intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Đánh giá mô hình Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

25
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài hướng tới mục đích hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng, giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank, đặc biệt phân khúc KHDNL. Từ đó, đưa ra các giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp lớn tại VPBank tuân thủ các quy định và yêu cầu đã đề ra.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Đánh giá mô hình Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ------o0o------ LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) Ngành: Tài chính Ngân hàng - Ứng dụng NGUYỄN THẢO HƯƠNG Hà Nội, 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ------o0o------ LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐÁNH GIÁ MÔ HÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK) Ngành: Tài chính Ngân hàng - Ứng dụng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Nguyễn Thảo Hương Người hướng dẫn: PGS.TS. Phan Trần Trung Dũng Hà Nội, 2022
  3. i LỜI CẢM ƠN Trong cuộc sống, không có sự tiến bộ, sự thành công nào là không có bàn tay giúp sức của những bậc tiền bối đi trước, dù nhiều hay ít, dù trực tiếp hay gián tiếp. Trong suốt quãng thời gian học tập tại trường Đại học Ngoại Thương, dù trong giai đoạn Covid19 khắc nghiệt, nhưng em luôn nhận được sự hỗ trợ, chỉ bảo từ thầy, cô và bạn bè. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy Cô trong trường Đại học Ngoại Thương – những mang đến cho em những kiến thức chuyên ngành về kinh tế thông qua những bài giảng và giờ học bổ ích trong suốt quá trình tiếp thu tri thức tại trường. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và tri ân sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn của em – PGS.TS. Phan Trần Trung Dũng, người thầy đã luôn chỉ bảo trực tiếp và tận tình trong thời gian em nghiên cứu đề tài và thực hiện luận văn này. Bài nghiên cứu không tránh khỏi những sai sót và nhầm lẫn, để hoàn thiện hơn về kiến thức của em trong lĩnh vực này và nâng cao năng lực chuyên môn trong công việc hiện tại, em rất mong nhận được những ý kiến, đóng góp của quý Thầy, Cô. Sau cùng, em xin kính chúc thầy cô tại trường Đại học Thăng Long dồi dào sức khoẻ và thật nhiều niềm vui để tiếp tục chèo lái những con thuyền tri thức cho thế hệ mai sai. Em xin chân thành cảm ơn!
  4. ii LỜI CAM ĐOAN “Tôi xin cam đoan Luận văn này là do tự bản thân thực hiện có sự trợ giúp từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép từ các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp trong Khóa luận có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.” Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này! Học viên Nguyễn Thảo Hương
  5. iii MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................v DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vi DANH MỤC VIẾT TẮT ....................................................................................... vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. ix CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...................................................7 1.1. RRTD của NHTM .................................................................................................. 7 1.1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM ........................................................................ 7 1.1.2. Rủi ro tín dụng của NHTM ............................................................................. 11 1.2. Quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM .................................................................... 17 1.2.1. Khái niệm QTRRTD ....................................................................................... 17 1.2.2. QTRRTD theo Hiệp ước Basel II của NHTM ................................................ 17 1.2.3. Những nội dung cơ bản trong QTRRTD ........................................................ 19 1.2.4. Phân khúc khách hàng doanh nghiệp tại NHTM ............................................ 30 1.3. Kinh nghiệm về QTRRTD và bài học kinh nghiệm cho VPBank ................... 32 1.3.1. Kinh nghiệm QTRRTD tại NHTM Kỹ thương Việt Nam Techcombank ...... 32 1.3.2. Kinh nghiệm QTRRTD tại Vietinbank ........................................................... 33 1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra cho VPBank ........................................................ 34 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG VPBANK ..............................................................36 2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank và khối khách hàng doanh nghiệp lớn .............................................................................. 36 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 36 2.1.2. Kết quả hoạt động chủ yếu của VPbank ......................................................... 40 2.1.3. Giới thiệu chung về đơn vị QTRRTD khách hàng doanh nghiệp lớn tại VPBank ........................................................................................................................ 49 2.2. Thực trạng QTRRTD KHDNL tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
  6. iv Vượng:............................................................................................................................. 51 2.2.1. Xây dựng CSTD cao nhất và hoạch định chiến lược QTRRTD KHDNL tại VPBank: ....................................................................................................................... 51 2.2.2. Thiết lập giới hạn và HMRR: ......................................................................... 55 2.2.3. Nhận dạng, đo lường, theo dõi và kiểm soát RRTD tại VPBank ................... 61 2.2.4. Tăng cường rà soát, đánh giá, kiểm tra tài sản bảo đảm ................................. 70 2.3. Đánh giá thực trạng QTRRTD KHDNL tại VPBank ...................................... 71 2.3.1. Những kết quả đạt được trong QTRRTD KHDNL tại VPBank ..................... 71 2.3.2. Những hạn chế trong công tác QTRRTD phân khúc KHDNL tại VPBank ... 76 2.3.3. Nguyên nhân: .................................................................................................. 79 CHƯƠNG 3. NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG ............................................................83 3.1. Định hướng về QTRRTD KHDNL tại VPBank đến năm 2022 ....................... 83 3.1.1. Nhận diện RRTD ............................................................................................ 83 3.1.2. Hoàn thiện mô hình XHTD KHDNL và đo lường RRTD.............................. 83 3.1.3. Kiểm soát RRTD ............................................................................................ 84 3.1.4. Chuyển đổi phương pháp tính và trích lập dự phòng RRTD .......................... 85 3.2. Giải pháp hoàn thiện QTRRTD KHDNL tại VPBank ..................................... 86 3.2.1. Xây dựng chiến lược QTRRTD KHDNL khoa học và hiệu quả .................... 86 3.2.2. Nâng cao chất lượng TĐTD KHDNL và trách nhiệm phê duyệt quyết định có RRTD… ....................................................................................................................... 88 3.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực QTRRTD ............................................ 88 3.2.4. Tăng cường và chú trọng công tác quản lý tín dụng KHDNL ........................ 89 3.2.5. Phát triển hệ thống thông tin RRTD toàn diện, đáng tin cậy .......................... 90 3.2.6. Hoạch định chiến lược QTRRTD tập trung và chú trọng phân tán RRTD của danh mục KHDNL ....................................................................................................... 90 3.2.7. Định kỳ hoàn thành các báo cáo phân tích về QTRRTD KHDNL................. 91 3.3. Kiến nghị ............................................................................................................... 93 3.3.1. Đối với Chính Phủ .......................................................................................... 93 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ......................................................................... 94 KẾT LUẬN ..............................................................................................................96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................97
  7. v DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu tổng tài sản VPBank 2021-2022 ..............................................42 Bảng 2.2. Cơ cấu huy động nguồn vốn tại VPBank 2021-2022..........................43 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh – Riêng ngân hàng ............................45 Bảng 2.4. Các chính sách tín dụng toàn hệ thống VPBank ................................52 Bảng 2.5. Danh sách các chỉ số RRTD KHDNL theo RAS 2022-2024 ..............56 Bảng 2.6. Top 5 ngành kinh tế VPBank tập trung cấp tín dụng tại phân khúc KHDNL Quý 1/2022 ................................................................................................57 Bảng 2.7. Top 5 khách hàng VPBank vay Kinh doanh BĐS năm 2021 ............58 Bảng 2.8. Top 5 tổng dư nợ nhóm KHDNL VPBank năm 2022 ........................59 Bảng 2.9. Thẩm quyền phê duyệt tín dụng tại VPBank .....................................63 Bảng 2.10. Thang điểm XHTD KHDNL tại VPBank .........................................66 Bảng 2.11. Tỷ lệ nợ xấu phân khúc KHDNL tại VPBank 2021-2022 ...............73 Bảng 2.12. Dư nợ cấp tín dụng đối với 3 lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi ro tại VPBank 2021-2022 ..................................................................................................74 Bảng 3.1. Tỷ lệ nợ xấu mục tiêu, tỷ lệ cấp tín dụng xấu mục tiêu theo ngành, lĩnh vực kinh tế 2021-2022 ......................................................................................86 Bảng 3.2. Tỷ lệ nợ xấu mục tiêu theo phân khúc khách hàng giai đoạn 2022- 2024 ...........................................................................................................................87 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1.Tỷ trọng khoản vay không có TSBĐ tại VPBank Quý 4/2021 – Quý 4/2022 ...............................................................................................................64 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ cơ cấu dư nợ theo ngành phân khúc KHDNL tại VPBank Quý 1/2022 ...............................................................................................................72 Sơ đồ 3.1. Mô hình tính tổn thất tín dụng dự kiến (ECL) ...................................85
  8. vi DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Ba trụ cột theo Hiệp ước Basel II .........................................................18 Hình 1.2. Mô hình Quản trị rủi ro Tín dụng .......................................................20 Hình 1.3. Mô hình QTRRTD tập trung ...............................................................21 Hình 1.4. Xếp hạng doanh nghiệp của Moody’s .................................................27 Hình 2.1. Các mốc lịch sử quan trọng của VPBank............................................36 Hình 2.2. Sơ đồ tổ chức của VPBank ...................................................................39 Hình 2.3. Tỷ lệ CASA và Chi phí vốn COF (%) của VPBank 2019-2021.........44 Hình 2.4. Tình hình chỉ số CAR 2019-2021 .........................................................45 Hình 2.5. Chi phí dự phòng và thu nhập từ xử lý nợ xấu VPBank 2019-2021 .47 Hình 2.6. Tình hình biến động chỉ số ROA, ROE của VPBank 2019-2021 ......48 Hình 2.7. Mô hình Quản trị rủi ro ba tuyến phòng thủ của VPBank ...............49 Hình 2.8. Một số giới hạn trong hoạt động của VPBank ....................................59 Hình 2.9. Quy trình cấp tín dụng tại VPBank .....................................................62 Hình 2.10. Quy trình xếp hạng tín dụng KHDNL tại VPBank..........................65 Hình 2.11. Quy định phân luồng cảnh bảo sớm KHDNL VPBank ...................68 Hình 2.12. Các yếu tố giám sát tín dụng KHDNL tại VPBank ..........................70
  9. vii DANH MỤC VIẾT TẮT VPBank Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng BCTC Báo cáo tài chính CNTT Công nghệ thông tin CSTD Chính sách tín dụng DMTD Danh mục tín dụng HĐKD Hoạt động kinh doanh HMRR Hạn mức rủi ro HMRRTD Hạn mức rủi ro tín dụng HMTD Hạn mức tín dụng KH Khách hàng KHDN Khách hàng doanh nghiệp KHDNL Khách hàng doanh nghiệp lớn KQKD Kết quả kinh doanh NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NPL Non-Performing Loan – Nợ xấu NQH Nợ quá hạn QTRRTD Quản trị rủi ro tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng SPDV Sản phẩm dịch vụ SPTD Sản phẩm tín dụng SPTD Sản phẩm tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TĐTD Thẩm định tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm
  10. viii UBQLRR Ủy ban quản lý rủi ro VĐL Vốn điều lệ XHTD Xếp hạng tín dụng
  11. ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Luận văn với đề tài: “Đánh giá mô hình Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)” đã tập trung nghiên cứu về lý luận và thực tiễn việc Quản trị rủi ro tín dụng phân khúc khách hàng doanh nghiệp lớn trong Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank. Các nội dung cụ thể mà luận văn đạt được là: - Các cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng trong phân khúc KHDNL và các tiêu chí để nhận biết, đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng. - Đưa ra kết luận về đường lối QTRTTD KHDNL tại VPBank sử dụng các phương pháp đo lường tiên tiến, các chỉ số được áp dụng theo chuẩn thông lệ quốc tế. - Thực trạng việc ban hành các quy định, quy trình về quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng. - Đánh giá thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank, đặc biệt là trong phân khúc KHDNL. Theo đó, đưa ra các đề xuất về cách thức nâng cao QTRRTD KHDNL tại VPBank nhằm đáp ứng yêu cầu đặt ra. Trên cơ sở phân tích và tìm hiểu thực trạng, luận văn có đưa ra một số kiến nghị nhằm tăng cường, hoàn thiện quy trình Quản trị rủi ro tín dụng phân khúc KHDNL tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank nhằm tăng cao hiệu quả của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng.
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT, LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI Hoạt động tài chính của Việt Nam được hưởng điều kiện thuận lợi từ bối cảnh nền kinh tế đất nước đang mở rộng hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu. Thị trường ngân hàng cũng khởi sắc, hệ thống Ngân hàng Việt Nam phát triển cả về chất và lượng. Tuy nhiên, rủi ro ngân hàng lớn là vấn đề không thể tránh khỏi và có khả năng trở thành rủi ro đáng kể do đặc thù của lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng khá nhạy cảm, chịu tác động của nhiều yếu tố cả trực tiếp và gián tiếp. Rủi ro trong Ngân hàng còn có thể tác động xấu đến sự phát triển bền vững của ngành tài chính nói riêng và của nền kinh tế nói chung. Các hoạt động liên quan đến tín dụng trong ngành ngân hàng có thể được coi là hoạt động cơ bản và quan trọng nhất vì chúng là nguồn thu nhập chính để duy trì hoạt động và là nền tảng cho sự tăng trưởng và phát triển dài hạn của ngân hàng. Tuy nhiên, nghiệp vụ này cũng mang lại rủi ro lớn cho ngân hàng vì các nguyên tắc kinh tế đã chỉ ra rằng lợi nhuận càng lớn thì rủi ro càng lớn. Rủi ro tín dụng tác động không nhỏ đến hệ thống ngân hàng cũng như toàn bộ nền kinh tế. Nó không chỉ làm gia tăng chi phí cho ngân hàng, chậm thu lãi và thậm chí dẫn đến thất thoát vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính, gây tổn hại đến uy tín và vị thế của họ, thậm chí ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của chính ngân hàng. Tuy nhiên, vì rủi ro luôn tồn tại trong các hoạt động liên quan đến tín dụng, do đó, chúng ta chỉ có thể thực hiện các biện pháp phòng ngừa để ngăn chặn hoặc giảm thiểu rủi ro, thiệt hại có thể xảy ra từ hoạt động tín dụng. Chính vì lẽ đó, hiệu quả của hoạt động cho vay luôn được mối quan tâm hàng đầu, các ngân hàng thương mại với mong muốn tối đa hoá lợi nhuận đồng thời cũng giảm thiểu ở mức thấp nhất các khả năng xảy ra RRTD, song hành với việc xây dựng mô hình quản trị, hệ thống chính sách, phương thức đo lường để chủ động đối phó với rủi ro tín dụng. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank), một trong những ngân hàng thương mại đầu tiên tại Việt Nam áp dụng Basel II, luôn ưu tiên tăng trưởng
  13. 2 kinh doanh song hành với việc nâng cao công tác Quản trị rủi ro tín dụng để phát triển bền vững. Một trong những thế mạnh của VPBank là phân khúc KHDNL – nơi tinh thần này được thể hiện và quán triệt rõ nhất. Mặc dù khuôn khổ pháp lý ngày càng hoàn thiện để ứng phó tốt hơn với hoàn cảnh, tuy nhiên hoạt động sản xuất và thương mại của các doanh nghiệp vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức trong bối cảnh kinh tế vĩ mô bất ổn do đại dịch Covid-19 gây ra. Các KHDNL của Việt Nam có tiềm lực tài chính, nhưng họ vẫn thiếu khả năng nhận được nguồn vốn có chất lượng từ các TCTD. Nắm bắt được thực trạng đó, VPBank đang chú trọng phát triển các sản phẩm, dịch vụ, đặc biệt là các SPTD dành riêng cho phân khúc này, đồng thời ngân hàng cũng thiết lập các rào chắn chặt chẽ trong công tác quản trị rủi ro tín dụng. Xuất phát từ tình hình thực tế đó, qua thời gian công tác tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng tác giả quyết định chọn đề tài “Đánh giá mô hình Quản trị rủi ro tín dụng Khách hàng Doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)” để nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình. Do việc nghiên cứu chỉ xoay quanh thực trạng áp dụng trong ngân hàng VPBank nên khó tránh khỏi những hạn chế về bối cảnh tổng thể cũng như phương thức áp dụng khác, rất mong nhận được sự hỗ trợ góp ý của các Thầy/Cô để giúp đề tài được hoàn thiện hơn. 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại là một trong những đề tài được lựa chọn nhiều cho các công trình nghiên cứu, song nó vẫn là một đề tài không cũ. Vì trải qua mỗi giai đoạn hoạt động khác nhau, các ngân hàng thương mại có những định hướng, những chính sách và có những tồn tại riêng trong công tác QTRRTD nói chung và QTRRTD KHDNL nói riêng. Dưới đây là một số công trình nghiên cứu liên quan tới chủ đề: Tác giả Võ Huy Cường, năm 2012 - đề tài “Quản trị rủi ro Tín dụng Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – Chi nhánh Bình Định”. Bài viết đã phân tích tình hình thực tiễn quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) – Chi nhánh Bình Định. Qua đó đưa ra
  14. 3 một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại VPBank – Chi nhánh Bình Định trong khoảng thời gian từ năm 2009 đến năm 2011. PGS.TS Phan Thị Thu Hà (2007), Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân là một cuốn sách gồm 12 chương, đem đến cho người đọc cái nhìn tổng quan về ngân hàng, quản lý nguồn vốn/tài sản và các hoạt động các của ngân hàng. Trong đó, tác giả dành riêng 3 chương để đi sâu nghiên cứu về hoạt động tín dụng, các nghiệp vụ, chính sách, RRTD và QTRRTD. Trong bài nghiên cứu có chỉ ra quản lý RRTD bao gồm: NQH, nợ mất khả năng thu hồi bằng cách thực hiện các quy định về an toàn tín dụng được ghi trong luật các TCTD và trong các nghị định, thông tư của NHNN. Bên cạnh đó là công tác xác định các mức rủi ro, CSTD và quy trình tín dụng riêng đối với từng danh mục khác nhau. Peter S.Rose (2004), Quản trị ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội bao gồm 6 phần và 23 chương có bao gồm các kiến thức tổng quan về cách thức kinh doanh của ngân hàng, quản lý tài sản – nợ và các kĩ thuật phòng chống RRTD như hợp đồng tín dụng phái sinh là công cụ thay thế ngày càng quan trọng cho chứng khoán và bán nợ. Bài viết “Nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng trong các NHTM Việt Nam” của tác giả Nguyễn Thị Thanh Tâm đăng trên Tạp chí Công nghệ Ngân hàng số 14 (tháng 01-02/2007) đã nêu lên những mục tiêu cơ bản của QTRRTD, nội dung và phương pháp QTRDTD trong giai đoạn hội nhập. Ngoài những tác phẩm nghiên cứu trong nước, tác giả đã tham khảo một số tác phẩm nghiên cứu của các tác giả nước ngoài liên quan tới vấn đề QTRRTD như sau: Aebi V, Sabato G, Schmid M (2012) với nghiên cứu “Risk management, corporate governance, and bank performance in the financial crisis”. Bài viết này thông qua các biến số về ROE, quy mô hội đồng quản trị, quyền sở hữu của CEO và tính độc lập của Hội đồng quản trị để nghiên cứu về việc liệu các cơ chế quản trị ngân hàng đối với ban điều hành có tác động như thế nào tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng.
  15. 4 Nhóm các chuyên gia của ngân hàng Băng-la-det (Islam, K. M. Zahidul; Alam, Md Badrul; Hossain, Md Motaher) với nghiên cứu về “Impact of Credit Risk Management on Bank Performance: Empirical Evidence from Bangladesh” năm 2015 đã đề cập đến vai trò của ban lãnh đạo và việc sử dụng hệ thống công nghệ thông tin (M.I.S) trong công tác quản trị rủi ro tín dụng. Bài viết thực nghiệm kiểm tra các tác động của quản lý rủi ro tín dụng tại 23 ngân hàng thương mại niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Dhaka của Bangladesh trong giai đoạn 2006-2015. Nghiên cứu xem xét năm biện pháp RRTD và hai biến kiểm soát để xác định tác động của chúng đối với ba khía cạnh khác nhau về hoạt động của ngân hàng. Qua quá trình tham khảo, tác giả nhận thấy chưa có nghiên cứu về QTRRTD đối với phân khúc KHDNL tại ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Hội sở chính. Đặc biệt, trong giai đoạn khủng hoảng bởi đại dịch Covid-19 từ 2019 – 2022 đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung và đối với Ngân hàng VPBank nói riêng. Ngoài ra, đây cũng là khoảng thời gian Ngân hàng VPBank chuẩn chị cho công cuộc tái định vị thương hiệu. Cụ thể, ngày 04/04/2022, Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) chính thức công bố tái định vị thương hiệu, đặt mục tiêu trở thành ngân hàng tư nhân hàng đầu Việt Nam cam kết hiện thực hóa sứ mệnh “Vì một Việt Nam thịnh vượng”. Việc tăng cường công tác QTRRTD trong giai đoạn này là rất thiết thực để hoàn thành sứ mệnh này. Do đó, tác giả lựa chọn đề tài này để tiến hành nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp Thạc Sỹ năm 2022. 3. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: Đề tài hướng tới mục đích hệ thống hóa các cơ sở lý thuyết về tín dụng, QTRRTD, giảm thiểu rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đánh giá hiệu quả QTRRTD tại VPBank, đặc biệt phân khúc KHDNL. Từ đó, đưa ra các giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp lớn tại VPBank tuân thủ các quy định và yêu cầu đã đề ra.
  16. 5 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: Đối tượng nghiên cứu: Bài viết nghiên cứu về QTRRTD KHDN tại NHTMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank, song nội dung bài viết tập trung vào đối tượng Khách hàng doanh nghiệp lớn do theo thời gian, đây là nhóm khách hàng quan trọng trong phân khúc Khách hàng doanh nghiệp đối với VPBank. Phạm vi nghiên cứu: - Nội dung: QTRRTD tại NHTM nói chung và tại phân khúc KHDNL của VPBank nói riêng. - Không gian: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBank. - Thời gian: Bài viết sử dụng số liệu để nghiên cứu và phân tích từ năm 2020 đến nay và đưa ra các giải pháp có ý nghĩa trong những năm tới. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để thực hiện mục đích nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết: nghiên cứu các tài liệu, lý luận khác nhau bằng cách phân tích chúng thành từng bộ phận để quan tâm sâu sắc về RRTD và QTRRTD KHDNL, tạo ra một hệ thông lý thuyết mới từ đầu đến cuối và sâu sắc về đối tượng. Phương pháp tổng hợp, thu thập số liệu: tổng hợp và thu thập số liệu thực tế từ VPBank và các cổng thông tin trực tuyến của các tổ chức, doanh nghiệp, hiệp hội… từ các phương tiện truyền thông, các tổ chức, hiệp hội… Phương pháp phân tích tổng kết kinh nghiệm: nghiên cứu và xem xét lại những thành quả thực tiễn trong quá khứ để rút ra tóm lại bổ ích cho thực tiễn và khoa học. Phương pháp so sánh: thông qua việc đối chiếu, so sánh số liệu, hệ thống tương phản của một hoặc nhiều đối, từ đó kết quả phải là để có được dữ liệu dẫn đến nhận định về một vấn đề hoặc cải thiện kiến thức về vấn đề này.
  17. 6 6. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Chương 3: Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
  18. 7 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. RRTD của NHTM 1.1.1. Hoạt động tín dụng của NHTM 1.1.1.1. Hoạt động cơ bản của NHTM  Khái niệm: Theo Peter Rose, năm 2001: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán. Và cũng thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. Theo WorldBank định nghĩa: “Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thông báo ngắn hạn (tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các khoản tiết kiệm). Dưới danh nghĩa “các ngân hàng” gồm có: các Ngân hàng thương mại chỉ tham gia vào các hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn; các Ngân hàng đầu tư hoạt động buôn bán chứng khoán và bảo lãnh phát hành; các Ngân hàng nhà ở cung cấp tài chính cho lĩnh vực phát triển nhà ở và nhiều loại khác nữa. Tại một số nước còn có các ngân hàng kết hợp hoạt động ngân hàng thương mại với hoạt động ngân hàng đầu tư và đôi khi thực hiện cả dịch vụ bảo hiểm”. Theo định nghĩa trích từ Luật ngân hàng Pháp (năm 1941): “ Ngân hàng là những xí nghiệp hay cơ sở nào hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”. Theo Luật các TCTD Việt Nam số 47/2010/QH12 thì “NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu là thường xuyên nhận tiền gửi với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó cho vay thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. Tại Điều 4 cùng bộ luật có ghi: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của
  19. 8 Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã” và “Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó quy định: “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi; cấp tín dụng; cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Nhìn chung định nghĩa các NHTM hoạt động đều có chung mục đích thu lợi nhuận thông qua hoạt động thanh khoản, nhận tiền huy động và cho vay KH. Tựu chung lại: “Ngân hàng thương mại là một Tổ chức kinh tế kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả, sử dụng số tiền đó để cho vay, làm phương tiện thanh toán và thực hiện các dịch vụ theo uỷ thác của khách hàng”.  Các hoạt động của NHTM Nghiệp vụ nguồn vốn (nghiệp vụ Nợ): Đây là các nghiệp vụ thực hiện tạo dựng nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng, bao gồm: Nghiệp vụ tiền gửi: trong hoạt động của ngân hàng, đây là nghiệp vụ tạo ra phần lớn vốn để sử dụng và đặt nền móng cho sự thành công, tăng trưởng của tổ chức. Nghiệp vụ này cho thấy các khoản tiền gửi ngân hàng của các doanh nghiệp được thực hiện với mục đích bảo quản tài sản của mình. Ngoài ra, ngân hàng cũng huy động các khoản tiền nhàn rỗi của cá nhân hoặc hộ gia đình với mục tiêu hưởng lãi. Nghiệp vụ đi vay: phát sinh khi nguồn vốn tiền gửi của ngân hàng không đáp ứng đủ cho các hoạt động kinh doanh, hoặc khi ngân hàng gặp tình trạng tính thanh khoản thấp, lúc này các NHTM bằng việc đi vay tại NHNN, vay các tổ chức tín dụng hoặc vay liên ngân hàng dưới hình thức tái chiết khấu hoặc vay có đảo bảo để tạo vốn cho mình. Nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá: là nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn tương đối tin cậy và dài hạn để đáp ứng khả năng đầu tư các khoản vốn dài hạn của ngân hàng
  20. 9 vào nền kinh tế. Một trong những công cụ nợ mà ngân hàng phát hành để huy động tiền gửi trên thị trường là giấy tờ có giá. Nghiệp vụ huy động vốn khác: ngoài các hoạt động tạo dựng nguồn vốn kể trên, NHTM còn thực hiện tạo nguồn vốn thông qua các nghiệp vụ như: làm đại lý chuyển tiền, thanh toán, công nợ chưa đến hạn phải trả… Vốn chủ sở hữu: Tuỳ thuộc vào loại hình ngân hàng, đây là vốn do chủ sở hữu tự tạo và góp vốn vào. Nguồn vốn này chiếm một phần nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng và có thể được tăng lên thông qua việc bổ sung từ lợi nhuận. Tuy nhiên, để thành lập một ngân hàng tuân thủ quy định của pháp luật thì đây là một trong những điều kiện pháp lý bắt buộc. Một nhu cầu quan trọng của ngành ngân hàng là khả năng tạo dựng, mở rộng nguồn vốn ổn định với chi phí thấp nhất có thể. Các NHTM thông qua nghiệp vụ này, thực hiện một trong những chức năng cơ bản của mình, đó là tạo ra tiền. Nghiệp vụ sử dụng vốn Nghiệp sử dụng vốn: là hoạt động phản ánh việc sử dụng vốn của ngân hàng vào nhiều mục đích khác nhau nhằm đạt được hiệu quả và sinh, nghiệp vụ này còn được gọi là nghiệp vụ tài sản có. Đồng thời, nghiệp vụ này còn đảm bảo an toàn cho khác hoạt động của ngân hàng thương mại. Nghiệp vụ ngân quỹ: là nghiệp vụ thể hiện nguồn vốn của NHTM được sử dụng để đảm bảo mức độ an toàn vốn và thực hiện các quy định về dự trữ bắt buộc mà NHTW đề ra. Nghiệp vụ tín dụng: là nghiệp vj chiếm phần lớn hoạt động của Ngân hàng thương mại về cả giá trị lẫn lợi nhuận (chiếm 60-90% tổng lợi nhuận). Hoạt động tín dụng được thực hiện bởi các ngân hàng thương mại rất đa dạng, bao gồm cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với nền kinh tế, cho thuê tài chính, các khoản bảo lãnh. Ngân hàng thu về lợi nhuận từ hoạt động này, nhưng nó cũng tiềm ẩn những nguy cơ vô cùng nghiêm trọng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2