô, khả năng sinh lời của ngân hàng và nợ xấu. Bài viết “Các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2008 – 2020”, tác giả Lê Thị Mỹ Tiên & Trần Huy Hoàng, 2022. Nghiên cứu xác định, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến nợ xấu giai đoạn 2008- 2020. Nghiên cứu xử lý được vấn đề nội sinh trong mô hình và dùng thêm kiểm định Sargan-Hansen để thỏa mãn giới hạn nội sinh của mô hình. Tuy nhiên, việc tìm kiếm dữ liệu trả qua khá nhiều thách thức, nguồn dữ liệu tiếp cận còn hạn chế, tác giả chỉ dừng ở phạm vi nghiên cứu 24 NHTM Việt Nam. Một số NHCTM khác không tìm được dữ liệu hoặc không công bố đầy đủ thông tin theo giai đoạn nghiên cứu của tác giả.
- 5 1.7 Phương pháp nghiên cứu Trong bài nghiên cứu này, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp nghiên cứu định tính: Nhằm thống kê và mô tả những đặc tính cơ bản nhất của dữ liệu thu thập, trình bày dưới dạng bảng biểu để có cái nhìn tổng quát về vấn đề nghiên cứu, làm nền tảng cho các bước phân tích định lượng sau này. Phương pháp nghiên cứu định lượng: Hồi quy tuyến tính theo mô hình Bình Phương Phương Sai Nhỏ Nhất (OLS – Ordinary Least Square), thống kê, ước lượng mức độ tác động của các biến nội tại và biến vĩ mô đến tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng. Từ đó thực hiện tiếp các kiểm định khuyết tật của các nhân tố có trong mô hình nhằm làm tăng độ tin cậy của các ước lượng (đa cộng tuyến, phương sai thay đổi, tự tương quan, …). Tác giả sử dụng phương pháp ước lượng hồi quy tuyến tính theo mô hình OLS để ước lượng các nhân tố tác động và mức độ tác động của từng nhân tố đến nợ xấu. Từ đó, đưa ra ý kiến thảo luận và đề xuất dựa trên kết quả hồi quy. Nghiên cứu sử dụng phần mềm Eviews 9 để phục vụ cho việc phân tích dữ liệu. Bên cạnh đó, nghiên cứu sử dụng số liệu trên Báo cáo tài chính hợp nhất theo Quý của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trong giai đoạn 2017-2021 và dữ liệu tốc độ tăng trưởng GDP từ các World Bank, IMF… Quy trình xử lý và phân tích số liệu:
- 6 Thu thập dữ liệu Phân tích thống kê mô tả Xây dựng mô hình Kiểm định tự tương quan Ước lượng mô hình hồi quy các biến Kiểm định các khuyết tật có trong mô hình Hình 1.1 Quy trình xử lý và phân tích số liệu 1.8 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Xuất phát từ mong muốn giảm thiểu gánh nặng nợ xấu cho ngành ngân hàng nói chung và VietinBank nói riêng, tác giả với cương vị là một nhân viên của ngân hàng VietinBank, đã tìm tòi, nghiên cứu, xem xét cả góc độ yếu tố vĩ mô và vi mô, để tìm ra những biến số thật sự có tác động đến tỷ lệ nợ xấu của VietinBank trong giai đoạn 2017-2021 (đi qua thời kỳ ảnh hưởng của dịch covid-19) để từ đó hướng đến những phương hướng, cách làm giúp các nhà quản trị có thể thực hiện nhằm giảm thiểu tỷ lệ nợ xấu trong ngành ngân hàng. 1.9 Kết cấu của đề tài Bài nghiên cứu này gồm 5 chương, không kể phần tóm tắt, mục lục, danh mục bảng biểu cũng như tài liệu tham khảo, phụ lục, … Kết cấu đề tài như sau: Chương 1: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu. Tác giả trình bày những phần chính về luận văn đang thực hiện bao gồm: Lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng trong nghiên cứu và khoanh vùng phạm vi nghiên cứu. Tiếp đến là những
- 7 phương pháp được ứng dụng trong bài và cuối cùng là đề xuất giải pháp giảm thiểu nợ xấu tại VietinBank cùng với hạn chế và gợi mở cho những hướng tiếp theo. Chương 2: Cơ sở lý luận về nợ xấu. Trình bày lý thuyết về nợ xấu như: Khái niệm, phân loại (trên thế giới và tại Việt Nam), tại sao lại có sự phân loại như vậy, nợ xấu có hậu quả như thế nào đến khách hàng, đến ngân hàng và đến nền kinh tế. Đồng thời, trong chương này tác giả cũng trình bày sơ lược về các nghiên cứu khoa học trước đây cũng về đề tài nhân tố ảnh hưởng nợ xấu. Chương 3: Mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Từ các nghiên cứu đã khảo lược trong chương 2, tác giả lọc ra các biến số theo dự kiến của bản thân là có tác động mạnh đến nợ xấu và dự đoán chiều tác động của chúng. Sau đó, liệt kê cụ thể các bước sẽ thực hiện cho đề tài này, phương pháp nghiên cứu ứng dụng vào đề tài là gì, có dễ dàng so với các phương pháp khác hay không. Ngoài ra, trình tự xử lý số liệu cùng với nguồn tài liệu cung cấp dữ liệu cũng được tác giả trình bày trong chương này. Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Ở Chương này, tác giả cung cấp một số thông tin khái quát về VietinBank như: Tên giao dịch (tiếng Việt, tiếng Anh), vốn điều lệ, quá trình hình thành và phát triển, ….. cùng với thực trạng hoạt động kinh doanh của VietinBank có gắn liền với ứng phó, xử lý nợ xấu. Sau đó, tác giả tiến hành thực hiện từng bước đã nêu trong chương 3: Xây dựng mô hình, chạy mô hình, đọc kết quả, thêm bớt biến (nếu có) và rút ra kết luận. Từ kết quả hồi quy, tác giả đánh giá sự phù hợp của các biến có trong mô hình, mức độ tác động của từng biến làm căn cứ đưa ra khuyến nghị, dự báo trong chương 5. Chương 5: Giải pháp và kiến nghị giảm thiểu nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam. Thông qua kết quả chạy mô hình nghiên cứu của chương trước, tác giả rút ra nhận xét cho tình hình VietinBank ở thực tại. Qua đó đưa ra các khuyến nghị nhằm giúp Ban Quản Trị VietinBank cũng như các nhà quản lý giám sát ngân hàng xem xét, nghiên cứu nhằm có biện pháp giảm thiểu nợ xấu của VietinBank trong tương lai.
- 8 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương này, tác giả chủ yếu giới thiệu sơ lược về đề tài nghiên cứu, về việc lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu là gì, đối tượng nghiên cứu này nhắm đến, từ đó khoanh vùng phạm vi nghiên cứu. Để thực hiện nghiên cứu, tác giả trình bày phương pháp nghiên cứu, công cụ thực hiện, cách thức thu thập bộ dữ liệu và trình tự thực hiện cũng như khoảng trống nghiên cứu chưa thực hiện được.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Phát triển hoạt động tín dụng xanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB)
109 p | 52 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây
106 p | 43 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc
110 p | 27 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 64 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 147 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 23 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Thanh Hóa
91 p | 21 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
88 p | 21 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 23 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
127 p | 20 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ứng dụng mô hình Z-Score và H-Score trong dự báo khả năng phá sản của các doanh nghiệp bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
95 p | 19 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 83 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Tài chính lưu thông tiền tệ và Tín dụng: Tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại Bộ y tế
22 p | 35 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mối quan hệ giữa thu nhập lãi cận biên và thu nhập phi truyền thống tại các ngân hàng thương mại Việt Nam
87 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 59 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng phát triển Việt Nam
15 p | 44 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn