intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đại Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

33
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nhằm phân tích, đánh giá những giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu mà Ngân hàng TMCP Đại Dương đang áp dụng trong thực tế. Trên cơ sở đó, tăng cường áp dụng những giải pháp đạt được hiệu quả xử lý nợ tốt, đồng thời rút ra được bài học kinh nghiệm từ những giải pháp còn tồn tại hạn chế. Từ đó, có thể đóng góp thêm đề xuất, ý kiến về những giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đại Dương nói riêng, hệ thống ngân hàng nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đại Dương

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------  -------- PHẠM ĐÌNH TRUNG GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------  -------- PHẠM ĐÌNH TRUNG GIẢI PHÁP PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƯƠNG Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HẠ THỊ THIỀU DAO TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN ---o0o--- Để thực hiện luận văn “Giải pháp phòng ngừa và Xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đại Dương”, tôi đã tự mình nghiên cứu, tìm hiểu vấn đề, vận dụng kiến thức đã học và trao đổi với giảng viên hướng dẫn, bạn bè, đồng nghiệp, … Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả trong luận văn này là những thông tin xác thực. TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm ……… Người thực hiện luận văn Phạm Đình Trung
  4. MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ PHẦN MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................ 1 1.1. Nợ xấu trong hoạt động kinh doanh của NHTM ................................................... 1 1.1.1. Khái niệm và phân loại nợ xấu........................................................................... 1 1.1.1.1. Khái niệm nợ xấu .................................................................................... 1 1.1.1.2. Phân loại nợ xấu...................................................................................... 3 1.1.2. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu ........................................................................... 5 1.1.2.1. Nguyên nhân khách quan ........................................................................ 5 1.1.2.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................ 7 1.2. Tác động của nợ xấu............................................................................................. 9 1.2.1. Tác động đến hoạt động của các NHTM ............................................................ 9 1.2.2. Tác động đến người đi vay ................................................................................. 9 1.2.3. Tác động đến nền kinh tế ................................................................................. 10 1.3. Các chỉ tiêu đo lường nợ xấu .............................................................................. 10 1.3.1. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ.................................................................................. 11 1.3.2. Tỷ lệ xóa nợ ròng/Tổng dư nợ ......................................................................... 11 1.3.3. Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn/Tổng nợ xấu ..................................................... 11 1.3.4. Lãi treo/Tổng dư nợ ......................................................................................... 11 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả phòng ngừa và xử lý nợ xấu.................................. 12
  5. 1.4.1. Tiêu chí đánh giá phòng ngừa nợ xấu............................................................... 12 1.4.1.1. Sự thay đổi trong cơ cấu các nhóm nợ trong nợ xấu .............................. 12 1.4.1.2. Mức giảm tỷ lệ nợ xấu .......................................................................... 12 1.4.2. Tiêu chí đánh giá công tác xử lý nợ xấu ........................................................... 13 1.4.2.1. Mức giảm tỷ lệ xóa nợ ròng/Tổng dư nợ xấu......................................... 13 1.4.2.2. Tỷ lệ các khoản nợ xấu đã thu hồi được/Tổng dư nợ xấu....................... 13 1.4.2.3. Tỷ lệ các khoản nợ đã tái cấu trúc/Tổng dư nợ xấu................................ 14 1.5. Phòng ngừa và xử lý nợ xấu trong hoạt động của NHTM ................................... 14 1.5.1. Các biện pháp phòng ngừa nợ xấu ................................................................... 14 1.5.1.1. Xây dựng bộ máy quản lý tín dụng và sử dụng nhân lực hiệu quả, chất lượng cao .............................................................................................................. 14 1.5.1.2. Tìm hiểu, phân tích, đánh giá chính xác tình hình khách hàng ............... 15 1.5.1.3. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp và chú trọng công tác kiểm tra, kiểm soát ngân hàng .............................................................................................. 15 1.5.1.4. Chú ý các dấu hiệu của các khoản vay có thể dẫn tới nợ xấu ................. 16 1.5.1.5. Thực hiện tốt việc giám sát, kiểm tra sau cho vay ................................. 17 1.5.1.6. Tiến hành cơ cấu lại khoản nợ ............................................................... 17 1.5.1.7. Thực hiện phân tán rủi ro ...................................................................... 18 1.5.2. Các biện pháp xử lý nợ xấu.............................................................................. 18 1.5.2.1. Gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ ..................................................... 18 1.5.2.2. Miễn, giảm tiền lãi vay.......................................................................... 18 1.5.2.3. Bán nợ cho các tổ chức ......................................................................... 19 1.5.2.4. Xử lý tài sản thế chấp, cầm cố để thu hồi nợ ......................................... 19 1.5.2.5. Khởi kiện khách hàng ........................................................................... 20 1.5.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phòng ngừa và xử lý nợ xấu .......................... 20 1.5.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng ...................................................... 20 1.5.3.2. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng ....................................................... 22
  6. 1.6. Kinh nghiệm và bài học về xử lý nợ xấu trong hoạt động của NHTM ................ 24 1.6.1. Kinh nghiệm của Hàn Quốc ............................................................................. 24 1.6.2. Kinh nghiệm của Trung Quốc .......................................................................... 26 1.6.3. Kinh nghiệm của Thái Lan............................................................................... 28 1.6.4. Bài học cho Việt Nam...................................................................................... 30 Kết Luận Chương 1 .................................................................................................... 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƯƠNG .................................................... 33 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đại Dương ...................................................... 33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 33 2.1.2. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đại Dương giai đoạn 2011 – 2013 ........................................................................................................................ 35 2.2. Nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đại Dương ........................................................... 38 2.2.1. Tình hình nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đại Dương giai đoạn 2011 – 2013...... 38 2.2.2. Những nguyên nhân phát sinh nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đại Dương .......... 41 2.2.2.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 41 2.2.2.2. Nguyên nhân chủ quan .......................................................................... 46 2.3. Thực trạng phòng ngừa nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đại Dương....................... 51 2.3.1. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực ................................................................ 51 2.3.2. Thẩm định chính xác tình hình khách hàng ...................................................... 53 2.3.3. Theo dõi, giám sát các khoản nợ của khách hàng, đặc biệt là những khoản nợ có dấu hiệu Nợ có vấn đề ................................................................................................ 54 2.3.4. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ ............................................................ 55 2.3.5. Giám sát, quản lý sau cho vay .......................................................................... 56 2.3.6. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng (nợ sắp đến hạn) ............................. 57 2.4. Biện pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đại Dương .................................. 59 2.4.1. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng........................................................ 59
  7. 2.4.2. Tiến hành giảm, miễn lãi cho khách hàng ........................................................ 61 2.4.3. Tiến hành bán nợ khách hàng cho các tổ chức ................................................. 62 2.4.4. Phối hợp với khách hàng để xử lý tài sản thu hồi nợ ........................................ 63 2.4.5. Khởi kiện khách hàng ...................................................................................... 64 Kết Luận Chương 2 .................................................................................................... 66 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI DƯƠNG ......................................................................... 67 3.1. Định hướng phát triển tín dụng đến năm 2020 của Ngân hàng TMCP Đại Dương .. ........................................................................................................................... 67 3.1.1. Định hướng phát triển chung ........................................................................... 67 3.1.2. Định hướng về phòng ngừa và xử lý nợ xấu..................................................... 68 3.2. Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đại Dương ........... 69 3.2.1. Đối với hoạt động phòng ngừa nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đại Dương ......... 69 3.2.1.1. Nâng cao chuyên môn nghiệp vụ nhân viên, đặc biệt là cán bộ tín dụng.... .............................................................................................................. 69 3.2.1.2. Theo dõi chặt chẽ khoản vay của khách hàng, quản lý nguồn thu, lợi nhuận của khách hàng qua tài khoản khách hàng mở tại Oceanbank ..................... 70 3.2.1.3. Tăng cường hơn nữa công tác kiểm tra sau cho vay khách hàng định kỳ và đột xuất ............................................................................................................ 72 3.2.1.4. Thực hiện tốt công tác định giá, đánh giá lại tài sản đảm bảo cho khoản vay của khách hàng ............................................................................................... 73 3.2.2. Đối với hoạt động xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đại Dương ................... 74 3.2.2.1. Tăng cường làm việc, tổ chức cuộc họp với khách hàng đang có nợ xấu tại ngân hàng ......................................................................................................... 74 3.2.2.2. Xem xét mua trái phiếu của khách hàng trên cơ sở đánh giá kỹ lưỡng tình hình cụ thể của khách hàng ................................................................................... 75
  8. 3.2.2.3. Đối với khách hàng là doanh nghiệp: Đề xuất đưa cán bộ Oceanbank vào nắm quyền doanh nghiệp ....................................................................................... 76 3.2.2.4. Làm tốt công tác xử lý tài sản thế chấp thu hồi nợ ................................. 76 3.2.2.5. Đào tạo mới và trau dồi kỹ năng cho đội ngũ nhân viên xử lý nợ tại Ngân hàng TMCP Đại Dương ........................................................................................ 77 3.3. Giải pháp hỗ trợ của Ngân hàng nhà nước và Chính phủ .................................... 78 3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước ........................................................................... 78 3.3.2. Đối với Chính phủ ........................................................................................... 79 Kết Luận Chương 3 .................................................................................................... 81 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  9. DANH MỤC KÝ HIỆU, VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ tiếng Anh Chữ tiếng Việt ABS Chứng khoán có bảo đảm bằng tài sản AEG Advisory Expert Group Nhóm chuyên gia tư vấn AMC Công ty quản lý tài sản BCBS Ủy ban Basel về Giám sát ngân hàng Corporate Debt CDRC Trung gian tái cơ cấu nợ Restrucuring Committee CRC Công ty tái cơ cấu doanh nghiệp DIF Quỹ bảo hiểm tiền gửi DNNN Doanh nghiệp nhà nước FIDF Quỹ Phát triển các Định chế Tài chính GDP Thu nhập bình quân đầu người HĐQT Hội đồng quản trị HĐTP Hội đồng thẩm phán IAS Chuẩn mực Kế toán quốc tế IIF Viện Tài chính Quốc tế IMF Tổ chức Tiền tệ Thế giới Korean Asset KAMCO Công ty quản lý tài sản Hàn Quốc Management Corporation Korea Deposit Insurance KDIC Hiệp hội bảo hiểm tiền gửi Hàn Quốc Corporation MBS Chứng khoán có bảo đảm bằng thế chấp NDT Nhân dân tệ NHNN Ngân hàng nhà nước
  10. NHTM Ngân hàng thương mại NHTW Ngân hàng trung ương NPL non-performing loan Nợ xấu NQ Nghị quyết NRF Quỹ xử lý các khoản nợ xấu OGC Công ty cổ phần Tập Đoàn Đại Dương QĐ Quyết định SET Sàn Chứng khoán Thái Lan Straight – Through – STP Processing Thai Asset Management TAMC Công ty quản lý Tài sản Thái Lan Corporation TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT Thông tư VAMC Công ty Quản lý Tài Sản Việt Nam VNR500 Top 500 Doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tổng huy động vốn giai đoạn 2011 - 2013.................................................. 35 Bảng 2.2: Dư nợ cho vay theo kỳ hạn ......................................................................... 36 Bảng 2.3: Dư nợ cho vay theo đơn vị tiền tệ ............................................................... 36 Bảng 2.4: Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng .................................................. 36 Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh của Oceanbank giai đoạn 2011 – 2013 ........................ 38 Bảng 2.6: Tình hình nợ xấu tại Oceanbank giai đoạn 2011 – 2013.............................. 39 Bảng 2.7: Nợ xấu của Oceanbank theo phân loại nợ: .................................................. 39 Bảng 2.8: Quy mô nhân sự của Oceanbank................................................................. 46 Bảng 2.9: Cơ cấu nợ lại thời hạn trả nợ cho các khách hàng (nợ sắp đến hạn) ............ 58 Bảng 2.10: Tình hình cơ cấu các khoản nợ xấu tại Oceanbank.................................... 60 Bảng 2.11: Một số khách hàng Oceanbank đang tiến hành khởi kiện .......................... 65
  12. DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ 1.1: Xử lý nợ xấu của Trung Quốc (Giai đoạn 1 và 2) ...................................... 27 Biểu đồ 2.1: So sánh nợ xấu của Oceanbank với các NHTM khác .............................. 40
  13. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế nước ta trong những năm qua phát triển với tốc độ khá cao, tốc độ tăng trưởng trung bình đạt 5% - 6%, điều này thể hiện sức mạnh của hệ thống Tài chính – Ngân hàng, cũng như tầm quan trọng của nguồn vốn tín dụng trong việc hỗ trợ các cá nhân, doanh nghiệp thực hiện các dự án, phương án kinh doanh đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên, nền kinh tế thị trường vốn cạnh tranh gay gắt và luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn, rủi ro từ thị trường, đối thủ cạnh tranh, khách hàng và từ chính ngân hàng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Chính những rủi ro đó đã gây ra rất nhiều khó khăn cho hoạt động của ngân hàng trong kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận, vấn đề thanh khoản và đặt biệt nổi bật hơn hết là nợ xấu. Nợ xấu phát sinh là nguyên nhân gây thất thoát nguồn vốn tín dụng, đẩy các ngân hàng vào tình trạng thua lỗ, nguy cơ phá sản, tác động dây chuyền đến các ngân hàng khác và toàn bộ hệ thống tài chính có thể bị tê liệt. Đối với Ngân hàng TMCP Đại Dương (Oceanbank), nợ xấu gây tác động tiêu cực đến hoạt động kinh doanh, làm giảm lợi nhuận cũng như ảnh hưởng đến thanh khoản của ngân hàng. Là một ngân hàng thương mại cổ phần nhỏ, nếu vướng phải tỷ lệ nợ xấu lớn sẽ gây ra khó khăn rất nhiều cho Oceanbank. Bên cạnh đó, nợ xấu còn làm tăng các phi phí xử lý nợ, chi phí khởi kiện, phát mãi tài sản tại Oceanbank, chi phí thời gian, nhân lực họp mặt, làm việc với khách hàng. Không những vậy, nợ xấu còn ảnh hưởng tới đại bộ phận nhân viên Oceanbank khi đối mặt với nguy cơ giảm lương, cắt thưởng, cắt giảm nhân sự, không có được trạng thái tốt nhất để làm việc. Từ những ảnh hưởng tiêu cực của nợ xấu, có thể thấy rằng, công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu là hết sức quan trọng. Nếu ngân hàng thực hiện tốt điều đó, thì những rủi ro khác của ngân hàng sẽ được giảm đi, ngân hàng có thêm cơ sở để phát triển mạnh mẽ hơn nữa, tác động tích cực lên hệ thống tài chính ngân hàng cũng như đại bộ
  14. phận nhân viên. Bên cạnh đó, đối với hệ thống ngân hàng, việc tìm ra giải pháp phòng ngừa, xử lý nợ xấu là mục tiêu và là nhiệm vụ hết sức cần thiết nhằm thúc đẩy sự phát triển của ngân hàng, đồng thời lành mạnh hóa hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nhận thức được vai trò quan trọng của việc xử lý nợ xấu, em đã chọn đề tài: “Giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đại Dương”. Thực hiện đề tài này, em cũng nhằm đưa ra một số ý kiến đóng góp vào công tác phòng ngừa và xử lý nợ xấu trong hệ thống ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Đại Dương nói riêng. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Tổng hợp, phân tích những vấn đề liên quan đến nợ xấu, ảnh hưởng của nợ xấu đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. - Phân tích, đánh giá các giải pháp phòng ngừa, xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đại Dương. - Đề xuất những giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đại Dương. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Là những giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đại Dương - Phạm vi nghiên cứu: Bài nghiên cứu chủ yếu tập trung vào nội dung phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đại Dương. Số liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ 2011 – 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu - Luận văn thuộc lĩnh vực tài chính ngân hàng nên sử dụng xuyên suốt phương pháp phân tích và tổng hợp. - Sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để đánh giá được hiệu quả trong hoạt động phòng ngừa và xử lý nợ xấu
  15. 5. Câu hỏi nghiên cứu - Ngân hàng TMCP Đại Dương đã sử dụng những giải pháp nào để phòng ngừa và xử lý nợ xấu? - Những hiệu quả đạt được và hạn chế nào có thể xảy ra khi Ngân hàng TMCP Đại Dương áp dụng các biện pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu đó? 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu Đề tài nhằm phân tích, đánh giá những giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu mà Ngân hàng TMCP Đại Dương đang áp dụng trong thực tế. Trên cơ sở đó, tăng cường áp dụng những giải pháp đạt được hiệu quả xử lý nợ tốt, đồng thời rút ra được bài học kinh nghiệm từ những giải pháp còn tồn tại hạn chế. Từ đó, có thể đóng góp thêm đề xuất, ý kiến về những giải pháp phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đại Dương nói riêng, hệ thống ngân hàng nói chung. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, luận văn gồm ba chương: Chương 1: Tổng quan về phòng ngừa và xử lý nợ xấu trong hoạt động ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phòng ngừa và xử lý nợ xấu trong hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Dương. Chương 3: Giải pháp hỗ trợ phòng ngừa và xử lý nợ xấu tại Ngân hàng TMCP Đại Dương.
  16. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÒNG NGỪA VÀ XỬ LÝ NỢ XẤU TRONG HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Nợ xấu trong hoạt động kinh doanh của NHTM 1.1.1. Khái niệm và phân loại nợ xấu 1.1.1.1. Khái niệm nợ xấu Nợ xấu thường được nhắc đến với các thuật ngữ “bad debt”, “non-performing loan” (NPL), “doubtful debt”, thông thường nợ xấu được hiểu là các khoản nợ dưới chuẩn, có thể quá hạn và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của chủ nợ, điều này thường xảy ra khi khách hàng vay đã tuyên bố phá sản hoặc đã tẩu tán tài sản (Stiftung, 2013). Có thể nhắc đến một số khái niệm nợ xấu như sau: - Khái niệm của nhóm chuyên gia tư vấn Advisory Expert Group (AEG) Nhóm chuyên gia tư vấn AEG của Liên Hợp Quốc cho rằng định nghĩa về nợ xấu không nên mang tính chất mô tả mà chỉ nên được sử dụng như hướng dẫn cho các ngân hàng. AEG thống nhất định nghĩa như sau: “Một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã quá hạn dưới 90 ngày nhưng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ được thanh toán đầy đủ”. Nói cách khác, nợ xấu được xác định trên 2 yếu tố: quá hạn trên 90 ngày; khả năng trả nợ bị nghi ngờ (Stiftung, 2013). - Khái niệm nợ xấu của Ủy ban Basel về Giám sát ngân hàng (BCBS) BCBS không đưa ra định nghĩa cụ thể về nợ xấu. Tuy nhiên, trong các hướng dẫn về các thông lệ chung tại nhiều quốc gia về quản lý rủi ro tín dụng, BCBS xác định, việc khoản nợ bị coi là không có khả năng hoàn trả khi một trong hai hoặc cả hai điều kiện sau xảy ra: Ngân hàng thấy người vay không có khả năng trả nợ đầy đủ khi ngân hàng chưa thực hiện hành động gì để cố gắng thu hồi; người vay đã quá hạn trả nợ quá 90 ngày. Dựa trên hướng dẫn này, nợ xấu sẽ bao gồm toàn bộ các khoản cho vay đã quá hạn 90 ngày và có dấu hiệu người đi vay không trả được nợ.
  17. 2 BCBS cũng đề cập tới các khoản vay bị giảm giá trị sẽ xảy ra khi khả năng thu hồi các khoản thanh toán từ khoản vay là không thể. Giá trị tổn thất sẽ được ghi nhận bằng cách giảm trừ giá trị khoản vay thông qua một khoản dự phòng và sẽ được phản ánh trên báo cáo thu nhập của ngân hàng. Như vậy lãi suất của các khoản vay này sẽ không được cộng dồn và sẽ chỉ xuất hiện dưới dạng tiền mặt thực tế nhận được (Stiftung, 2013). - Theo Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) Chuẩn mực Kế toán quốc tế về ngân hàng thường đề cập các khoản nợ bị giảm giá trị (Impaired) thay vì sử dụng thuật ngữ nợ xấu (nonperforming). Chuẩn mực kế toán IAS 39 được khuyến cáo áp dụng ở một số nước phát triển vào đầu năm 2005 chỉ ra rằng cần có bằng chứng khách quan để xếp một khoản vay có dấu hiệu bị giảm giá trị. Trong trường hợp bị giảm giá trị thì tài sản được ghi nhận sẽ bị giảm xuống do những tổn thất mà nợ xấu gây ra. Về cơ bản, IAS 39 chú trọng tới khả năng hoàn trả của khoản vay bất luận thời gian quá hạn chưa tới 90 ngày hoặc chưa quá hạn. Phương pháp đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng thường là phương pháp phân tích dòng tiền tương lai chiết khấu hoặc xếp hạng khoản vay của khách hàng. Hệ thống này được coi là chính xác về mặt lý thuyết, nhưng việc áp dụng thực tế gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, nó vẫn đang được Ủy ban Chuẩn mực kế toán quốc tế chỉnh sửa lại trong IFRS9 (Stiftung, 2013). - Khái niệm nợ xấu của Tổ chức Tiền tệ Thế giới (IMF) Trong hướng dẫn tính toán các chỉ số lành mạnh tài chính tại các quốc gia (IFRS), IMF đưa ra định nghĩa về nợ xấu như sau: “Một khoản vay được coi là nợ xấu khi quá hạn thanh toán gốc hoặc lãi 90 ngày hoặc hơn; khi các khoản lãi đã quá hạn 90 ngày hoặc hơn được vốn hóa, cơ cấu lại, hoặc trì hoãn theo thỏa thuận; khi các khoản thanh toán đến hạn dưới 90 ngày nhưng có thể nhận thấy những dấu hiệu rõ ràng cho thấy người vay sẽ không thể hoàn trả nợ đầy đủ (người vay phá sản). Sau khi khoản vay được xếp vào danh mục nợ xấu, nó hoặc bất cứ khoản vay thay thế nào cũng nên
  18. 3 được xếp vào danh mục nợ xấu cho tới thời điểm phải xóa nợ hoặc thu hồi được lãi và gốc của khoản vay đó hoặc thu hồi được khoản vay thay thế (Stiftung, 2013). 1.1.1.2. Phân loại nợ xấu - Phân loại theo Chuẩn mực Kế toán Quốc tế Trên cơ sở tổng hợp và phát triển các tiêu chí phân loại nợ của các Ngân hàng và các quốc gia, tại báo cáo của Viện Tài chính Quốc tế (IIF) vào tháng 6 năm 1999 đã đưa ra các tiêu chí chung nhất về phân loại nợ, trong đó, các khoản nợ xấu (bad debts) được phân loại cụ thể như sau: Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn – substandard): Việc trả nợ đầy đủ và đúng hạn bị nghi ngờ do thiếu các điều kiện bảo đảm (như giá trị vốn tự có của người vay hoặc thế chấp); hay nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn trên 90 ngày. Các khoản nợ này có những yếu kém được xác định rõ ràng, có khả năng đưa đến mất mát nếu không được sửa chữa. Nhóm 4 (nợ nghi ngờ - doubful): Có tất cả các nhược điểm của nợ nhóm 3, cộng thêm các nhược điểm nữa làm cho việc thu hồi hoặc thanh toán toàn bộ khoản nợ trở nên rất nghi ngờ và không chắc chắn; và/hoặc nợ lãi hoặc vốn đã chậm thanh toán quá 180 ngày. Trong danh mục cấp tín dụng của ngân hàng, khoản nợ này được đánh giá là bị suy giảm nhưng chưa mất toàn bộ. Nhóm 5 (nợ tổn thất – loss): Các khoản nợ được đánh giá là không có khả năng thu hồi gốc và/hoặc lãi đã chậm thanh toán quá một năm. - Theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 03 năm 2013 Thông tư 02/2013/TT-NHNN cũng phân loại rõ ràng về nhóm nợ xấu. Nợ nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày, nợ gia hạn lần đầu và nợ được miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi theo hợp đồng tín dụng. Đặc biệt, nợ nhóm 3 được bổ sung thêm các trường hợp: Nợ của khách hàng hoặc bên bảo đảm là tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng mà TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng theo quy định.
  19. 4 Nợ được đảm bảo bằng chính cổ phiếu của Tổ chức tín dụng hoặc công ty con của TCTD hoặc tiền vay được sử dụng để góp vốn vào một TCTD khác trên cơ sở TCTD nhận tài sản bảo đảm bằng cổ phiếu của chính TCTD nhận vốn góp. Nợ không có bảo đảm được cấp với điều kiện ưu đãi hoặc giá trị vượt quá 5% vốn tự có của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khi cấp cho khách hàng thuộc đối tượng bị hạn chế cấp tín dụng theo quy định. Nợ cấp cho công ty con, công ty liên kết của TCTD hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát có giá trị vượt các tỷ lệ giới hạn theo quy định. Nợ có giá trị vượt quá giới hạn cấp tín dụng, trừ trường hợp được phép vượt giới hạn theo quy định của pháp luật. Nợ vi phạm các quy định của pháp luật về cấp tín dụng, quản lý ngoại hối và các tỷ lệ đảm bảo an toàn với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Nợ vi phạm các quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý tiền vay, chính sách dự phòng rủi ro của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Nợ đang thu hồi theo kết luận thanh tra. Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại; Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; nợ phải thu hồi theo kết luận thanh tra nhưng đã quá thời hạn thu hồi đến 60 ngày mà vẫn chưa thu hồi được… Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm nợ quá hạn trên 360 ngày, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai, nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn. Đặc biệt bổ sung thêm nợ của tổ chức tín dụng được Ngân hàng nhà nước công bố đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bị phong tỏa vốn và tài sản.
  20. 5 1.1.2. Nguyên nhân phát sinh nợ xấu 1.1.2.1. Nguyên nhân khách quan - Khó khăn chung của nền kinh tế Tình hình kinh tế trong nước khó khăn là một trong những nguyên nhân gây nên nợ xấu, vì hoạt động của doanh nghiệp luôn có mối quan hệ mật thiết với tình hình kinh tế chung. Trong mỗi giai đoạn cụ thể, nền kinh tế lại có những tác động trực tiếp tới hoạt động của doanh nghiệp cũng như của ngân hàng một cách khác nhau. Khi nền kinh tế suy thoái, lâm vào khủng hoảng, sản xuất đình đốn, bất động sản đóng băng, chứng khoán ảm đạm làm cho thu nhập bình quân đầu người giảm, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khó khăn ảnh hưởng tới nguồn thu cũng như khả năng trả nợ của doanh nghiệp cho ngân hàng, nợ xấu theo đó tăng lên. Bên cạnh đó, khi nền kinh tế lâm vào tình trạng lạm phát, khả năng phát triển kinh doanh của doanh nghiệp cũng không tốt, tác động xấu đến việc thu hồi nợ của ngân hàng cũng khiến cho nợ xấu trong ngân hàng gia tăng (Hoàng Trung Hiếu, 2013). - Những vướng mắc, bất cập trong các quy định pháp luật hiện hành Quy định pháp luật nhằm hạn chế, giải quyết tình trạng nợ xấu đã có nhưng chưa minh bạch, chưa hợp lý. Có thể thấy rằng, pháp luật hiện hành đã có nhưng khung pháp lý cơ bản trong việc hạn chế cũng như giải quyết nợ xấu của các TCTD như: Quy định về phân loại nợ; quy định về trích lập dự phòng rủi ro; quy định về xử lý tài sản đảm bảo nợ vay; quy định về quyền khởi kiện yêu cầu các tổ chức, cá nhân hoàn trả vốn vay; quy định về hoạt động mua bán nợ,… Tuy nhiên, thực tế cho thấy các quy định khi đi vào thực tế trở nên không phù hợp, không phát huy được hiệu quả trong việc giải quyết nợ xấu, dẫn đến tình trạng nợ xấu không được cải thiện mà còn có xu hướng tăng lên, có thể kể đến những hạn chế như sau: + Quy định phân loại nợ xấu chưa rõ ràng, khiến cho việc giải quyết nợ xấu khó khăn: Về nguyên tắc, để giải quyết được nợ xấu trước hết phải tìm ra được con số thực và những nguyên nhân dẫn đến con số đó thì mới có giải pháp cụ thể. Tuy nhiên,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2