intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác kiểm toán nội bộ trong hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

33
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm hệ thống lại cơ sở lý luận về KTNB hoạt động tín dụng tại NHTM áp dụng theo các chuẩn mực, thông lệ quốc tế về KTNB tại NHTM nói chung và KTNB trong hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân nói riêng. Kết hợp với việc làm rõ thực trạng KTNB trong hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KTNB trong hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác kiểm toán nội bộ trong hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM Ngành: Tài chính – Ngân hàng TRẦN NGỌC VINH Hà Nội – 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ CÔNG TÁC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Trần Ngọc Vinh Người hướng dẫn: TS. Lê Phương Lan Hà Nội - 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Công tác kiểm toán nội bộ trong hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong bài luận văn là trung thực, xuất phát từ các nguồn tham khảo uy tín, tình hình thực tế của Ngân hàng và công việc của Cá nhân. Các giải pháp và kiến nghị của bản thân được rút ra từ quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn, chưa từng được công bố tại các công trình nghiên cứu có nội dung tương đồng nào khác. Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2020 Tác giả Trần Ngọc Vinh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Học viên xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới TS Lê Phương Lan đã nhiệt tình hướng dẫn để học viên có thể hoàn thành luận án này. Học viên trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp chân thành và quý báu của các thầy cô giáo, sự hỗ trợ nhiệt tình của các bạn cùng lớp, các anh chị em đồng nghiệp và các cấp quản lý tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam đã tạo điều kiện hỗ trợ trong quá trình thu thập tài liệu khi thực hiện luận văn. Học viên xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Ngoại Thương, các thầy cô giáo Khoa Tài chính ngân hàng và Khoa sau Đại học đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ học viên hoàn thành luận văn. Cuối cùng, học viên xin bày tỏ lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ học viên trong suốt thời gian qua. Tác giả Trần Ngọc Vinh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi DANH MỤC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ .................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ......................................... viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................4 1.1. Tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại.............4 1.1.1. Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân.................................................4 1.1.2. Quy trình cấp tín dụng khách hàng cá nhân ...........................................5 1.1.3. Đặc điếm của tín dụng khách hàng cá nhân ...........................................9 1.1.4. Vai trò của hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân ............................11 1.1.5. Các sản phẩm tín dụng khách hàng cá nhân ........................................13 1.2. Công tác kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng thương mại..............................14 1.2.1. Khái niệm kiểm toán nội bộ ....................................................................14 1.2.2. Nội dung kiểm toán nội bộ ......................................................................15 1.2.3. Kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng thương mại ........................................17 1.2.3.1. Khái niệm kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng thương mại ....................17 1.2.3.2. Vai trò, nhiệm vụ kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng thương mại ........18 1.2.3.3. Đặc trưng kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng thương mại ....................21 1.2.3.4. Nguyên tắc, quy trình kiểm toán nội bộ trong Ngân hàng thương mại .........................................................................................................................24 1.2.3.5. Các tiêu chí đánh giá công tác kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng trong Ngân hàng thương mại ..........................................................................35 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới kiểm toán nội bộ tại ngân hàng thương mại ............................................................................................................................36 1.2.4.1. Nhân tố khách quan ...........................................................................36 1.2.4.2. Nhân tố chủ quan ...............................................................................37 1.3. Tình hình nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam về công tác kiểm toán nội bộ trong hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân......................................39 1.3.1. Các công trình nghiên cứu ngoài nước .................................................39 1.3.2. Các công trình nghiên cứu trong nước ..................................................40
  6. iv 1.3.3. Khoảng trống nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................42 CHƯƠNG 2: CÔNG TÁC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM ..............................................................43 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam .........43 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam...............................................................................................43 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam....................45 2.1.3. Các chỉ tiêu về tài chính, hoạt động kinh doanh cơ bản, hệ số an toàn vốn của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam giai đoạn 2012 - 2019 ............47 2.1.4. Mô hình kiểm soát nội bộ trong hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ..................................................................................52 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm toán nội bộ trong hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ..............57 2.2.1. Nhân tố khách quan ................................................................................57 2.2.2. Nhân tố chủ quan ....................................................................................59 2.3. Thực trạng công tác kiểm toán nội bộ trong hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ...................................62 2.3.1. Công tác kiểm toán nội bộ trong hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP quốc tế Việt Nam ..........................................................62 2.3.1.1. Tổ chức bộ máy, quy trình kiểm toán nội bộ khách hàng cá nhân ....62 2.3.1.2. Phân tích diễn biến nợ quá hạn, nợ xấu của Khối KHCN VIB .........72 2.3.1.3. Kết quả kiểm toán nội bộ đối với hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ...............................................72 2.3.2. Đánh giá thực trạng kiểm toán nội bộ đối với hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ..................................80 2.3.2.1. Những kết quả đạt được .....................................................................80 2.3.2.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân ............................................81 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM ..............................................................................................................83 3.1. Quan điểm, định hướng hoàn thiện kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam .................................................................................................83 3.1.1. Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động kiểm toán nội bộ tại ngân hàng thương mại trong thời gian tới .........................................................................83 3.1.2. Quan điểm về kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ............................................................................................................................84
  7. v 3.1.3. Định hướng hoàn thiện công tác kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam...............................................................................................86 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm toán nội bộ trong hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam ...........87 3.2.1. Hoàn thiện bộ máy tổ chức và đội ngũ cán bộ kiểm toán nội bộ ..........87 3.2.2. Hoàn thiện, ban hành các văn bản quy trình nghiệp vụ kiểm toán nội bộ ............................................................................................................................90 3.2.3. Giải pháp xây dựng phần mềm kiểm toán nội bộ (Internal Audit System), hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng (Early warning system), và các công cụ để thực hiện kiểm toán từ xa (Off-site Audit) ..................................................91 3.3. Kiến nghị ........................................................................................................92 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...............................92 3.3.2. Kiến nghị đối với các Bộ, ngành liên quan ............................................94 KẾT LUẬN ..............................................................................................................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
  8. vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 NHNN Ngân hàng Nhà nước 2 NHTM Ngân hàng thương mại 3 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 4 TMCP Thương mại cổ phần 5 TCTD Tổ chức tín dụng 6 VIB Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam 7 HĐQT Hội đồng quản trị 8 KSNB Kiểm soát nội bộ 9 KTNB Kiểm toán nội bộ 10 KHCN Khách hàng cá nhân 11 KTV Kiểm toán viên 12 CNTT Công nghệ thông tin 13 TSBĐ Tài sản bảo đảm
  9. vii DANH MỤC BẢNG, HÌNH, SƠ ĐỒ Bảng: Bảng 2.1: Các chỉ số tài chính, kết quả kinh doanh và an toàn vốn của VIB 2014- 2019 ...........................................................................................................................48 Bảng 2.2: Nợ xấu, nợ quá hạn tổng thể của VIB 2017-2019 ....................................51 Bảng 2.3: Các giới hạn, hạn mức về cấp tín dụng KHCN tại VIB ...........................57 Bảng 2.4: Cơ cấu nhân sự Phòng Kiểm toán KHCN tại VIB ...................................64 Bảng 2.5: Trình độ chuyên môn nhân sự Phòng Kiểm toán KHCN tại VIB ............65 Bảng 2.6: Các vi phạm trọng yếu thường xảy ra của ĐVKD theo các chốt kiểm soát ...................................................................................................................................73 Bảng 2.8: Xếp hạng rủi ro các ĐVKD sau kiểm toán ...............................................79 Hình: Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của NHTMCP Quốc tế Việt Nam ....................................46 Hình 2.2. Mô hình KSNB hoạt động cấp tín dụng của VIB theo 3 tuyến bảo vệ .....53 Hình 2.3: Tuyến bảo vệ thứ nhất trong hệ thống KSNB tại VIB ..............................54 Hình 2.4: Tuyến bảo vệ thứ hai trong hệ thống KSNB tại VIB ................................55 Nguồn: Mô tả chức năng KSNB trong hoạt động cấp tín dụng của VIB ..................55 Hình 2.5: Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ tại VIB................................................64 Hình 2.6: Quy trình kiểm toán nội bộ khách hàng cá nhân tại VIB .........................65 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1: Quá trình thay đổi vai trò của KTNB trong NHTM ................................20
  10. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Với đề tài “Công tác kiểm toán nội bộ đối với hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam” luận văn đã khai thác các khía cạnh liên quan đến công tác kiểm toán nội bộ trong hoạt động tín dụng nói chung tại Ngân hàng thương mại và cho hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân nói riêng. Mặc dù vẫn còn nhiều tồn tại, hạn chế trong hoạt động của kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng thương mại, tuy nhiên những kết quả của kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng thương mại cũng đã mang lại những hiệu quả lớn, có những thành tựu đáng ghi nhận. Sau khi tiến hành phân tích thực trạng công tác kiểm toán nội bộ trong hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam tác giả đã đưa ra các gợi ý giải pháp như sau: Giải pháp hoàn thiện bộ máy tổ chức và đội ngũ cán bộ của kiểm toán nội bộ Giải pháp hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, ban hành các văn bản quy trình nghiệp vụ kiểm toán nội bộ Giải pháp xây dựng phần mềm kiểm toán nội bộ (Internal Audit System), hệ thống cảnh báo sớm rủi ro tín dụng (Early warning system), và các công cụ để thực hiện kiểm toán từ xa (Off-site Audit) Không những thế, luận văn còn gợi ý các kiến nghị cho Ngân hàng Nhà nước và các bộ, ngành liên quan với mong muốn nâng cao hiệu quả công tác kiểm toán nội bộ trong hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại.
  11. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trên thế giới, đặc biệt là các nước phát triển, KTNB đóng một vai trò không thể thiếu trong hầu hết các tổ chức thuộc mọi lĩnh vực của nền kinh tế. Đối với các doanh nghiệp nói chung, KTNB là một công cụ quan trọng và hữu hiệu trong việc kiểm soát và quản lý hoạt động của doanh nghiệp. Đối với hệ thống NHTM, KTNB chính là tuyến phòng thủ thứ ba trong mô hình quản trị rủi ro ba tuyến phòng thủ. Vì thế sự ra đời và phát triển của KTNB là một yếu tố tất yếu khách quan gắn liền với sự phát triển của doanh nghiệp cũng như nền kinh tế. Đối với NHTM tại Việt Nam, hoạt động tín dụng có vai trò vô cùng quan trọng chiếm đến hơn 70% tỷ lệ đóng góp tổng thu nhập của ngân hàng. Nhưng từ lâu, tín dụng thì luôn gắn với rủi ro, cho vay luôn đối mặt với nợ xấu cho nên các NHTM luôn phải xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động hiệu quả, không để nợ xấu ăn mòn lợi nhuận hay làm âm vốn chủ sở hữu cũng như duy trì rủi ro trong mức thấp chấp nhận. Nhưng muốn đánh giá, kiểm tra hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ thì vai trò chính là từ đội ngũ KTNB của các NHTM. Trong khủng hoảng kinh tế những yếu kém từ hoạt động tín dụng tại ngân hàng đã được bộc lỗ rõ như nợ xấu tăng đột biến, các đại án kinh tế về cho vay sai quy định gây thất thoát vốn của ngân hàng hàng nghìn tỷ đồng… và một nguyên nhân không nhỏ chính là sự kém hiệu quả của công tác KTNB hoạt động tín dụng tại các NHTM. Với định hướng, mục tiêu của VIB trong những năm tới trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, tập trung phát triển tín dụng khách hàng cá nhân thông qua việc cơ cấu lại các phòng ban, hoàn thiện lại các quy trình, chính sách và nhân sự trong năm 2020. Để phát triển một các bền vững, giảm thiểu rủi ro từ hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân thì hoàn thiện công tác KTNB trong hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân là nhiệm vụ không thể bỏ qua đối với VIB trong thời gian tới. Muốn làm được điều đó thì mô hình tổ chức, đội ngũ nhân sự, phương pháp tiếp cận và quy trình KTNB trong hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại VIB đều cần được hoàn thiện. Với những lý do trên đây, việc nghiên cứu đề tài “Công tác
  12. 2 kiểm toán nội bộ trong hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam” là việc làm cần thiết 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm hệ thống lại cơ sở lý luận về KTNB hoạt động tín dụng tại NHTM áp dụng theo các chuẩn mực, thông lệ quốc tế về KTNB tại NHTM nói chung và KTNB trong hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân nói riêng. Kết hợp với việc làm rõ thực trạng KTNB trong hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam để đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KTNB trong hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác KTNB trong hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam. Nội dung nghiên cứu là cơ sở pháp lý, mô hình tổ chức, phương pháp tiếp cận và quy trình KTNB trong hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam. Thời gian nghiên cứu là KTNB hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam trong vòng 5 năm (từ 2015-2019) Không gian nghiên cứu là trong hệ thống ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp nghiên cứu tài liệu bao gồm các giai đoạn như tổng hợp, phân tích, khái quát và hệ thống hóa các lý thuyết từ các sách, báo chí trong nước và nước ngoài về KTNB trong hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM. Phương pháp thống kê từ các số liệu từ hoạt động kinh doanh cũng như hoạt động KTNB hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam, đánh giá thực trạng công tác kiểm toán chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam.
  13. 3 5. Cấu trúc Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu 3 chương: Chương 1: Tổng quan lý thuyết kiểm toán nội bộ trong hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại. Chương 2: Công tác kiểm toán nội bộ trong hoạt động tín dụng đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam. Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác kiểm toán nội bộ trong hoạt động tín dụng đối với KHCN tại Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam.
  14. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT KIỂM TOÁN NỘI BỘ TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm tín dụng khách hàng cá nhân Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu vốn. Giá (lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt khoảng thời gian tồn tại của khoản vay. Chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng ngân hàng là ngân hàng, nhà nước, doanh nghiệp và hộ dân cư. Đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền, do đó, nó không chịu sự giới hạn theo hàng hoá, vận động đa phương đa chiều. Đây chính là ưu điểm nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa tín dụng ngân hàng với các loại hình tín dụng khác. Trên cơ sở định nghĩa tín dụng ngân hàng nêu trên và trong phạm vi của luận văn này, đối tượng KHCN bao gồm cá nhân và hộ gia đình có giấy chứnng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Vì vậy tín dụng KHCN là hình thức cấp tín dụng mà trong đó NHTM đóng vai trò là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho KHCN một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi.
  15. 5 1.1.2. Quy trình cấp tín dụng khách hàng cá nhân Tùy theo đặc điểm và tổ chức, mỗi ngân hàng đều tự thiết kế và xây dựng cho mình một quy trình tín dụng riêng. Ở đây chỉ trình bày các bước căn bản của một quy trình tín dụng (có thể áp dụng cho cả việc cho vay khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp). • Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay. Tùy theo quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô tín dụng, cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau. Nhìn chung, một bồ sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ khách hàng những thông tin sau: - Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của khách hàng. - Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn vay của khách hàng. - Thông tin về bảo đảm tín dụng. Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, ngân hàng thường yêu cầu khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ sau: - Giấy đề nghị vay vốn. - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân/thể nhân của khách hàng. - Phương án tiêu dùng/sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ - Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay. - Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết. • Phân tích tín dụng Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng
  16. 6 về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những rủi ro đó và dự kiến các biện pháp ngăn ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Mặt khác, phân tích tín dụng còn quan tâm đến việc kiểm tra tính chân thực của hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về thái độ trả nợ của khách hàng làm cơ sở quyết định cho vay. • Quyết định và ký hợp đồng tín dụng Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình tín dụng ví nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Một điều không may là khâu quan trọng này lại là khâu khó xử lý nhất và thường dễ phạm phải sai lầm nhất. Có hai loại sai lầm cơ bản thường xảy ra trong khâu này: - Quyết định chấp thuận cho vay vay đối với khách hàng không tốt. - Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt. Cả hai loại sai lầm này đều dẫn đến thiệt hại đáng kể cho ngân hàng. Loại sai lầm thứ nhất dễ dẫn đến thiệt hại do nợ quá hạn hoặc nợ không thể thu hồi, tức thiệt hại về tài chính. Loại sai lầm thứ hai dẫn đến thiệt hại về uy tín và mất cơ hội cho vay. Nhằm hạn chế sai lầm, trong khâu quyết định tín dụng các ngân hàng thường chú trọng hai vấn đề: - Thu thập và xử lý thông tin một cách đầy đủ và chính xác làm cơ sở để ra quyết định. - Trao thẩm quyền phê duyệt cho một hội đồng tín dụng hoặc những cá nhân có năng lực phân tích và phán quyết tín dụng. Cơ sở ra quyết định tín dụng – Cơ sở ra quyết định tín dụng trước hết dựa vào thông tin thu thập và xử lý từ hồ sơ tín dụng, do giai đoạn trước chuyển sang. Kế đến, dựa vào những thông tin khác hoặc thông tin cập nhật hóa có liên quan, chẳng hạn
  17. 7 như thông tin cập nhật về tình hình thị trường, chính sách tín dụng của ngân hàng, các quy định về hoạt động tín dụng của Ngân hàng Nhà nước, nguồn vốn cho vay của ngân hàng, kết quả thẩm định các hình thức bảo đảm nợ vay,... Quyết định phán quyết tín dụng – Tùy theo quy mô vốn vay lớn hay nhỏ quyền phán quyết thường được trao cho một hồi đồng tín dụng hay một cá nhân phụ trách. Hội đồng tín dụng bao gồm những người có quyền hạn và trách nhiệm quan trọng trong ngân hàng, thường phán quyết những hồ sơ vay vốn có quy mô lớn và quyền phán quyết những hồ sơ vay vốn có quy mô nhỏ thường được trao cho các cá nhân phụ trách. Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp thuận hoặc từ chối cho vay, tùy thuộc vào kết quả phân tích và thẩm định ở khâu nào trước. Nếu chấp thuận cho vay, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng ký hợp đồng tín dụng và làm tiếp các bước tiếp theo. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do cho khách hàng được rõ. • Giải ngân Giải ngân là khâu tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết. Giải ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở hạn mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng. Tuy là khâu tiếp theo sau của quyết định tín dụng, nhưng giải ngân cũng là khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chỉnh kịp thời nếu có sai sót ở các khâu trước. Ngoài ra, cách thức giải ngân còn góp phần kiểm tra và kiểm soát xem vốn tín dụng có được sử dụng đúng mục đích cam kết hay không. Nguyên tắc giải ngân là luôn luôn gắn liền vận động tiền tệ với vận động hàng hóa hoặc dịch vụ đối ứng nhằm đảm bảo khả năng thu hồi vốn vay sau này. Tuy vậy, giải ngân cũng phải tuân thủ nguyên tắc đảm bảo thuận lợi tránh gây khó khăn và phiền hà cho khách hàng. • Giám sát tín dụng (Kiểm soát sau cho vay) Giám sát tín dụng là khâu khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này.
  18. 8 Các phương pháp giám sát tín dụng có thể áp dụng bao gồm: - Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân hàng. - Phân tích các báo cáo tài chính của khách hàng theo định kỳ. - Giám sát khách hàng thông qua việc trả lãi định kỳ. - Viếng thăm và kiểm soát địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc nơi cư ngụ của khách hàng đứng tên vay vốn. - Kiểm tra các hình thức bảo đảm tiền vay. - Giám sát các hoạt động khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác. - Giám sát khách hàng thông qua những thông tin thu thập khác. • Thanh lý hợp đồng tín dụng Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có các việc quan trọng cần xử lý: - Thu hồi cả gốc và lãi, phí. - Tái xét hợp đồng tín dụng. - Thanh lý hợp đồng tín dụng. Thu nợ - Ngân hàng tiến hành thu nợ của khách hàng theo đúng những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng tín dụng. Tùy theo tính chất của khoản vay và tình hình tài chính của khách hàng, hai bên có thể thỏa thuận một trong những hình thức thu nợ sau: Thu nợ gốc và lãi một lần khi đáo hạn. Thu nợ gốc một lần khi đáo hạn và thu lãi theo định kỳ. Thu nợ gốc và lãi theo nhiều kỳ hạn. Nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng không có khả năng trả nợ thì ngân hàng có thể xem xét cho gia hạn nợ hoặc chuyển sang nợ quá hạn để sau này có biện pháp xử lý thích hợp nhằm đảm bảo thu hồi nợ vay.
  19. 9 Tái xét hợp đồng tín dụng – Thực chất là tiến hành phân tích tín dụng trong điều kiện khoản tín dụng đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, phát hiện rủi ro để có hướng xử lý kịp thời. Thanh lý hợp đồng tín dụng – Nếu hết thời hạn của hợp đồng tín dụng và khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ trả nợ cả gốc và lãi thì ngân hàng và khách hàng làm thủ tục thanh lý hợp đồng tín dụng, giải chấp tài sản nếu có và lưu hồ sơ vay vốn của khách hàng vào kho lưu trữ. 1.1.3. Đặc điếm của tín dụng khách hàng cá nhân Quy mô khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn Cho vay KHCN thường phục vụ hai mục đích chủ yếu sau: Thứ nhất là cá nhân vay vốn để đáp ứng nhu cầu phục vụ đời sống, tiêu dùng hàng ngày. Khoản vay này phục vụ trực tiếp cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống như mua nhà đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng/sửa chữa nhà, vay du học,... Thứ hai là cá nhân, hộ gia đình vay với mục đích để bổ sung vốn cho hoạt động buôn bán, kinh doanh sản xuất hộ cá thể. Quyền hoạt động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận với quy mô nhỏ. Số tiền cho vay hai mục đích trên đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân hàng đó là tính hợp lý của nhu cẩu vốn, khả năng trả nợ và tài sản bảo đảm. Tuy nhiên, số lượng các khoán tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên nhân: - Số lượng KHCN đông do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã hội từ những người có thu nhập cao đến những người có thu nhập trung bình và thấp. - Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của KHCN. Và khi chất lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống. Tín dụng khách hàng cá nhân thường dẫn đến rủi ro Các khoản cho vay cá nhân thường có rủi ro cao hơn cho vay doanh nghiệp vì vậy lãi suất đối với khoản cho vay cá nhân thường cao hơn lãi suất của các khoản cho
  20. 10 vay doanh nghiệp. Lý giải cho điều này, khoản cho vay doanh nghiệp hiện nay thường có lãi suất thay đổi theo điều kiện thị trường, trong khi các khoản cho vay cá nhân lại phải chịu rủi ro lãi suất khi chi phí huy động vốn tăng lên. • Rủi ro thông tin bất cân xứng Khi thẩm định cho vay thì thông tin về bản thân khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa ra quyết định cho vay, bên cạnh tính hợp lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản bảo đảm. Đối với khách hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương đối thuận lợi do có nhiều nguồn thông tin được công khai như: báo cáo tài chính, thông tin xếp hạng tín dụng, tình hình nộp thuế, uy tín thanh toán với các tổ chức tín dụng khác,... Ngược lại đối với KHCN, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng, khiến cho việc thẩm định khách hàng thiếu chính xác Nguồn trả nợ chủ yếu của KHCN là từ thu nhập ổn định ở thời điềm hiện tại. Do vậy, nếu người vay gặp vấn đề sức khỏe, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập thì sẽ không trả được nợ vay cho ngân hàng. • Rủi ro tác nghiệp Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số lượng khoản vay lớn, vì vậy để đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm nâng cao kết quả công việc đòi hỏi sự phục vụ nhanh chóng cùa nhân viên phân tích tín dụng. Do đó, trong quá trình thẩm định hồ sơ tín dụng, nhân viên thường hay chủ quan thẩm định sơ sài hoặc thậm chí thông đồng với khách hàng gây rủi ro cho ngân hàng. Rủi ro này còn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng xếp hạng tín dụng trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà không có biện pháp đảm bảo bằng tài sản. Trong trường hợp đó, nếu khách hàng thực sự không có khả năng trả nợ vay hoặc có khả năng nhưng không có ý chí trả nợ vay trong khi việc quản lý thông tin về sự thay đổi nơi cư trú, công việc của khách hàng là một điều không dễ dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu hồi nợ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2