intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoạt động thanh tra, giám sát các Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:99

35
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của luận văn là đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN-ĐT đối với các QTDND trên địa bàn, góp phần hạn chế rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoạt động thanh tra, giám sát các Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ KIM CƢƠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ KIM CƢƠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH ĐỒNG THÁP LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 60.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: NGƢT., PGS., TS. NGUYỄN THỊ LOAN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  3. TÓM TẮT LUẬN VĂN Bài nghiên cứu xem xét, đánh giá kết quả, hạn chế, nguyên nhân của hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN VN chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với các QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp, tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê, phân tích và phương pháp khảo sát thực tế đối với công chức TTGSCN và cán bộ QTDND. Kết quả nghiên cứu cho thấy trong giai đoạn 2012-2016, hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN VN chi nhánh tỉnh Đồng Tháp ngoài những kết quả đã đạt được, kịp thời chấn chỉnh, phòng ngừa, ngăn chặn hành vi dẫn đến vi phạm pháp luật trong hoạt động QTDND, trong hoạt động thanh tra, giám sát NHNN-ĐT còn những hạn chế cần quan tâm đó là chưa thực hiện tốt việc thanh tra, giám sát QTDND theo phương pháp thanh tra, giám sát rủi ro; công tác thanh tra tại chỗ chưa thực hiện tốt các bước theo quy trình thanh tra tại chỗ; chưa sử dụng kết quả giám sát đề đề xuất nội dung thanh tra; nhân sự thanh tra thiếu về số lượng, hạn chế kỹ năng, nghiệp vụ. Có 04 nhóm nguyên nhân chính tác động làm ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra giám sát của NHNN VN chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với QTDND gồm nguyên nhân từ nhân lực thanh tra, giám sát tại NHNN VN chi nhánh tỉnh Đồng Tháp và các nguyên nhân liên quan: khung pháp lý liên quan đến hoạt động TTGSCN, QTDND; hệ thống công nghệ thông tin; thái độ tuân thủ của QTDND. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, tác giả đưa ra một số khuyến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN VN chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với các QTDND trên địa bàn, góp phần hạn chế rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên: NGUYỄN THỊ KIM CƢƠNG Sinh ngày 02 tháng 11 năm 1989 – Tại: Đồng Tháp. Quê quán: Đồng Tháp. Hiện đang công tác tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam- chi nhánh tỉnh Đồng Tháp. Là học viên cao học Khóa XVII của Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh. Tôi cam đoan đề tài luận văn: “Hoạt động thanh tra, giám sát các quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp” được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.Hồ Chí Minh. Người hướng dẫn khoa học: NGƢT., PGS.,TS. Nguyễn Thị Loan Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn, các số liệu, nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch. Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 12 năm 2017 Tác giả Nguyễn Thị Kim Cƣơng
  5. LỜI CÁM ƠN Trước tiên, tôi xin được gửi lời cám ơn đến tất cả quý thầy cô đã giảng dạy trong chương trình Cao học Tài chính - Ngân hàng của Trường đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, những người đã truyền đạt cho tôi kiến thức hữu ích về chuyên ngành, làm cơ sở cho tôi để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Loan đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn. Mặc dù trong quá trình thực hiện luận văn có giai đoạn không được thuận lợi nhưng với sự nhiệt tình truyền đạt, hướng dẫn của Cô đã giúp tôi hoàn thành luận văn đúng thời gian theo kế hoạch. Sau cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đã luôn tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình học cũng như thực hiện luận văn. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến góp ý của quý Thầy Cô và các anh chị. Trân trọng! Nguyễn Thị Kim Cƣơng
  6. MỤC LỤC Trang DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG , SƠ ĐỒ, PHỤ LỤC MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM 1 SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI TCTD HỢP TÁC…… 1.1. Khái quát về Tổ chức tín dụng hợp tác 1 1.1.1. Khái niệm, nguyên tắc hoạt động của TCTD hợp tác.......................... 1 1.1.2. Hoạt động của TCTD hợp tác............................................................... 3 1.2. Tổng quan về hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà 4 nƣớc đối với Tổ chức tín dụng hợp tác............................................................ 1.2.1. Khái niệm, mục tiêu hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của 4 Ngân hàng Trung ương........................................................................................ 1.2.1.1. Khái niệm hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng....................... 4 1.2.1.2. Mục tiêu hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng......................... 6 1.2.2. Nội dung hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng.............................. 7 1.2.3. Phương pháp thanh tra, giám sát ngân hàng......................................... 9 1.2.3.1. Phương pháp thanh tra, giám sát tuân thủ...................................... 9 1.2.3.2. Phương pháp thanh tra, giám sát rủi ro........................................... 10 1.3. Các nguyên tắc cơ bản đánh giá hoạt động thanh tra, giám sát ngân 11 hàng theo Basel và yếu tố ảnh hƣởng............................................................... 1.3.1. Các nguyên tắc đánh giá hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng 12 theo Basel............................................................................................................. 1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng... 19 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH 22 ĐỒNG THÁP ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP................................................................................. 2.1.Giới thiệu về Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng 22 Tháp và các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.............. 2.1.1. Cơ cấu tổ chức của thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước Việt 22 Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp........................................................................... 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước 25 Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp................................................................... 2.1.3. Tổ chức và kết quả hoạt động kinh doanh của các quỹ tín dụng nhân 28 dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.......................................................................... 2.2. Kinh nghiệm hoạt động thanh tra, giám sát Quỹ tín dụng nhân dân của một số chi nhánh Ngân hàng Nhà nƣớc và bài học rút ra cho Ngân 33 hàng Nhà nƣớc Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp.................................... 2.2.1. Kinh nghiệm của một số chi nhánh Ngân hàng Nhà 33 nước……………………………………………………………………………
  7. 2.2.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh 36 Đồng Tháp…………………………………………………………................... 2.3. Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với các Quỹ tín dụng nhân dân 37 trên địa bàn……………………………………………………………………. 2.3.1. Thực trạng về kết quả hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với các Quỹ tín dụng nhân 37 dân……………………………………………………………………………… 2.3.2. Khảo sát thực tế về hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà 46 nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với các Quỹ tín dụng nhân dân. 2.3.2.1. Xây dựng câu hỏi khảo sát, phương pháp chọn mẫu và thu thập 46 số liệu................................................................................................................... 2.3.2.2. Kết quả khảo sát đối với công chức thanh tra, giám sát Ngân 47 hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp……………..…………... 2.3.2.3. Kết qủa khảo sát đối với Quỹ tín dụng nhân dân………………… 48 2.3.3. Đánh giá những hạn chế trong hoạt động thanh tra, giám sát của 50 Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp và nguyên nhân..... 2.3.3.1. Những hạn chế trong hoạt động thanh tra giám sát của Ngân 50 hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đồng Tháp.......................................................... 2.3.3.2. Nguyên nhân................................................................................... 51 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC CHI NHÁNH TỈNH 53 ĐỒNG THÁP ĐỐI VỚI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP................................................................................. 3.1. Phƣớng hƣớng chủ yếu hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với các 53 QTDND giai đoạn 2017-2020............................................................................ 3.2. Giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra giám sát của Ngân hàng 54 Nhà nƣớc Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với các QTDND........... 3.2.1. Nhóm giải pháp đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh 54 tỉnh Đồng Tháp.................................................................................................... 3.2.1.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy thanh tra, kiện toàn đội ngũ 54 công chức thanh tra về số lượng và chất lượng................................................... 3.2.1.2. Thực hiện đầy đủ quy trình thanh tra, giám sát............................ 55 3.2.1.3. Kết hợp chặt chẽ giữa hoạt động thanh tra và giám sát................ 56 3.2.1.4. Thanh tra, giám sát trên cơ sở rủi ro............................................. 57 3.2.1.5. Tăng cường phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan 57 khác trong hoạt động Thanh tra, giám sát QTDND............................................. 3.2.1.6. Tổ chức tốt việc thực hiện các kiến nghị sau thanh tra................. 58 3.2.1.7. Thanh tra, giám sát QTDND trong việc thực hiện phương án cơ 59 cấu lại gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2017-2020............................................... 3.2.2. Kiến nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam............................................ 59 3.2.2.1 Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động thanh tra, giám sát 59
  8. ngân hàng và QTDND......................................................................................... 3.2.2.2. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động thanh 61 tra, giám sát ngân hàng........................................................................................ 3.2.3. Kiến nghị đối với Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng.................... 61 3.2.4. Kiến nghị đối với Uỷ ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp........................... 62 KẾT LUẬN:………………………………………………………………….... 64 TÀI LIỆU THAM KHẢO……………………………………………………. 65 Phụ lục 01 67 Phụ lục 02 73 Phụ lục 03 78 Phụ lục 04 80
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Nguyên nghĩa NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHNN VN : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHNN-ĐT : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp TCTD : Tổ chức tín dụng HTX : Hợp tác xã NH HTX : Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam TTGSNH : Thanh tra, giám sát Ngân hàng TTGSCN : Thanh tra, giám sát Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp QTDND : Quỹ tín dụng nhân dân HĐQT : Hội đồng quản trị BKS : Ban kiểm soát
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ Trang Danh mục các bảng: Bảng 1.1: Các nguyên tắc về HTX 2 Bảng 2.1: Nhân sự của Thanh tra, giám sát NHNN-ĐT 25 Bảng 2.2: Bảng tổng hợp các tiêu chí đánh giá hoạt động thanh tra, giám 27 sát của NHNN-ĐT Bảng 2.3: Trình độ nhân sự làm việc tại QTDND. 28 Bảng 2.4: Số lượng các QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2016 29 Bảng 2.5: Địa bàn hoạt động của các QTDND năm 2016 30 Bảng 2.6: Một số chỉ tiêu hoạt động của các QTDND 31 Bảng 2.7: Bảng tổng hợp các hoạt động TTGSCN đã thực hiện đối với 37 QTDND giai đoạn 2012—2016. Bảng 2.8: Thống kê các cuộc thanh tra, kiểm tra đối với các QTDND giai 41 đoạn 2012-2016. Bảng 2.9: Tổng hợp hạn chế, vi phạm của các QTDND. 42 Bảng 2.10: Bảng tổng hợp số kiến nghị của đoàn thanh tra, kiểm tra và 45 kết quả chấp hành của các QTDND Bảng 2.11: Tổng hợp kết quả khảo sát các kiến nghị của QTDND đối với 49 hoạt động TTGSCN. Bảng 2.12: Tổng hợp kết quả khảo sát nguyên nhân của những hạn chế 51 trong hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN-ĐT đối với QTDND Danh mục các sơ đồ: Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cấu trúc hệ thống TTGSNH 23 Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức của NHNN-ĐT 24 Danh mục biểu đồ: Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng huy động tiền gửi, dư nợ cho vay của 32
  11. các QTDND giai đoạn 2012-2016 Biểu đồ 2.2: Mức độ đánh giá các hạn chế trong hoạt động thanh tra, 48 giám sát của NHNN-ĐT
  12. MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu Trong những năm qua, hoạt động của hệ thống các Tổ chức tín dụng (TCTD) trên địa bàn nói chung, quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) nói riêng đã góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế của tỉnh Đồng Tháp. Hệ thống các TCTD trên địa bàn ngày càng gia tăng về số lượng, quy mô, hiện nay mạng lưới các TCTD trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp bao gồm 26 chi nhánh ngân hàng thương mại, 01 chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội, 17 QTDND. Là loại hình tín dụng hợp tác trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng ngân hàng chủ yếu ở nông thôn, qua 20 năm thành lập và hoạt động, các QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đã đạt được những kết quả đáng kể, góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, chung sức cùng với các địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, đóng góp vào quá trình thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, hiện nay, một số hoạt động QTDND có còn những hạn chế như: chưa chấp hành nghiêm việc duy trì các tỷ lệ đảm bảo an toàn, chưa tuân thủ các quy trình, quy định, tiềm ẩn rủi ro… Để các QTDND ngày càng phát triển bền vững, tuân thủ đúng hành lang pháp lý đòi hỏi bản thân từng QTDND phải thực hiện tốt công tác tự kiểm tra, kiểm soát nội bộ mọi hoạt động theo đúng pháp luật và Điều lệ của QTDND, bên cạnh đó đòi hỏi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp (NHNN-ĐT) cần phải đổi mới, hoàn thiện hơn nữa công tác thanh tra, giám sát để kịp thời phát hiện, khuyến nghị, cảnh báo và có biện pháp xử lý thích hợp đối với các QTDND. Với chức năng nhiệm vụ được giao, trong những năm qua, hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng của NHNN-ĐT đã góp phần bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh của các QTDND, góp phần nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN-ĐT còn những hạn chế nhất định: thanh tra tại chỗ còn nặng về kế hoạch, chủ yếu dựa trên cơ sở thời gian mà các QTDND chưa được thanh tra, kế hoạch thanh tra hàng năm thường phải điều chỉnh, lực lượng công chức thanh tra thiếu kinh nghiệm, công tác giám sát từ xa chưa hiệu quả, chưa kịp thời phát hiện, cảnh báo những rủi ro trong hoạt động QTDND. Bên cạnh đó, trong bối cảnh mới,
  13. để làm tốt hơn nữa nhiệm vụ được giao, đòi hỏi thanh tra, giám sát NHNN-ĐT cần phải đổi mới, hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát đối với các QTDND. Vì vậy, tác giả chọn đề tài ―Hoạt động thanh tra, giám sát các Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp‖ để nghiên cứu, nhằm đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát đối với các QTDND trên địa bàn, góp phần hạn chế, cảnh báo kịp thời các rủi ro có thể xảy đối với QTDND. 2. Tổng quan các nghiên cứu thực nghiệm về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng. Trên thực tế, tại Việt Nam đã có nhiều nghiên cứu ở các bài báo nghiên cứu khoa học, tạp chí về hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng. Nhìn chung, các nghiên cứu đã đưa ra được những nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Thanh tra giám sát ngân hàng (TTGSNH) từ đó đề ra giải pháp. Kế thừa những định hướng nghiên cứu trước đây, tác giải thực hiện kết hợp phương pháp nghiên cứu tổng hợp, phân tích để khái quát thực trạng, đồng thời kết hợp nghiên cứu khảo sát để đề ra giải pháp. Dưới đây tổng hợp một số nghiên cứu trước đã được thực hiện có liên quan đến đề tài mà tác giả nghiên cứu: Dƣơng Văn Thực, năm 2010, tên nghiên cứu ―Thanh tra trên cơ sở rủi ro và vấn đề xây dựng một khung nghiệp vụ giám sát từ xa trong hoạt động TTGSNH‖, sử dụng phương pháp nghiên cứu tổng hợp, so sánh, phạm vi nghiên cứu: hoạt động TTGSNH của NHNN VN. Kết quả nghiên cứu: Một hệ thống TTGSNH hiệu quả cần 2 yếu tố quan trọng đó là: một khuôn khổ nghiệp vụ (hay còn gọi là một khung nghiệp vụ) và một khuôn khổ pháp lý. Nhưng khuôn khổ nghiệp vụ phải là yếu tố tiên quyết, trên cơ sở khuôn khổ nghiệp vụ của từng bộ phận tham gia trong quá trình thanh tra, giám sát mà xây dựng một khuôn khổ pháp lý. Khuôn khổ nghiệp vụ trong hoạt động TTGSNH là toàn bộ các yếu tố tạo nên cấu trúc nghiệp vụ cho hệ thống thanh tra, giám sát. Trước hết, một khung nghiệp vụ, sau đó, mới đến các chỉ tiêu giám sát vì chỉ tiêu là những yếu tố động sẽ biển đổi khi chính sách thay đổi; còn khuôn khổ nghiệp vụ là yếu tố ít biến động, được xem là mục tiêu để các thanh tra viên, công chức thanh tra hướng tới trong
  14. hoạt động Thanh tra, giám sát của mình. Đoàn Thanh Hà, năm 2012, tên nghiên cứu ―thực trạng giám sát ngân hàng đối với các TCTD trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh‖, phương pháp nghiên cứu phân tích, so sánh; phạm vi nghiên cứu tại NHNN chi nhánh TP Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu: Những hạn chế trong công tác TTGSNH tại NHNN chi nhánh TP.Hồ Chí Minh xuất phát từ những nhóm nguyên nhân: lực lượng cán bộ, công chức chi nhánh vừa chưa đủ về số lượng, chưa tương xứng so với quy mô, vừa chưa đồng đều về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn; việc đào tạo và đào lại đội ngũ cán bộ thanh tra của chi nhánh chưa chú trọng vào đào tạo chuyên sâu về pháp luật và nhận biết, đánh giá rủi ro đối với những sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại; hạ tầng hỗ trợ cho hệ thống TTGSNH chưa theo kịp tốc độ phát triển công nghệ thông tin, cán bộ thanh tra chưa được tiếp cận truy cập hệ thống mạng nội bộ của đối tượng thanh tra nên khi thanh tra tại chỗ vẫn phải chấp nhận theo số liệu báo cáo của đơn vị; Hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động TTGSNH chưa đồng bộ và đầy đủ; việc khống chế chỉ tiêu xem hồ sơ tín dụng so với tổng dư nợ quá cao, thời gian thanh tra, báo cáo kết quả thanh tra ngắn, tạo áp lực rất lớn đối với thành viên đoàn thanh tra, ảnh hưởng đến chất lượng thanh tra; đối tượng thanh tra báo cáo, cung cấp thông tin tài liệu thường chậm hơn so với yêu cầu của Đoàn thanh tra, bản thân các ngân hàng chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa nghiêm túc các quy định về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, về chế độ thông tin báo cáo; chất lượng kiểm soát nội bộ yếu; việc điều tra, xử lý các vụ tham nhũng, phạm tội trong ngành Ngân hàng còn chậm trễ, hình phạt còn nhẹ chưa tương xứng với thiệt hại mà hành vi phạm tội gây ra, điều này góp phần làm hạn chế chất lượng TTGSNH. Một số kiến nghị đối với NHNN Việt Nam, Cơ quan TTGSNH: Ban hành và hoàn thiện các quy chế an toàn và quy định trong hoạt động ngân hàng; thực hiện đổi mới mô hình tổ chức bộ máy và cơ chế điều hành hoạt động của TTGSNH, thống nhất từ Trung ương đến địa phương, đảm bảo tín độc lập về tổ chức và hoạt động; Hoàn thiện hạ tầng cơ sở hỗ trợ cho công tác TTGSNH; Nâng cao năng lực quản trị, giám sát rủi ro tại các TCTD; Tăng cường hợp tác phối hợp với các đơn vị, các cơ quan có liên quan trong việc trao đổi, cung cấp thông tin, hợp tác; kiện toàn và phát triển đội ngũ thanh tra đủ về số lượng và có trình độ nghiệp vụ cao, phẩm
  15. chất đạo đức tốt, được trang bị đầy đủ kiến thức pháp luật, quản lý và các công cụ thực thi nhiệm vụ; cải tiến và nâng cao hiệu quả công tác giám sát từ xa; hoàn thiện quy trình, phương pháp thanh tra, chuyển dần từ thanh tra tuân thủ sang thanh tra trên cơ sở rủi ro. Vũ Thị Minh và Nguyễn Anh Tuấn, tên nghiên cứu ―hoàn thiện hoạt động giám sát ngân hàng tại Việt Nam”, phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh. Kết quả nghiên cứu: NHNN VN đã xây dựng các tiêu chí đánh giá ngân hàng theo tiêu chuẩn C MEL nhằm phân loại ngân hàng cụ thể hơn theo các phân hạng từ tốt đến xấu. Tuy nhiên trong hoạt động giám sát ngân hàng vẫn còn một số hạn chế: Khung pháp lý cho hoạt động giám sát ngân hàng chưa hoàn thiện; từ sự khập khiễng về môi trường pháp lý nên hệ thống giám sát ngân hàng còn nhiều bất cập: Quy trình giám sát từ trung ương đến các chi nhánh chưa có sự kết hợp đồng bộ giữa phương pháp thanh tra từ xa và thanh tra tại chỗ mà NHNN đang cố đạt được. Một số chuẩn mực quốc tế về giám sát ngân hàng đã được vận dụng song các bộ chỉ tiêu giám sát còn chưa đồng bộ hoặc chưa phù hợp với tình hình Việt Nam nên cũng gây hạn chế khi đánh giá và phân tích; Sự công khai minh bạch tài chính và xây dựng hệ thống thông tin đa chiều có độ tin cậy còn hạn chế. Hoàng Duy Chinh, tên nghiên cứu ―Đổi mới công tác thanh tra, giám sát ngân hàng đối với QTDND tại Vĩnh Phúc‖, năm 2014, phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh. Kết quả nghiên cứu: Nội dung đổi mới công tác thanh tra, giám sát đối với QTDND: đổi mới mô hình tổ chức và hoạt động của TTGSNH theo hướng nâng cao tính độc lập, thống nhất về nghiệp vụ và chỉ đạo, điều hành của NHNN VN đối với NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố; đổi mới nội dung, phương pháp, quy trình TTGSNH đối với QTDND phù hợp với sự phát triển của công nghệ thông tin, công nghệ ngân hàng và các nguyên tác cơ bản về giám sát ngân hàng có hiệu quả của Uỷ ban giám sát Ngân hàng Basel và các chuẩn mực quốc tế về giám sát ngân hàng; nâng cao trình độ cán bộ và đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ TTGSNH chủ yếu tập trung vào: kỹ năng quản trị rủi ro (hiểu các loại rủi ro và phương pháp quản trị rủi ro); công nghệ ngân hàng và dịch vụ tài chính mới; quản trị ngân hàng hiện đại, quản trị và kiểm soát đối với QTDND; Các kỹ năng bổ trợ như phân tích tài chính, hoạt động
  16. NHTM, QTDND, ngoại ngữ, toán học và công nghệ thông tin. Theo xu hướng chung quyền hạn và trách nhiệm của các cán bộ thanh tra sẽ được nâng cao, vì vậy đạo đức nghề nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo đảm các hoạt động tác nghiệp và hành vi ứng xử của các cán bộ TTGSNH công tâm, không thiên vị, đúng pháp luật; tiếp tục đẩy mạnh hợp tác và tham gia các hiệp ước, thoả thuận quốc tế về giám sát ngân hàng và an toàn hệ thống tài chính. Phùng Kiều Oanh, tên nghiên cứu ―Hoàn thiện hoạt động thanh tra của Ngân hàng Nhà nước Việt nam đối với Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn Hà Nội‖, kết quả nghiên cứu: Các giải pháp chủ yếu hoàn thiện hoạt động thanh tra gồm: xây dựng hệ thống chuẩn mực riêng về thanh tra, giám sát dựa trên các chuẩn mực của Uỷ ban Basel; Đổi mới phương thức giám sát từ xa: hoàn thiện phương pháp và nội dung giám sát, phân tích, bao gồm phần mềm giám sát, hoàn thiện phương pháp phân tích, đánh giá các tiêu chuẩn nhằm đưa ra cảnh báo chính xác về tình trạng của đối tượng giám sát; đổi mới phương thức thanh tra tại chỗ: kết hợp các hình thức vừa thanh tra định kỳ theo kế hoạch đã được duyệt vừa thanh tra đột xuất khi thấy QTDND nào có dấu hiệu vi phạm pháp luật, thiết kế mẫu báo cáo kết quả thanh tra của thành viên Đoàn thanh tra thống nhất giúp Trưởng đoàn tổng hợp được thuận tiện, tránh tình trạng mỗi người viết một kiểu sẽ gây khó khăn cho người tổng hợp, xây dựng và triển khai áp dụng phương pháp thanh tra trên cơ sở rủi ro, tăng cường theo dõi, giám sát, đôn đốc việc thực hiện kiến nghị thanh tra và xử lý nghiêm các vi phạm; kiện toàn và tăng cường nguồn nhân lực cho TTGSNH. 3. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu: - Mục tiêu tổng quát: Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN-ĐT đối với các QTDND trên địa bàn, góp phần hạn chế rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. - Mục tiêu cụ thể: + Đánh giá kết quả và hạn chế của hoạt động thanh tra, giám sát NHNN-ĐT đối với các QTDND trên địa bàn. + Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN-ĐT đối với các QTDND trên địa bàn, thông qua các khuyến nghị của đề tài nhằm góp phần hạn chế rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động QTDND trên địa bàn
  17. tỉnh Đồng Tháp. 4. Câu hỏi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu nhằm trả lời cho 02 câu hỏi trọng tâm sau: - Có những kết quả, hạn chế nào trong hoạt động thanh tra, giám sát ngân hàng tại NHNN-ĐT thời gian qua? - Giải pháp nào để nâng cao hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN-ĐT đối với các QTDND trên địa bàn, góp phần ngăn ngừa, hạn chế rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp? 5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN-ĐT đối với 17 QTDND hiện đang hoạt động tại tỉnh Đồng Tháp. - Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung nghiên cứu: thanh tra, giám sát của NHNN-ĐT có nhiều hoạt động nghiệp vụ theo quy định, ngoài hoạt động thanh tra, giám sát các TCTD nói chung, QTDND trên địa bàn tỉnh nói riêng, thanh tra, giám sát còn thực hiện tham mưu giúp Giám đốc giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, cấp phép,...Tuy nhiên do thời gian có hạn, nên đề tài sẽ giới hạn nghiên cứu ở nội dung: hoạt động thanh tra, giám sát đối với các QTDND. + Về không gian: hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN-ĐT đối với 17 QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. + Về thời gian nghiên cứu thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát QTDND của NHNN-ĐT được thực hiện cho giai đoạn 2012 - 2016; các đề xuất được thực hiện cho giai đoạn 2017 – 2020. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là phương pháp định tính, cụ thể: - Phương pháp tổng hợp hệ thống các lý thuyết về hoạt động TTGSNH của Ngân hàng Trung Ương và mô hình tổ chức hoạt động của TCTD hợp tác. - Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh: Báo cáo có liên quan đến hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN-ĐT đối với QTDND từ năm 2012-2026. - Phương pháp khảo sát: khảo sát 02 nhóm đối tượng: các thanh tra viên, công chức thanh tra, giám sát NHNN-ĐT (12 người) và lãnh đạo, nhân viên các QTDND trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (34 người của 17 QTDND). Thời gian khảo sát và tổng
  18. hợp kết quả khảo sát trong tháng 8/2017. 7. Đóng góp của luận văn Luận văn phân tích và làm rõ thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN-ĐT đối với các QTDND trên địa bàn, đánh giá những hạn chế, nguyên nhân, đề xuất các giải pháp góp phần hoàn thiện hơn nữa hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN-ĐT, kịp thời cảnh báo, hạn chế những rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động QTDND. 8. Kết cấu của luận văn Tên đề tài: “Hoạt động thanh tra, giám sát các Quỹ tín dụng nhân dân của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp”. Bố cục: Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động Thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước đối với tổ chức tín dụng hợp tác. Chương 2: Thực trạng hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với các Quỹ tín dụng nhân dân. Chương 3: Khuyến nghị giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh tra, giám sát của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp đối với các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
  19. 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA, GIÁM SÁT CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI TỔ CHỨC TÍN DỤNG HỢP TÁC TTGSNH là tổ chức thanh tra chuyên ngành về ngân hàng, thực hiện nhiệm vụ thanh tra, giám sát ngân hàng nhằm góp phần đảm bảo an toàn hệ thống các TCTD, bảo vệ quyền lợi người gửi tiền và phục vụ chính sách tiền tệ quốc gia. Chương I của đề tài sẽ giới thiệu tổng quan về hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN và khái quát về TCTD hợp tác. 1.1. KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG HỢP TÁC 1.1.1 Khái niệm, nguyên tắc hoạt động của Tổ chức tín dụng hợp tác. TCTD hợp tác là loại hình TCTD được tổ chức theo mô hình hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng nhằm mục đích chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và cải thiện đời sống. TCTD hợp tác gồm Ngân hàng HTX và QTDND. Trong đó, Ngân hàng HTX là một TCTD hợp tác nhằm tương trợ và tăng cường hiệu quả hoạt động của hệ thống các QTDND, làm đầu mối của hệ thống QTDND, giữ vai trò điều hòa vốn, thanh toán, cung ứng các dịch vụ cho các QTDND. Ngân hàng HTX là ngân hàng của tất cả các QTDND do các QTDND và một số pháp nhân góp vốn thành lập nhằm mục tiêu chủ yếu là liên kết hệ thống, hỗ trợ tài chính, điều hòa vốn trong hệ thống các QTDND, trao đổi thông tin, kinh nghiệm, tư vấn cho các QTDND thành viên về tổ chức, quản trị và điều hành, đào tạo hướng dẫn một số nghiệp vụ cho các QTDND. Ngân hàng HTX Việt Nam được chuyển đổi từ mô hình QTDND Trung ương và chính thức hoạt động theo mô hình ngân hàng HTX vào ngày 04/06/2013. Theo Luật các TCTD năm 2010, QTDND được định nghĩa là một TCTD do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức HTX để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các TCTD 2010 và Luật HTX 2012. QTDND hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sẩn xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống, hoạt động của QTDND phải đảm bảo bù đắp chi phí và có tích lũy để phát triển. So với chuẩn mực quốc tế, thì định nghĩa và nguyên tắc hoạt động QTDND
  20. 2 theo Luật các TCTD năm 2010 của Việt Nam không nằm ngoài nguyên tắc mà Liên minh HTX quốc tế (IC ) đã đưa ra (Bảng 1.1). Bảng 1.1: Các nguyên tắc về HTX STT Các nguyên tắc Diễn giải HTX là các tổ chức tự nguyện, mở cửa đối với tất cả mọi người có thể sử dụng dịch vụ Tự nguyện và tự do gia 1 và sẵn sàng chấp nhận nghĩa vụ thành viên, nhập làm thành viên không phân biệt giới tính, xã hội, chủng tộc, chính trị hay tôn giáo. HTX là những tổ chức dân chủ được kiểm Kiểm soát thành viên soát bởi chính các thành viên, là những người 2 dựa trên nguyên tắc dân tích cực tham gia xây dựng chính sách và đưa chủ ra quyết định. Đóng góp kinh tế của Thành viên đóng góp một cách công bằng và 3 thành viên kiểm soát một cách dân chủ số vốn của HTX. HTX là các tổ chức dân chủ được kiểm soát 4 Quyền tự chủ và độc lập một cách dân chủ số vốn của HTX. HTX thực hiện giáo dục và đào tạo cho các thành viên, các đại diện được lựa chọn dựa Giáo dục, đào tạo và 5 trên bầu cử. Thông báo cho công chúng và thông tin các lãnh đạo tư tưởng về bản chất và lợi ích của sự hợp tác. HTX phục vụ thành viên và tăng cường hợp tác một cách có hiệu quả nhất bằng cách phối 6 Phối hợp giữa các HTX hợp với các cơ quan địa phương, quốc gia, khu vực, quốc tế. HTX hoạt động vì sự phát triển bền vững của 7 Quan tâm đến cộng đồng cộng đồng thông qua các chính sách được thành viên đồng thuận. (Nguồn: T -8391 VIE, www.microfinance.vn/wp-content/uploads/2013/07/CMS-TOR.pdf).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0