Luận văn Thạc sĩ Thủy sản: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của cá Xanh (Onychostoma fusiforme Kottelat, 1998) vùng Đakrong – Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là xác định được một số đặc điểm sinh học cơ bản về hình thái, sinh trưởng và dinh dưỡng của Cá xanh vùng Đakrông – Hướng Hóa, tỉnh Quảng Tri. Xác định được đặc tính sinh sản và đánh giá khả năng sinh sản nhân tạo của Cá xanh. Đề xuất được các nhóm giải pháp nhằm bảo vệ và phát triển nguồn lợi Cá xanh ở vùng Đakrông – Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Thủy sản: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của cá Xanh (Onychostoma fusiforme Kottelat, 1998) vùng Đakrong – Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN VĨNH THẮNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ XANH (Onychostoma fusiforme Kottelat, 1998) VÙNG ĐAKRÔNG - HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ THỦY SẢN CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TRẦN VĨNH THẮNG NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁ XANH (Onychostoma fusiforme Kottelat, 1998) VÙNG ĐAKRÔNG - HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ LUẬN VĂN THẠC SĨ THỦY SẢN CHUYÊN NGÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN MÃ SỐ: 8.62.03.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. VÕ VĂN PHÚ HUẾ - 2019 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- i LỜI CAM ĐOAN Xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả thu thập trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả Trần Vĩnh Thắng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn, tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến Thầy giáo Võ Văn Phú, PGS.TS Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế, người đã hướng dẫn tận tình trong qua trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Quý Thầy giáo, Cô giáo Khoa Thủy sản – Trường Đại học Nông Lâm; UBND huyện Đakrong, huyện Hướng Hóa; các hộ dân trên địa bàn huyện Đakrong, huyện Hướng Hóa nơi chúng tôi đến thu mẫu, phỏng vấn đã tạo điều kiện, giúp đỡ trong quá trình thực hiện đề tài này. Trân trọng kính gửi lời cảm ơn sự quan tâm động viên của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp để tôi có thể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Huế, tháng ……. năm 2019 Tác giả Trần Vĩnh Thắng PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iii TÓM TẮT LUẬN VĂN MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU Xác định được một số đặc điểm sinh học cơ bản về hình thái, sinh trưởng và dinh dưỡng của Cá xanh vùng Đakrông – Hướng Hóa, tỉnh Quảng Tri. Xác định được đặc tính sinh sản và đánh giá khả năng sinh sản nhân tạo của Cá xanh. Đề xuất được các nhóm giải pháp nhằm bảo vệ và phát triển nguồn lợi Cá xanh ở vùng Đakrông – Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Kế thừa có chọn lọc các thông tin, số liệu từ các công trình nghiên cứu qua sách báo, tạp chí, tài liệu lưu trữ... đã được công bố - Ngoài thực địa, chúng tôi tiến hành thu mẫu cá Xanh bằng nhiều phương pháp khác nhau. Mẫu cá Xanh được xử lý ngay khi đang còn tươi, có hình thái nguyên vẹn, được giải phẩu phân tích ngay tại hiện trường hoặc định hình ngay trong Formol 4%. Cân đo tuyến sinh dục của cá, định hình trong dung dịch Bouin, làm tiêu bản tổ chức học. Thu thập các thông tin về tình hình khai thác, bằng phỏng vấn trực tiếp, tham vấn cộng đồng. - Trong phòng thí nghiệm, Chúng tôi nghiên cứu hình thái thông qua các chỉ số về chiều dài, khối lượng, xác định tính tương quan theo phương trình của Beverton - Holt (1956); xác định tuổi cá bằng phân tích vảy cá. Ngoài ra, nghiên cứu về tốc độ sinh trưởng, dinh dưỡng, sinh sản… của cá bằng các phương pháp phù hợp. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC - Hình thái cá Xanh: Vây lưng: D=III,9 ; Vây ngực: P=2,I,15; Vây bụng: V=2,I,9; Vây hậu môn: A=IV,19, Vẩy đường bên: 46-47. Vây đuôi: 24 - Cấu trúc tuổi: cấu trúc tuổi của cá Xanh đơn giản, gồm 4 nhóm tuổi. Nhóm tuổi thấp nhất là 0+ , cao nhất là 3+. - Tương quan về chiều dài và khối lượng: Phương trình tương quan. W=5219.10-8 x L2,7211 - Tốc độ tăng trưởng: Phương trình tốc độ tăng trưởng tính ngược: Lt = (L – 7,1) + 7,1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- iv - Thiết lập phương trình theo Von Bertalanffy (1954): Về chiều dài: Lt = 280,7 [1-e-0,4717(t+0,9767)] Về khối lượng: Wt = 502,4[1-e-0,1091(t+0,2699)] 2,7211 - Dinh dưỡng: có các kết quả về độ no, độ mỡ, độ béo. - Về sinh sản: nghiên cứu tế bào sinh dục cái (trứng) từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 4; tỷ lệ đực – cái; thời gian sinh sản; sức sinh sản tương đối và tuyệt đối. - Về tình hình khai thác và sản lượng của cá Xanh. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................ iii MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................viii DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ix DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... x MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích chung của đề tài ....................................................................................... 1 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn .................................................................................. 2 3.1 Ý nghĩa khoa học: .................................................................................................. 2 3.2 Ý nghĩa thực tiễn: .................................................................................................. 2 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ....................................................................... 3 1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÁ Ở VIỆT NAM ................................................... 3 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÁ Ở QUẢNG TRỊ ................................................ 6 1.3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐAKRÔNG – HƯỚNG HÓA ............................................................................................................................ 7 1.3.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................................. 7 1.3.2. Tình hình kinh tế, xã hội .................................................................................. 12 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................. 15 2.1. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU........................................................... 15 2.1.1. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 15 2.1.2. Đối tượng nghiên cứu: ..................................................................................... 16 2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: .............................................................................. 17 2.2.1.Nghiên cứu về hình thái của quần thể cá Xanh .................................................. 17 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vi 2.2.2. Nghiên cứu đặc tính sinh trưởng của cá Xanh ................................................. 17 2.2.3. Nghiên cứu đặc tính dinh dưỡng của cá Xanh .................................................. 17 2.2.4. Nghiên cứu đặc tính sinh sản ............................................................................ 17 2.2.5. Nghiên cứu tình hình khai thác và sử dụng nguồn lợi từ đó đề xuất các nhóm giải pháp phát triển bền vững nguồn lợi cá Xanh ....................................................... 18 2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 18 2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin........................................................................ 18 2.3.2. Phương pháp nghiên cứu ngoài thực địa ........................................................... 18 2.3.3. Phương pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm ............................................ 18 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................... 25 3.1. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI.................................................................................... 25 3.2. CẤU TRÚC TUỔI .............................................................................................. 25 3.3. TƯƠNG QUAN GIỮA CHIỀU DÀI VÀ KHỐI LƯỢNG .................................. 26 3.4. TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CHIỀU DÀI HÀNG NĂM CỦA CÁ XANH .......... 28 3.5. ĐẶC TÍNH DINH DƯỠNG ............................................................................... 29 3.5.1. Thành phần thức ăn của cá Xanh ...................................................................... 29 3.5.2. Cường độ bắt mồi của cá Xanh ........................................................................ 31 3.5.3. Độ mỡ của cá Xanh .......................................................................................... 34 3.5.4. Độ béo của cá Xanh ......................................................................................... 37 3.6. ĐẶC TÍNH SINH SẢN ...................................................................................... 38 3.6.1. Đặc điểm phát triển của tuyến sinh dục ............................................................ 38 3.6.2. Tỷ lệ đực cái theo nhóm tuổi của cá Xanh. ....................................................... 40 3.6.3. Sự chín muồi sinh dục theo nhóm tuổi của cá Xanh ......................................... 41 3.6.4. Thời gian sinh sản của cá Xanh ........................................................................ 42 3.6.5. Sức sinh sản tương đối và tuyệt đối của cá Xanh .............................................. 44 3.7. TÌNH HÌNH KHAI THÁC CÁ XANH ............................................................... 45 3.7.1. Ngư cụ ............................................................................................................. 45 3.7.2. Sản lượng cá Xanh ........................................................................................... 46 3.8. NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN LỢI CÁ XANH .......................................................................................... 46 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- vii 3.8.1. Khai thác hợp lý nguồn lợi cá Xanh ................................................................. 46 3.8.2. Nuôi thả cá Xanh ............................................................................................. 47 3.8.3. Quản lý và giáo dục cho cộng đồng ý thức bảo vệ nguồn lợi ............................ 47 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 48 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 48 KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 49 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 50 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 55 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- viii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT BVNL Bảo vệ nguồn lợi CMSD Chín muồi sinh dục CV Công suất máy ĐDSH Đa dạng sinh học ĐH Đại học FAO Tổ chức Nông lương Liên hiệp quốc GĐ Giai đoạn Juv. (Juvenales) Chưa xác định giới tính / cá con KHCN Khoa học công nghệ KHHGĐ Kế hoạch hóa gia đình KHTN Khoa học tự nhiên KH & KT Khoa học và Kỹ thuật KT-XH Kinh tế - Xã hội NCNTTS Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản NN và PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn NXB Nhà xuất bản PL Phụ lục TB Trung bình UBND Ủy ban nhân dân PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- ix DANH MỤC BẢNG Trang Bảng 1.1. Đặc trưng về nhiệt độ qua các tháng năm 2017 ............................................ 9 Bảng 1.2. Chế độ mưa năm 2017 ............................................................................... 10 Bảng 1.3. Chế độ ẩm qua các tháng ........................................................................... 11 Bảng 1.4. Chế độ nắng qua các tháng......................................................................... 11 Bảng 2.1. Địa điểm thu mẫu cá ở vùng Đakrong – Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị ......... 15 Bảng 3.1. Cấu trúc tuổi của các xanh ......................................................................... 25 Bảng 3.2. Chiều dài và khối lượng cá Xanh theo từng nhóm tuổi ............................... 26 Bảng 3.3. Tốc độ tăng trưởng hàng năm về chiều dàu của cá Xanh ............................ 28 Bảng 3.4. Các thông số sinh trưởng theo chiều dài và khối lượng .............................. 29 Bảng 3.5. Các đối tượng thức ăn của cá Xanh ............................................................ 30 Bảng 3.6. Độ no của cá Xanh theo từng nhóm tuổi .................................................... 31 Bảng 3.7. Độ no của cá Xanh qua các tháng nghiên cứu ............................................ 33 Bảng 3.8. Độ mỡ của cá theo từng nhóm tuổi ............................................................ 34 Bảng 3.9. Độ mỡ của cá qua các tháng trong thời gian nghiên cứu............................. 37 Bảng 3.10. Hệ số béo của cá Xanh tính theo công thức Fulton và Clark ..................... 37 Bảng 3.11. Tỷ lệ đực cái theo nhóm tuổi của cá Xanh ................................................ 40 Bảng 3.12. Các giai đoạn chín muồi sinh dục theo nhóm tuổi của cá Xanh. ............... 42 Bảng 3.13. Các giai đoạn CMSD của cá Xanh theo tháng trong năm ......................... 43 Bảng 3.14. Sức sinh sản tuyệt đối và tương đối của cá Xanh ...................................... 44 Bảng 3.15. Sản lượng khai thác thủy sản ở vùng Đakrong – Hướng Hóa năm 2018 ... 46 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- x DANH MỤC HÌNH Trang Hình 2.1. Các khu vực thu mẫu cá vùng Đakrông - Hướng Hóa tỉnh Quảng Trị. ........ 16 Hình 2.2. Cá Xanh (Onichostoma fusiforme Kottelat, 1998) ...................................... 17 Hình 3.1. Biểu đồ tỷ lệ (%) thành phần tuổi quần thể cá Xanh ................................... 26 Hình 3.2 Đồ thị sự tương quan gữa chiều dài và khối lượng cá Xanh ......................... 27 Hình 3.3. Đồ thị tỷ lệ (%) các nhóm đối tượng thức ăn của cá Xanh .......................... 29 Hình 3.4. Biểu đồ mức chứa thức ăn (theo độ no) của cá ở các nhóm tuổi (%) ........... 32 Hình 3.5 Biểu đồ độ no của cá Xanh theo tháng nghiên cứu ...................................... 33 Hình 3.6. Biểu đồ độ mỡ của cá theo nhóm tuổi ......................................................... 35 Hình 3.7. Biểu đồ mức độ tích lũy mỡ theo tháng nghiên cứu .................................... 36 Hình 3.8: Lát cát buồng trứng ở giai đoạn I................................................................ 38 Hình 3.9: Lát cắt buồng trứng ở giai đoạn II .............................................................. 39 Hình 3.10: Lát cắt buồng trứng ở giai đoạn III ........................................................... 39 Hình 3.11: Lát cắt buồng trứng ở giai đoạn IV ........................................................... 40 Hình 3.12 Biểu đồ tỷ lệ đực – cái theo nhóm tuổi ..................................................... 41 Hình 3.13. Biểu đồ sự chín muồi sinh dục cá theo nhóm tuổi ..................................... 42 Hình 3.14. Biểu đồ các giai đoạn CMSD của cá theo tháng nghiên cứu ..................... 44 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đakrông và Hướng Hóa là 2 huyện miền núi nằm ở biên giới phía Tây của tỉnh Quảng Trị, có hệ thống sông suối chằng chịt. Một số sông chảy qua địa bàn hai huyện như: sông Sê Pôn, sông Rào Quán (thượng nguồn sông Thạch Hãn), sông Nguồn Rào (thượng nguồn sông Hiếu), sông Rào Thành (thượng nguồn sông Bến Hải), sông Đakrông. Các hệ thống sông đều có rất nhiều khe sông, suối nhỏ đổ về. Đakrông và Hướng Hóa có địa hình hiểm trở, sông khúc khuỷu, hệ sinh thái sông đa dạng với nền sỏi đá và biến động mực nước, dòng chảy theo mùa. Tại các thủy vực sông, suối ở vùng Đakrong – Hướng Hóa có nhiều loài cá có giá trị, trong đó cá Xanh - Onychostoma fusiforme Kottelat, 1998 được nhiều người ăn ưu thích. Người dân vùng này, đa số là đồng bào dân tộc thiểu số, đời sống văn hóa của họ gắn liền hệ thống đồi núi, sông suối, mỗi bữa ăn của họ không thể thiếu những loài động vật được đánh bắt, săn bắn được ngoài tự nhiên. Cá xanh cũng như một số loài cá sống ở vùng nước chảy là những loài cá được người dân trong vùng sử dụng làm thực phẩm. Cùng với những hương vị đặc trưng riêng, theo đó cá Xanh đang chịu áp lực của việc khai thác từ người dân địa phương. Cần thiết nghiên cứu những đặc điểm sinh học và tình hình khai thác, đánh bắt cá Xanh để có cơ sở đưa ra các giải pháp nâng cao nhận thức của người dân trong việc khai thác hợp lý, bảo vệ nguồn lợi loài cá này. Hiện tại, ở Quảng Trị chưa có các công bố về tập tính dinh dưỡng, đặc điểm sinh trưởng và sinh học sinh sản của Cá xanh. Vì những lý do đó, chúng tôi chọn đề tài “Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của cá Xanh (Onychostoma fusiforme Kottelat, 1998) vùng Đakrong – Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị” làm đề tài tốt nghiệp thạc sĩ của mình. 2. Mục đích chung của đề tài Xác định được một số đặc điểm sinh học cơ bản về hình thái, sinh trưởng và dinh dưỡng của Cá xanh vùng Đakrông – Hướng Hóa, tỉnh Quảng Tri. Xác định được đặc tính sinh sản và đánh giá khả năng sinh sản nhân tạo của Cá xanh. Đề xuất được các nhóm giải pháp nhằm bảo vệ và phát triển nguồn lợi Cá xanh ở vùng Đakrông – Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 2 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn 3.1 Ý nghĩa khoa học: Cung cấp thêm những thông tin cần thiết phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực sinh học nói chung cũng như lĩnh vực nghề cá nói riêng. Tạo nền tảng cho các công trình nghiên cứu tiếp theo. Đồng thời, làm cơ sở cho việc phát triển nguồn lợi các đối tượng có giá trị kinh tế góp phần đa dạng hóa đối tượng nuôi trồng. 3.2 Ý nghĩa thực tiễn: Đề ra được các giải pháp khai thác hợp lý nhằm bảo vệ và phát triển bền vững nguồn lợi Cá Xanh. Đề tài cung cấp cơ sở khoa học, góp phần tìm hiểu đặc điểm sinh học sinh sản của cá. Hướng được sinh sản tự nhiên sang sinh sản nhân tạo để chủ động nguồn giống trong nuôi trồng thủy sản và phát triển nguồn lợi. PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 3 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÁ Ở VIỆT NAM Việt Nam có bờ biển rất dài, khoảng 3.260 km, với hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều ao hồ, đầm phá...., nên có tiềm năng lớn về nguồn lợi thuỷ sản. Các công trình nghiên cứu về cá ở nước ta bắt đầu muộn hơn so với các nước tiên tiến, nhưng cũng đạt được những thành tựu đáng kể. Công trình đầu tiên nghiên cứu về cá nước ngọt ở Việt Nam là của H.E. Sauvage (1881), công bố trong tác phẩm “Nghiên cứu về khu hệ cá Á Châu và mô tả một số loài mới ở Đông Dương”. Trong báo cáo của mình, ông đã thống kê được 139 loài cá chung cho toàn Đông Dương và mô tả 2 loài mới ở miền Bắc Việt Nam. Đến năm 1884, ông thu thập và công bố thêm 10 loài cá nước ngọt ở Hà Nội, trong đó có 7 loài mới [7], [8]. Trong thời gian này nhiều công trình nghiên cứu khác về cá nước ngọt ở Việt Nam cũng được công bố nhưng chủ yếu là của các tác giả người nước ngoài, tiêu biểu là: L. Vaillant (1891) đã thu thập ở Lai Châu được 6 loài cá và mô tả 4 loài mới. Năm 1904, ông thu thập ở sông Kỳ Cùng được 5 loài, trong đó có 1 loài mới. Năm 1907, kết quả phân tích mẫu cá thu thập ở Hà Nội của Đoàn thường trực Khoa học Đông Dương đã công bố 29 loài và mô tả 2 loài mới và đến năm 1934 công bố thêm 33 loài mới [56]. Từ năm 1930 đến năm 1937, P. Chevey đã có công trình nghiên cứu cá ở các sông suối miền Bắc Việt Nam và phát hiện ra sự có mặt của cá Chình nhật (Anguilla japonica) ở sông Hồng. Đặc biệt là vào năm 1937, P. Chevey và J. Lemasson đã công bố công trình nghiên cứu tổng hợp cá nước ngọt miền Bắc Việt Nam : “Góp phần nghiên cứu về các loài cá nước ngọt ở miền Bắc Việt Nam”. Công trình này giới thiệu 98 loài cá nước ngọt miền Bắc Việt Nam thuộc 17 họ và được xem là công trình tổng hợp đầy đủ nhất lúc bấy giờ [58]. Nhiều tác giả nước ngoài khác như J. Henry (1865), Pellagin (1906, 1907, 1923, 1928, 1932, 1934), P. Worman (1925), Gruvel (1925), P. Chabanaud (1926), R. Bourret (1927), … cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu về cá ở các sông suối và đầm phá ven biển ở nước ta [8]. Trong suốt thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), việc nghiên cứu cá bị gián đoạn. Khi hòa bình lập lại, miền Bắc được hoàn toàn giải phóng (1955 – 1975), việc nghiên cứu cá được tiếp tục do chính các nhà khoa học Việt Nam tiến hành [2]. Trong giai đoạn 1955 – 1975, công tác điều tra cơ bản sinh vật nước ngọt nội địa nói chung, cá nói riêng ở miền Bắc Việt Nam do các cơ quan: Trạm nghiên cứu thủy sản nước ngọt Đình Bảng thuộc tổng cục Thủy sản (nay là Bộ NN và PTNN), Khoa Sinh học Trường Đại học KHTN – Đại học Quốc gia Hà Nội và Khoa Nuôi PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 4 trồng Thủy sản Trường Đại học Thủy sản thực hiện. Đáng chú ý là các công trình nghiên cứu của các tác giả như: Mai đình Yên (1960, 1962, 1964, 1966, 1969)[57],[58]; Hoàng Đức Đạt (1964) chủ yếu nghiên cứu về khu hệ và một số đặc điểm sinh học của các loài cá miền Bắc [6]. Trong thời kỳ này, ở miền Nam cũng có một số công trình do cán bộ khoa học Việt Nam và người nước ngoài thực hiện như: Trần Ngọc Lợi và Nguyễn Cháu (1964); Fourmanvir (1965); M. Yamamura (1966); Kawamoto, Nguyễn Viết Trương và Trần Thị Thúy Hoa (1972); Y. Taki (1975) [2], [7] và [63]. Cũng trong thời kỳ này, cùng với các nghiên cứu về khu hệ, các công trình nghiên cứu về sinh học, sinh thái học cũng được chú ý nhiều hơn. Tiêu biểu có các tác giả: Đào Văn Tiến, Mai Đình Yên (1960): Sinh học và giá trị kinh tế cá Mòi sông Hồng; Nguyễn Dương (1963): Sinh học cá Ngạnh sông Lô; Mai Đình Yên (1964): Đặc điểm sinh học các loài cá sông Hồng; Mai Đình Yên (1966): Đặc điểm sinh học một số loài cá ruộng ở đồng bằng miền Bắc Việt Nam [2], [7] và [57]. Công tác điều tra nguồn lợi về nghề cá thời kỳ này cũng được tiến hành ở một số thủy vực: Trần Công Tam (1959): Nguồn lợi thủy sinh vật chủ yếu của sông Hồng; Mai Đình Yên (1963): Ý nghĩa kinh tế ngư giới sông Hồng; Nguyễn Văn Hảo (1964): Nguồn lợi cá hồ Ba Bể; Nguyễn Anh Tạo (1964): Nguồn lợi thủy sản của sông Lạch Trường và sông Mã [7], [56]. Từ 1975 đến nay, công tác điều tra nghiên cứu được tiến hành trong phạm vi cả nước do Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản (NCNTTS) I Bắc Ninh, Viện NCNTTS II thành phố Hồ Chí Minh, Viện NCNTTS III Nha Trang thuộc Bộ Thuỷ sản tổ chức thực hiện. Ngoài ra còn có sự tham gia của các nhà khoa học thuộc các trường đại học như: Đại học Nha Trang, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Cần Thơ, Trường Đại học sư phạm I Hà Nội, Đại học Tổng hợp Huế, Đại học Vinh Nghệ An,... Các công trình nghiên cứu tập trung chủ yếu vào các tỉnh phía Nam, các kết quả tiêu biểu gồm: Nguyễn Hữu Dực (1982): Thành phần loài cá sông Hương, đã thống kê 58 loài; Mai Đình Yên, Nguyễn Hữu Dực (1991): Thành phần loài cá sông Thu Bồn (85 loài), sông Trà Khúc (47 loài), sông Vệ (34 loài), sông Côn (43 loài), sông Ba (48 loài), sông Cái (25 loài) [59]; Mai Đình Yên, Nguyễn Văn Trọng, Nguyễn Văn Thiện, Lê Hoàng Yến, Hứa Bạch Loan (1992): Thành phần loài cá sông: sông Tiền, sông Hậu, sông Vàm Cỏ, sông Sài Gòn và sông Đồng Nai (255 loài) [60]. Hai công trình mang tính tổng hợp những kết quả nghiên cứu của các thời kỳ trước được công bố là: “Định loại cá nước ngọt ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam” của Mai Đình Yên (1978) đã lập danh mục, mô tả chi tiết, lập khóa định loại, đặc điểm phân bố và ý nghĩa kinh tế của 201 loài cá nước ngọt ở miền Bắc nước ta [56] và PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 5 “Định loại các loài cá nước ngọt Nam Bộ” do Mai Đình Yên cùng các cộng sự Nguyễn Văn Trọng, Nguyễn Văn Thiện, Lê Hoàng Yến và Hứa Bạch Loan (1992) gồm 255 loài cá ở Nam Bộ Việt Nam [60]. Những kết quả nghiên cứu về đặc tính sinh học của cá phải kể đến các công trình của các tác giả: Võ Văn Phú và Đặng Thị Diệu Tâm (1978): Đặc tính sinh học của một số loài cá có giá trị kinh tế ở đầm phá Thừa Thiên Huế [25]; Nguyễn Duy Hoan (1979): Đặc điểm sinh học của cá Quả (Ophiocephalus striatus); Hoàng Đức Đạt, Võ Văn Phú (1980): Dẫn liệu về đặc tính sinh học của cá Dìa (Siganus guttatus) ở đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế; Võ Văn Phú (1991): Dẫn liệu về đặc tính sinh học của một số loài cá kinh tế ở vùng đầm phá, tỉnh thừa Thiên Huế [27]; Võ Văn Phú (1991): Góp phần tìm hiểu đặc tính sinh học của cá Mòi Cờ chấm (Konosirus punctatus) ở vùng đầm phá, tỉnh Thừa Thiên Huế [28];Võ Văn Phú (1994): Dẫn liệu về đặc tính sinh học của cá Căng bốn sọc (Pelates quadrilineatus) ở vùng đầm phá, tỉnh Thừa Thiên Huế [29]; Võ Văn Phú (1995): Khu hệ cá và đặc điểm sinh học của 10 loài cá kinh tế ở hệ đầm phá, tỉnh Thừa Thiên Huế [30]; Võ Văn Phú, Đặng Thị Thu Hiền, Phan Văn Cư (1996): Đặc điểm sinh học của cá Móm gai dài (Gerres filamentosus Cuvier) ở hệ đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế [2]; Lê Như Xuân và Nguyễn Trọng Nhơ (1999): Sinh học sinh sản và kỹ thuật sản xuất giống cá Sặc Rằn (Trichogaster pertoralis Regan); Võ Văn Phú và Hồ Thị Hồng (2001): Đặc tính sinh sản của cá Dầy (Cyprinus centralus) [31]; Lê Văn Dân, Nguyễn Tường Anh và Võ Văn Phú (2007): Tác dụng của 17α – Hydroxy – 20β – Dihydroprogesteron (17,20p) lên sự chín và rụng trứng in vivo của cá Trôi Ấn Độ (Labeo rohita)[4]. Nguyễn Phi Nam, Lê Đức Ngoan, Lê Văn Dân (2007): Kết quả bước đầu nghiên cứu sinh sản nhân tạo cá Dầy (Cyprinus centralus) [21]. Các nghiên cứu của Võ Văn Phú và Huỳnh Quang Huy (2007): Nghiên cứu đặc điểm sinh học của cá Diếc (Carassius auratus) ở thủy vực Thừa thiên Huế; Dương Thị Nga(2008): Nghiên cứu đặc điểm sinh học của cá Nâu - Scatophagus argus Linnaeus, ở đầm phá Thừa Thiên Huế; Biện Văn Quyền (2008): Nghiên cứu đặc điểm sinh học và tình hình khai thác loài cá Ong Căng (Terapon jarbua Forsskal, 1775) ở đầm phá và vùng ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế; Phan Thị Hạnh Nguyên (2009): Nghiên cứu đặc điểm sinh học và tình hình khai thác cá Đối Lá (Mugil kelaartii Günther, 1861) ở đầm phá Thừa Thiên Huế [23]; Nguyễn Ngọc Thôi (2009): Nghiên cứu đặc tính sinh học của cá Dìa Tro (Siganus fuscescen Houttuyn, 1782) ở đầm phá Tam Giang – Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế; Võ Thị Bảo Ý (2009): Nghiên cứu đặc điểm sinh học loài cá Đối nhọn (Mugil strongylocephalus Richardson, 1846) ở đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế [55]; Lê Thị Hoàn (2010): Nghiên cứu đặc điểm sinh học của cá Chỉ Vàng - Selaroides leptolepis (Cuvier, 1833) ở vùng biển Thừa Thiên Huế [10]; Lê Văn Dân (2010): Đặc tính sinh sản, kích thích chín và rụng trứng bằng SteroidC21 trên cá Trắm Cỏ và cá Trôi Ấn Độ; Nguyễn Thị Phi Loan, Võ Văn Phú, Vũ PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 6 Trung Tạng (2010): Đặc tính sinh trưởng của cá Tráp vây vàng (Acanthopagrus latus) tại đầm Ô Loan, tỉnh Phú Yên [16]. Võ Văn Thiệp (2011): Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của cá Đục (Sillago sihama) ở vùng ven biển Quảng Trị; Trần Văn Phước, Nguyễn Đình Trung, Võ Thành Đạt, Hà Lê Thị Lộc (2012): Ảnh hưởng của thức ăn và độ mặn đến sinh trưởng và tỷ lệ sống cá Khoang cổ đỏ (Amphirion fernatus) dưới 60 ngày tuổi; Trần Văn Cường (2012): Tuổi và sinh trưởng của cá Miễn sành gai (Evynnis cardinalis) ở vùng biển phía Tây vịnh Bắc Bộ; Cao Ngọc Hải (2012): Nghiên cứu đặc điểm sinh học của cá Bống Thệ (Oxyurichthys tentacularis) ở Tam Giang – Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế; Lê Thị Hương (2012): Nghiên cứu đặc điểm sinh học của cá Mòi cờ chấm (Konosirus punctatus) ở Tam Giang – Cầu Hai, tỉnh Thừa Thiên Huế [13]… Đây là những tư liệu quý về sinh học, sinh thái, sinh lý các loài cá kinh tế nội địa Việt Nam; Nguyễn Đức Phú và Ngô Thị Hương Giang (2012): Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của cá Thát Lát (Notopterus notopterus) tại đầm Nậy, xã Phú Thanh, huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế; Trần Văn Phước, Nguyễn Đình Mão (2014): Nghiên cứu đặc điểm sinh học cá Thiều (Arius thalasinus Ruppell, 1837); Phan Phương Loan, Phạm Thanh Liên và Bùi Minh Tâm (2014): Đặc điểm sinh học sinh sản của cá Rô biển (Pristolepis fasciata); Võ Thanh Tân (2016): Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của cá Trèn Bầu (Ompok bimaculatus); Tiền Hải Lý (2016): Nghiên cứu đặc điểm sinh học và kỹ thuật sinh sản cá Dày (Channa lucius Cuvier 1831); Bùi Quang Mạnh (2017): Nghiên cứu đặc điểm sinh học của cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares Bonaterre, 1788) Một số công trình nghiên cứu về đặc điểm sinh học và sinh thái được công bố như: Võ Văn Phú (1998): Dẫn liệu bước đầu về thành phần loài cá ở Vườn quốc gia Bạch Mã, tỉnh Thừa Thiên Huế [34]; Võ Văn Phú và Trần Hồng Đỉnh (2001): Đặc điểm cấu trúc khu hệ cá đầm Lăng Cô, tỉnh Thừa Thiên Huế; Võ Văn Phú (2002): Nghiên cứu đặc tính sinh thái và đề xuất mô hình nuôi thủy sản ở vùng hồ thủy điện Yaly, tỉnh Kon Tum; Võ Văn Phú (2002): Nghiên cứu hiện trạng và giải pháp phục hồi, phát triển bền vững hệ sinh thái hạ lưu sông Kiến Giang, tỉnh Quảng Bình; Võ Văn Phú, Phan Đỗ Quốc Hùng (2005): Đa dạng sinh học thành phần loài cá hệ sinh thái sông Hương, tỉnh Thừa Thiên Huế [38]. 1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÁ Ở QUẢNG TRỊ Có một số công trình nghiên cứu cá ở Quảng Trị được công bố như: Võ Văn Phú (2005): Khảo sát đa dạng sinh học về thành phần loài động thực vật bậc cao ở khu bảo tồn thiên nhiên Đakrong – tỉnh Quảng Trị nhằm đề xuất giải pháp phục vụ phát triển bền vững; Hoàng Ngọc Tú (2005): Nghiên cứu khu hệ cá khu bảo tồn thiên nhiên Đakrong, tỉnh Quảng trị; Võ Văn Phú, Lê Văn Quảng, Dương Tuấn Hiệp (2011): Dẫn liệu bước đầu về thành phần loài cá rạn san hô ven bờ đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị; Phạm Văn Hòa (2013): nghiên cứu ương cá chình con từ cỡ 1000 con/kg lên chình PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 7 giống 20-50 con/kg tại Quảng Trị; Trần Văn Hướng (2015): Nghiên cứu thành phần loài, đặc điểm phân bố và nguồn lợi Hải Miên ở vùng biển ven đảo tại đảo Cồn Cỏ, tỉnh Quảng Trị; . Đặng Đỗ Hùng Việt, Nguyễn Thị Thu, Đinh Văn Nhân đã nghiên cứu nguồn giống cá khu vực Đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị. Nguyễn Thị Diệu Phương, Nguyễn Văn Hảo, Đỗ Văn Thịnh và Nguyễn Thị Hạnh Tiên đã công bố kết quả bước đầu về thành phần các loài cá ở sông Đakrong tỉnh Quảng Trị; Lê Thị Hoa Sen, Phan Việt Toàn đã nghiên cứu xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nuôi cá nước ngọt trong ao hồ ở xã Triệu Trung, Triệu Phong, Quảng Trị. Một số công trình đã góp phần với hệ thống thông tin khoa học về cá tại Quảng Trị. 1.3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐAKRÔNG – HƯỚNG HÓA 1.3.1. Điều kiện tự nhiên 1.3.1.1 Địa lý, địa hình Hướng Hoá là huyện miền núi, vùng cao, biên giới nằm về phía Tây của tỉnh Quảng Trị, là một trong 10 đơn vị hành chính của tỉnh. Phía Bắc giáp tỉnh Quảng Bình, phía Nam và Tây giáp nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào, phía Đông giáp với huyện Do Linh, Vĩnh Linh và Đakrông. Toàn huyện có 22 đơn vị hành chính trong đó 20 xã và 02 thị trấn (Khe Sanh và Lao Bảo) (trong đó có 13 xã đặc biệt khó khăn; 11 xã giáp biên với Lào), có cửa khẩu Quốc tế Lao Bảo nằm trên trục đường Quốc lộ 9 nối liền với các nước trong khu vực: Lào, Thái Lan, Mianma và Khu vực Miền Trung Việt Nam. Có đường biên giới dài 156km tiếp giáp với 3 huyện bạn Lào. Diện tích tự nhiên toàn huyện là 1152,35km2. Địa thế núi rừng Hướng Hoá rất đa dạng. Núi và sông xen kẽ nhau, tạo thành địa hình chia cắt, sông suối đều bắt nguồn từ núi cao. Đất đai chủ yếu có hai loại: cát pha và đất đỏ bazan, thuận lợi cho việc phát triển nông - lâm nghiệp. Tài nguyên rừng và khoáng sản phong phú, có tiềm năng khai thác lâu dài. Nguồn nước dồi dào từ những con sông: Sê Păng Hiêng, Sê Pôn, Rào Quán và hệ thống ao hồ, hàng trăm con suối, khe nhỏ, nước ngầm, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và sản xuất của nhân dân. Đặc biệt, công trình Thuỷ lợi - Thuỷ điện Quảng Trị trên sông Rào Quán giá trị đầu tư trên 2000 tỷ đồng đã hoàn thành cung cấp điện cho Quảng Trị và hoà vào mạng lới điện Quốc gia với công Suất 64MW. Ngoài ra, công trình thuỷ điện Hạ Rào Quán và thuỷ điện La La đang xây dựng sẽ hoàn thành trong nay mai, tạo điều kiện phát triển điện lưới trên địa bàn huyện nói riêng và tỉnh nhà nói chung, đồng thời tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp của bà con tại huyện.Với vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi cộng với tiềm năng từ cửa khẩu và Khu vực khuyến khích phát triển kinh tế thương mại Đặc biệt Lao Bảo (gọi tắt là Khu thương mại Đặc biệt Lao Bảo), là đầu mối thông thương với các nước nằm trên tuyến đường xuyên á PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
- 8 và Khu vực Miền Trung của Việt Nam. Hướng Hoá đã và đang là một trong những địa phương có vị thế đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Trị. Toàn huyện Đakrông có 14 đơn vị hành chính bao gồm thị trấn Krông Klang và 13 xã: A Bung, A Ngo, A Vao, Ba Lòng, Ba Nang, ĐaKrông, Hải Phúc, Húc Nghì, Hướng Hiệp, Mò Ó, Tà Long, Tà Rụt, Triệu Nguyên. Tổng diện tích tự nhiên 1224,64 km 2. Phía Bắc giáp với các huyện Gio Linh, Cam Lộ; Phía Nam giáp tỉnh Thừa Thiên Huế và Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Lào; Phía Đông giáp huyện Triệu Phong và Hải Lăng; Phía Tây giáp huyện Hướng Hóa. Trên địa bàn huyện có mạng lưới giao thông đường bộ chạy qua như quốc lộ 9 – tuyến đường xuyên Á nối Việt Nam – Lào – Thái Lan – Mianma và đường mòn Hồ Chí Minh. Đây là tuyến đường giao thông quan trọng và thuận lợi nối với quốc lộ 1A, cảng Cửa Việt, đường sắt, các cửa khẩu (Lao Bảo, La Lay, A Lưới, …). Ngoài ra huyện còn có hệ thống đường tỉnh lộ, huyện lộ điều kiện giao lưu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của Đakrông mà còn là cầu nối cho sự phát triển các địa phương khác. Đakrông có vị trí quan trọng không chỉ đối với tỉnh Quảng Trị mà còn với cả khu vục Bắc Trung Bộ đây chính là cửa ngõ đi vào thị xã Đông Hà, vào Thừa Thiên Huế là khu vực cuối các tỉnh Cam Lộ Triệu Phong, Gio Linh, Hải Lăng với huyện Hướng Hóa của tỉnh Quảng Trị là khu vực biên giới tiếp giáp với nước Lào. Địa hình Đakrông có cấu tạo dạng bậc khá rõ nét: phía Tây là dãy núi trung bình, phần giữa là núi thấp xen đồi, thung lũng và phía Đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp. Đakrông có địa hình cao về phía Đông – Đông Nam thấp về phía Tây - Tây Bắc. Cao nhất là đỉnh Kovalađút 1.251m, thấp nhất là khu vực bãi bồi Ba Lòng 25m. Đồi núi tập trung ở phía Đông Nam của huyện.Do chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố tự nhiên khác nhau nên đất đai ở Đakrông rất đa dạng và phong phú bao gồm bảy loại chính đó là: Đất màu tím trên đá sét, đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất phú sa bồi, đất đỏ vàng trên đá phiến thạch sét, đất đỏ vàng trên đất mácmaxit và đất vàng nhạt trên đá cát. Nhóm đất có địa hình đồi chiếm hơn 95% diện tích phù hợp trông các loại cây công nghiệp có giá trị cao như cà phê, tiêu, cao su vv… Ngoài ra có đất phù sa sông phù hợp trồng cây nông nghiệp như bắp đậu v.v. 1.3.1.2. Khí hậu a) Chế độ nhiệt Khí hậu của Hướng Hóa mang những nét điển hình của khí hậu nhiệt đới - gió mùa, quanh năm nóng ẩm, nhiệt độ trung bình năm 22,4 oC. Có thể chia ra 3 tiểu vùng khí hậu mạng những sắc thái khác nhau: Tiểu vùng khí hậu Đông Trường Sơn: gồm các xã nằm phía Bắc của huyện (Hướng Lập, Hướng Việt, Hướng Sơn, Hướng Linh), đây là vùng chịu ảnh hưởng rõ nét của nhiệt đới gió mùa Đông Bắc. Nền nhiệt tăng cao vào mùa nóng và chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam khô nóng, nhiệt độ bình PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Sinh học: Tác động của việc khai thác và nuôi trồng thủy sản đến rừng ngập mặn ở Long Sơn (TP. Vũng Tàu) và giải pháp phát triển bền vững
69 p | 147 | 28
-
Luận văn Thạc sĩ: Cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Trị
138 p | 129 | 22
-
Luận văn thạc sĩ nuôi trồng thủy sản: Sự biến đổi chất lượng nước trong hệ thống nuôi cá tra (pangasianodon hypophthalmus) thâm canh ở các qui mô khác nhau
24 p | 114 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Tiềm năng và định hướng phát triển bền vững thủy sản Bến Tre
147 p | 119 | 20
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Nghiên cứu sử dụng thủy tinh từ chất thải điện – điện tử để sản xuất vật liệu nhẹ không nung ứng dụng trong xây dựng
74 p | 114 | 17
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Thực trạng đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thủy sản tỉnh Bình Thuận
116 p | 120 | 16
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý: Thủy sản Bến Tre - Hiện trạng và định hướng phát triển
130 p | 78 | 14
-
Luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu chính sách miễn giảm thuỷ lợi phí trong hoạt động tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp
97 p | 128 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lý học: Thủy sản An Giang hiện trạng phát triển định hướng và giải pháp
126 p | 80 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Các nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lời của các doanh nghiệp ngành thủy sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
78 p | 14 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Thủy sản: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh sản và sản xuất giống nhân tạo Hàu thái bình dương Crassostrea gigas (Thunberg, 1793) tại Bình Định
87 p | 47 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Thủy sản: Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của cá Bống cát - Glossogobius giuris (Hamilton, 1822) ở sông Trà Khúc, tỉnh Quảng Ngãi"
71 p | 43 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ ở các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu thủy sản tại Tỉnh Bình Định
86 p | 33 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Thủy sản: Đánh giá khả năng thành thục và nghiên cứu sản xuất giống cá Bỗng Spinibarbus denticulatus (Oshima, 1926) tại Quảng Bình
80 p | 21 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Thủy sản: Ảnh hưởng của thức ăn đến sinh trưởng và phát triển của cá Ong bầu Rhynchopelates oxyrhynchus (Temminck &Schlegel, 1842) giai đoạn nuôi vỗ tại Thừa Thiên Huế
84 p | 32 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Thủy sản: Nghiên cứu đặc điểm sinh học cá Hanh - Acanthopagrus latus (Houttuyn, 1782) ở vùng cửa sông Gianh, tỉnh Quảng Bình
83 p | 29 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ: Giải pháp nâng cao quản lý chi phí sản xuất, kinh doanh tại Công ty TNHH một thành viên Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên
102 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn