Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tín dụng đối với việc Phát triển kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận
lượt xem 3
download
Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình bày lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế biển; thực trạng tín dụng đối với việc phát triển kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận; giải pháp mở rộng tín dụng đối với phát triển kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tín dụng đối với việc Phát triển kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH QUÁCH ĐÌNH HÙNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH QUÁCH ĐÌNH HÙNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH THUẬN LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số chuyên ngành : 60 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS., TS. Đoàn Thanh Hà THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “Tín dụng đối với việc Phát triển kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận” là kết quả nghiên cứu thật sự nghiêm túc của bản thân dƣới sự hỗ trợ của Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS., TS. Đoàn Thanh Hà. Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thác sỹ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2017 Người thực hiện Quách Đình Hùng
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp cao học này, tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến ngƣời hƣớng dẫn khoa học, PGS., TS. Đoàn Thanh Hà. Thầy đã hƣớng dẫn nhiệt tình, có những đóng góp quan trọng để tôi có thể hoàn thành đề tài. Cuối cùng, Tôi muốn gửi lời cảm ơn đến các quý Thầy, Cô Khoa sau đại học, gia đình và những đồng nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận đã có những hỗ trợ để tôi có thể hoàn thành chƣơng trình cao học tại trƣờng Đại học Ngân hàng TP. Chí Minh. TP. Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2017 Người thực hiện Quách Đình Hùng
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Nguyên nghĩa Từ viết tắt 1 Ngân hàng Nhà nƣớc NHNN 2 Tổ chức tín dụng TCTD 3 Công nghiệp hóa - hiện đại hóa CNH - HĐH 4 Ngân hàng thƣơng mại NHTM Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển 5 AGRIBANK Nông thôn Việt Nam 6 Cán bộ viên chức CBVC 7 Cán bộ tín dụng CBTD 8 Ủy ban nhân dân UBND Hệ thống hạch toán kế toán và thanh toán 9 IPCAS khách hàng
- DANH MỤC BẢNG STT Bảng Nội dung 1 Bảng 1.1 Các loại hình cấp tín dụng 2 Bảng 1.2 Các loại hình cho vay Nguồn vốn huy động của Ngân hàng Nông Nghiệp và 3 Bảng 2.1 Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Bình Thuận, giai đoạn 2012 – 2016 Nguồn vốn huy động của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận 4 Bảng 2.2 phân theo kỳ hạn, giai đoạn 2012 – 2016 Nguồn vốn huy động của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận 5 Bảng 2.3 phân theo tính chất tiền gửi, giai đoạn 2012 – 2016 Dƣ nợ cho vay của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận phân 6 Bảng 2.4 theo thời gian, giai đoạn 2012 – 2016 Dƣ nợ cho vay của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát 7 Bảng 2.5 triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận phân theo thành phần kinh tế, giai đoạn 2012 – 2016 Dƣ nợ cho vay của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát 8 Bảng 2.6 triển Nông thôn Chi nhánh Bình Thuận phân theo ngành kinh tế, giai đoạn 2012 – 2016 Dƣ nợ cho vay của Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát 9 Bảng 2.7 triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận phân theo nhóm nợ, giai đoạn 2012 – 2016 Tổng hợp các hoạt động cơ bản của Ngân hàng Nông 10 Bảng 2.8 Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận, giai đoạn 2012 – 2016 Dƣ nợ cho vay kinh tế biển của Ngân hàng Nông 11 Bảng 2.9 Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Bình Thuận, giai đoạn 2012 – 2016 Dƣ nợ cho vay kinh tế biển của Ngân hàng Nông Nghiệp 12 Bảng 2.10 và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận phân theo ngành kinh tế, giai đoạn 2012 – 2016 Thực trạng nguồn nhân lực Ngân hàng Nông Nghiệp và 13 Bảng 2.11 Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận, giai đoạn 2012 – 2016
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 3 2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................................... 3 2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................... 3 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4 4. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................... 4 5. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 4 5.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu ................................................................................... 4 5.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu ........................................................................................ 5 5.2.1. Phƣơng pháp phân tích thống kê ........................................................................... 5 5.2.2. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................................... 5 6. Đóng góp của đề tài ..................................................................................................... 5 7. Kết cấu của luận văn .................................................................................................... 6 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN.................................................................................... 7 1.1. LÝ LUẬN VỀ KINH TẾ BIỂN ............................................................................... 7 1.1.1. Khái niệm về kinh tế biển ...................................................................................... 7 1.1.2. Đặc điểm kinh tế biển ........................................................................................... 8 1.1.3. Vai trò của kinh tế biển ......................................................................................... 9 1.2. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ............................................................................................................. 11 1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng............................................................................. 11 1.2.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với kinh tế biển............................................. 14 1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế biển ........................... 16
- 1.3. MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN .............................................................................................................................. 17 1.3.1. Khái niệm mở rộng tín dụng................................................................................ 17 1.3.2. Tiêu chí đánh giá mở rộng tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế biển .. 19 1.3.3. Yếu tố ảnh hƣởng đến mở rộng tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế biển ................................................................................................................................ 20 1.4. KINH NGHIỆM MỞ RỘNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN ............................................................................................................. 22 1.4.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng .................................................................... 22 1.4.2. Một số bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi Bình Thuận về đầu tƣ tín dụng phát triển kinh tế biển ................ 23 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH THUẬN 2.1. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG KINH TẾ BIỂN TẠI BÌNH THUẬN .............................................................................................................. 27 2.1.1. Các hình thức phát triển kinh tế biển tại Bình Thuận Thuận .............................. 27 2.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế biển tại Bình Thuận .............................................. 30 2.2. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH THUẬN .................................................... 32 2.2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận................................................................................................ 32 2.2.2. Nhiệm vụ và chức năng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận ............................................................................... 33 2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận ....................................................................... 34 2.3. THỰC TRẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH THUẬN ............................................................................................... 49
- 2.3.1. Cho vay kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận ....................................................................................... 49 2.3.2. Cơ cấu dƣ nợ cho vay nội bộ ngành kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh Bình Thuận ............................................... 50 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN TẠI NGÂN HÀNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH THUẬN ........................... 52 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................................... 52 2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân............................................................................ 54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 60 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH THUẬN ............................................... 61 3.1. ĐỊNH HƢỚNG TÍN DỤNG CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BÌNH THUẬN .............................................................................................. 61 3.1.1. Định hƣớng .......................................................................................................... 61 3.1.2. Mục tiêu ............................................................................................................... 62 3.2. GIẢI PHÁP TÍN DỤNG NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2017 – 2020 ............................................................................................. 62 3.2.1. Giải pháp đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận................................................................................ 62 3.2.2. Những giải pháp về phía khách hàng .................................................................. 71 3.3. KHUYẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT ........................................................................... 75 3.3.1. Đối với Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, Ngành ................................................. 75 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc .............................................................................. 76 3.3.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam................. 76 3.3.4. Về phía Uỷ ban nhân dân các cấp ....................................................................... 77 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 79
- KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................. 80
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Bước sang thế kỷ 21,“Thế kỷ của biển và đại dương”, khai thác biển đã trở thành vấn đề quan trọng mang tính chiến lược của hầu hết các quốc gia trên thế giới, kể cả các quốc gia có biển và các quốc gia không có biển. Trong điều kiện các nguồn tài nguyên trên đất liền đang ngày càng cạn kiệt, các nước ngày càng quan tâm tới biển. Mặt khác, sự bùng nổ dân số ngày càng gia tăng, theo thống kê đầu năm 2016 toàn thế giới có 7,35 tỷ người, dự báo đến 2050 dân số thế giới khoảng 9,7 tỷ người. Sự phát triển của dân số thế giới làm cho không gian kinh tế truyền thống đã trở nên chật chội, nhiều nước bắt đầu quay mặt ra biển và nghĩ đến các phương án biến biển và hải đảo thành lãnh địa, thành không gian kinh tế mới. Một xu hướng mới nữa là hiện nay, trong điều kiện phát triển khoa học công nghệ nhanh chóng, việc đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, công nghệ về biển đang là một xu thế tất yếu của các quốc gia có biển để tìm kiếm và bảo đảm các nhu cầu về nguyên, nhiên liệu, năng lượng, thực phẩm và không gian sinh tồn trong tương lai. Việt Nam là quốc gia nằm bên bờ Tây của Biển Đông, đây là vùng biển lớn, quan trọng của khu vực và thế giới. Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 thì nước ta ngày nay không chỉ có phần lục địa tương đối nhỏ hẹp “hình chữ S” mà còn có cả vùng biển rộng lớn hơn 1 triệu km2, gấp hơn ba lần diện tích đất liền. Dọc bờ biển có hơn 100 cảng biển, 48 vụng, vịnh và trên 112 cửa sông, cửa lạch đổ ra biển. Vùng biển Việt Nam có hơn 3.000 đảo lớn, nhỏ với diện tích phần đất nổi khoảng 1.636 km2, được phân bố chủ yếu ở vùng biển Đông Bắc và Tây Nam với những đảo nổi tiếng giàu, đẹp và vị trí chiến lược như Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Thổ Chu, Côn Sơn, Cồn Cỏ, Phú Quý, Cát Bà, Hoàng Sa, Trường Sa... Tuyến biển có 29 tỉnh, thành phố gồm: 124 huyện, thị xã với 612 xã, phường (trong đó có 12 huyện đảo, 53 xã đảo) với khoảng 20 triệu người sống ở ven bờ và 17 vạn người sống ở các đảo. Khai thác biển cho phát triển kinh tế là một cách làm đầy hứa hẹn, mang tính chiến lược và được đánh giá là đóng vai trò ngày càng quan trọng trong
- 2 công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của nước ta. Vì vậy vấn đề kinh tế biển đang được Đảng, Nhà nước rất quan tâm cả về tổng kết lý luận, thực tiễn và đầu tư cho phát triển. Tỉnh Bình Thuận là một trong 29 tỉnh có tiềm năng lớn phát triển kinh tế biển với vùng ven biển và biển, bao gồm dải ven biển dài 292 Km và vùng lãnh hải rộng 52.000 Km2, trong đó có nhiều đảo (lớn nhất là huyện đảo Phú Quý) có tiềm năng phát triển kinh tế và vị trí quốc phòng quan trọng. Kinh tế biển Bình Thuận có địa giới hành chính gồm 36 xã, phường, thị trấn ven biển của 7 huyện, thị xã, thành phố (Tuy Phong, Bắc Bình, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân, huyện đảo Phú Quý, thị xã Lagi và thành phố Phan Thiết) với tổng diện tích 4.854,2 Km2 và dân số hơn 810 ngàn người. Vùng biển của tỉnh Bình Thuận (gồm ven biển và biển) có nhiều tài nguyên thiên nhiên và vị trí địa lý rất thuận lợi cho phát triển kinh tế biển, là nơi tập trung phần lớn tiềm lực kinh tế của tỉnh, nơi tập trung các vùng động lực phát triển của tỉnh. Những năm gần đây, cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, kinh tế biển tỉnh Bình Thuận đã có sự đổi mới và phát triển khá toàn diện. Một trong những nhân tố quan trọng thúc đẩy kinh tế biển phát triển đó chính là tín dụng ngân hàng. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận là ngân hàng thương mại hàng đầu, đóng góp đáng kể vào sự phát triển kinh tế xã hội tại địa phương. Đặc biệt với vai trò chủ đạo, chủ lực của mình, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận luôn thực hiện các chính sách của Đảng và Nhà nước đối với phát triển kinh tế biển; Đảm bảo khơi thông nguồn vốn tín dụng, thúc đẩy kinh tế biển phát triển với tốc độ khá cao theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả; Tạo điều kiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng cường kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội; Góp phần thực hiện xóa đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân về mọi mặt. Tuy nhiên, những thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của Bình Thuận. Kinh tế biển phát triển còn kém bền vững, sức cạnh tranh chưa cao, chưa phát huy tốt nguồn lực cho phát triển sản xuất, kinh doanh; Việc đổi mới
- 3 cách thức trong sản xuất, kinh doanh còn chậm, phổ biến vẫn là sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻ, phân tán; Công nghiệp, dịch vụ và ngành nghề phát triển chậm, chưa thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế và lao động. Dư nợ tín dụng chưa đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu vốn của khu vực kinh tế biển; Đầu tư tín dụng cho kinh tế biển có nguy cơ gặp rủi ro bất khả kháng, dễ phát sinh nợ xấu, nên có lúc, có nơi ngại mở rộng tín dụng hoặc giảm sút tính năng động, tích cực trong cho vay phục vụ phát triển kinh tế biển. Chính vì vậy, hoạt động tín dụng đối với phát triển kinh tế biển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận cần phải được nhìn nhận, phân tích, đánh giá một cách khách quan, sâu sắc, toàn diện và khoa học để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác này trong thời gian sắp tới. Xuất phát từ yêu cầu đó, tác giả chọn tài: “Tín dụng đối với việc Phát triển kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận” làm luận văn thạc sĩ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Đưa ra hệ thống giải pháp mở rộng tín dụng đối với phát triển kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận. 2.2. Mục tiêu cụ thể (i) Khái quát những lý luận góp phần làm rõ tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế biển. (ii) Phân tích đánh giá thực trạng tín dụng đối với phát triển kinh tế biển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận. Trên cơ sở đó luận giải, xác định những thành tựu, những hạn chế và nhất là nguyên nhân hạn chế của tín dụng đối với phát triển kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận. (iii) Đề xuất những giải pháp mở rộng tín dụng đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận để góp phần phát
- 4 triển kinh tế biển tại địa phương. Đồng thời nghiên cứu đưa ra những khuyến nghị góp phần thực hiện tốt các giải pháp đã đưa ra. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tín dụng ngân hàng trong lĩnh vực kinh tế biển. Luận văn giới hạn phạm vi nghiên cứu trong giai đoạn 2012 - 2016. Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng đối với phát triển kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận. Nguồn dữ liệu trong luận văn chủ yếu là số liệu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận, một số số liệu trong niên giám thống kê năm 2016 của Cục thống kê tỉnh Bình Thuận. 4. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn đưa ra giải pháp mở rộng tín dụng đối với phát triển kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận. Cụ thể, luận văn sẽ tập trung trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau đây: (i) Thực trạng hoạt động tín dụng đối với phát triển kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận như thế nào? (ii) Hoạt động tín dụng tác động đến sự phát triển kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận như thế nào? (iii) Giải pháp nào nhằm mở rộng tín dụng đối với phát triển kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận? 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phƣơng pháp thu thập tài liệu Giai đoạn đầu của việc thu thập dữ liệu là xác định nguồn dữ liệu nghiên cứu, mẫu biểu và cách tiếp cận dữ liệu cần nghiên cứu. Dữ liệu được thu thập từ các
- 5 nguồn như báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận giai đoạn 2012 – 2016; Niên giám thống kê của Cục thống tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2012 - 2016. Các số liệu dùng để phân tích được lấy từ nguồn số liệu thứ cấp. Đây là kỹ thuật lấy dữ liệu, mẫu biểu đơn giản, dễ kiểm tra và có thực. Ngoài ra, luận văn còn tham khảo các văn bản như các nghị định, quyết định của Chính phủ, các văn bản pháp luật quy định hướng phát triển của NHNN, của tỉnh Bình Thuận; Các thông tin trên các tạp chí chuyên ngành, sách chuyên khảo, các bài báo cáo nghiên cứu khoa học về tín dụng phát triển kinh tế biển. Song song đó, kết hợp các kiến thức được trang bị và hướng dẫn của các nhà khoa học, các đóng góp của các đồng nghiệp và các nhà quản lý kinh tế về tài chính ngân hàng trong nghiên cứu. 5.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu 5.2.1. Phƣơng pháp phân tích thống kê Luận văn sử dụng cả 2 phương pháp là thống kê mô tả và thống kê so sánh. Các công cụ chủ yếu trong phương pháp này là sử dụng các chỉ tiêu thống kê đánh giá; Các bảng, biểu số liệu, các số tuyệt đối, số tương đối liên quan đến nội dung nghiên cứu. 5.2.2. Phƣơng pháp phân tích Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh, thực trạng tín dụng phát triển kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận Phân tích những hạn chế tín dụng phát triển kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận và xác định nguyên nhân. 6. Đóng góp của đề tài Thứ nhất, luận văn hệ thống hóa được những vấn đề cơ bản nhất về lý thuyết liên quan đến kinh tế biển và tín dụng NHTM phục vụ phát triển kinh tế biển, từ đó giúp người đọc nắm bắt nhanh hơn khi tiếp cận với luận văn.
- 6 Thứ hai, luận văn đề xuất được một số các giải pháp có giá trị thực tiễn, sát thực với tình hình trên địa bàn Bình Thuận từ đó giúp cho công tác mở rộng tín dụng phục vụ phát triển kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bình Thuận hoàn thiện hơn. Thứ ba, luận văn bổ sung thêm một công trình nghiên cứu đáng tin cậy vào danh mục tài liệu tham khảo đối với các tác giả có nhu cầu nghiên cứu về tín dụng phục vụ phát triển kinh tế biển đặc biệt là trên địa bàn Bình Thuận. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu làm 3 chương: Chương 1: Lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng đối với phát triển kinh tế biển. Chương 2: Thực trạng tín dụng đối với việc phát triển kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận. Chương 3: Giải pháp mở rộng tín dụng đối với phát triển kinh tế biển tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Bình Thuận.
- 7 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ BIỂN 1.1. LÝ LUẬN VỀ KINH TẾ BIỂN 1.1.1. Khái niệm về kinh tế biển Khái niệm cơ bản thì kinh tế biển là khái niệm mang tính thực tiễn, có thể chia làm hai phần chủ yếu: Một là: Toàn bộ những hoạt động kinh tế diễn ra trên biển: Kinh tế hàng hải (vận tải biển, khai thác cảng biển và dịch vụ liên quan); Hải sản (đánh bắt, nuôi trồng, khai thác cảng cá); Khai thác dầu khí trên biển; Du lịch biển; Nghề muối biển; Dịch vụ tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn trên biển; Kinh tế hải đảo. Hai là: Những hoạt động trực tiếp liên quan đến khai thác, có thể không diễn ra ngay trên biển, nhưng dựa vào yếu tố biển và diễn ra từ đất liền: Đóng và sửa chữa tàu biển (có nước xếp vào kinh tế hàng hải); Công nghiệp chế biến dầu khí; Công nghiệp chế biến hải sản; Cung cấp dịch vụ biển (khí tượng thủy văn, logistic, và một số lĩnh vực khác….); Thông tin liên lạc biển (đài phát tín ven biển, hệ thống định vị); Nghiên cứu khoa học – công nghệ biển; Điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường biển; Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế biể; Bảo vệ môi trường, sinh thái biển. Kinh tế biển quan niệm theo nghĩa hẹp gồm: Toàn bộ các hoạt động kinh tế diễn ra trên biển, chủ yếu gồm: Kinh tế hàng hải (vận tải biển và dịch vụ cảng biển); Hải sản (đánh bắt và nuôi trồng hải sản); Khai thác dầu khí ngoài khơi; Du lịch biển; Làm muối; Dịch vụ tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn và Kinh tế đảo. Kinh tế biển theo nghĩa hẹp, là kinh tế biển với các ngành chủ yếu bao gồm: Thủy sản (nuôi trồng, khai thác, chế biến), cảng biển và dịch vụ hàng hải, khai thác dầu khí, công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu biển, du lịch sinh thái (các bãi tắm, các vùng đất ngập nước ven bờ và hải đảo)
- 8 Kinh tế biển được hiểu theo nghĩa rộng, đầy đủ là: kinh tế biển với những hoạt động kinh tế diễn ra ở vùng ven bờ biển, trên các hải đảo, ở ngoài biển và thềm lục địa – bao gồm các lĩnh vực: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ tạo thành một tổng thể phát triển đồng bộ của một khu vực kinh tế – xã hội vùng biển. Với cách tiếp cận theo nghĩa rộng, đầy đủ thì nội dung phát triển kinh tế biển mang tính chất toàn diện, cơ cấu phức hợp đa ngành, bao trùm các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, xây dựng, thông tin liên lạc, dịch vụ, du lịch, thương mại…. Như vậy, theo các quan điểm về kinh tế biển kinh có thể hiểu khái quát kinh tế biển là các hoạt động tạo ra lợi nhuận trên biển hoặc trực tiếp liên quan tới biển. 1.1.2. Đặc điểm kinh tế biển Kinh tế biển có những đặc điểm chủ yếu sau đây: * Nhóm ngành nghề truyền thống. Đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy hải sản. Kinh tế hàng hải: Bao gồm vận tải biển, cảng biển, dịch vụ hàng hải và hỗ trợ. Công nghiệp tàu biển: Bao gồm đóng tàu và sửa chữa tàu biển. Nghề muối. Nghề nông ven biển. * Nhóm ngành nghề mới phát triển. Công nghiệp dầu khí: Bao gồm: tìm kiếm, thăm dò dầu khí; khai thác dầu khí; xây dựng công nghiệp lọc hóa dầu và sử dụng khí; các hoạt động kinh doanh dịch vụ dầu khí (dịch vụ căn cứ, dịch vụ tàu thuyền, dịch vụ sửa chữa thiết bị dầu khí, dịch vụ dung dịch khoan, vật tư hóa phẩm cho khoan, xây lắp các đường ống dẫn dầu khí…) Nuôi trồng thủy, hải đặc sản. Du lịch biển. * Nhóm ngành nghề mới tương lai. Năng lượng thủy triều và sóng. Khai thác khoáng sản lòng biển sâu, nghiên cứu hóa chất trong nước biển, trong đó có dược liệu biển. Điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên môi trường biển.
- 9 Khoa học công nghệ biển. Biển còn tiềm lực rất lớn về hải sản mà con người chưa khai thác hết được. Diện tích rộng lớn mặt biển cùng với điều kiện môi trường thuận lợi và các kỹ thuật vi sinh ngày càng hiện đại là những nhân tố hết sức quan trọng để phát triển ngành nuôi trồng biển, đặc biệt là nuôi trồng thuỷ, hải sản. Biển còn là kho tàng chứa đựng một lượng lớn tài nguyên khoáng sản có giá trị cao như: dầu mỏ, khí thiên nhiên, than, sắt, lưu huỳnh, silic, cát, vàng, bạch kim, kim cương, uranium… 1.1.3. Vai trò của kinh tế biển Kinh tế biển có những vai trò đặc biệt quan trọng, bao gồm: Cung cấp nguyên liệu, thực phẩm cho xã hội, các ngành công nghiệp và xuất nhập khẩu: Biển là nơi cung cấp nguyên liệu phong phú, đa dạng cho công nghiệp chế biến, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng. Kinh tế biển góp phần thúc đẩy, tác động mạnh mẽ các lĩnh vực kinh tế khác như thủy sản, công nghiệp, dầu khí, điện lực, du lịch... Nhu cầu thực phẩm là nhu cầu cơ bản, hàng đầu của con người. Kinh tế biển góp phần cung cấp nhu cầu thực phẩm đa dạng của xã hội đồng thời cung cấp nguyên liệu để phát triển công nghiệp chế biến như: Chế biến thực phẩm, chế biến thủy sản… Quy mô, tốc độ tăng trưởng của các nguồn nguyên liệu là nhân tố quan trọng quyết định quy mô, tốc độ tăng trưởng của các ngành này. Kinh tế biển giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế và trở thành động lực thúc đẩy phát triển công nghiệp vì biển là cửa ngõ giao lưu với thế giới, tạo điều kiện cho công tác xuất, nhập khẩu hàng hóa thuận lợi với chi phí thấp. Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực như hiện nay thì biển ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo năng lực cạnh tranh của quốc gia và của ngành công nghiệp. Cung cấp một phần vốn để công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước: Công nghiệp hóa đất nước là nhiệm vụ trung tâm trong quá trình phát triển của nền kinh tế. Để công nghiệp hóa thành công phải giải quyết rất nhiều vấn đề và đặc biệt là vốn cho quá trình công nghiệp hóa, nhất là các quốc gia nông nghiệp. Thông qua
- 10 việc xuất khẩu các sản phẩm từ kinh tế biển có thể góp phần giải quyết nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Phát triển kinh tế biển góp phần phát triển thị trường của các ngành công nghiệp và dịch vụ: Với những nước lạc hậu, khu vực nông thôn, vùng ven biển và hải đảo tập trung phần lớn lao động và dân cư. Do đó, đây là thị trường quan trọng của công nghiệp và dịch vụ. Kinh tế biển càng phát triển thì nhu cầu về hàng hóa tư liệu sản xuất như: Thiết bị tàu cá, điện năng, nhiên liệu, thức ăn nuôi trồng thủy sản, thuốc thú y… càng tăng. Đồng thời các nhu cầu về dịch vụ cho kinh tế biển như: Vốn, thông tin, giao thông vận tải, thương mại… cũng ngày càng tăng. Mặt khác, sự phát triển của kinh tế biển góp phần phát triển nền kinh tế, làm cho mức sống, mức thu nhập của dân cư tăng lên và nhu cầu của họ về các loại sản phẩm công nghiệp phục vụ tiêu dùng và nhu cầu về dịch vụ văn hoá, y tế, giáo dục, du lịch, thể thao…cũng ngày càng tăng. Nhu cầu về các loại sản phẩm công nghiệp và dịch vụ của khu vực kinh tế biển góp phần đáng kể mở rộng thị trường của công nghiệp và dịch vụ. Đây là điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của công nghiệp, dịch vụ. Phát triển kinh tế biển là cơ sở ổn định kinh tế, chính trị, xã hội: Vùng ven biển và hải đảo là khu vực kinh tế rộng lớn, tập trung phần lớn dân cư của đất nước. Phát triển kinh tế biển, một mặt bảo đảm nhu cầu thực phẩm cho xã hội, nguyên liệu cho công nghiệp nhất là công nghiệp nhẹ, công nghiệp chế biến, là thị trường của công nghiệp và dịch vụ… Do đó, phát triển kinh tế biển là cơ sở ổn định, phát triển nền kinh tế quốc dân. Mặt khác phát triển kinh tế biển trực tiếp phát triển nền kinh tế, tạo công ăn việc làm và từ đó nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, giảm tệ nạn xã hội. Thêm vào đó, đánh bắt hải sản là nghề biển truyền thống có thế mạnh của nước ta, là lực lượng nòng cốt trong việc thực hiện ba mục tiêu chiến lược phát triển ngành thủy sản Việt Nam, đó là: khai thác tiềm năng nguồn lợi hải sản tạo sản phẩm cung cấp cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu; tạo công ăn việc làm, thu nhập, cải thiện đời sống ngư dân các tỉnh ven biển; đảm bảo sự hiện diện, bảo vệ chủ quyền quốc gia trên các vùng biển. Do đó, phát triển kinh tế biển là cơ sở ổn định chính trị, xã hội.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thƣơng - Chi nhánh thành phố Huế
26 p | 415 | 54
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Chất lượng dịch vụ ngân hàng số dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
102 p | 111 | 31
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) - Thực trạng và giải pháp
122 p | 54 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng VPBank- chi nhánh Trần Hưng Đạo
101 p | 78 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Lâm Đồng II
106 p | 26 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Quang Trung
101 p | 65 | 13
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của cấu trúc vốn đến hiệu quả tài chính của những doanh nghiệp sản xuất nguyên vật liệu niêm yết tại Việt Nam
131 p | 28 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Cơ chế tự chủ tài chính tại Văn phòng Sở Tài chính tỉnh Hà Tĩnh
121 p | 63 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu quả hoạt động tín dụng của Agribank chi nhánh Nam Hà Nội
80 p | 127 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến khả năng xảy ra kiệt quệ tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
114 p | 19 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Tác động của hành vi đám đông lên thị trường chứng khoán Việt Nam
85 p | 20 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hiệu ứng củа chính sách miễn giảm phí lên dịch vụ thаnh toán cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nаm - Chi nhánh Sở giаo dịch
114 p | 22 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến nợ xấu của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam
98 p | 86 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Xử lý nợ xấu đã mua của các Tổ chức tín dụng tại Công ty Quản lý Tài sản
113 p | 81 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Phát triển hoạt động cho vay giải quyết việc làm tại Ngân hành Chính sách xã hội Chi nhánh Hà Nội
115 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Quản lý tài chính tại Văn phòng Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam
85 p | 58 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh Thanh Chương - Nghệ An
99 p | 13 | 4
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính: Nâng cao năng lực cạnh tranh các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong điều kiện kinh tế quốc tế
16 p | 28 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn