intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

10
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu trong luận văn "Quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế" là nghiên cứu hoạt động quản lý ngoại hối và đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA VÕ NGUYỄN NAM PHƯƠNG QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA VÕ NGUYỄN NAM PHƯƠNG QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. DÌU ĐỨC HÀ THỪA THIÊN HUẾ - NĂM 2023
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi là Võ Nguyễn Nam Phương, tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn thạc sĩ đề tài “Quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế” hoàn toàn được hình thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Dìu Đức Hà. Các số liệu và kết quả có được trong Luận văn là hoàn toàn trung thực. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình trước nhà trường và những qui định pháp luật. Thừa Thiên Huế, ngày ... tháng ... năm 2023 Học viên Võ Nguyễn Nam Phương
  4. LỜI CẢM ƠN Suốt hai năm học tập và rèn luyện dưới mái trường Học viện Hành chính, nhờ sự chỉ bảo tận tình của các thầy cô, tôi đã thu thập được những kiến thức bổ ích trong sách vở lẫn kinh nghiệm sống thực tiễn. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Dìu Đức Hà đã hết lòng chỉ bảo và định hướng khoa học để tôi có thể hoàn thành khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Sau Đại Học – Học viện Hành chính Quốc gia đã truyền dạy cho tôi những kiến thức chuyên môn quý báu trong suốt hai năm học tại trường. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, các cán bộ, chuyên viên Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế đã dành thời gian giúp tôi trong quá trình tìm hiểu, thu thập số liệu, cung cấp thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Sau cùng tôi cũng xin gửi lời cám ơn đến tất cả những người thân trong gia đình, đã tạo điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt quá trình đi học và hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Trân trọng cảm ơn! Học viên Võ Nguyễn Nam Phương
  5. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 Chương 1 : CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH ..................................................................... 7 1.1. Quản lý ngoại hối....................................................................................... 7 1.1.1. Ngoại hối và thị trường ngoại hối ............................................................. 7 1.1.2. Quản lý ngoại hối ................................................................................... 15 1.2. Quản lý ngoại hối của NHNN cấp tỉnh ................................................... 18 1.2.1. Khái niệm quản lý ngoại hối của NHNN cấp tỉnh ................................... 18 1.2.2. Sự cần thiết phải quản lý ngoại hối của NHNN cấp tỉnh ......................... 19 1.2.3. Đặc điểm quản lý ngoại hối của NHNN cấp tỉnh .................................... 20 1.2.4. Nội dung quản lý ngoại hối của NHNN cấp tỉnh..................................... 21 1.2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý ngoại hối của NHNN cấp tỉnh .......... 29 1.3. Kinh nghiệm quản lý ngoại hối của NHNN một số tỉnh và bài học rút ra cho NHNN chi nhánh Thừa Thiên Huế......................................................... 32 1.3.1. Kinh nghiệm quản lý ngoại hối của NHNN một số tỉnh .......................... 32 1.3.2. Bài học rút ra cho NHNN CN tỉnh Thừa Thiên Huế ............................... 35 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................... 37 Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ............................. 38 2.1. Bối cảnh kinh tế, xã hội tác động đến hoạt động ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế...................................................................................... 38 2.2. Tổng quan về Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế . 40 2.2.1. Lịch sử hình thành NHNN CN tỉnh Thừa Thiên Huế .............................. 40 2.2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của NHNN CNtỉnh Thừa Thiên Huế .................... 41 2.2.3. Cơ cấu tổ chức NHNN CN Tỉnh Thừa Thiên Huế .................................. 43 2.2.4.Một số kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................................................................... 47 2.3. Thực trạng quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017-2022 ........................................................... 55 2.3.1. Các văn bản pháp luật liên quan đến quản lý ngoại hối tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................... 55 2.3.2. Quản lý các giao dịch vốn ...................................................................... 58 2.3.3. Quản lý các giao dịch vãng lai và sử dụng ngoại tệ ................................ 63
  6. 2.3.4. Quản lý chi trả kiều hối .......................................................................... 67 2.3.5. Quản lý thị trường vàng .......................................................................... 71 2.4. Đánh giá chung ........................................................................................ 77 2.4.1. Những kết quả đạt được.......................................................................... 77 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................. 83 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................... 88 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .... 89 3.1. Định hướng hoàn thiện quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................................... 89 3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................................... 91 3.2.1. Tiếp tục thực hiện nghiêm túc quy định về quản lý ngoại hối của NHNN VN ................................................................................................................... 91 3.2.2. Nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ ngân hàng, xây dựng đội ngũ cán bộ cả về “chất” và “lượng” ..................... 93 3.2.3. Đổi mới và nâng cấp công nghệ thông tin trong Hệ thống ngân hàng ..... 96 3.2.4. Đẩy mạnh hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát và tăng cường chế tài xử lý vi phạm trong lĩnh vực ngoại hối. ............................................................ 98 3.2.5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách về hoạt động ngoại hối nhằm nâng cao sự hiểu biết về chính sách pháp luật về ngoại hối của đối tượng quản lý ................................................................................................. 101 3.2.6. Tăng cường trao đổi thông tin, phối hợp có hiệu quả với các sở, ban, ngành trong tỉnh về QLNH nói riêng và tiền tệ ngân hàng nói chung ............. 102 3.3. Kiến nghị đến các cơ quan, đơn vị liên quan ....................................... 103 3.3.1. Đối với Quốc hội, Chính phủ ................................................................ 103 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ............................................... 103 3.3.2. Đối với các cơ quan, ban ngành trên địa bàn tỉnh ................................. 104 Tiểu kết chương 3 ......................................................................................... 106 KẾT LUẬN ................................................................................................... 107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 109
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Nguyên nghĩa CN Chi nhánh CSTT Chính sách tiền tệ DN Doanh nghiệp KCN Khu công nghiệp KT-XH Kinh tế xã hội HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐSX Hoạt động sản xuất NHNN Ngân hàng nhà nước NHTW Ngân hàng trung ương NHTM Ngân hàng thương mại QLNH Quản lý ngoại hối SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TGHĐ Tỷ giá hối đoái TSMN Trang sức mỹ nghệ TTNH Thị trường ngoại hối TTHĐ Thị trường hối đoái VN Việt Nam XNK Xuất nhập khẩu
  8. DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ BẢNG Bảng 2.1. Hệ thống các TCTD trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế .................... 47 Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế .............. 48 Bảng 2.3. Phân loại vốn huy động .................................................................... 49 Bảng 2.4. Tình hình tín dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ....................... 50 Bảng 2.5. Phân loại dư nợ ................................................................................ 51 Bảng 2.6. Tình hình nợ xấu giai đoạn 2017-2022 ............................................. 52 Bảng 2.7. Tình hình thực hiện TTHC liên quan đến hoạt động vay, trả nợ nước ngoài tại NHNN CN tỉnh Thừa Thiên Huế ....................................................... 60 Bảng 2.8. Doanh số mua, bán ngoại tệ giai đoạn 2017-2022 ............................ 65 Bảng 2.9. Doanh số nhận và chi trả ngoại tệ giai đoạn 2017-2022.................... 69 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tình hình huy động vốn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế .......... 48 Biểu đồ 2.2. Tình hình tín dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ................... 50 Biểu đồ 2.3. Tình hình nợ xấu giai đoạn 2017-2022 ......................................... 59 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu các doanh nghiệp đang có dư nợ vay nước ngoài trung, dài hạn ................................................................................................................... 59 Biểu đồ 2.5. Doanh số mua, bán ngoại tệ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-202265 Biểu đồ 2.6. Tốc độ tăng trưởng của doanh số mua và bán ngoại tệ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2022 .................................................................................. 65 Biểu đồ 2.8. Cơ cấu các doanh nghiệp được NHNN CN tỉnh Thừa Thiên Huế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện SX vàng TSMN trên địa bàn ....................... 74 Biểu đồ 2.8. Cơ cấu các doanh nghiệp được NHNN CN tỉnh Thừa Thiên Huế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện SX vàng TSMN trên địa bàn ....................... 74 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của NHNN CN tỉnh Thừa Thiên Huế ...................... 44
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quản lý ngoại hối là nhiệm vụ quan trọng của NHNN VN, giúp NHNN VN thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ nhằm ổn định giá trị của đồng Việt Nam, điều tiết tỷ giá và cải thiện cán cân thanh toán quốc tế, góp phần ổn định kinh tế vĩ mô và thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. Trong những năm vừa qua NHNN VN đạt được rất nhiều kết quả trong lĩnh vực QLNH góp phần ổn định chính sách vĩ mô, xây dựng và ngày càng hoàn thiện được hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực QLNH. Những văn bản này từng bước được chỉnh sửa và bổ sung đã và đang phát huy rất hiệu quả giúp NHNN VN quản lý và điều hành chính sách tiền tệ linh hoạt và hiệu quả. Thừa Thiên Huế là một trong những địa bàn đang phát triển sôi động hiện nay. Với rất nhiều khu công nghiệp mọc lên, hoạt động du lịch ngày càng đa dạng và phát triển, thu hút hàng trăm công ty nước ngoài và khách du lịch trong và ngoài nước đầu tư vào tỉnh mỗi năm. Nó đặt ra rất nhiều thách thức trên góc độ vĩ mô đối với QLNH của tỉnh. Những năm qua, NHNN CN tỉnh Thừa Thiên Huế luôn quan tâm đến QLNH và đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận: thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật liên quan đến QLNH, kịp thời phản ánh các khó khăn vướng mắc trong thực tiễn; thị trường vốn được quản lý theo hướng chặt chẽ, nhưng vẫn tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận nguồn vốn của doanh nghiệp, thu hút dòng vốn từ nước ngoài vào Việt Nam; hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối được thông suốt, các TCTD, các TCKT đã nâng cao nhận thức về trách nhiệm của mình về việc tuân thủ quy định pháp luật trong hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối, chính sách thu hút kiều hối tiếp tục thực hiện theo hướng thông thoáng và phù hợp với xu thế hội nhập; hoạt động quản lý thị trường vàng kiên định theo Nghị định số 24/2012/NĐ-CP và đạt được nhiều kết quả tích cực. Bên cạnh đó, vẫn còn tồn tại một số bất cập như các quy định về QLNH còn chưa cụ thể, nguồn nhân lực có phần hạn chế; công tác phối
  10. 2 hợp với các sở, ban ngành trên địa bàn chưa chặt chẽ, kịp thời; công tác truyền thông thông tin, chính sách pháp luật liên quan đến hoạt động ngoại hối còn hạn chế dẫn đến người dân, doanh nghiệp không nắm bắt hết được các quy định của pháp luật, ... Chính vì vậy việc nghiên cứu, đánh giá để đề xuất những giải pháp hoàn thiện QLNH của NHNN tỉnh Thừa Thiên Huế là rất cấp thiết. Từ đó, tôi chọn đề tài: “Quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan các nghiên cứu Trong lĩnh vực QLNH của NHNN Việt Nam và những vấn đề liên quan đến ngoại hối đến nay đã có một số tác giả nghiên cứu và phân tích chuyên sâu. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chủ yếu đánh giá về chính sách, hoạt động ngoại hối, tỷ giá hối đoái, dự trữ ngoại hối quốc gia... việc nghiên cứu về hoạt động QLNH của NHNN không nhiều, đặc biệt là QLNH tại chi nhánh. Trong luận văn của mình tác giả đã kế thừa và tiếp tục nghiên cứu sâu hơn các nghiên cứu như Luận văn: “Quản lý ngoại hối ở Việt Nam – thực trạng và một số giải pháp” (2001) của tác giả Nguyễn Thị Thu Hiền, luận văn đã nêu được thực trạng hoạt đông ngoại hối và QLNH của NHNN Việt Nam trong giai đoạn 1994-2001, tuy nhiên các dữ liệu và văn bản pháp lý đã hết hiệu lực nên luận văn không đưa ra được các nội dung cấp thiết theo kịp tình hình thực tế hiện nay; Luận văn: “Thị trường ngoại hối và quản lý ngoại hối Việt Nam” (2010) của tác giả Phạm Thị Hồng Vân, luận văn đã nêu được những lý luận chung về TTNH, chính sách ngoại hối và kinh nghiệm QLNH của một số nước như Trung Quốc, Thái Lan..., đánh giá về TTNH của Việt Nam, từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm, qua đó nhận định, đánh giá những thành công của QLNH, cũng như nêu ra những bất cập trong QLNH cần hoàn thiện. Luận văn được xây
  11. 3 dựng từ năm 2010 nên các văn bản pháp lý và đề xuất đến nay không còn tính thời sự, đa số các văn bản pháp lý đã hết hiệu lực hoặc được thay đổi; Luận văn: “Pháp luật về quản lý ngoại hối của NHNN Việt Nam” (2011) của tác giả Nguyễn Thị Thúy Linh. Tác giả tập trung nghiên cứu, tiếp cận và phân tích trên phương diện pháp luật về QLNH của NHNN VN, vai trò QLNH của NHNN, từ đó thấy được những yếu tố cần thiết trong việc xây dựng và hoàn thiện các quy định pháp luật về QLNH của NHNN VN; Luận văn: “Phát triển thị trường ngoại hối Việt Nam trong tiến trình hội nhập Quốc tế và khu vực” (2011) của tác giả Lê Thị Anh Đào Nghiên cứu tập trung tập trung đánh giá thực trạng về TTNH Việt Nam và phân tích những tác động của việc điều hành chính sách QLNH đến TTNH. Phạm vi nghiên cứu là chính sách QLNH của Việt Nam và những hoạt động của TTNH giai đoạn 1990- 2010, số liệu được thu thập từ tài liệu của NHNN, IMF, WorldBank, BIS, Báo cáo thường niên của tổng cục thống kê kết hợp với nguồn thông tin của báo chí, tạp chí chuyên ngành. Kết quả nghiên cứu đã phân tích được những nguyên nhân tạo nên sự tồn tại và phát triển của thị trường ngoại tệ không chính thức tại Việt Nam, trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp góp phần thu hẹp thị trường này và xác định những giải pháp phát triển TTNH trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế; Luận văn: “Điều hành chính sách tỷ giá hối đoái Việt Nam trong giai đoạn 1994-2017 và đề xuất giải pháp đến năm 2020” (2018) của tác giả Trần Thị Thanh Huyền. Số liệu dùng để kiểm định mối quan hệ giữa tỷ giá và biến kinh tế vĩ mô, tính từ quý 01/2001 đến quý 03/2017. Nghiên cứu tập trung vào mục tiêu cân đối bên trong và cân đối bên ngoài của chính sách tỷ giá, tập trung vào phân tích ảnh hưởng của tỷ giá tới các mức giá, tăng trưởng kinh tế và cán cân thương mại. Bên cạnh nghiên cứu ảnh hưởng của biến động tỷ giá đến chỉ số giá nhập khẩu và lạm phát, nghiên cứu còn tập trung xem xét mức độ truyền dẫn biến động tỷ giá tới các mức giá nhập khẩu ở cấp độ nhóm hàng (HS-4 chữ số),
  12. 4 tức là cấp độ vi mô. Số liệu dùng để ước lượng mức độ truyền dẫn tỷ giá đến các mức giá nhập khẩu của Việt Nam (ở cấp độ vi mô) cập nhật đến tháng 12/2015. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy mức độ truyền dẫn tỷ giá hối đoái, đến các mức giá nhập khẩu là cao đối với một số đối tác thương mại và đối với một số nhóm hàng, khiến các doanh nghiệp nhập khẩu Việt Nam gặp nhiều rủi ro do biến động tỷ giá gây ra. Ngoài ra, kết quả cho thấy, bên cạnh sự xuất hiện phổ biến của đồng đô la Mỹ, Yên Nhật, Euro, Nhân dân tệ và đô la Singapore cũng bắt đầu được sử dụng trong hóa đơn thanh toán khi Việt Nam nhập khẩu hàng hóa; Ngoài ra còn một số những công trình bài báo được đăng tải trên các tạp chí tài chính, tạp chí ngân hàng, trên trang chủ của NHNN Việt Nam: “Cơ chế quản lý ngoại hối phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế” của tác giả Nguyễn Thanh Hà tại Tạp chí khoa hoc và đào tạo ngân hàng số 5, “Đánh giá tác động của các loại hình dòng vốn quốc tế đến sự ổn định của hệ thống Ngân hàng Việt Nam” (2022) của ThS. Lương Thị Thu Thủy, “Tăng cường công tác quản lý ngoại hối để ổn định thị trường ngoại tệ và vàng trong năm 2022 và định hướng năm 2023” của ThS. Đào Xuân Tuấn -Vụ trưởng Vụ QLNH (2023), “Chính sách tiền tệ ứng phó với đại dịch Covid-19: Bài học và gợi ý cho Việt Nam” (2023) đăng tại Tạp chí ngân hàng. Qua tìm hiểu các nghiên cứu trước về QLNH ở Việt Nam, có thể thấy đây là một lĩnh vực rộng, ít nghiên cứu về lĩnh vực này. Nguyên nhân có thể thấy là việc tiếp cận các số liệu để phân tích. Các nghiên cứu trước đây nói chung đều đề cập đến việc cần thiết phải đổi mới, linh hoạt trong QLNH. Đến nay chưa có nghiên cứu nào cụ thể về tình hình QLNH tại chi nhánh Thừa Thiên Huế. Do đó việc hoàn thiện QLNH tại chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế hiện nay rất cấp thiết và cần được quan tâm. Đây cũng là cơ sở để cho các nhà hoạch định đưa ra những điều chỉnh về chính sách, pháp luật về QLNH phù hợp hơn với vai trò quản lý nhà nước tại các Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh.
  13. 5 3. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu trong luận văn là nghiên cứu hoạt động QLNH và đưa ra giải pháp nhằm hoàn thiện QLNH của NHNN chi nhánh tỉnh TTH. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: QLNH tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế. - Phạm vi nghiên cứu: + Nội dung: nghiên cứu về QLNH. + Không gian: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế. + Thời gian: giai đoạn 2017-2022. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích - tổng hợp, phương pháp định tính dựa trên phân tích nguồn dữ liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp, phương pháp thống kê, so sánh, tổng hợp số liệu từ các báo cáo ... để phân tích thực trạng hoạt động QLNH tại NHNN CN tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất các giải pháp đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động QLNH trên địa bàn của NHNN CN tỉnh Thừa Thiên Huế. Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các nghiên cứu trước đây, các tài liệu về QLNH và các vấn đề liên quan đến ngoại hối. Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua các báo cáo kết quả hoạt động ngoại hối, hoạt động tiền tệ ngân hàng của NHNN CN Thừa Thiên Huế. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về QLNH của NHNN cấp tỉnh. Thứ hai, thông qua việc phân tích, đánh giá thực trạng QLNH tại NHNN CN tỉnh Thừa Thiên Huế, làm rõ những ưu, nhược điểm trong QLNH từ đó đề xuất những ý kiến, kiến nghị góp phần hoàn thiện QLNH của NHNN CN tỉnh Thừa Thiên Huế. 7. Kết cấu luận văn
  14. 6 Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo, nội dung luận văn bao gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước cấp tỉnh. Chương 2: Thực trạng quản lý ngoại hối của ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý ngoại hối của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Thừa Thiên Huế.
  15. 7 Chương 1 : CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH 1.1. Quản lý ngoại hối 1.1.1. Ngoại hối và thị trường ngoại hối 1.1.1.1. Sơ lược lịch sử hình thành ngoại hối và thị trường ngoại hối Thị trường thanh toán đã được manh nha vào năm 6000 TCN, được giới thiệu bởi các bộ lạc Mesopotamia khi họ thực hiện hệ thống hàng đổi hàng. Sự giao thương bắt đầu trao đổi những hàng hóa với nhau giống như hình thức trao đổi ngoại hối đầu tiên. Sau đó, vào đầu thế kỷ thứ VI trước công nguyên, những đồng tiền vàng đầu tiên được sản xuất và đưa vào đời sống như một loại tiền tệ vì mang những đặc tính hiếm có như tính di động, độ bền, tính phân chia, nguồn cung hạn chế,..và dần dần tiền vàng trở nên phổ biến rộng rãi và trở thành một phương tiện trao đổi, thanh toán. Vào những năm 1800, một số quốc gia tiến hành áp dụng bản vị vàng cho đồng tiền giấy, điều này đảm bảo rằng chính phủ sẽ quy đổi bất kỳ số lượng tiền giấy nào lấy giá trị của nó bằng vàng và nó thực sự hiểu quả cho đến chiến tranh thế giới thứ nhất. Vì vậy, có thể nói, TTNH đã manh nha bắt đầu xuất hiện dựa vào chế độ bản vị vàng. Vào thời điểm này, các quốc gia giao dịch với nhau vì họ có thể chuyển đổi tiền tệ để được nhận vàng và ngược lại. Nhưng sự hình thành TTNH chỉ thực sự phát triển sau các sự kiện lớn dưới đây: - Sự khởi đầu của chế độ tỷ giá thả nổi: Sau hiệp định Bretton Woods là Hiệp định Smithsonian có biên độ tỷ giá dao động lớn hơn được ký vào tháng 12/1971; Hoa Kỳ đã cố định đồng đô la với vàng ở mức 38 đô la/ounce, các đồng tiền khác có thể dao động quanh mức 2,25% làm giảm giá trị đồng Đô la Mỹ. Năm 1972, cộng đồng châu Âu đã cố gắng thoát khỏi sự phụ thuộc vào Đô la Mỹ bằng Hiệp định European Joint Float được thành lập bởi Pháp, Tây Đức,
  16. 8 Ý, Hà Lan, Bỉ và Luxemburg, Nhưng cả hai hiệp định đều có sai lầm và sụp đổ vào năm 1973 dẫn đến việc chuyển đổi hình thức sang Chế độ tỷ giá thả nổi. - Sự ra đời của đồng Euro: Năm 1992, Hiệp ước Maastricht đã thành lập Liên minh Châu Âu (EU) là khởi nguồn cho sự hình thành của đồng Euro đã mang lại cho các ngân hàng và doanh nghiệp Châu Âu lợi ích rất lớn là loại bỏ rủi ro hối đoái trong một nền kinh tế toàn cầu hóa. - Giao dịch qua Internet: Trong những năm 1990, Một người ngồi ở nhà có thể thấy một mức giá chính xác mà chỉ vài năm trước đó cần trự trợ giúp của một đội traders, môi giới và điện thoại, mọi thứ đã thay đổi. Các loại tiền tệ trước đây đã bị đóng cửa do các hệ thống chính trị độc tài nay đã có thể được giao dịch. Các thị trường mới nổi như ở Đông Nam Á, đang phát triển mạnh mẽ và trở thành nơi thu hút dòng vốn đầu tư và đầu cơ tiền tệ. 1.1.1.2. Khái niệm Ngoại hối Lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hoá gắn liền với việc không ngừng mở rộng quan hệ mua bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, lao động, công nghệ v.v…Các quan hệ này không chỉ bó hẹp trong phạm vi một quốc gia mà đã lan toả ra toàn cầu. Cùng với việc mở rộng phạm vi hoạt động, các nhà kinh doanh cũng không ngừng hoàn thiện phương tiện thanh toán, dự trữ. Bên cạnh công cụ chi trả cổ điển như vàng, bạc; ngày nay nhiều phương tiện thanh toán hiện đại đã được các quốc gia đưa vào sử dụng.Các phương tiện này gọi chung là ngoại hối. Cho đến nay, các công trình nghiên cứu chưa đưa ra định nghĩa chính thức về ngoại hối. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu về ngoại hối đều thống nhất quan điểm cho rằng ngoại hối là danh từ dùng để chỉ các phương tiện dùng trong thanh toán quốc tế như ngoại tệ, vàng tiêu chuẩn quốc tế và các giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ. Trong pháp luật nói chung, các nhà soạn luật không chủ trương xây dựng định nghĩa hoàn chỉnh về ngoại hối mà chủ yếu định nghĩa về ngoại hối bằng
  17. 9 cách liệt kê các nội dung được coi là ngoại hối và thiết lập cơ chế quản lý, sử dụng chúng vào mục đích tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội; đồng thời chỉ ra các đặc điểm của ngoại hối. Điều này dẫn tới hệ quả là không có sự giống nhau hoàn toàn trong hệ thống pháp luật giữa các nước về định nghĩa ngoại hối và mục đích quản lý nhà nước đối với mỗi loại ngoại hối. Tuy nhiên, các quốc gia đều có quan điểm chung về khái niệm ngoại hối là tài sản, quyền tài sản có thể định giá và chuyển đổi thành tiền nước ngoài được cộng đồng quốc tế chấp nhận làm phương tiện thanh toán quốc tế mà một nước sử dụng trong giao dịch quốc tế bao gồm nhưng không giới hạn bởi: ngoại tệ và các phương thức thanh toán quốc tế không phải ngoại tệ dưới các hình thức như khoản tiền gửi tại các ngân hàng nước ngoài, các công cụ tín dụng, hối phiếu, lệnh phiếu, séc, các trái khoán, chứng khoán ghi bằng ngoại tệ... Tại khoản 1 Điều 4 Pháp lệnh số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13/12/2005 của Ủy ban thường vụ Quốc hội, ngoại hối được quy định là: - Đồng tiền của quốc gia khác hoặc đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực (sau đây gọi là ngoại tệ); - Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ và các phương tiện thanh toán khác; - Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác; - Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam; - Đồng tiền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế.
  18. 10 Trong luận văn này, ngoại hối được hiểu là các phương tiện (thanh toán, hàng hóa, dịch vụ,...) được sử dụng trong thanh toán quốc tế. Trong đó phương tiện thanh toán là những thứ có sẵn để chi trả, thanh toán lẫn nhau. Ngoại hối gồm: + Ngoại tệ: Đồng tiền của các quốc gia, lãnh thổ khác, đồng tiền chung Châu Âu và các đồng tiền chung khác dung trong thanh toán quốc tế và khu vực + Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ, chứng chỉ tiền gửi và các phương tiện thanh toán khác. + Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu trái phiếu chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá trị khác. + Vàng thuộc dự trữ ngoại hối Nhà nước trên tài khoản ở nước ngoài của người cư trú; vàng dưới dạng thỏi, khối, hạt, miếng trong trường hợp mang vào hoặc mang ra lãnh thổ Việt nam + Đồng tiền của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp chuyển vào hoặc chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế. Ngoại hối là phương tiện sử dụng trong giao dịch quốc tế, nhưng thực tế người ta chủ yếu giao dịch ngoại tệ. Như vậy đối tượng mua bán trên TTNH chủ yếu gồm mua bán các đồng tiền khác nhau và mua bán vàng tiêu chuẩn quốc tế. 1.1.1.3. Thị trường ngoại hối Thị trường ngoại hối (tiếng Anh là foreign exchange market, thường được viết tắt là Forex hoặc Forex market hoặc FX) là một thị trường phi tập trung toàn cầu cho việc trao đổi các loại tiền tệ - nơi diễn ra các hoạt động trao đổi mua bán các đồng tiền khác nhau. Những người tham gia chính trong thị trường này là các ngân hàng quốc tế, NHTW của các quốc gia, nhà môi giới, doanh nghiệp, nhà đầu tư. TTNH xác định giá trị tương đối của các loại tiền tệ khác nhau, được
  19. 11 hình thành từ các hoạt động ngoại hối của các chủ thể. Sự tồn tại của hoạt động ngoại hối trong đời sống kinh tế - xã hội là sự biểu hiện cụ thể của sự tồn tại TTNH. Thực tế, hoạt động ngoại hối thường diễn ra trong phạm vi quốc tế nên TTNH cũng luôn được xem là một trong số các loại hình mang tính quốc tế. Đặc điểm này do bản chất kinh tế của ngoại hối quyết định vì ngoại hối vốn là phương tiện thanh toán quốc tế. TTNH là nơi diễn ra hoạt động mua bán ngoại tệ còn được gọi là thị trường hối đoái. Việc trao đổi bao gồm việc mua một đồng tiền này và đồng thời bán một đồng tiền khác được điều chỉnh bởi quan hệ cung cầu. Ở các nước phát triển, các quan hệ cung cầu ngoại hối đều tập trung ở TTNH. Trung tâm của TTNH là thị trường liên ngân hàng, thông qua thị trường liên hàng mọi giao dịch mua bán ngoại hối có thể tiến hành trực tiếp với nhau. TTNH thực chất là một mạng lưới kết nối liên ngân hàng, kết nối mạng điện tử với nhau và liên kết với người môi giới ngoại hối. Ngoài ra, còn có các thị trường hối đoái có địa điểm giao dịch nhất định và các giao dịch diễn ra hàng ngày, những người mua bán ngoại hối đến đó để giao dịch và ký hợp đồng, nhưng chủ yếu qua điện thoại, fax… Các TTNH lớn trên thế giới gồm có: London, NewYork, Tokyo, Singapore, HongKong, Frankfurt… với doanh số hàng ngày rất lớn. Có nhiều góc độ để phân loại TTNH : Theo quy mô lãnh thổ: TTNH quốc gia, TTNH khu vực và TTNH quốc tế; Theo tính chất nghiệp vụ giao dịch: thị trường giao ngay, thị trường kỳ hạn, thị trường trong tương lai..; Mô hình quản lý TTNH từ khi hình thành đến nay rất đa dạng; nhưng tuỳ thuộc vào mức độ can thiệp của mỗi quốc gia khi tham gia và các các nội dung thoả thuận của các hiệp ước, TTNH cơ bản hình thành ba mô hình: TTNH khép kín, TTNH thả nổi, TTNH có sự điều tiết của nhà nước. Đặc điểm của thị trường ngoại hối
  20. 12 TTNH mang tính quốc tế do chênh lệch múi giờ của từng khu vực, thị trường hoạt động gần như liên tục trừ ngày nghỉ truyền thống. Phạm vi hoạt động của TTNH không chỉ dừng lại ở một quốc gia mà mở rộng trên phạm vi quốc tế nhằm phục vụ cho các nhu cầu mua bán, giao dịch về ngoại tệ. Sự phát triển của hệ thống thông tin liên lạc tạo điều kiện thực hiện các cuộc đàm thoại thế giới nhanh chóng và tức thời với toàn bộ thị trường hối đoái đang mở cửa, dẫn đến việc quốc tế hoá việc yết giá nói riêng và hoạt động của TTNH nói chung. TTNH hoạt động liên tục: hoạt động liên tục suốt ngày đêm 24 giờ/ ngày trên các khu vực khác nhau của thế giới và có hoặc không có địa điểm cụ thể; các giao dịch mua bán được thực hiện thông qua các phương tiện thông tin liên lạc hiện đại như: telex, điện thoại, mạng máy vi tính…và trong bất cứ giao dịch ngoại hối nào thì ít nhất có một đồng tiền đóng vai trò làm ngoại tệ; ngôn ngữ sử dụng trên thị trường rất ngắn gọn, mang nhiều quy ước nghiệp vụ khó hiểu với người không có chuyên môn; doanh số hoạt động trên TTNH rất lớn; giá cả hàng hoá của TTNH chính là TGHĐ được hình thành một cách hợp lý, linh hoạt dựa trên quan hệ cung cầu ngoại tệ trên thị trường, nên TTNH rất nhạy cảm không chỉ với các chỉ số kinh tế như tổng sản phẩm xã hội, mức tăng sản xuất, tỷ lệ lạm phát, sự biến động của lãi suất mà còn chịu sự tác động của các sự kiện chính trị - xã hội như: biểu tình, thiên tai, chiến tranh… Vai trò của thị trường ngoại hối - Chức năng chuyển đổi tài chính, sức mua từ quốc gia này sang quốc gia khác, từ đồng tiền này qua đồng tiền khác thông qua các hóa đơn thanh toán quốc tế, hoạt động chuyển tiền. - Chức năng cung cấp tín dụng cho các giao dịch quốc tế: Cân đối các nhu cầu mua bán ngoại tệ, tạo cơ chế hữu hiệu đáp ứng nhu cầu mua bán ngoại tệ phục vụ cho các hoạt động XNK hàng hóa, dịch vụ và các hoạt động kinh tế đối
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1