Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn đối với khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Sở Giao Dịch
lượt xem 11
download
Luận văn phân tích và đánh giá về hiệu quả huy động vốn của nhóm khách hàng doanh nghiệp lớn tại các ngân hàng thương mại, đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn từ khách hàng doanh nghiệp lớn tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao dịch giai đoạn 2018-2022, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả huy động vốn nhóm khách hàng doanh nghiệp lớn tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao dịch.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn đối với khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Sở Giao Dịch
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ------***------ LUẬN VĂN THẠC SĨ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH NGÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHÍ THỊ TUYẾT HÀ NỘI – 2023
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ------***------ LUẬN VĂN THẠC SĨ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH Ngành: Tài chính ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên sinh viên: Phí Thị Tuyết Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đình Đạt Hà Nội – 2023
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn đối với khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch” là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu trong luận văn có nguồn trích dẫn, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong các công trình nghiên cứu khác. Hà Nội, ngày …. tháng … năm 2023 Tác giả luận văn
- ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ---------------------------------------------------------------------------- i MỤC LỤC -------------------------------------------------------------------------------------ii DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT -------------------------------------------------- v DANH MỤC BẢNG, BIỀU ĐỒ, SƠ ĐỒ ----------------------------------------------- vi TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ----------------------------------------------- viii MỞ ĐẦU --------------------------------------------------------------------------------------- 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 8 1.1. TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TỪ CÁC DOANH NGHIỆP LỚN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI -------------------------------------------------- 8 1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp lớn -------------------------------------------------- 8 1.1.2. Huy động vốn từ các doanh nghiệp lớn của Ngân hàng thương mại ---- 10 1.2. HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ CÁC KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ---------------------------- 15 1.2.1. Khái niệm hiệu quả Huy động vốn từ các Khách hàng doanh nghiệp lớn của Ngân hàng thương mại ------------------------------------------------------------ 15 1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả huy động vốn từ các khách hàng doanh nghiệp lớn của Ngân hàng thương mại ---------------------------------------------- 16 1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả huy động vốn từ các doanh nghiệp lớn của Ngân hàng thương mại ------------------------------------------------------------ 20 1.2.4. Ý nghĩa của hiệu quả huy động vốn từ khách hàng doanh nghiệp lớn đối với Ngân hàng thương mại ------------------------------------------------------------ 24 1.3. KINH NGHIỆM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ CÁC DOANH NGHIỆP LỚN CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ BÀI HỌC RÚT RA CHO NHTMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH-------------------------------------------------------------- 25 1.3.1. Chú trọng phát triển các sản phẩm đặc thù cho doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội ------------------------------------------------ 25 1.3.2. Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng tại Ngân hàng Thương mại cổ
- iii phần Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) ---------------------------------------- 27 1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương – chi nhánh Sở Giao Dịch ------------------------------------------------------------- 27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH ----- 29 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH -------------- 29 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ---------------------------------------------- 29 2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Vietcombank Sở Giao dịch --------------- 30 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch ------------------------------- 32 2.2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH------------ 40 2.2.1. Thực trạng huy động vốn từ khách hàng doanh nghiệp lớn tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch ---------------------------------------------- 40 2.2.2. Thực trạng hiệu quả huy động vốn đối với khách hàng doanh nghiệp lớn tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch ------------------------------------------ 44 2.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH ------------ 63 2.3.1. Kết quả đạt được ---------------------------------------------------------------- 63 2.3.2. Tồn tại, hạn chế ----------------------------------------------------------------- 65 2.3.3. Nguyên nhân --------------------------------------------------------------------- 66 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 70 3.1. ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ
- iv KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH. -------------------------------------------------------------------------------------- 70 3.1.1. Định hướng hoạt động chung của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam. ---------------------------------------------------------------------- 70 3.1.2. Định hướng hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao dịch --------------------------------------- 71 3.1.3. Định hướng hoạt động huy động vốn Khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao Dịch -------------------------------------------------------------------------------------- 72 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH ---------------------- 74 3.2.1. Mở rộng phát triển nhóm Khách hàng doanh nghiệp mới ----------------- 74 3.2.2. Đề xuất phát triển các sản phẩm dịch vụ huy động vốn dành cho khách hàng doanh nghiệp lớn ----------------------------------------------------------------- 75 3.2.3. Nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng ----------------------------------- 77 3.2.4. Tăng cường phối hợp giữa Chi nhánh và Hội sở Chính trong công tác huy động vốn đối với khách hàng doanh nghiệp lớn. ----------------------------- 80 3.2.5. Đổi mới phong cách giao dịch ------------------------------------------------ 81 3.3. Một số kiến nghị -------------------------------------------------------------------- 82 3.3.1. Đối với Chính phủ -------------------------------------------------------------- 82 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ------------------------------------------------- 84 3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ---------------------- 85 KẾT LUẬN ---------------------------------------------------------------------------------- 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ---------------------------------------------------------------- 89 PHỤ LỤC -------------------------------------------------------------------------------------- i
- v DANH MỤC CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nghĩa đầy đủ 1 CKH Có kỳ hạn 2 CSTT Chính sách tiền tệ 3 ĐCTC Định chế tài chính 4 DN Doanh nghiệp 5 DNL Doanh nghiệp lớn 6 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ 7 GTCG Giấy tờ có giá 8 HĐKD Hoạt động kinh doanh 9 HĐV Huy động vốn 10 KHCN Khách hàng cá nhân 11 KHDN Khách hàng doanh nghiệp 12 KHDNL Khách hàng doanh nghiệp lớn 13 KKH Không kỳ hạn 14 MBNT Mua bán ngoại tệ 15 NHNN Ngân hàng nhà nước 16 NHTM Ngân hàng thương mại 17 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần 18 NV Nguồn vốn 19 TCTD Tổ chức tín dụng 20 TGTK Tiền gửi tiết kiệm 21 TKTG Tài khoản tiền gửi 22 TMCP Thương mại cổ phần 23 Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietcombank Chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – 24 Sở Giao dịch Chi nhánh Sở Giao Dịch
- vi DANH MỤC BẢNG, BIỀU ĐỒ, SƠ ĐỒ Danh mục sơ đồ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch --------------- 31 Danh mục bảng Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch giai đoạn 2018 - 2022 ----------------------------------------------------------------------- 34 Bảng 2.2: Số liệu chi tiết dư nợ theo phân khúc khách hàng của Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch giai đoạn 2018-2022 ----------------------------------------------- 36 Bảng 2.3: Số lượng Khách hàng doanh nghiệp lớn có quan hệ huy động vốn với Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch giai đoạn 2018 – 2022 ----------------------- 40 Bảng 2.4: Số dư huy động vốn tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch giai đoạn từ năm 2018-2022 --------------------------------------------------------------------------- 42 Bảng 2.5: Số dư huy động vốn Khách hàng doanh nghiệp lớn tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch giai đoạn 2018-2022 ----------------------------------------------- 45 Bảng 2.6: Cơ cấu huy động vốn theo ngành nghề kinh doanh tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch giai đoạn 2018-2022 ----------------------------------------------- 48 Bảng 2.7: Cơ cấu huy động vốn Khách hàng doanh nghiệp lớn theo kỳ hạn tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch giai đoạn 2018-2022 ------------------------- 50 Bảng 2.8: Cơ cấu huy động vốn Khách hàng doanh nghiệp lớn theo loại tiền tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch giai đoạn 2018-2022 ------------------------- 53 Bảng 2.9: Chi phí huy động vốn bình quân Khách hàng doanh nghiệp lớn tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch giai đoạn 2018-2022 ------------------------- 55 Bảng 2.10: Cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn Khách hàng doanh nghiệp lớn tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch giai đoạn 2018-2022 ----------------- 57 Bảng 2.11: Khả năng đáp ứng nhu cầu cho vay Khách hàng doanh nghiệp lớn theo loại tiền tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch giai đoạn 2018-2022 ----------- 58 Bảng 2.12: Khả năng đáp ứng nhu cầu vốn Khách hàng doanh ngiệp lớn theo kỳ hạn tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch giai đoạn 2018-2022 ---------------- 59 Bảng 2.13: Tổng hợp ý kiến đánh giá của khách hàng --------------------------------- 61
- vii Danh mục biểu đồ Biểu đồ 2.1 Top các ngân hàng lợi nhuận trước thuế cao nhất năm 2022 (tỷ ------- 33 đồng)------------------------------------------------------------------------------------------- 33 Biểu đồ 2.2: Số dư huy động vốn cuối kỳ của của Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch giai đoạn 2018-2022 ------------------------------------------------------------------ 35 Biểu đồ 2.3: Doanh số huy động vốn cuối kỳ của hệ thống Vietcombank và Vietcombank Chi nhánh Sở Giao dịch giai đoạn 2018-2022 -------------------------- 36 Biểu đồ 2.4: Dư nợ cuối kỳ của Hệ thống Vietcombank và Vietcombank Sở Giao dịch giai đoạn 2018-2022 ------------------------------------------------------------------- 38 Biểu đồ 2.5: Lợi nhuận của Vietcombank Chi nhánh Sở Giao dịch giai đoạn 2018- 2022-------------------------------------------------------------------------------------------- 38 Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng Số lượng Khách hàng doanh nghiệp lớn có quan hệ huy động vốn với Vietcombank Chi nhánh Sở Giao dịch giai đoạn 2018 – 2022 -------------- 41 Biểu đồ 2.7: Số dư huy động vốn Khách hàng doanh nghiệp lớn tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch giai đoạn 2018-2022 ------------------------------------------ 45 Biểu đồ 2.8: So sánh số dư huy động vốn Khách hàng doanh nghiệp lớn tại Vietcombank và Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch giai đoạn 2018-2022 ----- 46 Biểu đồ 2.9: Lãi suất huy động vốn bình quân Khách hàng doanh nghiệp lớn tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch giai đoạn 2018-2022 ------------------------- 54 Biểu đồ 2.10: Chi phí trả lãi bình quân theo đối tượng khách hàng tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao Dịch giai đoạn 2018-2022 ------------------------------------------ 56
- viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đề tài nghiên cứu về hoạt động huy động vốn đối với KHDNL tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Sở Giao dịch giai đoạn 2018-2022. Nghiên cứu cho thấy hiệu quả và hạn chế của các sáng kiến HĐV của Ngân hàng bằng cách sử dụng các phương pháp bao gồm thu thập, tổng hợp dữ liệu, so sánh, phân tích và khảo sát trắc nghiệm. Các Phương pháp nói trên góp phần làm cho nghiên cứu rõ ràng, chính xác và mức độ tin cậy cao. Những hạn chế và thách thức được nhấn mạnh qua những đánh giá và nhận xét nêu trên, đồng thời thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác HĐV tại chi nhánh Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Do nền kinh tế không ngừng phát triển, hội nhập và cạnh tranh gay gắt nên nhu cầu vốn đầu tư cho nền kinh tế ngày càng lớn. Các NHTM tập trung các NV tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân bổ cho các nhu cầu đầu tư, sản xuất kinh doanh và các nhu cầu HĐV khác của cá nhân, Doanh nghiệp, tổ chức. Ngân hàng đóng vai trò trung gian tài chính, là cầu nối giữa người cần vốn và người có vốn. Vốn có vai trò quan trọng đối với hoạt động của hệ thống tài chính, được coi là huyết mạch của nền kinh tế. Các tập đoàn lớn, tạo thành xương sống của nền kinh tế quốc gia, đại diện cho một trong những khách hàng tiềm năng của thị trường vốn mà các ngân hàng thương mại có thể tích cực theo đuổi và phát triển. Các NHTM đã nhận thấy giá trị của nhóm KHDNL và hiện đang xây dựng nhiều chính sách, chiến lược để lôi kéo nguồn vốn từ nhóm khách hàng này với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng, chiếm lĩnh thị phần, đồng thời xác định đây là một trong những khách hàng trọng điểm của ngân hàng. Không nằm ngoài xu hướng tất yếu đó Vietcombank trong những năm qua đã kiên định ưu tiên phát triển và nâng cao hiệu quả HĐV đối với người tiêu dùng phổ thông và người tiêu dùng doanh nghiệp lớn, cụ thể với mục tiêu đến năm 2025 trở thành ngân hàng có hiệu quả hoạt động hàng đầu Việt Nam cả về bán lẻ và bán buôn. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch (Vietcombank SGD), một trong hai chi nhánh lớn nhất trong hệ thống Vietcombank và là chi nhánh lớn nhất miền Bắc, có ý nghĩa quyết định để đạt được các mục tiêu của hệ thống. Tuy nhiên, trong thời gian tới, mảng HĐV cho KHDNL của Vietcombank Chi nhánh Sở Giao dịch sẽ gặp trở ngại về phát triển doanh số kết hợp với nâng cao hiệu quả để đạt mục tiêu tăng trưởng phát triển ổn định và lâu dài. Do đó, đứng trước yêu cầu cấp thiết này, có thể thấy rằng việc nghiên cứu nội dung và biện pháp nhằm tháo gỡ những tồn tại, vướng mắc trong HĐV đối với KHDNL của Chi nhánh là vấn đề thiết thực. Là cán bộ hiện đang công tác tại Vietcombank chi nhánh SGD, tôi lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn đối với khách hàng
- 2 doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch” làm đề tài Thạc sĩ cho Luận văn của mình. 2. Tổng quan nghiên cứu ➢ Nghiên cứu nước ngoài Nghiên cứu của Mashamba và các cộng sự (2014) đánh giá mối liên hệ giữa HĐV và lãi suất tiền gửi ở Zimbabwe từ năm 2000 đến năm 2006. Mô hình bình phương nhỏ nhất (OLS) được phát triển như một phương pháp tiếp cận nghiên cứu cho chủ đề nói trên để chứng minh mối liên hệ giữa các yếu tố giải thích và các biến phản hồi. Hệ số tương quan Pearson thể hiện sức mạnh của mối liên hệ này (R). Thử nghiệm tăng cường Dichker-Fuller, ma trận tự tương quan và thống kê Durbin-Watson được sử dụng để xác định xem dữ liệu có ổn định hay không trước khi chạy phương trình hồi quy. Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra mối tương quan thuận chiều giữa nguồn HĐV của ngân hàng trong thời gian nghiên cứu với biến động lãi suất tiền gửi, trong khi các yếu tố giải thích khác đều có ý nghĩa thống kê. ➢ Các nghiên cứu trong nước Trong những năm gần đây, một số tác giả tại các trường đại học và học viện ở Việt Nam đã lựa chọn, nghiên cứu và bảo vệ chủ đề HĐV hiệu quả cho khách hàng doanh nghiệp tại các ngân hàng thương mại. Đặc biệt, các tài liệu nghiên cứu sau đây có liên quan đến chủ đề luận án của tác giả và đóng vai trò là nguồn thông tin hữu ích cho tác giả để hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình. Nhiều đề tài đã được công bố: Phạm Thị Tuyết Mai (2001), “Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động và sử dụng vốn ngoại tệ ở các Ngân hàng thương mại Việt Nam”, tác giả nghiên cứu phương thức huy động và sử dụng vốn ngoại tệ của các ngân hàng thương mại trong điều kiện kinh tế mở, mặt khác luận giải hiệu quả huy động vốn và phân tích những tồn tại, hạn chế của hiệu quả huy động vốn từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn và sử dụng ngoại tệ của Ngân hàng thương mại Việt Nam. Theo Nguyễn Văn Thạnh (2001) “Giải pháp đa dạng các hình thức huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng thương mại công thương Việt Nam” đã hệ thống hóa các hình thức huy động vốn và sử dụng vốn của Vietinbank Huế trong nền kinh tế thị trường, đánh giá mối quan hệ, tác động cũng như ảnh hưởng giữa huy động vốn và sử dụng vốn trên cơ sở kết quả kinh doanh
- 3 của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. Từ việc phân tích các hình thức huy động và sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam để chỉ ra được những mặt mạnh và những tồn tại của huy động vốn. Nguyễn Hồng Yến và cộng sự có bài nghiên cứu đăng trên Tạp chí Công thương ngày 17/05/2017 với đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của các Ngân hàng thương mại” nhóm tác giả cho rằng: Nguồn huy động vốn có vai trò rất lớn trong hoạt động của Ngân hàng, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường. Do đó, việc mở rộng các sản phẩm tiền gửi tới các tổ chức kinh tế cũng như các tầng lớp dân cư là vấn đề hàng đầu của Ngân hàng. Thông qua nghiên cứu, nhóm tác giả đã đề xuất 07 giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn của các NHTM. Trong đó, giải pháp tăng cường cơ chế điều hành huy động vốn và kinh doanh vốn là giải pháp cần được thực hiện ngay. Theo đó các NHTM cần xây dựng chính sách huy động nguồn vốn đúng với cơ chế chính sách của Nhà nước, phù hợp diễn biến thị trường, nhu cầu khách hàng và định hướng chiến lược kinh doanh của các Ngân hàng. Bên cạnh đó, thực hiện cơ chế điều hành lãi suất theo hướng linh hoạt, tạo quyền tự chủ cho các Chi nhánh của Ngân hàng. Nghiên cứu thị trường nguồn huy động vốn để đưa ra chính sách lãi suất huy động mềm dẻo, linh hoạt hấp dẫn khách hàng, phù hợp với diễn biến lãi suất thị trường trong từng thời kỳ... Trịnh Thế Cường (2018), “HĐV của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam”, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh. Trong nghiên cứu Tác giả đã hệ thống hóa đầy đủ về HĐV và quản lý vốn huy động của NHTM. Tác giả đã phân tích khá kỹ lưỡng thực trạng HĐV và quản lý nguồn vốn đó của Agribank, từ đó tác giả rút ra những kết luận cần thiết và đề xuất những giải pháp khả thi. Tác giả nhấn mạnh HĐV có ý nghĩa quyết định đối với HĐKD của NHTM và để nâng cao hiệu quả HĐV phải chú trọng công tác phục vụ khách hàng, hiện đại hóa, mở rộng các loại hình ngân hàng mới. Điểm hạn chế của nghiên cứu là đánh giá chưa đầy đủ các biến ảnh hưởng đến HĐV tại NHTM. Theo Nguyễn Quỳnh Như (2018), “Nâng cao hiệu quả huy động vốn đối với khách hàng Tổng công ty, tập đoàn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao Dịch 1”, tác giả đã tổng hợp, phân tích, đánh giá hoạt động huy động vốn đối với phân khúc khách hàng là Tổng công ty, tập đoàn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sở Giao Dịch 1 đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm nâng
- 4 cao hiệu quả huy động vốn đối với đối tượng khách hàng này. Ninh Thị Thúy Ngân (2019), Phân tích tình hình huy động vốn của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam. Bài viết cũng chỉ ra một số chính sách huy động vốn của NHTM trong bối cảnh hiện nay và xác định 3 yếu tố quan trọng nhất cấu thành chính sách huy động vốn gồm: Tình hình thực tế của Kinh tế - xã hội; Chính sách và quy” định của NHNN; Chính sách huy động vốn mà NHTM áp dụng. Từ những phân tích đó, bài viết đã đề xuất 4 giải pháp nhằm thực hiện 4 tốt huy động vốn trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt hiện nay là triển khai chính sách thu hút khách hàng; Chính sách lãi suất hợp lý; Mở rộng hoạt động KD và Đẩy mạnh chính sách marketing. Theo Nguyễn Thu Hồng (2020), “Marketing huy động vốn của ngân hàng thương mại”, đăng trên Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ ngày 14/09/2020. Trong những năm gần đây, thị trường tài chính Ngân hàng Việt Nam đã phát triển nhanh và có nhiều thay đổi tích cực cùng với sự tăng trưởng của nền kinh tế. Để đảm bảo nguồn vốn phục vụ cho hoạt động kinh doanh, nguồn huy động từ bên ngoài đóng vai trò vô cùng quan trọng. Việc áp dụng Marketing đối với nguồn vốn huy động các NHTM là cần thiết. Thông qua nghiên cứu trường hợp cụ thể của NHTM cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) Chi nhánh Hà Tây, bài viết nêu một số ưu, nhược điểm trong hoạt động Marketing huy động vốn tại các NHTM, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động này. Một nghiên cứu gần đây của Dương Văn Bôn và cộng sự (2021), “Một số lưu ý về hoạt động huy động vốn và cho vay của ngân hàng thương mại”, đăng trên Tạp chí Tài chính ngày 16/01/2021. Do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, nên từ đầu năm 2020 đến nay, hoạt động huy động và cho vay vốn của các tổ chức tín dụng tại Việt Nam diễn biến trái chiều. Trong khi tiền gửi của dân cư bắt đầu tăng chậm lại kể từ tháng 6/2020 thì tiền gửi của DN lại tăng rất mạnh trong những tháng trở lại đây. Bài viết phân tích các điểm cần lưu ý về hoạt động huy động vốn và cho vay của NHTM trong bối cảnh này. Trên cơ sở tiếp cận và kế thừa các công trình nghiên cứu của các tác giả đi trước, tác giả nhận thấy chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến đề tài chất lượng huy động vốn đối với doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch trong giai đoạn 2018-2022. Vì vậy, luận văn về đề tài “Một
- 5 số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn đối với khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch” được thực hiện là cần thiết nhằm tiếp tục mở rộng nghiên cứu về mặt lý luận và thực tiễn nhằm đưa ra các giải pháp, kiến nghị thiết thực nhất, góp phần nâng cao hiệu quả huy động vốn khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch. 3. Mục đích nghiên cứu Mục tiêu chung: Luận văn phân tích và đánh giá về hiệu quả huy động vốn của nhóm khách hàng doanh nghiệp lớn tại các ngân hàng thương mại, đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn từ khách hàng doanh nghiệp lớn tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao dịch giai đoạn 2018-2022, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả huy động vốn nhóm khách hàng doanh nghiệp lớn tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao dịch. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hiệu quả HĐV đối với các KHDN lớn. - Đánh giá về thực trạng hiệu quả HĐV KHDN lớn tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao dịch. - Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả HĐV đối với KHDN lớn tại Vietcombank Chi nhánh Sở Giao dịch. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả HĐV đối với khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch. Phạm vi nghiên cứu: + Về nội dung: nghiên cứu cơ sở lý luận nâng cao hiệu quả HĐV của NHTM từ các khách hàng doanh nghiệp lớn. Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch, hiện trạng hiệu quả HĐV và những cải thiện tiềm năng được trình bày cho các KHDNL.
- 6 + Về không gian: Nghiên cứu huy động vốn tại các văn phòng tại Vietcombank- Chi nhánh Sở Giao dịch và các Phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh. + Về thời gian: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng hiệu quả HĐV đối với KHDNL tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Sở Giao dịch. Dữ liệu thực trạng được thu thập trong giai đoạn 2018-2022 và đề xuất định hướng các giải pháp và kiến nghị áp dụng đến năm 2025. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng kết hợp giữa các phương pháp nghiên cứu như: + Phương pháp thu thập dữ liệu: Luận án đã sử dụng dữ liệu thứ cấp để nghiên cứu, đánh giá biện pháp nâng cao hiệu quả HĐV đối với KHDNL tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Sở giao dịch. Thu thập số liệu, thông tin, tài liệu cơ bản từ các báo cáo thường niên, quyết toán năm, báo cáo tổng kết tháng theo chủ đề và báo cáo tình hình tài chính của ngân hàng, chi nhánh từ năm 2018 đến năm 2021. Các thông tin này cũng được tổng hợp và trích dẫn trong các tài liệu , ấn phẩm, trang web, tổ chức tài chính, tổ chức thống kê, tạp chí và các nguồn khác liên quan đến HĐV tại NHTM. + Phương pháp tổng hợp: Thông tin được tổng hợp từ nguồn dữ liệu của Hội sở chính và chi nhánh, được phân loại theo đối tượng cần tìm hiểu, phân tích và đưa ra góc nhìn từ những “con số biết nói”, từ đó xác định được các khía cạnh trọng yếu. các biến số sẽ làm tăng khả năng HĐV hiệu quả hơn của chi nhánh cho các khách hàng lớn. + Phương pháp so sánh: Phân tích mức độ hoàn thiện, tốc độ tăng trưởng, phát triển về số lượng và chất lượng, nhu cầu của khách hàng và tác động của thị trường bằng cách so sánh tuyệt đối (tăng giảm bao nhiêu) và tương đối (tỷ lệ phần trăm) giữa các năm. Điều này sẽ cho phép bạn nhìn thấy tác động của thị trường và đưa ra phân tích về nguyên nhân cũng như giải pháp cho vấn đề nghiên cứu. + Phương pháp điều tra trắc nghiệm: Khảo sát được tác giả thực hiện bằng bảng câu hỏi. Trọng tâm của cuộc điều tra là các khách hàng quen của chi nhánh.
- 7 + Phương pháp phân tích: Đưa ra đánh giá, nhận xét và phương án hành động phù hợp dựa trên bảng tổng hợp kết quả của Sàn giao dịch. Các kỹ thuật nói trên giúp tác giả tiến hành nghiên cứu về chủ đề của mình đơn giản hơn đồng thời làm cho luận điểm trở nên đơn giản dễ hiểu, rõ ràng và thực sự đáng tin cậy. Để xác định rõ hơn đối tượng mục tiêu, tác giả kết hợp việc sử dụng bảng, định lượng và phân tích với biểu đồ. 6. Kết cấu luận văn Luận văn gồm 3 chương chính và các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn từ khách hàng doanh nghiệp lớn tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hiệu quả huy động vốn từ khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng doanh nghiệp lớn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch.
- 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TỪ KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP LỚN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG VỐN TỪ CÁC DOANH NGHIỆP LỚN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp lớn 1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp lớn Sẽ có những ý kiến khác nhau về các công ty lớn ở mỗi quốc gia. Mặt khác, các tiêu chí được sử dụng trong cùng một quốc gia để chỉ định các DNVVN khác nhau tùy theo khoảng thời gian và loại hình công ty. Tại Việt Nam, hiện vẫn chưa có khái niệm cụ thể về DNL mà cơ bản chỉ dựa trên quy mô của DN để đánh giá, xác định DN đó thuộc loại hình nào. Có hai tiêu chí chủ yếu để đánh giá DN lớn là tổng NV của DN đạt trên 100 tỷ đồng hoặc số người LĐ từ tổng 300 người. Theo chính sách nội bộ của Vietcombank, KHDNL là khách hàng không phải là người nước ngoài (tức là khách hàng có tỷ lệ góp vốn dưới 20% trên tổng vốn đăng ký của công ty), có hạn mức tín dụng lũy kế tại Vietcombank trên 200 tỷ đồng, hoặc có doanh thu thuần trong 2 năm gần nhất trên 500 tỷ đồng. KHDNL được định nghĩa là KHDNL không phải là DN nước ngoài và có quy mô tiền gửi bình quân trên 50 tỷ đồng trong hai năm liên tiếp, trong trường hợp Vietcombank không có thông tin về tình hình TC của DN. 1.1.1.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp lớn Theo cơ chế hoạt động, các DNL đều có các đặc điểm cơ bản như sau: - Hoạt động của doanh nghiệp: Sự hiện diện lâu dài trên thị trường khiến các doanh nghiệp lớn thường có hoạt động rất ổn định, tăng liên tục và ít thay đổi. Trong bối cảnh cạnh tranh kinh tế khốc liệt, các doanh nghiệp lớn với quy mô tốt có thể tồn tại và thành công. Các DNVVN có nhiều khả năng thích ứng với những thay đổi kinh tế hơn so với các doanh nghiệp lớn vì tính linh hoạt của họ tăng lên. Các công ty thường sử dụng một hệ thống sản xuất khổng lồ, khiến họ gặp khó khăn trong việc thích nghi
- 9 với các điều kiện thị trường thay đổi khi nền kinh tế thay đổi. Sức nặng của cơ cấu quản lý và phản ứng chậm trễ đối với những thay đổi nhanh chóng trên thị trường là những vấn đề khác mà các doanh nghiệp lớn gặp phải. - Ngành nghề kinh doanh đa dạng: Do quy mô và nguồn lực của mình, các DNL có thể tham gia vào hầu hết các lĩnh vực của nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt là những lĩnh vực quan trọng như công nghiệp nặng, ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, thời trang và khai khoáng,... Về dịch vụ, các tập đoàn lớn thường tập trung vào những thứ như: dịch vụ viễn thông, vận tải trong và ngoài nước, … Một thế mạnh khác của DN lớn là về thương mại: tham gia mua bán, phân phối sản phẩm, nguyên vật liệu trong nước và quốc tế…. - Chu kỳ kinh doanh: Nếu như các DN nhỏ và vừa có chu kỳ kinh doanh theo mùa, có lợi thế trong việc chớp thời cơ nhanh chóng dù là không ổn định thì chu kỳ kinh doanh của các DN lớn thường diễn ra đều đặn và có sự ổn định cao. Vậy nên, các DN lớn rất tập trung vào việc lập chiến lược phát triển dài hạn nhằm phát triển bền vững hơn. - Thị trường cạnh tranh: Vì các sản phẩm của DN lớn thường là các sản phẩm thiết yếu, có ảnh hưởng lớn lên nền kinh tế nên khả năng cạnh tranh của các DN lớn là không hề thấp. Sự canh tranh mà các DN lớn thường gặp phải đến từ chính các doanh nghiệp lớn khác trong nước cũng như ngoài nước do các DN quy mô nhỏ hơn không có đủ nguồn lực và kinh phí để cạnh tranh. - Khả năng HĐV dễ dàng: So với các DNVVN thì DN lớn có thương hiệu sẽ uy tín hơn, có khả năng chịu đựng và vượt qua những biến động tiêu cực dù lớn bé của thị trường, vị thế đàm phán với các nhà cung cấp cao hơn nên khả năng HĐV của các DN lớn dưới các hình thức như HĐV ngân hàng, HĐV thương mại, HĐV từ các quỹ đầu tư, phát hành trái phiếu,... đều tương đối tốt. Vậy nên, với vị thế, độ uy tín và tiềm lực kinh tế vững vàng, việc HĐV của DN lớn diễn ra nhanh chóng hơn với lượng lớn và chi phí huy động rẻ từ ngân hàng và thị trường cho phép các công ty lớn huy động tiền nhanh hơn. 1.1.1.3. Vai trò của doanh nghiệp lớn Các doanh nghiệp lớn có một bộ phận không thể phủ nhận và hết sức quan trọng
- 10 trong nền kinh tế của mọi quốc gia, kể cả những quốc gia có trình độ phát triển tiên tiến và phát triển cao. Các yếu tố sau thể hiện cách thức hoạt động của các doanh nghiệp lớn: Thứ nhất, DN lớn có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân vì nắm giữ những ngành then chốt, có tính độc quyền. Các DN lớn vẫn có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần do vậy những thay đổi trong chính sách kinh doanh của các doanh nghiệp dù nhiều hay ít đều sẽ có ảnh hưởng đến nền kinh tế. Không những thế, một vài DN lớn là DN có vốn nhà nước nên Chính phủ có thể thông qua các DN này để thay đổi, điều chỉnh các yếu điểm trong nền kinh tế. Thứ hai, các DN lớn tạo ra một khối lượng việc làm lớn và chịu trách nhiệm trong việc thúc đẩy nền kinh tế. Thứ ba, các DN lớn đóng góp một lượng lớn GDP trong kinh tế của quốc gia. Các DN lớn có thể nhanh chóng thích ứng và có được khoa học và công nghệ tiên tiến nhất hiện có vì họ có nguồn tiền dồi dào và tiềm lực kinh tế đáng kể. Doanh nghiệp lớn chủ động hơn trong cân đối sản xuất kinh doanh do có lợi thế hơn doanh nghiệp nhỏ và vừa về sức mạnh cạnh tranh về vốn, nhân lực, uy tín thương hiệu. Thay vì tập trung hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, thương mại. Rõ ràng là các DN lớn hiện đang đóng vai trò chủ chốt với sự tăng trưởng của nền kinh tế của tất cả các quốc gia trên thế giới. 1.1.2. Huy động vốn từ các doanh nghiệp lớn của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm huy động vốn từ các doanh nghiệp lớn của Ngân hàng thương mại Hoạt động HĐV hay còn gọi là hoạt động nhận tiền gửi được mô tả như sau tại Khoản 13 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010: “Nhận tiền gửi là việc tổ chức, cá nhân nhận tiền dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, vận đơn và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ gốc và lãi.” Việc HĐV xuất phát từ nhu cầu của ngân hàng cần có nguồn vốn để thực hiện các
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 418 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 112 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 79 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 69 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 129 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 21 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 21 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 29 | 3
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Tăng cường huy động vốn tại ngân hàng phát triển Việt Nam
15 p | 35 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn