intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – chi nhánh Bình Xuyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

49
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại (NHTM) và phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động của Vietinbank Bình Xuyên qua mô hình CAMELS. Từ đó đưa ra ưu, nhược điểm và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Bình Xuyên nói riêng và Vietinbank Việt Nam nói chung trong điều kiện thực tiễn hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – chi nhánh Bình Xuyên

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH XUYÊN Ngành: Tài chính – Ngân hàng NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN Hà Nội – năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH XUYÊN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Nguyễn Thị Thanh Huyền Ngƣời hƣớng dẫn: TS Nguyễn Thị Việt Hoa Hà Nội – năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Hà Nội, ngày 02 tháng 06 năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Nguyễn Thị Thanh Huyền
  4. ii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tiến sĩ Nguyễn Thị Việt Hoa - người đã tận tình giúp đỡ và trực tiếp hướng dẫn tác giả trong quá trình thực hiện, hoàn thành luận văn. Tác giả bày tỏ lòng biết ơn đối với Khoa Sau đại học - Hội đồng Khoa học và Đào tạo Đại học Ngoại thương, các thầy cô giáo tham gia quản lý, giảng dạy và tư vấn trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu luận văn tốt nghiệp. Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đối với Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc. Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ công nhân viên Ngân hàng Công thương Bình Xuyên đã tạo mọi điều kiện, động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Trong quá trình nghiên cứu do khả năng có hạn và kinh nghiệm thực tiễn còn ít mà vấn đề đặt ra lại quá lớn nên luận văn không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong sự chỉ dẫn và góp ý của các thầy cô giáo, các bạn đồng nghiệp để công trình nghiên cứu tiếp theo được hoàn hảo hơn. TÁC GIẢ Nguyễn Thị Thanh Huyền
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... I LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ II DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... V DANH MỤC BIỂU.......................................................................................................VI TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... VII PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH ........... 3 CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ........................................................................... 3 1.1. Hoạt động kinh doanh của NHTM..................................................................... 3 1.1.1. Định nghĩa NHTM: ....................................................................................... 3 1.1.2. Hoạt động cơ bản của NHTM. ...................................................................... 3 1.2. Hiệu quả kinh doanh của NHTM....................................................................... 9 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh: .............................................................. 9 1.2.2. Mô hình CAMELS là gì: ............................................................................... 9 1. 2.3. Nội dung mô hình CAMELS: ..................................................................... 10 1.2.4. Những ưu, nhược điểm của mô hình CAMELS: ....................................... 26 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của NHTM ................... 27 1.2.6. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM .. 28 CHƢƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIETINBANK BÌNH XUYÊN .............................................................................................................. 31 2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội của địa bàn kinh doanh ......................... 31 2.1.1. Một số đặc điểm chung của tỉnh Vĩnh Phúc............................................... 31 2.1.2. Đánh giá về tình hình kinh tế - xã hội. ....................................................... 32 2.1.3. Đánh giá về tình hình hoạt động ngân hàng, tín dụng trên địa bàn: ....... 32 2.3. Khái quát về mô hình tổ chức hoạt động của Vietinbank Bình Xuyên. ......... 34 2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng Vietinbank Bình Xuyên theo mô hình Camels ................................................................................................... 35 2.3.2. Asset Quality (Chất lượng tài sản có) ......................................................... 40 2.3.3. Phân tích chất lượng quản lý: ..................................................................... 43 2.3.4. Phân tích khả năng sinh lời ........................................................................ 46
  6. iv Ta cùng nhìn nhận thu nhập và chi phí của ngân hàng để có cái nhìn tổng quan về lợi nhuận sau thuế thu được qua các năm: .............................................................. 46 2.3.4.1 Thu nhập và chi phí ................................................................................... 46 2.3.5. Phân tích khả năng thanh khoản: .............................................................. 52 2.3.6. Phân tích độ nhạy cảm với rủi ro thị trường .............................................. 54 2.4.2. Những thành tựu đạt được:......................................................................... 56 2.4.3. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................. 57 CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VN – CN BÌNH XUYÊN ............... 61 3.1. Định hướng hoạt động của Vietinbank Bình Xuyên. ...................................... 61 3.1.1. Định hướng của Đảng và Nhà nước về mục tiêu, chiến lược phát triển ngân hàng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 ........................................ 61 3.1.2. Mục tiêu phát triển của Vietinbank Việt Nam trong giai đoạn tới. ........... 63 3.1.3. Định hướng phát triển kinh tế của tỉnh Vĩnh Phúc: .................................. 64 3.1.4. Định hướng hoạt động của Vietinbank Bình Xuyên. ................................ 65 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Vietinbank Bình Xuyên. ......... 67 3.2.1. Đánh giá để tránh rủi ro thị trường ........................................................... 67 3.2.2. Phát triển và đa dạng hoá nghiệp vụ cho vay. ............................................ 68 3.2.3. Tăng cường các biện pháp khơi tăng nguồn vốn huy động trên địa bàn. 72 3.2.4. Tiết kiệm chi phí quản lý. ............................................................................ 75 3.2.5 Tăng cường công tác tổ chức cán bộ, mở rộng và củng cố mạng lưới hoạt động. ....................................................................................................................... 76 3.3. Một số kiến nghị. ............................................................................................... 81 3.3.1. Đối với Vietinbank Việt Nam. ...................................................................... 81 3.3.2. Đối với NHNN. ............................................................................................. 83 3.3.3. Kiến nghị với Nhà nước............................................................................... 86 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 90
  7. v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CAR Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CHDCND Cộng hòa dân chủ nhân dân CHLB Cộng hòa liên bang CN Chi nhánh NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng Thương mại ROA Tỷ lệ sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ lệ sinh lời trên vôn chủ sở hữu TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TS Tài sản
  8. vi DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1: Kết qu tăng trƣởng kinh tế của Tỉnh Vĩnh Phúc qua các năm. .....31 Biểu 2.2: Bảng tổng kết tài sản của NHCT Bình Xuyên. ................................35 Biểu 2.3: Phân tích cơ cấu nguồn vốn của NHCT Bình Xuyên. .....................38 Biểu 2.4: Thu nhập và chi phí ............................................................................47 Biểu 2.5: Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA ......................................................49 Biểu 2.6: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE ................................................50 Biểu 2.7: Thu nhập lãi cận biên. ........................................................................51 Biểu 2.8: Tỷ lệ dự trữ thanh khoản ...................................................................53 Biểu 2.9: Rủi ro lãi suất ......................................................................................55 Biểu 2.10: Tổng kết xếp hạng .............................................................................56
  9. vii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tên đề tài : "Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – chi nhánh Bình Xuyên” Những kết quả nghiên cứu đat được: Thứ nhất, là luận văn khái quát và tổng hợp những lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại (NHTM). Thứ hai, luận văn giới thiệu mô hình CAMELS và qua mô hình này đánh giá, phân tích hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương (Vietinbank) chi nhánh Bình Xuyên trong giai đoạn 2017 - 2019. Để từ đó cũng đưa ra được ưu, nhược điểm và hạn chế cần khắc phục của ngân hàng. Thứ ba, dựa trên các phân tích đánh giá đạt được, tác giả đưa ra giải pháp để nâng cao hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian tới.
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu. Hiện nay tại Việt Nam có đến 50 ngân hàng đang hoạt động, trong đó có 31 ngân hàng Thương mại cổ phần. Trong xu hướng phát triển kinh tế cạnh tranh ngày càng gay gắt hiện nay thì ngân hàng đang đứng trước cơ hội và thách thức rất to lớn. Yêu cầu đặt ra đối với các ngân hàng thương mại cổ phần là phải cải tiến, tiếp tục đổi mới để nâng cao vị thế cũng như uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, phát triển bền vững. Vietinbanktự hào là ngân hàng có vốn điều lệ lớn thứ 2 trong danh sách các ngân hàng thương mại cổ phần. Tuy nhiên trong quá trình kinh doanh của mình Vietinbankcũng đã bộc lộ rất nhiều khó khăn, thách thức trước yêu cầu cạnh tranh trong nước, và hội nhập quốc tế. Đối với chi nhánh Vietinbank Bình Xuyên tuy tốc độ tăng trưởng trong những năm qua đạt tỷ lệ khá cao nhưng hiệu quả kinh doanh còn thấp hơn với khả năng trên địa bàn. Ngoài những khó khăn chung của môi trường kinh tế- xã hội, dịch bệnh… còn có nguyên nhân rất quan trọng nữa là việc quản trị điều hành ngân hàng, quản lý các nghiệp vụ hoạt động kinh doanh còn nhiều vấn đề tồn tại hạn chế đang đặt ra cần phải nghiên cứu giải quyết nhằm để điều chỉnh chiến lược và đưa ra các giải pháp để đưa Vietinbank Bình Xuyên Phát triển - An toàn - Hiệu quả. Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết đó, tác giả chọn để tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Bình Xuyên” 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu lý luận cơ bản về hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại (NHTM) và phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động của Vietinbank Bình Xuyên qua mô hình CAMELS. Từ đó đưa ra ưu, nhược điểm và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Bình Xuyên nói riêng và Vietinbank Việt Nam nói chung trong điều kiện thực tiễn hoạt động của hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
  11. 2 - Đối tượng là hiệu quả hoạt động của Vietinbank Bình Xuyên. - Phạm vi nghiên cứu là các hoạt động kinh doanh của VietinbankBình Xuyên trong giai đoạn 2017-2019. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. Luận văn sử dụng phương pháp tổng hợp các bài viết, các báo cáo từ các tạp chí về việc ứng dụng mô hình CAMELS trong công tác đánh giá hoạt động tại ngân hàng. Thống kê, so sánh, phân tích về các số liệu thu thập từ báo cáo tài chính trong giai đoạn 2017 – 2019 về hoạt động kinh doanh của ngân hàng Vietinbank Bình Xuyên. 5. Những đóng góp khoa học của luận văn. - Hệ thống và khái quát hoá các lý luận cơ bản hiệu quả kinh doanh cơ bản của NHTM trong cơ chế thị trường, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của NHTM. - Phân tích, đánh giá rút ra những nhận xét, kết luận mang tính tổng kết thực tiễn về thực trạng hiệu quả kinh doanh của Vietinbank Bình Xuyên. Nêu rõ nguyên nhân và những vấn đề cần phải giải quyết. - Đề xuất một hệ thống các giải pháp đồng bộ có cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh Vietinbank Bình Xuyên. 6. Bố cục của luận văn. Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có 3 chương: Chương 1: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng Thương mại. Chương 2: Đánh giá hoạt động kinh doanh của Vietinbank Bình Xuyên. Chương 3: Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Vietinbank Bình Xuyên.
  12. 3 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Hoạt động kinh doanh của NHTM. 1.1.1. Định nghĩa NHTM: Ngân hàng là một tổ chức tài chính và trung gian tài chính nhận tiền gửi và cho vay tiền trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các thị trường vốn. Ngân hàng là kết nối giữa khách hàng thặng dư vốn và khách hàng thâm hụt vốn. Ở Mỹ thuật ngữ các ngân hàng (Banks) bao gồm những hãng như NHTM, các Công ty tiết kiệm và cho vay, các Liên hiệp tín dụng. Điều 4 luật các Tổ chức tín dụng số: 47/2010/QH12 của Chính phủ nêu rõ thuật ngữ:Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. Và Luật này cũng chỉ rõ Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác có liên quan nhằm mục tiêu lợi nhuận. Do vậy, NHTM chỉ là một nhóm trong số các tổ chức tín dụng trung gian, người ta gọi chung là “Các định chế tài chính” có chức năng giống nhau là dẫn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. 1.1.2. Hoạt động cơ bản của NHTM. 1.1.2.1. Tạo lập nguồn vốn NHTM là tổ chức kinh doanh trên những lĩnh vực tiền tệ, cũng như các doanh nghiệp kinh doanh khác. Việc tạo lập vốn là nhân tố để đáp ứng hoạt động kinh doanh. Cơ cấu nguồn vốn của NHTM bao gồm: a. Vốn của ngân hàng:
  13. 4 Vốn điều lệ: Là vốn ban đầu được hình thành khi thành lập doanh nghiệp; Nhà nước cấp nếu là NHTM Nhà nước (doanh nghiệp Nhà nước), hoặc là cổ đông đóng góp khi là NHTM cổ phần. Vốn điều lệ tuỳ thuộc vào quy mô kinh doanh và do luật định. Cụ thể tại Nghị định 86/2017/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 14/11/2019 vừa qua, vốn điều lệ đối với NHTM là 3.000 tỷ đồng. Vốn bổ sung: Là bộ phận vốn tự có tăng thêm trong quá trình hoạt động, bằng cách trích từ lợi nhuận kinh doanh, các quỹ dự trữ, lãi không chia cho các cổ phiếu hay tăng mức đóng góp của các cổ đông. Vốn của bản thân ngân hàng chủ yếu được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, công cụ lao động, mở rộng mạng lưới hoạt động, phát triển công nghệ và kỹ thuật ngân hàng, hùn vốn liên doanh liên kết... Vốn tự có vừa trích dự phòng rủi ro, vừa là để duy trì, đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng. b. Huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội. Đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn nhất, ngày càng cao trong tổng nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng. Các NHTM tiến hành huy động vốn bằng nhiều hình thức như: Mở tài khoản tiền gửi thanh toán (tài khoản vãng lai), tài khoản tiền gửi có kỳ hạn (tài khoản tiền gửi), tiết kiệm của dân cư, phát hành trái phiếu, kỳ phiếu của ngân hàng. Phân theo kỳ hạn huy động vốn có thể chia vốn huy động làm 2 loại: Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn. - Tiền gửi không kỳ hạn. Đối với với các NHTM Việt Nam huy động vốn tiền gửi không kỳ hạn có 2 hình thức chính: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của dân cư và tiền gửi trên tài khoản tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế- xã hội và cá nhân. + Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn của dân cư: Là hình thức gửi tiền và rút tiền ra khỏi ngân hàng một cách thường xuyên, bất kỳ thời điểm nào. Mục đích của khách hàng không phải gửi tiền để hưởng lãi, mà chủ yếu là để đảm bảo thanh toán và an toàn tài sản.
  14. 5 + Tiền gửi trên tài khoản tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế- xã hội và cá nhân: Mục đích chủ yếu là phục vụ cho nhu cầu thanh toán. Khách hàng mở tài khoản thanh toán tại các NHTM thông qua tài khoản để ghi “Có” các khoản thu nhập của họ hoặc sử dụng để ghi “Nợ” trả tiền hay rút tiền mặt theo yêu cầu bằng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt như: Séc, uỷ nhiệm chi, thẻ thanh toán... Hai hình thức tiền gửi trên, khách hàng được ngân hàng trả lãi trên số dư “Có” trên sổ tiết kiệm hay trên tài khoản. Đặc điểm của loại tiền gửi này là lãi suất thấp. - Tiền gửi có kỳ hạn. Bao gồm tiền gửi của cá nhân, các tổ chức kinh tế, xã hội. Tiền gửi có kỳ hạn thông thường chỉ được rút ra theo kỳ hạn. Đối với tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, khách hàng có thể gửi vào và rút ra theo yêu cầu. Song loại tài khoản này không được phát hành séc, cũng như sử dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt khác. Khi khách hàng muốn rút trước hạn trên tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, ngân hàng sẽ trích chuyển từ tài khoản có kỳ hạn sang tài khoản tiền gửi thanh toán, và từ tài khoản này khách hàng mới rút tiền mặt hay chuyển khoản thanh toán khác. Đặc điểm của tiền gửi có kỳ hạn là lãi suất cao (kỳ hạn càng dài lãi suất càng cao). Khách hàng gửi tiền mục đích để lấy lãi, vì vậy tiền gửi có kỳ hạn có tính ổn định cao. - Phát hành giấy tờ có giá. Các NHTM phát hành kỳ phiếu và trái phiếu, đặc điểm là có kỳ hạn và lãi suất hay khoản lãi được hưởng khi đáo hạn thanh toán được ghi ngay trên bề mặt của kỳ phiếu hay trái phiếu. Hình thức huy động vốn này được thực hiện với mục đích sử dụng vốn rõ ràng, số lượng và thời gian phát hành nhất định. Do hoạt động cạnh tranh và đảm bảo lợi ích cho khách hàng có tiền gửi, khách hàng rút vốn trước hạn đều được các NHTM Việt Nam trả lãi không kỳ hạn. - Vốn đi vay.
  15. 6 Chủ yếu vay vốn của các NHTM là vay chiết khấu với Ngân hàng Trung ương, khi dòng tiền thanh toán vượt mức dự trữ thanh toán, như trong thanh toán bù trừ và thanh toán các khoản tiền gửi rút ra khỏi ngân hàng. Vay vốn các Ngân hàng nước ngoài và các NHTM cho vay lẫn nhau khi nhu cầu tài trợ vốn cho khách hàng đòi hỏi, trong khi chưa tạo lập được nguồn vốn bằng các hình thức khác. Cũng qua hình thức này ngân hàng có thêm khả năng thanh khoản mà không nhất thiết phải bán các tài sản khác, có thể làm thiệt hại cho ngân hàng vì có thể phải gia tăng chi phí. Đặc điểm của vốn vay là lãi suất cao nên các NHTM chỉ tham gia vay vốn khi thực sự cần thiết. - Vốn nhận uỷ thác đầu tư. Đây là nguồn vốn uỷ thác đầu tư của Nhà nước, của các tổ chức tài chính trong nước và quốc tế, theo các chương trình và dự án có mục tiêu riêng. 1.1.2.2. Sử dụng vốn. Qua hoạt động huy động vốn hình thành nên nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng sử dụng nguồn vốn này tiến hành hoạt động tín dụng tạo ra lợi nhuận. Các NHTM thu lợi nhuận chủ yếu bằng hoạt động cho vay, đầu tư, chiết khấu chứng từ có giá, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ trung gian khác. - Hoạt động cho vay. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian tính từ ngày tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng giải ngân vay vốn cho khách hàng đến thời điểm khách hàng trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. Căn cứ vào thời hạn có thể phân thành 3 hình thức cho vay: Cho vay ngắn hạn, cho vay trung và cho vay dài hạn. Theo Thông tư số 39/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
  16. 7 (NHNN) Việt Nam, điều 10 về thời hạn cho vay có quy định “cho vay ngắn hạn tối đa đến 12 tháng, cho vay trung hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng, cho vay dài hạn từ trên 60 tháng”. - Đầu tư: Sau hoạt động cho vay là hoạt động mang lại thu nhập chính cho ngân hàng, thì đầu tư được xếp hàng thứ hai. Hoạt động đầu tư của các NHTM vừa làm đa dạng loại hình vốn sử dụng vừa mang lại thu nhập, đồng thời còn là khoản dự trữ thứ cấp với các chứng khoán ngắn hạn chất lượng cao. Đầu tư bao gồm các hoạt động chính như: + Mua các chứng khoán, trái phiếu Chính phủ: Các chứng khoán Chính phủ được các NHTM xem như không có rủi ro. Hoạt động này đối với ngân hàng vừa mang lại thu nhập bằng lãi trái phiếu, vốn đầu tư có tính an toàn cao, có khả năng tạo ra các công cụ thanh toán cho các NHTM khi cần thiết. + Các chứng khoán khác: Bao gồm các công cụ vay nợ vì NHTM không được phép nắm giữ cổ phiếu. - Cho thuê tài chính. Là hoạt động tín dụng trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê tài sản và TCTD với khách hàng thuê. Khi kết thúc kỳ hạn thuê, khách hàng mua lại hay tiếp tục thuê tài sản đó, theo các điều kiện đã thoả thuận trong hợp đồng thuê; trong thời hạn cho thuê các bên không được đơn phương huỷ bỏ hợp đồng. - Bảo lãnh ngân hàng. Là cam kết bằng văn bản của các TCTD với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng, khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD số tiền đã được trả thay. Thông qua dịch vụ bảo lãnh, Ngân hàng thu phí bảo lãnh trên số tiền khách hàng xin bảo lãnh theo kỳ hạn bảo lãnh.
  17. 8 1.1.2.3. Dịch vụ trung gian. Các dịch vụ trung gian được các NHTM rất coi trọng, bởi hoạt động có tính an toàn, lợi nhuận cao. Ngoài việc mang lại lợi nhuận trực tiếp qua thu phí dịch vụ trung gian còn góp phần tạo lập nguồn vốn, thông qua các hoạt động thanh toán ký gửi. - Trung gian thanh toán . Là việc Ngân hàng cung cấp cho khách hàng các dịch vụ thanh toán. Thông qua các hoạt động này, tạo điều kiện cho khách hàng thực hiện các khoản thanh toán với nhau, mà không phải mang theo một lượng tiền mặt bằng hai hình thức: - Thanh toán không dùng tiền mặt (Thanh toán chuyển khoản) đối với các khách hàng có mở tài khoản tại ngân hàng. - Chuyển tiền thanh toán: Là việc khách hàng có thể trả một khoản tiền ở bất kỳ chi nhánh NHTM nào mà người nhận tiền có hay không có tài khoản tại Ngân hàng. Hiện nay, với công nghệ thanh toán rất phát triển, hoạt động trung gian thanh toán của Ngân hàng đã thực sự đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh tế, tiêu dùng của xã hội. - Dịch vụ ngân quỹ. Điều 107 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam có ghi NHTM được cung cấp “dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn”. - Dịch vụ cho các nhà xuất nhập khẩu. Hoạt động của các nhà xuất nhập khẩu gắn liền với các dịch vụ, nghiệp vụ ngân hàng như: Nhận và xử lý chứng từ, ứng trước tiền, thanh toán và chuyển tiền quốc tế, tư vấn về mậu dịch, các quy định và quản lý ngoại hối… Do đặc thù là NHTM kinh doanh tiền tệ dưới sự giám sát của ngân hàng trung ương nên các dịch vụ do ngân hàng cung cấp có uy tín, cơ hội đầu tư nhiều đồng thời là những dịch vụ mang lại lợi nhuận thông qua việc thu phí, làm đa dạng hóa loại hình dịch vu của mình.
  18. 9 + Thư tín dụng (L/c): + Bao thanh toán: + Xử lý các chứng từ: + Uỷ thác (Trust): + Dịch vụ về ngoại hối: 1.2. Hiệu quả kinh doanh của NHTM. 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả kinh doanh: Theo định nghĩa trong cuốn “Từ điển Toán kinh tế, Thống kê, kinh tế lượng Anh - Việt” trang 255 của PGS.TS Nguyễn Khắc Minh thì “Hiệu quả - efficiency” trong kinh tế được định nghĩa là “mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm với đầu ra hàng hoá và dịch vụ” và “khái niệm hiệu quả được dùng để xem xét các tài nguyên được các thị trường phân phối tốt như thế nào”. Theo Peter S.Rose giáo sư kinh tế học và tài chính trường đại học Yale thì: "về bản chất NHTM cũng có thể được coi như một tập đoàn kinh doanh và hoạt động với mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép". Trong hoạt động của NHTM, theo lý thuyết hệ thống thì hiệu quả có thể được hiểu ở hai khía cạnh như sau: - Khả năng biến đổi các đầu vào thành các đầu ra hay khả năng sinh lời hoặc giảm thiểu chi phí để tăng khả năng cạnh tranh với các định chế tài chính khác. - Xác suất hoạt động an toàn của ngân hàng Tóm lại, quan điểm về hiệu quả là đa dạng, tuỳ theo mục đích nghiên cứu có thể xét hiệu quả theo những khía cạnh khác nhau. Nhưng trong luận văn này, tác giả tiếp cận hiệu quả hoạt động của NHTM trong mối quan hệ tối ưu giữa kết quả kinh tế đạt được so với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó và xác suất hoạt động an toàn của ngân hàng. 1.2.2. Mô hình CAMELS là gì:
  19. 10 Mô hình CAMELS là mô hình đánh giá tình trạng vững mạnh của các tổ chức tài chính với 6 tiêu chí là: C = Capital (Vốn); A = Asset Quality (Chất lượng tài sản có); M = Management (Quản lý); E = Earnings (Lợi nhuận); L = Liquidity (Thanh khoản); S = Sensitivity to Market Risk (Độ nhạy cảm với rủi ro thịtrường). Vốn Lợi nhuận Chất lƣợng tài sản Mô Hình CAMEL Thanh khoản có Độ nhạy cảm với rủi ro Quản lý thịtrƣờng Cấu trúc tổng quan của mô hình Mô hình này dựa trên báo cáo tài chính, nghĩa là thông qua thanh tra tại chỗ để đánh giá xếp hạng theo bậc từ 1 (tốt nhất) tới 5 (kém nhất) và được tổng hợp lại để đưa ra xếp hạng cuốicùng. Hạng 1 (Rating 1): Tổ chức tài chính hoạt động tốt với mức cao hơn mức trung bình chung. Hạng 2 (Rating 2): Tổ chức tài chính hoạt động ở mức độ trung bình hoặc trên trung bình không nhiều, vừa đủ đạt mức antoàn. Hạng 3 (Rating 3): Tổ chức tài chính hoạt động dưới mức trung bình. Hạng 4 (Rating 4): Tổ chức tài chính hoạt động không đảm bảo, thấp hơn mức trung bình rất nhiều, cần phải giám sát để tránh nguy cơ mất năng lực hoạtđộng. Hạng 5 (Rating 5): Tổ chức tài chính hoạt động rất kém và nguy cơ mất năng lực hoạt động, cần phải được chú ý giám sát ngay. 1. 2.3. Nội dung mô hình CAMELS:
  20. 11 1.2.3.1. Mức độ an toàn vốn (CapitalAdequacy): Trên thị trường tài chính luôn tồn tại nhiều rủi ro, ảnh hưởng đến hoạt động của các tổ chức tín dụng nói chung cũng như các ngân hàng nói riêng, có thể kể đến rủi ro tín dụng, rủi ro tỉ giá, rủi ro lãi suất, rủi ro hoạt động hay rủi ro đạo đức. Chính vì vậy, các ngân hang cần phải đánh giá một cách đúng đắn về các rủi ro mà họ đang phải đối mặt, cũng như duy trì một lượng vốn đủ lớn để trang trải cho các hoạt động của mình như: Bù đắp những tổn thất không mong đợi; Đảm bảo sự an toàn cho người gửi tiền cũng như các chủ nợ; Đảm bảo tuân thủ những quy định của cơ quan quản lý đặt ra nhằm bảo vệ người gửi tiền cũng như ổn định toàn bộ hệ thống ngânhàng. Mức độ an toàn vốn thể hiện số vốn tự có để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngân hàng càng chấp nhận nhiều rủi ro thì càng đòi hỏi phải có nhiều vốn tự có để hỗ trợ hoạt động của ngân hàng và bù đắp tổn thất tiềm năng liên quan đến mức độ rủi ro caohơn. Mức độ an toàn vốn được đánh giá thông qua một số chỉ tiêu sau: Tỷ lệ an toàn vốn (CAR – Capital AdequacyRatio): Tỷ lệ an toàn vốn là một chỉ tiêu quan trọng phản án năng lực tài chính của các ngân hàng. Chỉ tiêu này được dùng để xác định khả năng của ngân hàng trong việc thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt với các rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành. Hay nói cách khác khi ngân hàng đảm bảo được tỉ lệ này tức là ngân hàng đã tự tạo ra một tấm đệm chống lại những cú sốc về tài chính, vừa bảo vệ mình, vừa bảo vệ những người gửi tiền. Theo Thông tư 13/2010/TT-NHNN, tỷ lệ an toàn vốn chi tiết theo 2 nhóm: Vốn tự có CAR riêng lẻ = x 100% Tổng tài sản Có rủi ro Vốn tự có hợp nhất CAR hợp nhất = x 100% Tổng tài sản Có rủi ro hợp nhất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
17=>2