Luận văn tốt nghiệp: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Thống Nhất
lượt xem 11
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Thống Nhất" nhằm đánh giá thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Thống Nhất; Xuất phát từ thực trạng và định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Dược phẩm Thống Nhất cũng như bối cảnh kinh tế xã hội năm 2018, em đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Thống Nhất
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp HỌC VIỆN TÀI CHÍNH ----------❧✧❧---------- NGUYỄN THỊ BÍCH HẠNH CQ52/11.11 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VLĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM THỐNG NHẤT CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP MÃ SỐ : 11 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: ThS. LƯU HỮU ĐỨC HÀ NỘI – 2018 SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 2 Lớp: CQ52/11.11
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 3 Lớp: CQ52/11.11
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập – Công ty Cổ phần Dược phẩm Thống Nhất. Tác giả luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Bích Hạnh SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 4 Lớp: CQ52/11.11
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN i MỤC LỤC ii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT v DANH MỤC BẢNG BIỂU vi DANH MỤC CÁC HÌNH vii MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VLĐ VÀ QUẢN TRỊ VLĐ CỦA DOANH NGHIỆP 4 1.1. VLĐ và nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp 4 1.1.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VLĐ CỦA DOANNH NGHIỆP 4 1.1.2 PHÂN LOẠI VLĐ 6 1.1.3. NGUỒN HÌNH THÀNH VLĐ CỦA DOANH NGHIỆP 9 1.2 Quản trị VLĐ của doanh nghiệp 12 1.2.1. KHÁI NIỆM VÀ MỤC TIÊU QUẢN TRỊ VLĐ CỦA DOANH NGHIỆP 12 1.2.2. NỘI DUNG QUẢN TRỊ VLĐ CỦA DOANH NGHIỆP 13 1.2.3 CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ 29 1.2.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN TRỊ VLĐ CỦA DN 37 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VLĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM THỐNG NHẤT TRONG THỜI GIAN QUA 41 2.1 Quá trình phát triển và đặc điểm kinh doanh của Công ty cổ phần dược phẩm Thống Nhất 41 2.1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN 41 2.1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CTCP DƯỢC PHẨM THỐNG NHẤT. 43 2.1.3. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM THỐNG NHẤT 47 2.2. Thực trạng quản trị VLĐ tại công ty Cổ phần Dược phẩm Thống Nhất trong thời gian qua 52 2.2.1. THỰC TRẠNG VLĐ VÀ PHÂN BỔ VLĐ: 52 2.2.2. THỰC TRẠNG NGUỒN VLĐ VÀ TỔ CHỨC ĐẢM BẢO NGUỒN VLĐ 60 2.2.3. THỰC TRẠNG VỀ XÁC ĐỊNH NHU CẦU VLĐ 65 2.2.4. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ VỐN BẰNG TIỀN 68 2.2.5. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ VỐN TỒN KHO DỰ TRỮ 77 2.2.6. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN TRỊ NỢ PHẢI THU 83 SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 5 Lớp: CQ52/11.11
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp 2.2.7. THỰC TRẠNG VỀ HIỆU SUẤT VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VLĐ 91 2.3. Đánh giá chung về công tác quản trị VLĐ của Công ty Cổ phần Dược phẩm Thống Nhất: 96 2.3.1.NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC : 96 2.3.2. NHỮNG TỒN TẠI, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN 97 CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN LƯU ĐỘNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM THỐNG NHẤT 100 3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty trong những năm tới 100 3.1.1. BỐI CẢNH KINH TẾ - XÃ HỘI: 100 3.1.2. MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY: 104 3.2 Một số giải pháp đề xuất nhằm góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần Dược phẩm Thống Nhất 107 3.2.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP PHÙ HỢP VÀ CHỦ ĐỘNG XÁC ĐỊNH NHU CẦU VLĐ TRONG KỲ KẾ HOẠCH. 107 3.2.2. TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHOẢN PHẢI THU. 108 3.2.3. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ HÀNG TỒN KHO 110 3.2.4. TĂNG CƯỜNG QUẢN LÍ VỐN BẰNG TIỀN 111 3.2.5. TĂNG CƯỜNG GIA TĂNG DOANH THU VÀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ 113 3.2.6. MỘT SỐ BIỆN PHÁP KHÁC: 114 3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp 116 3.3.1. VỀ PHÍA CÔNG TY: 117 3.3.2. VỀ PHÍA NHÀ NƯỚC VÀ CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN: 117 KẾT LUẬN 119 TÀI LIỆU THAM KHẢO 121 SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 6 Lớp: CQ52/11.11
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty : Công ty Cổ phần Dược phẩm Thống nhất CP : Cổ phần DN : Doanh nghiệp ĐVT : Đơn vị tính NPT : Nợ phải trả NVLĐTX : Nguồn VLĐ thường xuyên NVLĐTT : Nguồn VLĐ tạm thời TSDH : Tài sản dài hạn TSNH : Tài sản ngắn hạn TSCĐ : Tài sản cố định TSLĐ : Tài sản lưu đông TSLĐTX : Tài sản lưu động thường xuyên TSLĐTT : Tài sản lưu động tạm thời VCSH : Vốn chủ sở hữu VCĐ : Vốn cố định VLĐ : VLĐ SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 7 Lớp: CQ52/11.11
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong một số năm gần đây Bảng 2.2: Đánh giá về tình hình VLĐ của Công ty Bảng 2.3. Bảng phân tích thực trạng VLĐ, và phân bổ VLĐ Bảng 2.4. Bảng chỉ tiêu phản ánh tình hình tổ chức đảm bảo nguồn VLĐ Bảng 2.5. Bảng cơ cấu và sự biến động nguồn VLĐ của Công ty Bảng 2.6. Nhu cầu VLĐ thường xuyên của Công ty cổ phần Dược phẩm Thống Nhất Bảng 2.7. Bảng diễn biến biến động và cơ cấu vốn bằng tiền của công ty Bảng 2.8. Hệ số khả năng thanh toán của công ty Bảng 2.9. Dòng tiền từ các hoạt động của Công ty Bảng 2.10. Bảng phân tích diễn biến nguồn tiền và sửdụng tiền của Công ty năm 2017 Bảng 2.11.Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu hàng tồn kho của công ty Bảng 2.12. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn hàng tồn kho dự trữ Bảng 2.13. Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu các khoản phải thu của công ty Bảng 2.14: Bảng phân tích tỷ trọng các khoản phải thu trên doanh thu thuần Bảng 2.15. Bảng chỉ tiêu đánh giá tình hình quản lý nợ phải thu Bảng 2.16. Bảng phân tích tình hình công nợ của công ty Bảng 2.17. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu suất và hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty cổ phần Dược phẩm Thống Nhất trong năm 2016-2017 Bảng 3.1 Mục tiêu kế hoạch của công ty trong năm 2018 Bảng 3.2: Tỷ lệ phần trăm doanh thu SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 8 Lớp: CQ52/11.11
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1: Chu kỳ chu chuyển VLĐ Hình 1.2: Mô hình tài trợ thứ nhất Hình 1.3: Mô hình tài trợ thứ hai Hình 1.4: Mô hình tài trợ thứ ba Hình 1.5: Mô hình EOQ Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý công ty Hình 2.3: Tình hình Doanh thu thuần của công ty giai đoạn 2015 – 2017 Hình 2.4: Tình hình Lợi nhuận sau thuế của công ty giai đoạn 2015 – 2017 Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện sự biến động của VLĐ của công ty cổ phần Dược phẩm Thống Nhất giai đoạn 2015 – 2017 Hình 2.6. Cơ cấu VLĐ của công ty ngày 31/12/2016 Hình 2.7. Cơ cấu VLĐ của công ty ngày 31/12/2017 SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 9 Lớp: CQ52/11.11
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 10 Lớp: CQ52/11.11
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Để tiến hành bất cứ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào cũng cần phải có vốn. Công tác quản trị vốn sẽ quyết định đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.Vốn kinh doanh nói chung và VLĐ nói riêng là yếu tố đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên liên tục. VLĐ không chỉ là cầu nối giữa cân bằng tài chính ngắn hạn và dài hạn mà nó còn được coi như chỉ báo về khả năng thanh toán tại một thời điểm cũng như trong tương lai đối với doanh nghiệp.Vì vậy việc xác định hợp lý nhu cầu VLĐ thường xuyên cần thiết và công tác quản trị VLĐ là yếu tố quyết định đến sự tồn tại, phát triển của mỗi doanh nghiệp. Với đặc thù là một công ty hoạt động trong lĩnh vực dược phẩm, vốn lưu động luôn chiếm một tỷ trọng cao trong tổng tài sản, mọi sự thay đổi của vốn lưu động đều ảnh hưởng đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của của vấn đề trên cùng việc thực tập tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Thống Nhất, em đã quyết định chọn đề tài: “Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Thống Nhất” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu. - Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề cơ bản về VLĐ và quản trị VLĐ trong doanh nghiệp. - Đánh giá thực trạng quản trị VLĐ tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Thống Nhất. - Xuất phát từ thực trạng và định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Dược phẩm Thống Nhất cũng như bối cảnh kinh tế xã hội năm 2018, em đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại công ty. SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 11 Lớp: CQ52/11.11
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề cơ bản của VLĐ và quản trị VLĐ đối với các doanh nghiệp hiện nay. - Nghiên cứu thực trạng công tác quản trị VLĐ tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Thống Nhất trong một số năm vừa qua. 4. Phương pháp nghiên cứu. Luận văn này sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích tổng hợp, kế thừa, chọn lọc và bổ sung các kết quả nghiên cứu từ trước… Các nguồn số liệu dùng trong phân tích được thu thập theo tình hình thực tế tại công ty và báo cáo tài chính các năm 2015, 2016 và 2017 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Thống Nhất. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Thống Nhất nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, góp phần làm gia tăng lợi nhuận cho công ty. 5. Kết cấu của luận văn. Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành các Phần sau: Chương 1:Những vấn đề lý luận chung về VLĐ và quản trị VLĐ của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Thống Nhất. Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Thống Nhất. Mặc dù em đã cố gắng hết sức nhưng trình độ lý luận và thực tế còn nhiều hạn chế nên đề tài nghiên cứu của em không tránh khỏi những khiếm khuyết và sai sót. Em mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo, cán bộ nhân viên trong tổng công ty cùng các bạn để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn Th.s Lưu Hữu Đức, ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Dược phẩm Thống Nhất và các anh chị phòng tài chính kế toán, các thầy cô SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 12 Lớp: CQ52/11.11
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp giáo trường Học Viện Tài Chính đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2018 Sinh viên Nguyễn Thị Bích Hạnh SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 13 Lớp: CQ52/11.11
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VLĐ VÀ QUẢN TRỊ VLĐ CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. VLĐ và nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của VLĐ của doannh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm VLĐ Trong nền kinh tế thị trường, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp cần có sự kết hợp của ba yếu tố: Sức lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Tư liệu lao động khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì không thay đổi hình thái biểu hiện ban đầu, giá trị được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm và chỉ được thu hồi qua nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Về mặt hiện vật, tư liệu lao động là các tài sản cố định (máy móc, thiết bị, nhà xưởng…).Về mặt giá trị thì được gọi là vốn cố định của doanh nghiệp. Khác với đối tượng lao động, các tư liệu lao động (nguyên, nhiên, vật liệu, bán thành phẩm...) chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm. Những tư liệu lao động nói trên nếu xét về hình thái vật chất được gọi là các tài sản lưu động (TSLĐ), còn về hình thái hiện vật được gọi là VLĐ của doanh nghiệp (VLĐ). VLĐ là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động nên đặc điểm vận động của VLĐ luôn luôn chịu sự chi phối bởi những đặc điểm của tài sản lưu động. Trong các doanh nghiệp người ta thường chia tài sản lưu động thành 2 loại: tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông. + Tài sản lưu động sản xuất bao gồm vật tư dự trữ để chuẩn bị cho quá trình sản xuất được tiến hành liên tục, vật tư đang nằm trong quá trình sản xuất và những tư liệu lao động không đủ là tài sản cố định. Thuộc về tư liệu sản xuất gồm: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, công cụ lao động nhỏ. SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 14 Lớp: CQ52/11.11
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp + Tài sản lưu động lưu thông là những tài sản lưu động nằm trong quá trình lưu thông của doanh nghiệp như: thành phẩm trong kho chờ tiêu thụ, vốn bằng tiên, vốn trong thanh toán… Trong quá trình kinh doanh, TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thông luôn chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra nhịp nhàng, liên tục. Để hình thành các TSLĐ, DN phải ứng ra một lượng vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các tài sản đó. Số vốn này được gọi là VLĐ của DN. Như vậy có thể nói: VLĐ là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Nói cách khác, VLĐ là biểu hiện bằng tiền của các TSLĐ trong doanh nghiệp. 1.1.1.2. Đặc điểm VLĐ VLĐ có những đặc điểm khác với VCĐ do các TSLĐ có thời hạn sử dụng ngắn nên VLĐ cũng luân chuyển nhanh. Hình thái biểu hiện của VLĐ cũng luôn thay đổi qua các giai đoạn trong quá trình SXKD: Từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hành hóa dự trữ sản xuất, tiếp đến trở thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm và cuối cùng lại trở về hình thái vốn bằng tiền. Kết thúc mỗi chu kỳ kinh doanh, giá trị của VLĐ được chuyển dịch toàn bộ, một lần vào giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ sản xuất ra và được bù đắp lại khi doanh nghiệp thu được tiền bán sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Quá trình này diễn ra thường xuyên, liên tục và được lặp lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh, tạo thành vòng tuần hoàn, chu chuyển của VLĐ. SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 15 Lớp: CQ52/11.11
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp Tiền và Nguyên vật tương đương liệu tiền Khoản phải Sản phẩm , thu hàng tồn kho HÌNH 1.1: CHU KỲ CHU CHUYỂN VLĐ 1.1.2 Phân loại VLĐ Để quản lý, sử dụng VLĐ có hiệu quả cần phải tiến hành phân loại VLĐ. Có nhiều cách phân loại, mỗi cách có tác dụng riêng nhưng nhìn chung chúng đều giúp cho người quản lý tài chính doanh nghiệp đánh giá tình hình quản lý và sử dụng vốn ở những kỳ trước trên những góc độ khác nhau của mục đích nghiên cứu, rút ra những bài học kinh nghiệm và đề ra những biện pháp quản lý hiệu quả sử dụng vốn ở những kỳ tiếp theo. Thông thường có một số cách phân loại chủ yếu sau: 1.1.2.1 Dựa theo hình thái biểu hiện của VLĐ Dựa theo hình thái biểu hiện, VLĐ được chia thành vốn bằng tiền và các khoản phải thu; vốn vật tư, hàng hóa. ➢ Vốn bằng tiền và các khoản phải thu: + Vốn bằng tiền gồm: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, DN dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi DN cần phải có một lượng tiền nhất định. + Các khoản phải thu (vốn trong thanh toán): Chủ yếu là các khoản phải thu của khách hàng, thể hiện ở số tiền mà khách hàng nợ DN phát sinh trong quá trình SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 16 Lớp: CQ52/11.11
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp DN cung cấp hàng hoá dịch vụ cho khách hàng dưới hình thức bán chịu. Trong một số trường hợp nó còn có thể hiện là số tiền mà DN ứng trước cho nhà cung cấp và các đối tượng khác hình thành nên các khoản tạm ứng. ➢ Vốn vật tư, hàng hóa: Trong DN sản xuất, vốn vật tư hàng hoá bao gồm: Vốn vật tư dự trữ, vốn sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm. Các loại này được gọi chung là vốn về hàng tồn kho. Xem xét chi tiết hơn cho thấy vốn về hàng tồn kho bao gồm: + Vốn nguyên vật liệu chính: là các loại nguyên vật liệu chính dự trữ cho sản xuất, khi tham gia vào sản xuất chúng hợp thành thực thể của sản phẩm. + Vốn vật liệu phụ: là giá trị các loại nguyen vật liệu chính dự trữ cho sản xuất, giúp cho việc hình thành sản phẩm nhưng không hợp thành thực thể chính của sản phẩm, chỉ thay đổi về màu sắc, hình dáng của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh được tiến hành thuận lợi. + Vốn nhiên liệu: là các loại nhiên liệu dung trong hoạt động sản xuất kinh doanh xây dựng. + Vốn phụ tùng thay thế: là các loại vật tư dung để thay thế, sửa chữa cho tài sản cố định. + Vốn vật liệu đóng gói: Là giá trị các loại vật liệu bao bì dùng để đóng gói sản phẩm trong qua trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. + Vốn công cụ dụng cụ: Là giá trị các loại công cụ dụng cụ không đủ tiêu chuẩn tài sản cố định dùng cho hoạt động kinh doanh. + Vốn sản phẩm đang chế: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (Giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm). + Vốn về chi phí trả trước: Là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính hết vào giá thành sản phẩm trong kỳ này, mà được tính dần vào giá thành sản phẩm các kỳ tiếp theo như chi phí cải tiến kỹ thuật, chi phí nghiên cứu thí nghiệm… SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 17 Lớp: CQ52/11.11
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp + Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho. Trong doanh nghiệp thương mại, vốn về hàng tồn kho chủ yếu là giá trị các loại hàng hoá dự trữ. Việc phân loại VLĐ theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của DN. Mặt khác, thông qua cách phân loại này có thể tìm ra các biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và biết được kết cấu VLĐ theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý có hiệu quả. 1.1.2.2. Dựa theo vai trò của VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh Theo tiêu thức này, VLĐ có thể chia thành: VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất, VLĐ trong khâu sản xuất và VLĐ trong khâu lưu thông. ➢ VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất, gồm các khoản: + Vốn nguyên, vật liệu chính: là giá trị của các loại nguyên vật liệu chính dự trữ cho sản xuất, giá trị nguyên vật liệu chính chiếm phần lớn giá trị của sản phẩm. + Vốn vật liệu phụ: là giá trị của các vật liệu phụ dự trữ cho sản xuất, kết hợp với nguyên vật liệu chính để hoàn thiện sản phẩm, giá trị của vật liệu phụ chỉ chiếm một phần nhỏ trong giá trị của sản phẩm. + Vốn nhiên liệu: là giá trị của các loại nhiên liệu dự trữ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. + Vốn phụ tùng thay thế: là giá trị của các vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các tài sản + Vốn vật liệu đóng gói: là giá trị của các loại vật liệu bao bì dùng để đóng gói sản phẩm sau quá trình sản xuất và trong khâu tiêu thụ. + Vốn công cụ dụng cụ nhỏ dự trữ sản xuất: là giá trị các loại công cụ dụng cụ không đủ tiêu chuẩn để ghi nhận là tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. ➢ VLĐ trong khâu sản xuất gồm các khoản: SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 18 Lớp: CQ52/11.11
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp + Vốn sản phẩm đang chế tạo: là biểu hiện bằng tiền của các chi phí sản xuất kinh doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất. + Vốn về chi phí trả trước ngắn hạn: là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa tính hết vào giá thành trong kỳ này, được tính dàn vào các sản phẩm của các kỳ tiếp theo. ➢ VLĐ trong khâu lưu thông gồm các khoản: + Vốn thành phẩm: là giá trị những thành phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn và nhập kho. + Vốn trong thanh toán: Gồm những khoản phải thu và các khoản tiền tạm ứng trước phát sinh trong quá trình mua vật tư hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ + Các khoản vốn đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, cho vay ngắn hạn... + Vốn bằng tiền Cách phân loại này cho thấy vai trò của từng loại VLĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó lựa chọn bố trí cơ cấu vốn đầu tư hợp lý, đảm bảo sự cân đối về năng lực sản xuất giữa các giai đoạn trong quá trình SXKD của DN 1.1.3. Nguồn hình thành VLĐ của doanh nghiệp Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng VLĐ nhằm hình thành nên TSLĐ cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp để đạt được mục tiêu đề ra. Điều đó đòi hỏi DN phải tổ chức tốt nguồn vốn, huy động từ nguồn nào, bao nhiêu để đáp ứng kịp thời nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp. Để tổ chức và lựa chọn hình thức huy động VLĐ một cách phù hợp, kịp thời và có hiệu quả cần nắm rõ được nguồn hình thành nên VLĐ. 1.1.3.1. Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn Nguồn VLĐ được chia thành: Nguồn VLĐ thường xuyên và nguồn VLĐ tạm thời Nguồn VLĐ = Nguồn VLĐ thường xuyên + Nguồn VLĐ tạm thời ➢ Nguồn VLĐTX: Là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định và dài hạn mà doanh nghiệp có thể sử dụng để hình thành nên các TSLĐ thường xuyên SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 19 Lớp: CQ52/11.11
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp cần thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (có thể là một phần hay toàn bộ TSLĐ thường xuyên tùy thuộc vào chiến lược tài chính của doanh nghiệp). Để đảm bảo quá trình sản xuất, kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục thì ứng với một quy mô kinh doanh nhất định, thường xuyên phải có một lượng TSLĐ nhất định nằm trong các giai đoạn luân chuyển như các tài sản dự trữ về nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm và nợ phải thu từ khách hàng. Nguồn VLĐ thường xuyên của doanh nghiệp tại một thời điểm được xác định như sau: NguồnVLĐTX = Tổng nguồn vốn thường xuyên của DN - TSDH Hoặc: Nguồn VLĐTX = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn Trong đó: Tổng nguồn vốn thường xuyên của DN = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn Hoặc = Giá trị tổng tài sản của DN - Nợ ngắn hạn ➢ Nguồn VLĐTT: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn chủ yếu để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về VLĐ phát sinh trong quá trình SXKD của các doanh nghiệp.Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác. Nguồn VLĐ = Vốn vay + Vốn chiếm dụng tạm thời ngắn hạn hợp pháp Mỗi doanh nghiệp có cách thức phối hợp khác nhau giữa nguồn VLĐ thường xuyên và nguồn VLĐ tạm thời trong công việc đảm bảo nhu cầu chung về VLĐ của doanh nghiệp. Cách phân loại trên giúp cho nhà quản trị xem xét, huy động các nguồn phù hợp với thực tế của doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng và tổ chức nguồn vốn. Mặt khác đây cũng là cơ sở để lập kế hoạch quản lý và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả lớn nhất với chi phí nhỏ nhất. 1.1.3.2. Căn cứ vào phạm vi huy động vốn Dựa vào tiêu thức này thì nguồn VLĐ của doanh nghiệp được chia thành nguồn vốn bên trong doanh nghiệp và nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp. SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 20 Lớp: CQ52/11.11
- Học viện Tài chính Luận văn tốt nghiệp ➢ Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp: Là nguồn vốn có thể huy động từ bản thân các hoạt động của doanh nghiệp như tiền khấu hao TSCĐ, lợi nhuận để lại tái đầu tư, các khoản dự phòng… ➢ Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ việc vay ngân hàng, vay tổ chức tín dụng, phát hành trái phiếu, cổ phiếu… Cách phân loại này giúp nhà quản lý tài chính nắm bắt được tỷ trọng của từng nguồn vốn theo phạm vi huy động, để từ đó có hoạch định những chính sách huy động vốn hợp lý tạo lập được một cơ cấu vốn tối ưu nhất. 1.2 Quản trị VLĐ của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị VLĐ của doanh nghiệp 1.2.1.1. Khái niệm quản trị VLĐ của doanh nghiệp Trong các công tác quản trị trong DN thì quản trị vốn là một trong những nhiệm vụ quan trọng. Bởi công tác quản trị vốn có tốt thì mọi hoạt động trong doanh nghiệp mới được diễn ra một cách thuận lợi, sử dụng vốn vừa tiết kiệm, vừa hiệu quả để thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp là một trong những vấn đề được quan tâm nhất. Trong đó VLĐ là một bộ phận vốn vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp, quyết định đến việc sản xuất được diễn ra một cách bình thường, liên tục, sự biến động của VLĐ ngay lập tức ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy có thể định nghĩa: “Quản trị VLĐ là quá trình phân tích, hoạch định, lựa chọn, ra các quyết định, tổ chức thực hiện song song với việc kiểm soát, điều chỉnh một cách hợp lý các quyết định tài chính ngắn hạn liên quan trực tiếp tới VLĐ trong doanh nghiệp để qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như thực hiện được mục tiêu tối đa hóa giá trị cho doanh nghiệp.” Quản lý, sử dụng hợp lý tài sản lưu động cũng như VLĐ có ảnh hưởng rất lớn đối với việc hoàn thành các mục tiêu chung của doanh nghiệp. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là hậu quả của nhiều yếu tố, chứ không phải SV: Nguyễn Thị Bích Hạnh 21 Lớp: CQ52/11.11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp cao học: Giải pháp phát triển văn hóa doanh nghiệp tại thành phố Đà Lạt đến năm 2020
91 p | 399 | 153
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở Xí Nghiệp Vận Tải Biển Vinafco
65 p | 537 | 98
-
Luận văn tốt nghiệp: Một số giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời kỳ hội nhập - Trần Hải Linh
100 p | 331 | 79
-
Luận văn tốt nghiệp: Đảng bộ huyện Cái Nước chỉ đạo thực hiện xây dựng mô hình nông thôn mới giai đoạn 2008-2011
97 p | 190 | 54
-
Luận văn tốt nghiệp: Nghiệp vụ bảo lãnh xuất nhập khẩu của các Ngân hàng thương mại Việt Nam - Thực trạng và giải pháp phát triển
103 p | 197 | 32
-
Luận văn Tốt nghiệp: Giải pháp hoàn thiện hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp
90 p | 226 | 30
-
Luận văn tốt nghiệp: Lợi nhuận và một số giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty TNHH Kỳ Anh
41 p | 159 | 28
-
Luận văn tốt nghiệp: Những giải pháp chiến lược nhằm dựng xây ngành in Thành phố Hồ Chí Minh
81 p | 166 | 27
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng Xây dựng Việt Nam chi nhánh Cần Thơ - Phòng giao dịch Ninh Kiều giai đoạn 2020-2022
103 p | 35 | 20
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam
84 p | 146 | 20
-
Luận văn tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng PVcomBank chi nhánh An Giang giai đoạn 2016-2018
80 p | 56 | 18
-
Luận văn tốt nghiêp "Các giải pháp marketing đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty Bảo hiểm nhân thọ Bắc Giang"
25 p | 109 | 18
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kiên Long chi nhánh Kiên Giang - Phòng giao dịch An Minh giai đoạn 2018-2020
77 p | 29 | 17
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Công Thương - Chi nhánh Sóc Trăng giai đoạn 2017-2019
85 p | 33 | 17
-
Luận văn tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Thực trạng và biện pháp đẩy mạnh bán tour trực tuyến tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại dịch vụ Du lịch TX giai đoạn 2017-2019
83 p | 30 | 16
-
Luận văn tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam, Chi nhánh Kiên Giang – Phòng giao dịch An Biên giai đoạn 2018-2020
88 p | 18 | 15
-
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Quản trị hệ thống mạng LAN bằng giải pháp mã nguồn mở
72 p | 31 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát Chi thường xuyên Ngân sách nhà nước tại Phòng Tài chính - Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2019-2021
77 p | 32 | 14
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn