Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương chi nhánh Bình Thuận
lượt xem 10
download
Qua tìm hiểu thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương chi nhánh Bình Thuận cũng như những chính sách mà chính quyền địa phương hỗ trợ cho loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa, luận văn đã đưa ra được các giải pháp thích hợp nhằm mở rộng và phát triển hoạt động cho vay đối với loại hình doanh nghiệp này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương chi nhánh Bình Thuận
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN PHÚ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNGDOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNGTHƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SỸ TP. Hồ Chí Minh năm 2019
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH TRẦN PHÚ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SỸ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 8340201. NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC :PGS., TS. Nguyễn Đăng Dờn TP. Hồ Chí Minh năm 2019
- LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công tr nh hoa h c n của m nh Cụ thể Tôi t n l Trần Phú inh ng 23 09 19 – t i a a u quán uảng iền – Thừa Thi n Huế Hiện công tác t i g n h ng T C i n Công Th ng – Chi nhánh Bình Thuận h c vi n cao h c hóa 1 của Tr ờng i h c g n h ng T Hồ Ch inh ã số h c vi n 020116140313 Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng Mã ngành: 8340201 Cam đoan đề t i hát triển ho t đ ng cho va hách h ng Doanh nghiệp nh v vừa t i g n h ng Th ng i Cổ hần i n Công Th ng B nh Thuận” g ời h ng d n hoa h c: PGS., TS. gu ễn ăng Dờn uận văn đ ợc thực hiện t i Tr ờng i h c g n h ng T Hồ Ch inh ềt in l công tr nh nghi n c u của ri ng tôi các ết quả nghi n c u có t nh đ c lập ri ng hông sao ch p t t i liệu n o v ch a đ ợc công ố to n n i dung n t ởđ u Tôi in ch u trách nhiệm tr c pháp luật về lời cam đoan danh dự của tôi T Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 03 năm 2019 Tác giả luận văn
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CBTD Cán b tín dụng CDB Ngân hàng phát triển Trung Quốc CNH-H H Công nghiệp hóa – hiện đ i hóa CTCP Công ty cổ phần DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp h n c DNNVV Doanh nghiệp nh và vừa DNTN Doanh nghiệp t nh n IBK Ngân hàng công nghiệp Hàn Quốc JASME Công ty tài chính doanh nghiệp nh và vừa Nhật Bản MMTB Máy móc thiết b NHNN g n h ng nh n c NHPT Ngân hàng Phát triển NHTM g n h ng th ng m i NSNN g n sách nh n c TCB Ngân hàng hợp tác i oan TCTD Tổ ch c tín dụng TMCP Th ng m i cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu h n UBND Ủy ban nhân dân SAIGONBANK g n h ng th ng m i cổ phần Sài Gòn Công th ng SME Doanh nghiệp nh và vừa SXKD Sản xu t kinh doanh
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng Tên bảng Trang Bảng 1.1 M t số tiêu chí phân lo i DNNVV ở m t số n c trên thế gi i 20 Tiêu chí phân lo i DNNVV theo Ngh đ nh: 39 201 -CP, Bảng 1.2 22 ngày 11 tháng 3 năm 201 Bảng 2.1 T nh h nh hu đ ng vốn trong giai đo n 201 – 2018 37 Bảng 2.2 D nợ cho va trong giai đo n 201 - 2018 38 Bảng 2.3 ố l ợng D VV tr n đ a n Tỉnh Bình Thuậnnăm 201 40 Bảng 2.4 D nợ cho va D VV trong giai đo n 201 – 2018 46 D nợ cho vay DNNVV theo ngành kinh tế trong giai đo n 2015 Bảng 2.5 47 – 2018 D nợ cho vay DNNVV theo mục đ ch va trong giai đo n 2015 – Bảng 2.6 48 2018 D nợ cho vay DNNVV theo lo i tiền tệ trong giai đo n 2015 – Bảng 2.7 49 2018 Bảng 2.8 D nợ cho vay DNNVV theo hình th c đảm bảo trong giai đo n 50 2015 - 2018 Bảng 2.9 D nợ cho vay DNNVV theo lo i tài sản đảm bảo 51 trong giai đo n 2015–2018 Bảng 2.10 Phân lo i nợ trong cho vay DNNVV trong giai đo n 2015 – 2018 53 Bảng 2.11 Tỷ lệ sinh lời tín dụng từ ho t đ ng cho vay DNNVV 54 trong giai đo n 2015 -2018
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Sơ đồ Tên sơ đồ Trang đồ 2.0 đồ tiếp nhận hồ s của khách hàng t i SAIGONBANK Bình 43 Thuận Biểu đồ 2.1 D nợ cho va D VV trong giai đo n 2015 – 2018 46 Biểu đồ 2.2 D nợ cho vay DNNVV theo ngành kinh tế trong giai đo n 2015 47 – 2018
- MỤC LỤC Mục Tên đề mục Trang Ở ẦU 1 CHƯƠ 1 TÍN DỤ Â HÀ ỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 5 1.1 Ý UẬ CHU VỀ TÍ DỤ 5 1.1.1 Khái niệm về t n dụng 5 1.1.2 h n lo i t n dụng ng n h ng 5 1.1.3 Phát triển ho t đ ng cho vay 9 1.1.4 Các nh n tố ảnh h ởng đến hiệu quả t n dụng 14 1.2 ẶC IỂ CỦA D VV 19 1.2.1 Khái niệm D VV 19 1.2.2 hững đặc điểm chủ ếu của D VV 22 1.2.3 ặc điểm ho t đ ng cho vay đối v i DNNVV 24 1.3 VAI TRÒ CỦA TÍ DỤ Â HÀ ỐI VỚI D VV 24 T n dụng ng n h ng góp phần đảm ảo cho ho t đ ng của D VV đ ợc 1.3.1 li n tục 28 T n dụng ng n h ng góp phần n ng cao hiệu quả sử dụng vốn của 1.3.2 DNNVV. 28 1.3.3 T n dụng ng n h ng góp phần h nh th nh c c u vốn tối u cho D VV 29 T n dụng ng n h ng góp phần tập trung vốn sản u t n ng cao hả năng 1.3.4 c nh tranh của các DNNVV 29 KI H HIỆ CHO VAY DOA H HIỆ HỎ VÀ VỪA ỘT 1.4 Ố ƯỚC 29 1.4.1 B i h c inh nghiệm t i H n quốc 30 1.4.2 B i h c inh nghiệm ở i oan 30 1.4.3 B i h c inh nghiệm ở hật Bản 31 1.4.4 B i h c inh nghiệm ở Trung uốc 32 1.4.5 B i h c inh nghiệm đối v i Việt am 32 CHƯƠ 2 THỰC TRẠ VỀ HOẠT Ộ CHO VAY DOA H HIỆ VỪA VÀ HỎ TẠI Â HÀ T C ÀI Ò CÔ THƯƠ CHI HÁ H BÌ H THUẬ 35
- TỔ UA VỀ HOẠT Ộ CỦA Â HÀ T C ÀI Ò 2.1 CÔ THƯƠ CHI HÁ H BÌ H THUẬ 35 2.1.1 i i thiệu về g n h ng T C i n Công Th ng 35 Ho t đ ng của g n h ng T C i n Công Th ng tr n đ a n 2.1.2 Tỉnh B nh Thuận trong những năm qua 36 THỰC TRẠ VỀ HOẠT Ộ CHO VAY KHÁCH HÀ D VV 2.2 TẠI Â HÀ T C ÀI Ò CÔ THƯƠ CHI HÁ H BÌ H THUẬ 39 2.2.1 T nh h nh D VV tr n đ a n Tỉnh B nh Thuận trong những năm qua 39 u tr nh cho va hách h ng D VV đang áp dụng t i g n h ng 2.2.2 T C i n Công Th ng 43 ui mô tốc đ tăng tr ởng cho va hách h ngD VV t i g n h ng 2.2.3 T C i n Công Th ng tr n đ a n Tỉnh B nh Thuận 45 2.2.4 Ch t l ợng hiệu quả ho t đ ng cho va hách h ngD VV 52 2.2.5 hững tồn t i trong cho va đối v i D VV 57 CHƯƠ 3 CÁC I I HÁ Ở RỘ VÀ Â CAO HIỆU U HOẠT Ộ CHO VAY DOA H HIỆ HỎ VÀ VỪA TẠI Â HÀ T C ÀI Ò CÔ THƯƠ BÌ H THUẬ 67 H HƯỚ HÁT TRIỂ HOẠT Ộ CHO VAY KHÁCH 3.1 HÀ D VV CỦA Â HÀ T C ÀI Ò CÔ THƯƠ 67 3.2 CÁC I I HÁ Ở RỘ CHO VAY D VV 68 3.2.1 Cải tiến các thủ tục cho va 68 hát triển đa d ng các sản phẩm cho va hách h ngD VV v tha đổi 3.2.2 c chế đảm ảo tiền va theo h ng linh ho t 70 3.2.3 ở r ng hu đ ng vốn 71 Thực hiện tốt ch nh sách tiếp th trong việc tiếp cận v i các D VV v 3.2.4 ch nh sách chăm sóc hách h ng trong việc du tr mối quan hệ v i các hách h ng hiện t i 72 3.3 CÁC I I HÁ Â CAO HIỆU U CHO VAY DNNVV 74 3.3.1 Cải tiến qu tr nh cho va 74 3.3.2 ng cao ch t l ợng thẩm đ nh 75 3.3.3 X dựng hệ thống iểm tra giám sát sau cho va 81 3.3.4 Chú tr ng đến công tác đ o t o ồ d ỡng 83 I I HÁ HỖ TRỢ Â HÀ TRO HOẠT Ộ CHO 3.4 VAY D VV TỪ CÁC CƠ UA U Ý HÀ ƯỚC 83 3.4.1 hát hu vai tr của Trung t m thông tin t n dụng 83 3.4.2 Ho n thiện pháp luật về ử l t i sản đảm ảo 84
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn, khoa học của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trƣờng, DNNVV có vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nƣớc, giải quyết công ăn việc làm cho ngƣời lao động. Vì vậy, ƣu tiên phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là chủ trƣơng lớn của nhiều quốc gia, kể cả các quốc gia đang phát triển. Sự phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa lại càng có ý nghĩa quan trọng đối với nƣớc ta hiện nay đang trong giai đoạn đầu của nền kinh tế thị trƣờng và hội nhập quốc tế. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc ta đã và đang khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển thông qua việc thực hiện nhiều cải cách về cơ chế, chính sách. Có thể thấy rằng hệ thống pháp luật, môi trƣờng kinh doanh đang dần đƣợc cải thiện và ngày càng có chuyển biến tích cực tạo điều kiện cho DNNVV phát triển. Tuy nhiên trong quá trình phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn. Bên cạnh các khó khăn về công nghệ, trình độ quản lý, thị trƣờng tiêu thụ...thì vấn đề vốn phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh cũng là một vấn đề nan giải. Vì vậy để phát triển loại hình doanh nghiệp này phục vụ cho phát triển kinh tế cần phải có các giải pháp tăng cƣờng các nguồn cung ứng vốn cho loại hình doanh nghiệp này, trong đó nguồn vốn tín dụng của Ngân hàng phải đƣợc quan tâm hàng đầu vì những ƣu điểm vốn có của nó. Trƣớc sự quan tâm của toàn xã hội đối với sự phát triển của loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa, việc mở rộng tín dụng đối với loại hình doanh nghiệp này là một điều tất yếu không chỉ phù hợp với định hƣớng của Nhà nƣớc mà nó còn là một thị trƣờng mang lại nhiều tiềm năng cho các TCTD. Hiện tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thƣơng CN Bình Thuận cũng đang có nhiều quan tâm đến loại hình doanh nghiệp này. Nhằm góp phần thúc đẩy sự phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng nhƣ tạo điều điều kiện cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thƣơng Chi nhánh
- 2 Bình Thuận mở rộng tín dụng đối với loại hình doanh nghiệp này một cách hiệu quả, tôi đã chọn nghiên cứu và thực hiện luận văn Thạc sĩ kinh tế với đề tài : “PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CÔNG THƢƠNG CHI NHÁNH BÌNH THUẬN” 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa là đề tài đã có nhiều tác giả nghiên cứu, tuy nhiên nếu xét về mặt không gian và thời gian thì đề tài: “Phát triển hoạt động cho vay khách hàng Doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương Chi nhánh Bình Thuận” là một đề tài hoàn toàn mới và chƣa từng đƣợc đề cập trong các công trình nghiên cứu trƣớc đây. 3. Mụ ti u ụ đ h và nhiệm vụ nghiên cứu Qua tìm hiểu thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thƣơng Chi nhánh Bình Thuậncũng nhƣ những chính sách mà chính quyền địa phƣơng hỗ trợ cho loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa, luận văn đã đƣa ra đƣợc các giải pháp thích hợp nhằm mở rộng và phát triển hoạt động cho vay đối với loại hình doanh nghiệp này. Thông qua đó, một mặt đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần phát triển kinh tế của địa phƣơng và đất nƣớc, mặt khác góp phần tăng trƣởng tín dụng của ngân hàng một cách hợp lý, đa dạng hóa các khoản mục đầu tƣ và cấp tín dụng nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh của Ngân hàng trên địa bàn. Để đạt đƣợc mục tiêu và mục đích nghiên cứu, đòi hỏi luận văn phải đƣợc nghiên cứu một cách nghiêm túc, dựa trên những căn cứ khoa học để đề ra những giải pháp mang tính thuyết phục cao. 4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu đề tài - Đối tƣợng nghiên cứu:Hoạt động cho vay khách hàng DNNVV tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thƣơng Chi nhánh Bình Thuận.
- 3 - Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng cho vay của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thƣơng Chi nhánh Bình Thuận đối với các DNNVVtrong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2018,đồng thời đề ra những giải pháp nhằm mở rộngvà phát triển hoạt động cho vay đối với loại hình doanh nghiệp này trong hiện tại và một số năm tiếp theo. Hƣớng tiếp cận DNNVV đề cập trong luận văn đƣợc dựa trên tiêu chí vốn. 5. Cơ sở lý luận và giả thuyết nghiên cứu Luận văn đƣa ra một cơ sở lý luận khá hoàn chỉnh về tín dụng ngân hàng và vai trò của nó đối với sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Qua phân tích những điểm mạnh và yếu của loại hình doanh nghiệp này cho thấy vốn là nhân tố quan trọng nhất cần thiết cho quá trình phát triển của doanh nghiệp. Vì thế mở rộng tín dụng ngân hàng cho đối tƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa là một vấn đề tất yếu. Ngoài ra, luận văn còn đƣa ra một số bài học kinh nghiệm về việc mở rộng TDNH đối với DNNVV ở một số quốc gia, nhằm rút ra bài học kinh nghiệm chung. 6. Phƣơng pháp nghi n ứu Trên cơ sở thu thập tài liệu, thông tin liên quan,luận văn sử dụng phƣơng pháp định tính, thông quaphân tíchduy vật biện chứng, duy vật lịch sử, tổng hợp, phân tích, so sánh, đánh giá thực trạng..., từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm mở rộng và phát triển hoạt động cho vay đối với các DNNVV tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thƣơng Chi nhánh Bình Thuận. 7. Những kết quả mới đạt đƣợc trong nghiên cứu Luận văn đã hệ thống đƣợc một cơ sở lý luận khá hoàn chỉnh về vai trò của tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của các DNNVV. Dựa vào lý luận đó, luận văn tiến hành phân tích thực trạng về tình hình hoạt cho vay của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thƣơng Chi nhánh Bình Thuận đối với các DNNVV thời gian qua, từ đó đã đƣa ra đƣợc những giải pháp nhằm mở rộngvà phát triển hoạt động cho vayđối với loại hình doanh nghiệp này trong thời gian tới.
- 4 8. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm có 3 chƣơng: - Chương 1:Lý luận chung về tín dụng ngân hàng đối với sự phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Chương 2: Thực trạng về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thươngchi nhánh Bình Thuận. - Chương 3: Các giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công thương Chi nhánh Bình Thuận.
- 5 CHƢƠNG 1 TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG 1.1.1. Khái niệm về tín dụng Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Nhƣ vậy, bản chất của tín dụng là giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả. Tín dụng có các đặc trƣng nhƣ sau: - Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản, động sản). - Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, vì vậy bên cho vay khi chuyển vay tài sản cho bên đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng ngƣời đi vay sẽ trả nợ đúng hạn. - Giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay. Hay nói cách khác, bên đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc. - Trong quan hệ tín dụng ngân hàng tiền vay đƣợc cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Về khía cạnh pháp lý đƣợc thể hiện ở những văn bản xác định quan hệ tín dụng nhƣ hợp đồng tín dụng, khế ƣớc… trong đó, bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng. Kinh tế thị trƣờng càng phát triển, thì các ngân hàng càng phải nghiên cứu đƣa ra các hình thức tín dụng đa dạng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, từ đó đa dạng hóa danh mục đầu tƣ, thu hút khách hàng, tăng lợi nhuận, phân tán rủi ro và nâng cao vị thế cạnh tranh. Chính vì vậy, ngân hàng cung cấp rất nhiều
- 6 loại tín dụng, cho nhiều đối tƣợng khách hàng với những mục đích sử dụng khác nhau. Phân loại tín dụng là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên một số tiêu thức nhất định. Tín dụng ngân hàng có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau tùy theo những tiêu thức khác nhau nhƣ: 1.1.2.1. Căn cứ vào mục đích - Tín dụng bất động sản: là loại tín dụng liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhƣ nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ. - Tín dụng công nghiệp và thƣơng mại: là loại tín dụng ngắn hạn để bổ sung vốn lƣu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thƣơng mại và dịch vụ. - Tín dụng nông nghiệp: là loại tín dụng để trang trải các chi phí sản xuất nhƣ phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu…. - Tín dụng tiêu dùng: đây là các khoản tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia đình để mua sắm hàng hóa tiêu dùng nhƣ xe hơi, trang thiết bị trong nhà…. 1.1.2.2. Căn cứ và thời hạn cho vay - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng trở xuống và đƣợc sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. - Tín dụng trung hạn: theo quy định hiện nay của nhà nƣớc Việt Nam, cho vay trung hạn có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Còn đối với các nƣớc trên thế giới, loại cho vay này có thời hạn đến 7 năm. - Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm (Việt Nam) và trên 7 năm đối với các nƣớc trên thế giới. Tín dụng dài hạn nhằm đáp ứng cho nhu cầu đầu tƣ dài hạn nhƣ xây dựng cơ bản (nhà xƣởng, dây chuyền sản xuất…), xây dựng cơ sở hạ tầng (đƣờng xá, cảng biển, sân bay…), cải tiến và mở rộng sản xuất
- 7 có quy mô lớn. Do thời hạn đầu tƣ thƣờng kéo dài nên tín dụng dài hạn thƣờng áp dụng hình thức giải ngân nhiều lần theo tiến độ dự án. 1.1.2.3. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng - Tín dụng không đảm bảo: là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa trên uy tín của bản thân khách hàng. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. - Tín dụng có đảm bảo: là loại tín dụng đƣợc ngân hàng cung ứng phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có sự bảo lãnh của bên thứ ba. Đối với khách hàng không có uy tín cao, hay đối với trƣờng hợp cho vay với mức độ rủi ro cao, khi vay vốn đòi hỏi phải có đảm bảo. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn, tạo áp lực buộc ngƣời vay phải trả nợ, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. 1.1.2.4. Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng - Tín dụng bằng tiền: là loại tín dụng mà hình thái giá trị của nó đƣợc cung cấp bằng tiền. Đây là loại tín dụng chủ yếu của ngân hàng và thực hiện bằng các kỹ thuật khác nhau nhƣ: tín dụng ứng trƣớc, thấu chi, tín dụng trả góp…. - Tín dụng bằng tài sản: là hình thức tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng tài sản. Riêng đối với ngân hàng cho vay bằng tài sản đƣợc áp dụng phổ biến đó là tài trợ thuê mua. Theo phƣơng thức cho vay này, ngân hàng hoặc các công ty thuê mua cung cấp trực tiếp tài sản cho ngƣời đi vay đƣợc gọi là ngƣời đi thuê, và theo định kỳ ngƣời đi thuê hoàn trả nợ vay bao gồm vốn gốc và lãi. - Tín dụng bằng uy tín: là loại tín dụng mà hình thái giá trị của nó là bằng uy tín. Hình thức tín dụng này chính là bảo lãnh ngân hàng. 1.1.2.5. Căn cứ vào phương pháp hoàn trả - Tín dụng trả góp: là loại tín dụng mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo định kỳ. Loại cho vay này chủ yếu đƣợc áp dụng cho vay bất động sản nhà ở. Thông thƣờng có bốn phƣơng thức trả góp sau:
- 8 + Phƣơng pháp cộng thêm. + Phƣơng pháp trả vốn góp bằng nhau và trả lãi theo số dƣ vào cuối mỗi định kỳ. + Phƣơng pháp trả vốn gốc bằng nhau và trả lãi tính trên mức hoàn trả của vốn gốc. + Phƣơng thức trả vốn gốc và lãi bằng nhau trong tất cả các định kỳ (phƣơng pháp hiện giá). - Tín dụng hoàn trả một lần: là loại tín dụng mà khách hàng hoàn trả vốn gốc và lãi một lần khi đến hạn. Loại tín dụng này thƣờng áp dụng cho những khoản vay nhỏ và có thời hạn ngắn. - Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: là loại tín dụng mà việc trả nợ vay của khách hàng không quy định thời hạn cụ thể. Việc hoàn trả phụ thuộc vào khả năng tài chính của ngƣời đi vay. Loại tín dụng này thƣờng áp dụng cho những khoản vay thấu chi, thẻ tín dụng. 1.1.2.6. Căn cứ vào xuất xứ tín dụng - Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng trong đó, ngân hàng trực tiếp cấp vốn cho ngƣời có nhu cầu, đồng thời ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. - Tín dụng gián tiếp: là khoản cho vay đƣợc thực hiện thông qua việc mua lại các khế ƣớc hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Ngân hàng thƣơng mại cho vay gián tiếp theo các loại sau: + Chiết khấu thƣơng mại: ngƣời thụ hƣởng hối phiếu hoặc lệnh phiếu còn trong hạn thanh toán có thể nhƣợng lại cho ngân hàng. Trong trƣờng hợp này ngân hàng cấp cho khách hàng một khoản tiền bằng mệnh giá trừ đi lãi chiết khấu và hoa hồng phí. Khi các chứng từ này đến hạn thanh toán ngƣời thụ lệnh hối phiếu hoặc ngƣời phát hành lệnh phiếu có trách nhiệm thanh toán cho ngân hàng. Trong nghiệp vụ chiết khấu thƣơng mại ngƣời đƣợc cấp tín dụng và ngƣời chịu trách nhiệm thanh toán chính cho ngân hàng là hai ngƣời khác nhau.
- 9 + Mua các khoản nợ của doanh nghiệp (nghiệp vụ factoring). 1.1.3. Phát triển hoạt động cho vay Thƣờng khi nói đến “phát triển”, ngƣời ta thƣờng nghĩ đến việc phát triển theo chiều rộng và chiều sâu của hoạt động đó. Phát triển hoạt động cho vay cũng vậy, nó đƣợc xem nhƣ việc mở rộng hoạt động cho vay và nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay. Mở rộng hoạt động cho vay: Mở rộng hoạt động cho vay là một khái niệm kinh tế, chỉ một phƣơng thức kinh doanh của NHTM qua việc phấn đấu cho sự tăng lên về quy mô, khối lƣợng, không gian, chất lƣợng tín dụng các khoản cho vay và tăng lợi nhuận của ngân hàng để đảm bảo cho ngân hàng phát triển bền vững bằng việc các ngân hàng có khả năng đáp ứng nhanh chóng, rộng rãi các nhu cầu vay vốn của mọi chủ thể hội đủ những điều kiện theo quy định, qua đó thúc đẩy sự tăng trƣởng kinh tế của các chủ thể kinh tế và nền kinh tế. [4] Từ khái niệm trên cho thấy nội dung, khái niệm mở rộng hoạt động cho vay bao gồm những điểm chủ yếu sau: Một là, mở rộng hoạt động cho vay là một khái niệm kinh tế chỉ một phương thức kinh doanh của NHTM: Là một khái niệm kinh tế bởi nó chứa đựng yếu tố kinh tế, phản ánh về lợi nhuận, về tăng trƣởng kinh tế. Mở rộng hoạt động cho vay còn chứa đựng tính chất xã hội bởi chứa đựng sự tín nhiệm và sự điều chỉnh của pháp luật và những quy định, những quy trình, điều kiện mang tính chất pháp lý. Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động chủ yếu của NHTM và thƣờng mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, nhất là ngân hàng ở những nƣớc đang phát triển. Với lẽ đó các NHTM thƣờng rất quan tâm đến hoạt động tín dụng sao cho có hiệu quả tối ƣu. Hai là, mở rộng nguồn vốn của ngân hàng: Muốn mở rộng hoạt động cho vay các ngân hàng phải có đủ năng lực vốn thì mới có thể có khả năng cung ứng nguồn vốn theo nhu cầu của các chủ thể trong nền
- 10 kinh tế, lẽ đƣơng nhiên là các chủ thể vay vốn phải đáp ứng các điều kiện cho vay cần thiết mà ngân hàng đƣa ra. Để có thể thực hiện đƣợc mở rộng hoạt động cho vay các ngân hàng phải mở rộng đƣợc nguồn vốn của ngân hàng. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện đại thì việc các NHTM phải nâng cao năng lực tài chính, khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế phát triển là điều quan trọng. Ba là, mở rộng không gian, thời gian hoạt động: Ngân hàng phải có đủ những điều kiện để mở rộng không gian, thời gian hoạt động. Điều đó có nghĩa là ngân hàng phải mở rộng cả mạng lƣới hữu hình (địa điểm giao dịch trực tiếp) và vô hình (giao dịch gián tiếp qua sử dụng công nghệ điện tử, thông tin) nhằm tăng khả năng giao dịch thuận tiện, nhanh chóng, bảo mật, an toàn đáp ứng nhu cầu và những lợi ích cho nhiều loại khách hàng khác nhau, ở những không gian rộng và thời gian có tính liên tục. Do đó để mở rộng hoạt động cho vay cần chú trọng mở các dịch vụ liên quan đến kinh doanh cho vay. Mở rộng hoạt động cho vay không chỉ thuần túy là khách hàng giao dịch trực tiếp mà cần chú trọng các dịch vụ sử dụng công nghệ điện tử, tin học. Tạo điều kiện để thu hút khách hàng bằng những dịch vụ sử dụng công nghệ cao, vƣợt khỏi địa lý hành chính, quốc gia: chẳng hạn các dịch vụ qua máy rút tiền tự động (ATM) sử dụng 24/24 giờ, thẻ tín dụng sử dụng ở nhiều nơi cả trong nƣớc và nhiều nƣớc khác nhau… Bốn là, mở rộng các đối tượng khách hàng: Lƣợng khách hàng tăng lên cả về quy mô và chất lƣợng nhằm sử dụng có hiệu quả vốn vay từ ngân hàng. Mở rộng khách hàng cả về số lƣợng và chất lƣợng nhằm tăng tầng số giao dịch của khách hàng cả về quy mô, số lƣợng và chất lƣợng; cả khách hàng trong nƣớc và ngoài nƣớc; giữ vững khách hàng cũ nhất là khách hàng tốt và tăng thêm lƣợng khách hàng mới. Đa dạng hóa các loại khách hàng trong mọi tầng lớp cộng đồng dân cƣ. Trong đó cần chú trọng đơn giản hóa và đa dạng các điều kiện tín dụng cho phù hợp với từng loại đối tƣợng khách hàng và số lƣợng, giá trị cấp tín dụng. Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay:
- 11 Mở rộng hoạt động cho vay thƣờng gắn với nhiều vấn đề kinh tế, xã hội nhất là rủi ro tín dụng. Để đảm bảo an toàn và nâng cao chất lƣợng tín dụng còn phải hết sức chú trọng đảm bảo thực hiện mục tiêu của nguồn vốn huy động, sự linh hoạt trong mục tiêu, thời hạn huy động. Cho vay là cần thiết, song cần phải chú trọng đến hiệu quả tín dụng (cho vay) về mặt tài chính và hiệu quả về mặt kinh tế xã hội. Hiệu quả của tín dụng nói chúng và hiệu quả của hoạt động cho vay nói riêng là một trong những biểu hiện của hiệu quả kinh tế trong lĩnh vực ngân hàng, nó phản ánh qui mô tín dụng và chất lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Đó là khả năng cung ứng tín dụng phù hợp với yêu cầu phát triển của các mục tiêu kinh tế xã hội và nhu cầu của khách hàng đảm bảo nguyên tắc hoàn trả nợ vay đúng hạn, mang lại lợi nhuận cho ngân hàng từ nguồn tích lũy do đầu tƣ tín dụng và do đạt đƣợc các mục tiêu tăng trƣởng kinh tế. Trên cơ sở đó đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng. Hiệu quả tín dụng đƣợc thể hiện trên hai mặt: hiệu quả về mặt tài chính và hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội, theo đó, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đƣợc hiểu là nâng cao hiệu quả về mặt tài chính và nâng cao hiệu quả về mặt kinh tế xã hội của hoạt động cho vay. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả về mặt tài chính: - Tốc độ tăng trưởng dư nợ: là chỉ tiêu đánh giá mức độ tăng trƣởng dƣ nợ của ngân hàng, khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của ngân hàng cho nền kinh tế cũng nhƣ khả năng hấp thụ vốn ngân hàng của nền kinh tế. Chỉ tiêu này đƣợc tính toán nhƣ sau: ( ( ) ( ) ( ) Chỉ số này càng lớn thể hiện khả năng cung ứng vốn cho nền kinh tế của ngân hàng cũng nhƣ khả năng hấp thụ vốn ngân hàng của nền kinh tế càng cao. - Tỷ lệ nợ quá hạn : Chỉ tiêu này thƣờng nói lên chất lƣợng tín dụng của một ngân hàng. Thông thƣờng chỉ số này dƣới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình thƣờng. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn
- 12 chiếm tỷ trọng trên tổng dƣ nợ lớn thì nó phản ánh chất lƣợng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng kém, rủi ro tín dụng cao và ngƣợc lại. ( ) - Tỷ lệ nợ xấu : Hiện nay thì dƣ nợ cho vay của các TCTD đƣợc chia làm 5 nhóm: + Nợ nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn): gồm các khoản nợ trong hạn mà các TCTD đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn; các khoản nợ quá hạn dƣới 10 ngày đƣợc các TCTD đánh giá có khả năng thu hồi đúng hạn; các khoản nợ gốc và lãi quá hạn đã đƣợc trả đầy đủ, đồng thời các khoản nợ gốc và lãi đến hạn tiếp theo đƣợc khách hàng trả nợ đúng hạn trong vòng 3 tháng đối với khoản nợ ngắn hạn, 6 tháng đối với các khoản nợ trung dài hạn. + Nợ nhóm 2 (nợ cần chú ý): bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu. + Nợ nhóm 3 (nợ dƣới tiêu chuẩn): bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ phân loại vào nhóm 2; các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. + Nợ nhóm 4 (nợ nghi ngờ): bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ đƣợc cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. + Nợ nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn): bao gồm các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ lần thứ hai; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa quá hạn hoặc đã quá hạn; các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 418 | 55
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 112 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 79 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 129 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 21 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 21 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Ảnh hưởng của cấu trúc vốn đến khả năng sinh lời của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
105 p | 17 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đà Lạt
96 p | 11 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến tỷ lệ an toàn vốn của các Ngân hàng Thương mại niêm yết tại Việt Nam
98 p | 11 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cạnh tranh và tập trung ngành đến ổn định ngân hàng nghiên cứu tại Việt Nam
118 p | 13 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 14 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn