Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam - PVcombank
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn "Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam - PVcombank" là nhằm đưa ra các cơ sở lý luận trong hoạt động đầu tư trái phiếu và các ảnh hưởng của hoạt động này tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Đại Chúng Việt Nam. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam - PVcombank
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK Ngành: Tài chính – Ngân hàng NGUYỄN THÙY LINH Hà Nội - 2022
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - PVCOMBANK Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 83.40.201 Họ và tên: NGUYỄN THÙY LINH Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS NGUYỄN VIỆT DŨNG Hà Nội - 2022
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Luận văn không sao chép bất kỳ một công trình nghiên cứu nào. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả Nguyễn Thùy Linh
- ii LỜI CẢM ƠN Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý thầy, cô giáo của Trường Đại học Ngoại Thương đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS Nguyễn Việt Dũng - người Thầy trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ chỉ bảo tận tình cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các phòng ban của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình công tác, trong nghiên cứu, đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu để hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, động viên của gia đình, bạn bè và người thân trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu. Hà Nội, ngày tháng năm 2022 Tác giả Nguyễn Thùy Linh
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ........................................... ix LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG ............................................................................................................8 1.1. NHTM và các hoạt động của NHTM ............................................................8 1.1.1. Tổng quan về các hoạt động của NHTM .................................................8 1.1.2. Các hoạt động kinh doanh chính của NHTM .......................................10 1.2. Hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM ....................................................14 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của hoạt động đầu tư trái phiếu tại các NHTM ............................................................................................................................14 1.2.2. Hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM................................................17 1.3. Cơ sở lý luận về đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM .......................19 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động NHTM ..............................................19 1.3.2. Các nhóm chỉ số đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM .................20 1.4 Các yếu tố tác động và các chỉ số đánh giá của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng ....................................................25 1.4.1. Các yếu tố tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của ngân hàng ..........................................................................................26 1.4.2 Các chỉ số đánh giá ..................................................................................28 TÓM TẮT CHƯƠNG 1: ........................................................................................31 CHƯƠNG 2: KIỂM ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM ..........................................................................32
- iv 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ..............................32 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam .........................................................................................32 2.1.2 Sơ đồ tổ chức ............................................................................................33 2.1.3 Các hoạt động QTRR ...............................................................................34 2.1.4 Các hoạt động quản lý khác .....................................................................35 2.1.5 Kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ..........37 2.2 Thực trạng hoạt động đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ...............................................................................................................44 2.2.1 Quy trình đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ............................................................................................................................44 2.2.2 Thực trạng hoạt động đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ................................................................................................46 2.2.3 So sánh tình hình đầu tư trái phiếu của các NHTM Việt Nam. ............50 2.3 Kiểm định tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam...........................................55 2.3.1 Đánh giá tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam qua kiểm định bằng phương pháp định lượng ..................................................................................56 2.3.2 Đánh giá ảnh hưởng của đầu tư trái phiếu đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam qua kiểm định bằng phương pháp định tính. ............................................................................................................68 2.3.3 Các vấn đề tồn tại của hoạt động đầu tư trái phiếu dẫn đến ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ....................................................................................................................69 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................74 CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NH TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ PHÙ HỢP VỚI ĐỊNH HƯỚNG NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO NGÂN HÀNG .................................................75
- v 3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ......75 3.1.1 Khắc phục triệt để các nội dung theo yêu cầu tại kết luận thanh tra ....76 3.1.2 Tái cấu trúc và lành mạnh danh mục tín dụng ......................................76 3.1.3 Tăng trưởng ổn định và đa dạng hóa tiền gửi khách hàng ...................77 3.1.4 Hiện đại hóa công nghệ đa dạng hóa và nâng cao tiện ích các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại dựa trên công nghệ tiên tiến ...............................77 3.1.5 Nâng cao năng lực quản trị điều hành, đào tạo nguồn nhân lực .........77 3.1.6 Tăng cường hoạt động marketing ngân hàng, đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ cung cấp trên thị trường ......................................................................79 3.2 Định hướng hoạt động đầu tư trái phiếu và ngành Ngân hàng tại Việt Nam giai đoạn tới .................................................................................................79 3.3 Quan điểm và định hướng đầu tư trái phiếu tại PVcomBank ..................81 3.4 Một số kiến nghị .............................................................................................84 3.4.1 Hoàn thiện các văn bản nội bộ về đầu tư trái phiếu...............................85 3.4.2 Nâng cao công tác quản trị rủi ro hoạt động đầu tư trái phiếu .............85 3.4.3 Tăng trưởng quy mô ổn định ...................................................................86 3.4.4 Tăng cường đầu tư trang thiết bị trong đầu tư trái phiếu ......................86 3.4.5 Phát triển và nâng cao chất lượng nhân lực cho hoạt động đầu tư trái phiếu ...................................................................................................................87 3.4.6 Nâng cao nhận thức điều hành của Ban lãnh đạo PVcomBank...........87 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................89 KẾT LUẬN ..............................................................................................................90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................92 PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT .......................................................94 PHỤ LỤC 2: BẢNG KẾT QUẢ CHẠY MÔ HÌNH TRÊN PHẦN MỀM STATA......................................................................................................................96
- vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TT Viết tắt Nội dung 1. Basel Hiệp ước về vốn của Basel 2. BKS Ban kiểm soát 3. CAPITAL Quy mô vốn chủ sở hữu 4. CBNV Cán bộ nhân viên PvcomBank 5. CK GĐNĐH Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn 6. CK SSĐB Chứng khoán sẵn sàng để bán 7. CNTT Công nghệ thông tin 8. CTCK Công ty chứng khoán 9. DEPOSITS Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản 10. DN Doanh nghiệp 11. ĐVTV Đơn vị thành viên 12. GDP Tốc độ tăng trưởng kinh tế 13. HĐQT Hội đồng quản trị 14. INF Tỷ lệ lạm phát 15. MC Vốn hoá thị trường 16. NH Ngân hàng 17. NHNN Ngân hàng nhà nước 18. NHTM Ngân hàng Thương mại 19. NV&TTTC Nguồn vốn và Thị trường tài chính 20. PC&TT Pháp chế và Tuân thủ 21. PVcomBank/PVCB/ Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam Ngân hàng
- vii 22. PVN Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam 23. QTRR/QLRR Quản trị rủi ro/ Quản lý rủi ro 24. ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản 25. ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu 26. SIZE Quy mô tổng tài sản 27. TCKT, CN Tổ chức Kinh tế, cá nhân 28. TCTD Tổ chức tín dụng 29. TMCP Thương mại cổ phần 30. TNDN Thu nhập Doanh nghiệp 31. TPCP Trái phiếu chính phủ 32. TPDN Trái phiếu doanh nghiệp 33. TRADE Tỷ lệ quy mô đầu tư trái phiếu 34. TTTP Thị trường Trái phiếu 35. UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nước
- viii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu tổng tài sản ...................................................................................37 Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng theo loại hình cấp tín dụng từ 2017-2020 ......................39 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn PVcomBank từ năm 2017-2020 .................................40 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động của PVcombank qua 4 năm 2017-2020 .....................43 Bảng 2.5: Hoạt động đầu tư trái phiếu của Ngân hàng từ năm 2017-2020 ..............47 Bảng 2.6: Thu nhập từ hoạt động đầu tư trái phiếu của PVcomBank 2017-2020 ....49 Bảng 2.7: Tổng đầu tư trái phiếu của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2016-2020 .51 Bảng 2.8: Tỷ lệ và cơ cấu đầu tư trái phiếu theo loại sản phẩm của các NHTM Việt Nam (giai đoạn 2016-2020) ......................................................................................52 Bảng 2.9: Cơ cấu đầu tư trái phiếu chính phủ của các NHTM Việt Nam ................53 (giai đoạn 2016-2020) ...............................................................................................53 Bảng 2.10: Tỷ lệ đầu tư TPDN trên tổng tài sản của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2016-2020..................................................................................................................54 Bảng 2.11: Tỷ lệ đầu tư vào trái phiếu của các TCTD khác/Tổng tài sản của các NHTM Việt Nam (giai đoạn 2016-2020) .................................................................55 Bảng 2.12: Tổng hợp kết quả chạy mô hình hồi quy với 2 biến phụ thuộc ROA; ROE ...........................................................................................................................62 Bảng 2.13: Tác động của các biến độc lập đến tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu của Ngân hàng TMCP Đại Chúng ............64 Bảng 2.14: Đánh giá về Quy mô đầu tư trái phiếu – Lãi suất – Thời hạn đầu tư trái phiếu của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam ..................................................68 Bảng 2.15: Đánh giá mức độ đa dạng hóa các loại đầu tư trái phiếu .......................69 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý NH TMCP Đại Chúng Việt Nam ...........34 Hình 2.1: Loại hình đầu tư trái phiếu của PVcomBank ............................................46
- ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Đề tài luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam - PVcombank” ngoài phần mở đầu tác giả đề cập tới tính cấp thiết, tổng quan tình hình nghiên cứu, mục đích, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu và phần kết luận đúc kết lại kết quả bài nghiên cứu, thì nội dung chính được tác giả trình bày thành ba phần. Phần nội dung đầu tiên tác giả viết về Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu về hoạt động đầu tư trái phiếu tác động tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thương mại. Phần nội dung chính, tác giả đi sâu vào giới thiệu cơ bản về tình hình của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam và các hoạt động chủ yếu của Ngân hàng. Từ đó, tác giả tiến hành kiểm định tác động hoạt động ĐTTP đến hiệu quả hoạt động của NH TMCP Đại Chúng Việt Nam bằng cách phân tích dữ liệu bảng để đo lường mối quan hệ giữa Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA), Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) với các yếu tố như Quy mô tổng tài sản (SIZE), Quy mô vốn chủ sỡ hữu (CAPITAL), Tỷ lệ quy mô đầu tư Trái phiếu (TRADE), Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản (DEPOSIT), Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP), Lạm phát (INF) thông qua thiết lập mô hình hồi quy và chạy mô hình trên phần mềm STATA và phân tích các nhân tố tác động đến khả năng sinh lời. Để có sự nhìn nhận rõ hơn về ảnh hưởng của hoạt động đầu tư trái phiếu đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam, tác giả tiến hành khảo sát lấy ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực ngân hàng. Từ đó rút ra được các kết quả thống kê và đánh giá được các tồn tại của hoạt động đầu tư trái phiếu dẫn đến ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Phần nội dụng cuối cùng, từ những tồn tại tác giả đưa ra một số kiến nghị giải pháp đối với hoạt động đầu tư trái phiếu của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam phù hợp với định hướng của Ngân hàng và hướng tới đạt được mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời đại ngày nay, các ngân hàng thương mại được các cơ quan chức năng của Chính phủ cấp phép hoạt động kinh doanh là để cung cấp các tiện ích và dịch vụ tài chính cho công chúng tại một khu vực địa lý nào đó. Bộ phận chủ yếu nhất nằm trong số những dịch vụ này là cấp các khoản tín dụng để hỗ trợ đầu tư phát triển kinh doanh, tiêu dùng cho nhiều chủ thể khác nhau (các tổ chức kinh tế, các cơ quan thuộc chính phủ, các cá nhân và hộ gia đình) trong khu vực nơi ngân hàng phục vụ. Tuy vậy, không phải tất cả nguồn vốn của ngân hàng đều được đầu tư vào các khoản tín dụng vì có nhiều lý do, cụ thể là: Không dễ dàng bán chúng trước khi đáo hạn một khi ngân hàng cần tiền khẩn cấp. Những khoản vay là loại tài sản có nhiều rủi ro nhất của ngân hàng, chứa đựng trong đó khả năng vỡ nợ của người đi vay cao nhất so với bất kỳ loại đầu tư nào khác của ngân hàng. Đối với các ngân hàng có qui mô vừa và nhỏ, phần lớn các ngân hàng này sử dụng nguồn vốn kinh doanh của mình để cấp tín dụng cho các khách hàng đang hoạt động trong nền kinh tế. Do đó, với bất cứ sự suy thoái nào trong hoạt động của nền kinh tế cũng sẽ làm suy giảm đáng kể chất lượng những khoản tín dụng cấp ra và nhất định ảnh hưởng nghiêm trọng đến thu nhập của ngân hàng. Vì những lý do trên, các ngân hàng đã biết sử dụng một phần lớn nguồn vốn kinh doanh của mình, thông thường từ một phần năm tới một phần ba, cho những khoản mục đầu tư sinh lời khác như đầu tư vào các khoản chứng khoán, bao gồm các loại chứng khoán do chính phủ và các công ty phát hành. Theo số liệu của Hiệp hội Thị trường trái phiếu Việt Nam (VBMA), tại thời điểm ngày 31-12-2021, có 10 ngân hàng có dư nợ cho vay trái phiếu doanh nghiệp (DN), mỗi ngân hàng cho vay khoảng 3.000 đến hơn 60.000 tỉ đồng. Về dư nợ cho vay trái phiếu DN (không tính ngân hàng mua trái phiếu do ngân hàng khác phát hành), số liệu thống kê 10 ngân hàng của VBMA cho thấy tại thời điểm 31-12- 2021, mỗi ngân hàng mua từ khoảng 3.000 tỉ đồng đến hơn 60.000 tỉ đồng. Riêng
- 2 Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) công bố khối lượng đầu tư trái phiếu ở mức 6.600 tỉ đồng, trong đó lĩnh vực bất động sản là 4.100 tỉ đồng. Trong bối cảnh Ngân hàng Nhà nước siết cho vay đầu tư dự án nhà đất thì việc mua trái phiếu DN có thể là cách thức để các ngân hàng thương mại cho vay bất động sản nhằm mở rộng quy mô tăng trưởng tín dụng. Việc này cũng giúp ngân hàng thương mại được cấp hạn mức cho vay nhiều hơn vào năm tiếp theo, đồng thời tỉ lệ nợ xấu của ngân hàng thương mại giảm không quá 3% theo đúng quy định. Nắm bắt được xu thế chung đó, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam những năm qua bên cạnh hoạt động tín dụng cũng tích cực phát triển hoạt động đầu tư trái phiếu. Tuy nhiên việc đầu tư trái phiếu có mang lại hiệu quả hoạt động cho ngân hàng hay không là một câu hỏi được tác giả đặt ra. Bên cạnh đó, hiện tại tác giả là cán bộ công tác tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam, điều này tạo thuận lợi cho việc thu thập số liệu về kết quả hoạt động của Ngân hàng càng chính xác và trung thực. Xuất phát từ lý do trên, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam - PVcomBank” để nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Hiện nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu là một trong những nghiệp vụ cơ bản của Ngân hàng thương mại, đồng thời cũng đã đề cập đến một số lý luận cơ bản về hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu của Ngân hàng thương mại. Cụ thể: (1) GS.TS Lê Văn Tư (2005) Trong sách chuyên khảo “Nghiệp vụ Ngân Hàng thương mại” - NXB Tài chính đã cung cấp một cái nhìn tổng thể và chung chung về các nghiệp vụ cơ bản của NHTM. Mặc dù cuốn sách này không đề cập cụ thể và phân tích chuyên sâu vào hoạt động đầu tư kinh doanh trái phiếu, nhưng những nội dung chính của cuốn sách đã thể hiện rằng hoạt động này là một trong những nghiệp vụ của NHTM.
- 3 (2) Nghiên cứu của Đinh Thị Phương Anh (2021) Những đóng góp mới của luận văn: Về học thuật, lý luận: Bổ sung, làm rõ khung lý thuyết về đầu tư trái phiếu của NHTM, bổ sung thêm các tiêu chí đánh giá (gồm các chỉ tiêu định lượng, định tính) và các yếu tố tác động đến hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM. Xác lập mô hình nghiên cứu tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu đến kết quả kinh doanh của NHTM dựa trên cơ sở nghiên cứu, làm rõ cơ sở lý thuyết trong xây dựng mô hình và quyết định lựa chọn các yếu tố, phát triển bổ sung thêm một số yếu tố nội tại của ngân hàng liên quan đến hoạt động đầu tư. Về đánh giá thực tiễn Làm rõ thực trạng hoạt động đầu tư trái phiếu của NHTM Việt Nam theo xác nội dung: ban hành văn bản nội bộ, tổ chức bộ máy kinh doanh và kết quả đầu tư theo các tiêu chí đánh giá đã được xác lập ở chương lý luận; kiểm định mô hình nghiên cứu và rút ra kết luận về tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu đến kết quả kinh doanh của các NHTM Việt Nam. Trên cơ sở đó luận án rút ra các kết luận về những hạn chế bất cập trong đầu tư trái phiếu của NHTM giai đoạn 2015-2019, đó là: (i) Một số NHTM có quy mô đầu tư ở mức rất cao vượt quá ngưỡng bình quân của toàn hệ thống cũng như mức trung bình phổ biến của các ngân hàng trên thế giới (từ 1/5-1/3 tổng giá trị tài sản); (ii) Chiến lược đầu tư của một số ngân hàng hiện đang đi ngược với chiến lược đầu tư phổ biến của các ngân hàng trên thế giới (các NHTM có quy mô lớn, năng lực quản trị tốt đầu tư trái phiếu chính phủ với tỉ lệ cao hơn các loại trái phiếu khác; trong khi đó, nhiều ngân hàng nhỏ và vừa lại tăng tỉ lệ đầu tư vào TPDN, trái phiếu của các TCTD khác với kì hạn dài hơn); (iii) Hoạt động đầu tư TPDN ở các NHTM tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro; và (iv) Thực trạng NHTM đầu tư trái phiếu của các TCTD khác tất yếu dẫn đến có một lượng vốn lớn chạy lòng vòng trong hệ thống ngân hàng, làm chậm tốc độ luân chuyển vốn trong nền kinh tế và tác động ngược đến vai trò là trung gian tài chính “cung ứng vốn cho nền kinh tế” của các NHTM.
- 4 Các nguyên nhân chính của những bất cập trong hoạt động đầu tư hiện nay ở các NHTM Việt Nam là: (i) Các văn bản nội bộ quy định về đầu tư trái phiếu của NHTM còn khá đơn giản, không có quy định chi tiết về giới hạn đầu tư đối với từng loại trái phiếu, nhất là quy định về các giới hạn mua trái phiếu của doanh nghiệp thuộc các ngành, lĩnh vực kinh doanh mạo hiểm, hoặc đầu tư vào trái phiếu của doanh nghiệp phát hành với mục đích cơ cấu lại các khoản nợ; (ii) Chiến lược, quy trình thực hiện, phương pháp quản trị rủi ro trong đầu tư trái phiếu ở một số NHTM vẫn còn đơn giản, chưa áp dụng các công cụ như Duration, Convexity, VaR…, không áp dụng các phân tích tình huống và phân tích thử nghiệm căng thẳng (stress test); (iii) NHNN chưa ban hành quy định về giới hạn đầu tư trái phiếu của NHTM vào các ngành, lĩnh vực kinh doanh mạo hiểm, cũng như quy định về tỉ lệ đầu tư trái phiếu/ tổng tài sản…. Về định hướng đầu tư và các giải pháp, khuyến nghị Định hướng đầu tư trái phiếu với mỗi NHTM sẽ khác nhau về quy mô và cơ cấu. Điều này xuất phát từ nhận thức, chiến lược kinh doanh, năng lực quản trị điều hành, quy mô tài sản, khả năng chịu đựng rủi ro… của mỗi ngân hàng. Căn cứ vào các nguyên nhân của những bất cập vướng mắc hiện tại, dự báo những thuận lợi khó khăn, luận án đề xuất 4 nhóm giải pháp với NHTM, các khuyến nghị với NHNN, với Chính phủ và các bộ ngành liên quan nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả đầu tư và an toàn cho hệ thống các NHTM Việt Nam giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn 2030. Một số giải pháp và khuyến nghị cần tập trung giải quyết, đó là: (i) Hoàn thiện các văn bản nội bộ về đầu tư trái phiếu; (ii) Tăng cường đầu tư trang thiết bị và tuân thủ nghiêm ngặt quy định nội bộ về quản trị rủi ro trong đầu tư trái phiếu; (iii) Phát triển và nâng cao chất lượng nhân lực cho hoạt động. 3. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là nhằm đưa ra các cơ sở lý luận trong hoạt động đầu tư trái phiếu và các ảnh hưởng của hoạt động này tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Đại Chúng
- 5 Việt Nam. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - Mục tiêu cụ thể: Phân tích hoạt động đầu tư trái phiếu và các tác động của hoạt động này tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Áp dụng mô hình hồi quy để kiểm định mức độ ảnh hưởng; áp dụng các phương pháp định tính (tổng hợp, so sánh, đối chiếu, phỏng vấn các chuyên gia...) để đánh giá các tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. 4. Câu hỏi nghiên cứu Từ mục tiêu nghiên cứu đã trình bày ở trên, bài nghiên cứu này lần lượt tiến hành trả lời các câu hỏi sau: + Hoạt động đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng VN như thế nào? + Hoạt động đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam có tác động tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng này như thế nào? + Đề xuất kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động hoạt động đầu tư trái phiếu của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam? 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn không đi sâu về phân tích kỹ thuật về trái phiếu mà tập trung nghiên cứu vào lý luận và thực tiễn hoạt động đầu tư trái phiếu tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam và ảnh hưởng của hoạt đồng đầu tư trái phiếu đến tỷ suất sinh lời/hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu thực hiện tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. - Thời gian nghiên cứu: Đề tài thực hiện nghiên cứu qua thu thập dữ liệu của
- 6 NHTM CP Đại Chúng Việt Nam giai đoạn từ 01/2012 – 12/2021. 6. Phương pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp định tính và định lượng: - Phương pháp định tính: Tác giả sử dụng các phương pháp phân tích thống kê mô tả để phân tích đặc điểm của mẫu đã lựa chọn, phương pháp so sánh và phương pháp thống kê tổng hợp nhằm phân tích ảnh hưởng của hoạt động đầu tư trái phiếu đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam. - Phương pháp định lượng: Bài nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để xem xét mức độ ảnh hưởng của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. Tác giả sử dụng phương pháp phân tích hồi quy đa biến trên cơ sở dữ liệu bảng cân đối. Bài nghiên cứu sử dụng mô hình hồi quy Pooled OLS để xem xét ảnh hưởng của Quy mô tổng tài sản (SIZE), Quy mô vốn chủ sở hữu (CAPITAL), Tỷ lệ quy mô đầu tư trái phiếu trên tài sản (TRADE), Tỷ lệ tiền gửi trên tổng tài sản (DEPOSITS), Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP), Lạm phát (INF), Vốn hóa thị trường (MC) đến các chỉ số lợi nhuận của PVcomBank như: ROA, ROE. Kết quả mô hình sẽ được kiểm định để lựa chọn mô hình Pooled OLS là phù hợp hay không. Từ đó, xác định được các yếu tố và mức độ tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam. 7. Kết cấu của bài nghiên cứu Ngoài phần mở đầu và kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, danh mục bảng biểu và sơ đồ, hình vẽ, danh mục tài liệu trích dẫn, nội dung chính của Bài nghiên cứu được chia thành 03 chương chính, cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và tổng quan nghiên cứu về tác động của hoạt động đầu tư trái phiếu tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng Chương 2: Kiểm định tác động hoạt động đầu tư trái phiếu đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
- 7 Chương 3: Định hướng phát triển của NH TMCP Đại Chúng Việt Nam và một số kiến nghị phù hợp với định hướng nhằm phát triển hoạt động đầu tư trái phiếu nâng cao hiệu quả hoạt động cho Ngân Hàng.
- 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG 1.1. NHTM và các hoạt động của NHTM 1.1.1. Tổng quan về các hoạt động của NHTM Hệ thống ngân hàng ra đời trên thế giới từ những năm trước thế kỷ 15 và có một quá trình phát triển lâu dài từ ngân hàng sơ khai đến ngân hàng hiện đại như ngày nay.Cùng với sự phát triển đó có rất nhiều quan điểm và khái niệm khác nhau về ngân hàng. Mỗi nhà kinh tế hay trường phái, đạo luật khác nhau khi đưa ra quan điểm đều xuất phát từ đặc thù về hoạt động của ngân hàng. Tuy nhiên, do hệ thống các ngân hàng ngày càng đa dạng về các dịch vụ của mình, do vậy khi đưa ra khái niệm sẽ có những các nhìn nhận khác nhau. Theo WorldBank: “Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu dưới dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thông báo ngắn hạn (tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn và các khoản tiết kiệm). Dưới tiêu đề “các ngân hàng” gồm có: Các NHTM chỉ tham gia vào các hoạt động nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn và trung dài hạn; Các ngân hàng đầu tư hoạt động buôn bán chứng khoán và bảo lãnh phát hành; Các ngân hàng nhà ở cung cấp tài chính cho lĩnh vực phát triển nhà ở và nhiều loại khác nữa. Tại một số nước còn có các ngân hàng tổng hợp kết hợp hoạt dộng NHTM với hoạt động ngân hàng đầu tư và đôi khi thực hiện cả dịch vụ bảo hiểm”. Theo Peter S. Rose: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán. Và cũng thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kì một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”. Theo luật pháp nước Mỹ: “Bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu (như bằng cách viết séc hay bằng việc rút tiền điện tử) và cho vay đối với tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại sẽ được xem như là một ngân hàng”.
- 9 Theo luật 6-41 của Pháp: “Những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề thường xuyên, nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng vào các nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay tài chính thì được coi là ngân hàng”. Theo quy định tại Điều 20, Luật các TCTD số 47/2010/QH12 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được Quốc hội khóa X thông qua: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng (TCTD) được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm NHTM, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách và các loại hình ngân hàng khác” & “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”. Từ những khái niệm khác nhau trên về ngân hàng, có thể rút ra: - NHTM là một trung gian tài chính làm cầu nối giữa những người tiết kiệm và đầu tư. - NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực đặc biệt – đó là tiền tệ, tín dụng và thanh toán. Vì vậy, có thể nói các NHTM là những doanh nghiệp đặc biệt. Thế hiện ở số vốn điều lệ, dịch vụ thực hiện và những ràng buộc về hạn mức kinh doanh. - NHTM là một loại hình doanh nghiệp cung cấp các danh mục dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Ngày nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế, dưới sự tác động của môi trường cạnh tranh và hợp tác đã tạo nên sự xâm nhập lẫn nhau giữa các NHTM với các định chế tài chính phi ngân hàng, với các công ty mà hình thành nên những tập đoàn kinh tế lớn. Từ đó làm cho việc rút ra một khái niệm chính xác về NHTM không phải dễ dàng.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 415 | 54
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 111 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 78 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 65 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 127 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 19 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 20 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 13 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn