Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH thép Bình Nguyên
lượt xem 341
download
Giá trị tài sản cố định ngày càng lớn thì yêu cầu quản lý sử dụng ngày càng chặt chẽ và khoa học, hiệu quả hơn. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp là vấn đề cơ bản có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Quản lý và sử dụng tốt tài sản cố định không chỉ có tác dụng nâng cao chất lượng năng lực hoạt động, tiết kiệm vốn mà còn là một biện pháp quan trọng khắc phục những tổn thất do hao mòn tài sản cố định gây ra. Mời các bạn tham khảo để nắm chi nội dung của luận văn hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH thép Bình Nguyên
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB Luận văn Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH THÉP BÌNH NGUYÊN SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang1
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB LỜI MỞ ĐẦU Kể từ ngày Nhà nước ta chuyển đổi cơ chế quản lý tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường, nền kinh tế nước ta đã có những chuyển biến rõ rệt, tuy nhiên để đáp ứng và bắt kịp với tốc độ của một nền kinh tế đang phát triển đòi hỏi phải có một cơ chế quản lý khoa học phù hợp. Chế độ kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp, chế độ kế toán mới ban hành là một bước tiến quan trọng trong công tác quản lý vĩ mô của Nhà nước. Trong các khâu quản lý tại Doanh nghiệp thì có thể nói công tác quản lý kế toán tài sản cố định là một trong những mắt xích quan trọng nhất của Doanh nghiệp. Tài sản cố định không chỉ là điều kiện cơ bản, là nền tảng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong Doanh nghiệp mà thực chất trong Doanh nghiệp tài sản cố định thường chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng số tài sản, vốn Doanh nghiệp, giá trị tài sản ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của Doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện khoa học kỹ thuật phát triển như hiện nay. Giá trị tài sản cố định ngày càng lớn thì yêu cầu quản lý sử dụng ngày càng chặt chẽ và khoa học, hiệu quả hơn. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp là vấn đề cơ bản có ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Quản lý và sử dụng tốt tài sản cố định không chỉ có tác dụng nâng cao chất lượng năng lực hoạt động, tiết kiệm vốn mà còn là một biện pháp quan trọng khắc phục những tổn thất do hao mòn tài sản cố định gây ra. Với những lý do trên sau một thời gian thực tập tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH THÉP BÌNH NGUYÊN em mạnh dạn nhận đề tài “Công tác kế toán tài sản cố định” . Vì thời gian thực tập có hạn và số liệu thực tế chưa nhiều, đặc biệt là khả năng phân tích của em chưa đủ sâu sắc. Vì vậy trong báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cô và nhà trường góp ý để em hoàn thành công việc một cách tốt đẹp hơn. SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang2
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TIỀN GIANG NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................ ...........ngày........tháng........năm....... CƠ QUAN THỰC TẬP SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang3
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TIỀN GIANG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................. ...........ngày........tháng........năm....... GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang4
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH I. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh: 1. Khái niệm: Tài sản cố định hữu hình :là tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp nắm giữ đểsử dụng cho các hoạt động sản xuất kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhậntài sản cố định( theo chuẩn mực kế toán Việt Nam). Tài sản cố định vô hình :là những tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định đượcgiá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất kinh doanh, cung cấpdịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định. Tài sản cố định thuê tài chính :là tài sản cố định mà doanh nghiệp đi thuê dài hạn và được bên chothuê chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu, tiền thu về chothuê đủ cho người cho thuê trang trải được chi phí của tài sản cộng với các khoản lợinhuận từ đầu tư đó. 2. Đặc điểm và tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định a) Đặc điểm -Tài sản cố định có nhiều chủng loại khác nhau với hình thái biểu hiện, tính chất đầu tư vàmục đích sử dụng khác nhau. Nhưng nhìn chung khi tham gia vào các hoạt động sảnxuất kinh doanh đều có những đặc điểm sau: - Tài sản cố định là một trong ba yếu tố khong thể thiếu của nền kinh tế của một quốcgia nói chung, và trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp nóiriêng. - Tài sản cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. - Giá trị của tài sản cố định. - Giá trị của tài sản cố định được chuyển dịch vào chi phí sản xuất kinh doanh thôngqua việc doanh nghiệp trích khấu hao. Hàng tháng, hàng quý doanh nghiệp phải tíchlũy phần vốn này để hình thành nguồn vốn khấu hao cơ bản - Tài sản cố định hữu hình giữ nguyên hình thái ban đầu cho đến khi bị hư hỏng còn tài sản cố định vô hình khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì cũng bị hao mòndo tiến bộ của khoa học kỹ thuật, giá trị của tài sản cố định vô hình cũng dịch chuyển dầndần, từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. b) Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình + Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình: - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản. - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. Nguyên giá trên 1.000.000 đồng. - Thời gian sử dụng ước tính trên một năm. - Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. +Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình: - Tính có thể xác định được: Tức tài sản cố định vô hình phải được xác định một cách riêng biệt để có thể đem cho thuê, bán một cách độc lập. SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang5
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB - Khả năng kiểm soát: Doanh nghiệp có khả năng kiểm soát tài sản, kiểm soát lợi ích thu được, gánh chịu rủi ro liên quan đến tài sản. - Lợi ích kinh tế tương lai: Doanh nghiệp phải thu được lợi ích từ tài sản đó trong tương lai. - Tiêu chuẩn giá trị, thời gian sử dụng tài sản cố định vô hình cũng giống tài sản cố định hữu hình. 3. Vai trò của tài sản cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh: Tài sản cố định là tư liệu lao động chủ yếu, do đó nó có vai trò rất quan trọng tới hoạt động sản xuất, quyết định hoạt động sản xuất, khối lượng và chất lượng sản phẩm, từđó ảnh hưởng tới sự hoạt động và phát triển của . Trong nền kinh tế thị trường, xu thế cạnh tranh là tất yếu. “Sản xuất cái gì?,sản xuất cho ai?, sản xuất như thế nào?” là những câu hỏi luôn đặt ra đòi hỏi các chủdoanh nghiệp phải tìm cho được lời giải thỏa đáng nhất. Muốn vậy doanh nghiệp phải điều tra nắm bắtnhu cầu thị trường, từ đó lựa chon quy trình công nghệ sản xuất, máy móc thiết bịphù hợp tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao củangười tiêu dùng. Do đó, việc đổi mới tài sản cố định trong doanh nghiệp để theo kịp sự phát triển củaxã hội là một vấn đề được đặt lên hàng đầu. Bởi vì nhờ có đổi mới máy móc thiếtbị, cải tiến quy trình công nghệ doanh nghiệp mới có thể tăng năng suất lao động, nâng caochất lượng sản phẩm, hạ giá thành, đảm bảo cho sản phẩm của doanh nghiệp có uy thế cạnhtranh chiếm lĩnh thị trường. Như vậy tài sản cố định là một bộ phận then chốt trong các doanh nghiệp sản xuất, cóvai trò quyết định tới sự sống còn của doanh nghiệp. Tài sản cố định thể hiện một cách chính xác nhấtnăng lực, trình độ trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp và sự phát triển củanền kinh tế quốc dân. Tài sản cố định được đổi mới, cải tiến và hoàn thiện tùy thuộc vào hoàncảnh thực tế mỗi thời kỳ, nhưng phải đảm bảo yêu cầu phục vụ sản xuất một cách có hiệu quả nhất, thúc đẩy sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thịtrường. Xuất phát từ những đặc điểm, vai trò của tài sản cố định khi tham gia vào sản xuất kinh doanh, xuấtphát từ thực tế khách quan là cuối cùng với sự phát triển của khoa học- kỹ thuật, cùng với sựphát triển của nền sản xuất xã hội, tài sản cố định được trang bị vào các doanh nghiệp ngày càng nhiềuvà càng hiện đại, đặt ra yêu cầu quản lý tài sản cố định là phải quản lý chặt chẽ cả về hiện vậtvà giá trị. Về mặt hiện vật, phải theo dõi kiểm tra việc bảo quản và sử dụng tài sản cố địnhtrong thời gian nơi bảo quản và sử dụng để nắm được số lượngtài sản cố địnhvà hiện trạng củatài sản cố định. Về mặt giá trị, phải theo dõi được nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị cònlại của tài sản cố định, theo dõi quá trình thu hồi vốn đầu tư để tái sản xuất tài sản cố định. II. Nhiệm vụ kế toán tài sản cố định: Trình độ trang bị tài sản cố định là một trong những biểu hiện về quy mô sản xuất củadoanh nghiệp. Tất cả các doanh nghiệpsản xuất thuộc mọi thành phần kinh tế đều có quyền tự chủ trong việcmua sắm và đổi mới tài sản cố định, có thể thanh lý tài sản cố định khi đến hạn, nhượng bán tài sản cố địnhkhông cần dùng theo giá thỏa thuận. Thực tế đó dẫn đến cơ cấu và quy mô trang bịtài sản cố SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang6
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB địnhcủa doanh nghiệp sau một thời kỳ thường có biến động, để đáp ứng yêu cầu quản lý, kếtoán tài sản cố định phải thực hiện các nhiệm vụ sau: (1) – Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu một cách chính xác, đầy đủ,chính xác kịp thời về số lượng, hiện trạng, và giá trị tài sản cố định hiện có, tình hình tănggiảm và di chuyển tài sản cố định trong nội bộ doanh nghiệp nhằm giám sát chặt chẽ việc,mua sắm,đầu tư, việc bảo quản và sử dụng tài sản cố định ở doanh nghiệp. (2) – Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn tài sản cố định trong qua trình sử dụng, tínhtoán phân bổ hoặc kết chuyển chính xác số khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh. (3) – Tham gia lập kế hoạch sử chữa và dự toán chi phí sử chữatài sản cố định, phảnánh chính xác chi phí thực tế về sửa chữa tài sản cố định, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch vàchi phí sửa chữa tài sản cố định. (4) – Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hoặc bất thường tài sản cố định, tham gia đánh giá lại tài sản cố định khi cần thiết, tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử dụngtài sản cố định ở doanh nghiệp III. Các cách phân loại tài sản cố định chủ yếu và nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: 1.Các cách phân loại tài sản cố định chủ yếu: Tổ chức phân loại tài sản cố định là căn cứ vào những tiêu thức nhất định để phân chiatài sản cố định thành từng loại, từng nhóm phù hợp với yêu cầu quản lý và hạch toán tài sản cố định. Đối với doanh nghiệpsản xuất, việc phân loại đúng đắn tài sản cố định là cơ sở để thực hiện chính xác côngtác kế toán, thống kê, lập báo cáo về tài sản cố định. Từ đó có kế hoạch chính xáctrong việc trang bị, đổi mới từng loại tài sản cố định đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất vànâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện: Theo cách phân loại này thì tài sản cố định được chia thành 2 loại: - Đối với tài sản cố định hữu hình gồm: + Nhà cửa, vật kiến trúc + Máy móc thiết bị + Phương tiện vận tải truyền dẫn + Thiết bị dụng cụ quản lý + Cây lâu năm, gia súc cơ bản. + Tài sản cố định khác. - Đối với tài sản cố định vô hình gồm: + Quyền sử dụng đất. + Bằng phát minh sáng chế. + Nhóm vật liệu hàng hóa. + Phần mềm máy vi tính. + Nhãn hiệu hàng hóa. + Giấy phép, quyền phát hành. + Tài sản cố định vô hình khác. SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang7
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB Cách phân loại này giúp cho việc quản lý và hạch toán chi tiết cụ thể theo từng loại, nhóm tài sản cố định và có phương pháp khấu hao thích hợp với từng loạitài sản cố định. Phân loại theo tình hình sử dụng và công cụ kinh tế: Theo cách phân loại này TSCĐ đựoc chia thành các nhóm: - TSCĐ đang sử dụng trong quá trính sản xuất kinh doanh bao gồm: + TSCĐ đang dùng trong sản xuất + TSCĐ đang dùng ngoài sản xuất như: dùng trong hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp. - TSCĐ phúc lợi: là những TSCĐ phục vụ cho nhu cầu phúc lợi - TSCĐ chờ xử lý: là những TSCĐ không cần dùng, hư hỏng, chờ thanh lý. - TSCĐ chưa dùng - TSCĐ bảo hộ. Tác dụng: là cơ sở để kế toán phân bổ khấu hao vào các đối tưọng một cách chính xác. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành: - Gồm những TSCĐ đấu tư bằng các nguồn vốn - Vốn chủ sở hữu ( do ngân sách nhà nứơc, cổ đông, chủ doanh nghiệp bỏ ra) - Tự bổ sung của doanh nghiệp - Nhận liên doanh lien kết - Đầu tư bằng nguồn vốn vay. Tác dụng:là cơ sở kế toán quản lý tốt nguồn vốn khấu hao Phân loại theo quyền sở hữu: Theo cách phân loại này TSCĐ được chia thành: - TSCĐ tự có là tất cả TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. - TSCĐ đi thuê có quyền sử dụng trong thời gian thuê, bao gồm: + TSCĐ đi thuê theo phương thức thuê hoạt động + TSCĐ đi thuê theo phương thức thuê tài chính. Tác dụng: giúp cho kế toán tổ chức sổ sách kế toán cho từng loại TSCĐ. 2. Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định: Đánh giá tài sản cố định là việc xác định giá trị ghi sổ của tài sản cố định. tài sản cố định được đánh giálần đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. tài sản cố định được đánh giá theonguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại theo công thức Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn 2.1Nguyên giá tài sản cố định hữu hình: Nguyên giá hay giá trị ban đầu của tài sản cố định là toàn bộ các chi phí hợp lí mà doanh nghiệp chira để có và đưa vào vị trí sẵn sàng sử dụng Nguyên giátài sản cố định được xác định theo từng nguồn hình thành: a) Đối với tài sản cố định hữu hình mua sắm trực tiếp: Nguyên giátài sản cố định = Giá mua - Các khoản + Các khoản thuế + Chi phí (hóa đơn) giảm trừ (trừ thuế được liên quan hoàn lại) - Đối với tài sản cố định hữu hình mua trả chậm: Nguyên giátài sản cố định = Tổng số tiền phải trả ngay tại thời điểm mua (giá mua trả tiềnngay tại thời điểm mua) SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang8
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB - Đối với tài sản cố định hữu hình mua dưới hình thức trao đổi tài sản cố định lấy tài sản cố định: Nguyên giátài sản cố định = Giá trị hợp lệ của + Chi phí bỏ thêm hoặc tài sản cố định nhận về lợi ích thu được - Đối với tài sản cố định hữu hình mua nhập khẩu: Nguyên giátài sản cố định = Giá mua + Thuế + Chi phí - Các khoản (hóa đơn) nhập khẩu liên quan giảm trừ - Đối với tài sản cố định biếu tặng hoặc cấp phát: Nguyên giátài sản cố định = Giá trị hợp lý + Chi phí trực tiếp (giá trị danh nghĩa) liên quan khác b) Đối với tài sản cố định hữu hình do tự chế hoặc do xây dựng cơ bản: - Nếu tài sản cố định do tự chế: Nguyên giátài sản cố định= Giá thành sản xuất thực tế + chi phí trực tiếp khác - Nếu tài sản cố định do xây dựng cơ bản Nguyên giátài sản cố định = Giá trị công trình + Chi phí liên quan được quyết toán trực tiếp c) Đối với tài sản cố định hữu hình do nhận vốn góp liên doanh, liên kết hoặc góp vốn cổ phẩn: Nguyên giátài sản cố định = Giá thỏa thuận giữa các + Chi phí trực bên góp vốn tiếp khác 2.2 Nguyên giá tài sản cố định vô hình: - Đối với tài sản cố định vô hình mua riêng biệt: Nguyên giátài sản cố định = Giá mua – Các khoản + Thuế + Chi phí (hóa đơn) giảm trừ (nếu có) liên quan - Đối với tài sản cố định vô hình hình thành từ việc trao đổi Nguyên giátài sản cố định = Giá mua hợp lệ của + Chi phí bỏ thêm hoặc lợi tài sản cố địnhnhận về ích thu được - Đối với tài sản cố định hình thành từ việc thanh toán bằng chứng từ liên quan đến quyền sở hữu vốn: Nguyên giátài sản cố định = Giá trị hợp lệ của các loại + Các chi phí chứng từ về quyền sở hữu vốn trực tiếp khác - Đối với tài sản cố định vô hình là quyền sử dụng đất có thời hạn: Là giá trị quyền sử dụng đất khi doanh nghiệp đi thuê đất dài hạn đã trả tiền thuê một lần cho nhiều năm và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc số tiền đã trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp hoặc quyền sử dụng nhận góp vốn. - Đối với tài sản cố định vô hình hình thành trong nội bộ doanh nghiệp là toàn bộ chi phí bình thường, hợp lý phát sinh từ thời điểm tài sản đáp ứng được định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận vô hình cho đến khi đưa tài sản cố định vô hình vào sử dụng . 2.3 Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính được xác định theo 2 giá: - Giá trị hợp lý của tài sản thuê hoặc giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu công với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động tài chính. SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang9
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB - Giá trị hiên tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc cho thuê tài sản, doanh nghiệp có thể sử dụng tỷ lệ lãi suất ngầm định, tỷ lệ lãi suất được ghi trong hợp đồng thuê hoặc lãi suất đi vay hoặc bên thuê. Chi phí trực tiếp phát sinh liên quan đến hợp đồng thuê tài chính được tính vào nguyên giá của thuê như chi phí đàm phán, ký hợp đồng….. IV . Thủ tục tăng, giảm tài sản cố định. Chứng từ kế toán và kế toán chi tiết tài sản cố định: 1. Thủ tục tăng, giảm tài sản cố định theo chế độ quản lý tài sản cố định: 1.1 Thủ tục tăng tài sản cố định: - Tăng do mua sắm bằng nguồn vốn chủ sở hữu - Tăng do mua sắm bằng phúc lợi - Tăng do mua sắm bằng nguồn vốn vay - Tăng do mua sắm bằng phương pháp trả chậm, trả góp - Tăng do đầu tư xây dựng cơ bản bàn giao - Tăng do tự chế - Tăng do tài trợ, biếu tặng - Tăng do nhận vốn góp liên doanh - Tăng do chuyển từ đơn vị khác đến - Tăng do nhận lại vốn góp liên doanh - Tăng do kiểm kê phát hiện thừa - Tăng do đánh giá tăng tài sản cố định 1.2 Thủ tục giảm tài sản cố định: - Giảm do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định: + Phản ánh giá trị của tài sản thanh lý + Phản ánh số tiền thu về khi thanh lý + Chi phí thanh lý + Kết chuyển thu nhập khác + Kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh - Giảm do chuyển nhượng thành công cụ dụng cụ: - Giảm do liên doanh liên kết - Giảm do thiếu khi kiểm kê - Giảm do trả vốn góp 2. Chứng từ kế toán tài sản cố định sử dụng: - Biên bản giao nhận tài sản cố định ( Mẫu số 01- tài sản cố định) - Hợp đồng khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành( Mẫu số 10- BH) - Biên bản thanh lý tài sản cố định ( Mẫu số 03- tài sản cố định) - Biên bản đánh giá lại tài sản cố định( Mẫu số 05- tài sản cố định) - Bảng tính và phân bổ tài sản cố định- Thẻ tài sản cố định( Mẫu số 02- tài sản cố định) - Biên bản giao nhận tài sản cố định sữa chữa lớn hoàn thành( Mẫu số 04- tài sản cố định) - Sổ tài sản cố định, sổ theo dõi tài sản cố định, sổ cái - Các chứng từ liên quan: Hóa đơn mua hàng, tờ khai thuế… SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang10
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB - Các tài liệu kỹ thuật có liên quan 3. Kế toán chi tiết tăng, giảm tài sản cố định: Nội dung chính của kế toán chi tiết tài sản cố định gồm: - Đánh giá (ghi số liệu) tài sản cố định. - Tổ chức kế toán chi tiết tài sản cố định ở các bộ phận kế toán và các đơn vị bộ phận quản lý, sử dụng tài sản cố định. 3.1 Đánh số tài sản cố định Đánh số tài sản cố định là quy định cho mỗi tài sản cố địnhmột số hiệu theo những nguyên tắcnhất định. Việc đánh số tài sản cố định được tiến hành theo từng đối tượng ghi tài sản cố định. Mỗiđối tượng ghi tài sản cố định không phân biệt đang sử dụng hay lưu trữ đều phải có số hiệuriêng và không thay đổi trong suốt thời gian bảo quản sử dụng tại đơn vị. Số hiệu củanhững tài sản cố định đã thanh lý hoặc nhượng bán không sử dụng lại cho những tài sản mớitiếp nhận. Số hiệu tài sản cố định là một tập hợp số bao gồm nhiều chữ số sắp xếp theo một thứ tựvà nguyên tắc nhất định để chỉ loại tài sản cố định, nhóm tài sản cố định và đối tượng tài sản cố định và đốitượng tài sản cố định trong nhóm. Nhờ đánh số tài sản cố định mà thống nhất được giữa các bộ phận liên quan trong việctheo dõi và quản lý, tiện cho tra cứu khi cần thiết cũng như tăng cường và ràng buộcđược trách nhiệm vật chất của các bộ phận cá nhân trong khi bảo quản và sử dụngtài sản cố định. 3.2 Kế toán chi tiết tài sản cố định ở bộ phận kế toán và các đơn vị, bộ phận bảo quản, sử dụng 3.2.1 Xác định đối tượng ghi tài sản cố định: Tài sản cố định của doanh nghiệp là các tài sản có giá trị lớn cần phải được quản lý đơnchiếc. Để phục vụ cho công tác quản lý kế toán ghi sổ phải theo từng đối tượng ghitài sản cố định. Đối tượng ghi tài sản cố định là từng vật kết cấu hoàn chỉnh bao gồm cả vật gá lắp và phụ tùng kèm theo. Đối tượng ghi tài sản cố định có thể là một vật thể riêng biệt về mặt kếtcấu có thể thực hiện được những chức năng độc lập nhất định hoặc là một hệ thốnggồm nhiều bộ phận tài sản liên kết với nhau không thể tách rời để cùng thực hiện mộthoặc một số chức năng nhất định. Đối tượng ghi tài sản cố định vô hình là từng tài sản cố định vô hình gắn liền với một nội dungchi phí và một mục đích riêng mà doanh nghiệp có thể xác định một cách riêng biệt,có thể kiểm soát và thu được lợi ích kinh tế từ việc nắm giữ tài sản đó. Để tiện cho việc theo dõi và quản lý phải tiến hành đánh số cho từng đối tượngghi tài sản cố định. Mỗi đối tượng ghi tài sản cố định phải có ký hiệu riêng. Việc đánh số tài sản cố định là dodoanh nghiệp quy định tùy theo điều kiện cụ thể của doanh nghiệp đó nhưng phảiđảm bảo tính thuận lợi trong công việc nhận biết tài sản cố định theo nhóm, theo loại và tuyệtđối không trùng lặp. 3.2.2 Nội dung kế toán chi tiết tài sản cố định: Kế toán chi tiết tài sản cố định gồm: Lập và thu thập các chứng từ ban đầu có liên quanđến tài sản cố định ở doanh nghiệp; Tổ chức kế toán chi tiết tài sản cố định ở phòng kế toán và tổchức kế toán ở các đơn vị sử dụng tài sản cố định. Chứng từ ban đầu phản ánh mọi biến động của tài sản cố định trong doanh nghiệp và làcăn cứ kế toán để kế toán ghi sổ. Tài sản cố định của doanh nghiệp được sử dụng và bảo quản ở nhiều bộ phận khác nhau. Bởi vậy kế toán chi tiết tài sản cố SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang11
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB định phải phán ánh và kiểm tra tìnhhình tăng, giảm, hao mòn tài sản cố định trên phạm vi toàn doanh nghiệp và theo dõitừng nơi bảo quản, sử dụng. Kế toán chi tiết phải theo dõi từng đối tượng ghitài sản cố định theo các chỉ tiêu như: Nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại. Đồng thời theo dõi về nguồn gốc, thời gian sử dụng, công suất , số hiệu …. Tổ chức kế toán chi tiết tài sản cố định tại nơi sử dụng, bảo quản: Việc theo dõi tài sản cố định tại nơi sử dụng, bảo quản nhằm xác định và gắntrách nhiệm sử dụng và bảo quản tài sản với từng bộ phận, góp phần nâng cao tráchnhiệm và hiệu quản sử dụng tài sản cố định. Tại nơi sử dụng, bảo quản tài sản cố định(các phòng ban, phân xưởng…) sửdụng sổ ‘‘Tài sản cố định theo đơn vị sử dụng” để theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định trong phạm vi bộ phận quản lý. Tổ chức kế toán chi tiết tại bộ phận kế toán: Căn cứ vào hồ sơ, phòng kế toán mở thẻ và sổ tài sản cố định để hạch toán chi tiết tài sản cố định.Thẻ chi tiết tài sản cố định được lập một bản và lưu tại phòng kế toán để theo dõi diễn biếnphát sinh trong quá trình sử dụng. Ở phòng kế toán, kế toán chi tiết tài sản cố định được thựchiện ở thẻ tài sản cố định (mẫu 02 – TSCĐ/BB) và sổ tài sản cố định Thẻ tài sản cố định: Do kế toán lập cho từng đối tượng ghi tài sản cố định của doanh nghiệp.Thẻ được thiết kế thành các phần để phán ánh các chỉ tiêu chungvề tài sản cố định, các chỉtiêu về giá trị: Nguyên giá, giá đánh giá lại, giá trị hao mòn. Thẻ tài sản cố địnhcũng được thiết kế để theo dõi tình hình ghi giảm tài sản cố định. Căn cứ để ghi thẻ là chứng từ ghi tăng, giảm tài sản cố định. Ngoài ra để theo dõi việclập thẻ tài sản cố định doanh nghiệp có thể lập sổ đăng ký thẻ tài sản cố định. Sổ tài sản cố định: Được mở để theo dõi tình hình tăng giảm, tình hình hao mòn tài sản cố địnhcủa toàn doanh nghiệp. Mỗi loại tài sản cố định có thể dùng riêng một loại sổ hoặc một sốtrang Căn cứ ghi sổ là chứng từ tăng giảm tài sản cố định và các chứng từ gốc liên quan V. Kế toán tổng hợp tăng, giảm tài sản cố định: 1.Tài khoản sử dụng - TK 211: tài sản cố định hữu hình để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảmtài sản cố địnhhữu hình theo nguyên giá. Bên Nợ:Nguyên giá tài sản cố định hữu hình tăng do tăng tài sản cố định. Điều chỉnh tăng nguyên giátài sản cố định. Bên Có: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình giảm do giảm tài sản cố định. Điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định. Số dư bên Nợ: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có ở đơn vị - TK 213: tài sản cố định vô hình phản ánh số hiện có và tình trạng tăng, giảm tài sản cố địnhvô hình theo nguyên giá. Bên Nợ: Nguyên giá tài sản cố định vô hình tăng. Bên Có: Nguyên giá tài sản cố định vô hình giảm. Số dư bên Nợ: Nguyên giá tài sản cố định vô hình hiện còn ở doanh nghiệp - TK 212: Kết cấu TK 212 Bên Nợ:Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính tăng SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang12
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB Bên Có:Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính giảm do hoàn trả khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại và chuyển thành tài sản cố định tự có của doanh nghiệp. Số dư bên Nợ: Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính hiện có. 2.Kế toán trường hợp tăng các tài sản cố định hữu hình Tăng TSCĐ do mua sắm: Dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh: Trường hợp doanh nghiệp đầu tư bằng: quỹ đầu tư phát triển, nguồn vốn đầu tư XDCB. -Ghi tăng TSCĐ theo nghĩa chưa thuế nếu DN nộp VAT khấu trừ: Nợ TK 211,213 –nguyên giá TSCĐ (chưa thuế) Nợ TK 133 – VAT TSCĐ được khấu trừ Có TK 111, 112, 331 - Ghi tăng TSCĐ theo giá thanh toán nếu DN nộp VAT trực tiếp: Nợ TK 211, 213 Có TK 111, 112, 331 – giá thanh toán - Kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh: Nợ TK 414, 431, 441 Có TK 411 Trường hợp đầu tư vốn vay, căn cứ vào chứng từ vay ghi: Nợ TK 211, 213 Có TK 341 Trường hợp đẩu tư bằng nguồn vốn khấu hao , căn cứ vào chứng từ ghi tăng TSCĐ như trường hợp đầu tư bằng quỹ DN, đồng thời ghi giảm nguồn vốn khấu hao Có TK 009 Dùng cho hoạt động văn hóa phúc lợi: -Ghi tăng TSCĐ theo giá thanh toán: Nợ TK 211, 213 Có TK 111, 112, 331 -Kết chuyển tăng quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ: Nợ TK 431(2) Có TK 431(3) Tăng TSCĐ do đầu tư XDCB: -Ghi tăng TSCĐ: Nợ TK 211, 213 Có TK 241 – nguyên giá TSCĐ -Kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh(trừ trường hợp đầu tư bằng tiền vay): Nợ TK 441, 414 Có TK 411 Ghi chú : Trường hợp hạch toán riêng: bên SXKD khi nhận được TSCĐ ghi: Nợ TK 211, 213 SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang13
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB Có TK 441,414, 466,... Trường hợp công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng mà chưa được duyệt quyết toán thì ghi tăng TSCĐ theo giá tạm tính. Sau đó tiến hành điều chỉnh khi quyết toán được duyệt. Tăng TSCĐ do phát hiện thừa trong kiểm kê: Căn cứ vào bảng kiểm kê TSCĐ và kết luận của hội đồng kiểm kê để hoạch toán chính xác kịp thời theo từng nguyên nhân cụ thể. TSCĐ thừa do để ngoài sổ sách(chưa ghi sổ) kế toán căn cứ vào hồ sơ TSCĐ ghi tăng nguyên giá tùy theo từng trường hợp: - Ghi tăng TSCĐ: Nợ TK 211 Có TK 241, 331, 411, 338 Nếu đang sủ dụng vào sản xuất kinh doanh thì phải trích bổ sung khấu hao vào chi phí sàn xuất: Nợ TK 627 – chi phí sản xuất kinh doanh Có TK 214(1) TSCĐ thừa là của đơn vị khác -Nếu biết đơn vị sở hữu TS thì báo ngay cho đơn vị đó. -Nếu không biết đơn vị chủ TS phải báo ngay cho cơ quan cấp trên và cơ quan tài chính cùng cấp biết để xử lý. Trong thời gian chờ xử lý ghi đơn Nợ TK 002 vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công. Sơ đồ tăng TSCĐ do mua sắm SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang14
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB TK 111, 112, 331 TK 241(2411) TK 211 Quá trình thu mua khi đưa vào sử dụng TK 133 Thuế VAT (nếu có) TK 111, 112, 331 Mua về sử dụng ngay TK 411 TK 414, 431, 441 Tăng nguồn vốn kinh doanh Sơ đồ tăng do xây dựng bàn giao TK 111, 112, 331 TK 241(2412) TK 211 Khi XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng TK 133 Thuế VAT TK 152, 153 (nếu có) Không thỏa mãn điều kiện Ghi nhận TSCĐ 3.Kế toán thuê tài chính 3.1 Kế toán TSCĐ đi thuê và cho thuê theo phương pháp thuê hoạt động: SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang15
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB 3.1.1 Khái niệm TSCĐ đi thuê hoạt động là TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của DN phải có trách nhiệm bảo quản và sử dụng theo đúng hợp đồng quy định. TSCĐ cho thuê hoạt động là TSCĐ tạm thời chưa sử dụng và vẫn thuộc quyền sở hữu của DN. Trong thời gian cho thuê DN phải trích khấu hao theo quy định. 3.1.2 Tài khoản sử dụng -Bên đi thuê: TK 001 “ TS thuê ngoài” -Bên cho thuê: TK 515, TK 635 “ thu nhập và chi phí hoạt động tài chính” -Kết cấu TK 001: Bên Nợ: giá trị tài sản thuê ngoài tăng khi thuê Bên Có: giá trị tài sản thuê ngoài giảm khi thuê Số dư bên Nợ: giá trị tài sản thuê ngoài hiện còn thuê 3.1.3 Phương pháp hoạch toán: -Bên đi thuê:Khi thuê TSCĐ, căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, chứng từ thanh toán tiền thuê kế toán ghi: + Giá trị tài sản thuê: Nợ TK 001: thuê theo giá trị thực tế TSCĐ khi hoạt động + Phản ánh tiền thuê trả trước một lần sử dụng cho nhiều kỳ: Nợ TK 1421: giá chưa thuế Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331: giá thanh toán + Phân bổ số tiền thuê trả trước một lần vào đối tượng chịu chi phí: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 1421 + Khi kết thúc hợp đồng thuê DN phải trả TSCĐ cho đơn vị cho thuê: Có TK 001: theo giá trị thực tế lúc nhận -Bên cho thuê:Khi cho thuê kế toán phản ánh các khoản chi phí vào TK chi phí hoạt động tài chính. + Phản ánh số khấu hao TSCĐ cho thuê: Nợ TK 635 Có 214 + Phản ánh chi phí cho thuê: Nợ TK 635 Nợ TK 133(2): thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111 + Phản ánh thu nhập từ hoạt động cho thuê: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 711 Có TK 333(11) Thu tiền trả trước một lần và sử dụng nhiều kỳ: + Phản ánh doanh thu nhận trước: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 338(7) Có TK 333(11) SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang16
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB + Kết chuyển thu nhập từng kỳ: Nợ TK 338(7) Có TK 711 Cuối cùng kết chuyển chi phí và thu nhập hoạt động tài chính để xác định kết quả hoạt động tài chính. + Kết chuyển chi phí Nợ TK 911 Có TK 635 + Kết chuyển thu nhập Nợ TK 515 Có TK 911 3.2 Kế toán TSCĐ đi thuê tài chính 3.2.1 Tài khoản sử dụng -TK 212: tài sản cố định thuê tài chính - Kết cấu TK 212: Bên Nợ: nguyên giá TSCĐ thuê tài chính tăng khi thuê. Bên Có: nguyên giá TSCĐ thuê tài chính giảm khi trả lại, mua lại. Số dư Nợ: nguyên giá TSCĐ hiện còn thuê tài chính. 3.2.2 Phương pháp hạch toán Đối với đơn vị đi thuê tài chính, thuê TSCĐ về dùng hoạt động sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi nhận TSCĐ kế toán ghi: Nợ thuê theo hợp đồng không bao gồm lãi thuê: Nợ TK 212:nguyên giá TSCĐ thuê tài chính Nợ TK 133(2): tổng nợ thuê Có TK 342: tổng nợ thuê Đối với đơn vị thuê TSCĐ dùng vào hoạt động nộp thuế GTGT theo phương pháp trưc tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán ghi: Nợ TK 212 Có TK 342 Căn cứ vào hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính từng kỳ, kế toán phải trích khâu hao TSCĐ và tính lãi thuê phải trả: Trích khấu hao dùng cho đối tượng liên quan: Nợ TK 627, 641, 642 Có TK 2142 Tính lãi thuê phải trả váo chi phí sản xuất từng kỳ: Nợ TK 642(1421) Có TK 315 Trả nợ thuê từng kỳ, kế toán ghi: Nợ TK 342 Có TK 111, 112 Nợ dài hạn chưa chuyển qua TK 315 Nợ TK 342 Có TK 111, 112 Khi kết thúc thời hạn thuê SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang17
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB Bên đi thêu trả lại TSCĐ đã khấu trừ hết ( nếu có) cho bên cho thuê, kế toán ghi giảm TSCĐ thuê tài chính: Nợ TK 214(2) Có TK 212 Bên đi thuê chyuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc mua lại TSCĐ: Chuyển nguyên giá TSCĐ thuê tài chính thành nguyên gía`TSCĐ: Nợ TK 211 Có TK 212 Chuyển giá trị hao mòn TSCĐ thuê tài chính: Nợ TK 2142 Có TK 214(1,3) Chi phí trả thêm để có TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp được tính vào nguyên giá TSCĐ mới hình thành: Nợ TK 211, 213 Có TK 111, 112 Sơ đồ kế toán đi thuê và cho thuê TSCĐ TK 111,112,331 TK 142,242 TK 627,641,642 tiền thuê trả trước 1 lần định kỳ phân bổ vào liên quan đến nhiều kỳ chi phí SXKD TK 133 thuế VAT nếu có chi phí tiền thuê trả trước trong kỳ 4.Kế toán tăng tài sản cố định vô hình 4.1 Kế toán tăng tài sản cố định: 4.1.1 chứng từ, thủ tục: - Tùy theo trường hợp tăng giảm TSCĐ vô hình, kế toán sử dụng các chứng từ và tiến hành các thủ tục kế toán tương tự như các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ hữu hình. - TSCĐ vô hình cũng được theo dõi chi tiết theo đối tượng ghi TSCĐ trong sổ TSCĐ 4.1.2 TK sử dụng SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang18
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB - TK 213” TSCĐ vô hình” có 7 TK cấp 2 + TK 2131: quyền sử dụng đất + TK 2132: quyền phát hành +TK 2133: bản quyền, bằng sáng chế +TK 2134: nhãn hiệu hàng hóa +TK 2135: phần mềm máy vi tính +TK 2136: giấy phép và giấy phép nhượng quyền +TK 2138: TSCĐ vô hình khác - Kết cấu TK 213: Bên Nợ : nguyên giá TSCĐ vô hình tăng. Bên Có : nguyên giá TSCĐ vô hình giảm do thanh lý nhượng bán hoặc do trích khấu hao đủ vốn. Số dư bên Nợ: nguyên giá TSCĐ vô hình hiện có 4.1.3 Phương pháp hạch toán: - Trường hợp mua TSCĐ vô hình dùng vào SXKD hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, kế toán ghi: Nợ TK 213 Nợ TK 133 Có TK 112, 141, 331 -Trường hợp mua TSCĐ vô hình dùng vào SXKD hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 213 Có TK 112, 331,... -Trường hợp được tài trợ, biếu tặng TSCĐ vô hình đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD: + Ghi nhận TSCĐ vô hình được tài trợ, biếu tặng, kế toán ghi: Nợ TK 213 Có TK 711 + Các chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ vô hình nhận tài trợ, biếu tặng, kế toán ghi: Nợ TK 213 Có TK 111, 112,..... Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ vô hình TK 111, 112, 331 TK 241(2411) TK 213 SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang19
- TRƯỜNG CĐN – TIỀN GIANG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KHOA MAY - CB Qúa trình thu mua khi đưa vào sử dụng TK 133 TK 111, 112, 331 Thuế VAT (nếu có) mua về sử dụng ngay TK 441 TK 414, 431, 441 Tăng nguồn vốn kinh doanh 5.Kế toán tổng hợp các trường hợp giảm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình + Trường hợp giảm TSCĐ hữu hình Giảm TSCĐ thanh lý nhượng bán Ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 2141: Giá trị hao mòn Nợ TK 811: Giá trị còn lại CóTK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ + Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ phát sinh: Nợ TK 811: Chi phí thanh lý Có TK 111, 112, 331, ... Tiền bán TSCĐ: thu hồi phế liệu, công cụ phụ tùng khi thanh lý TSCĐ: Nếu DN nộp VAT theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 111, 112, 152, 153,....: giá thanh toán Có TK 711: Thu nhập thanh lý CóTK 333(11): Thuế GTGT phải nộp Nếu DN nộp VAT theo phương pháp trực tiếp, ghi theo giá thanh toán : Nợ TK 111, 112, 152, 153 Có TK 711 Cuối cùng kết chuyển thu nhập và chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ để xác định kết quả kinh doanh: SVTH: TRƯƠNG RÚP MINH Trang20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp “Kế toan tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Trường Thành
82 p | 13835 | 2847
-
Luận văn Tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền 2
26 p | 1065 | 185
-
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Bê tông Thép Ninh Bình
208 p | 402 | 116
-
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH liên doanh công nghệ thực phẩm An Thái
76 p | 391 | 109
-
Luận văn Tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Cổ phần vận tải thương mại và du lịch Đông Anh
68 p | 570 | 93
-
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán thuế GTGT tại công ty cổ phần CTD Việt Nam
12 p | 350 | 73
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán tại công ty TNHH Phát Đạt
43 p | 375 | 60
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ôtô Sài Gòn Phú Quốc
93 p | 41 | 24
-
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Bình Dương Chinh Long
58 p | 85 | 20
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Hưng Phát Cường giai đoạn 2018-2020
81 p | 33 | 19
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Tín
61 p | 46 | 17
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích chiến lược kinh doanh tại siêu thị Điện máy Xanh chi nhánh số 10
76 p | 30 | 16
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn tỉnh Cà Mau - chi nhánh Năm Căn
81 p | 20 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Hoàn thiện công tác kiểm soát Chi thường xuyên Ngân sách nhà nước tại Phòng Tài chính - Kế hoạch của Ủy ban nhân dân huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2019-2021
77 p | 29 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích tình hình hoạt động kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thái Gia Sơn
72 p | 26 | 14
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn Công viên Giải trí Kittyd & Minnied làm địa điểm tham quan của khách du lịch
92 p | 28 | 13
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân Thảo Lâm
76 p | 18 | 12
-
Luận văn tốt nghiệp Kế toán: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người sử dụng phần mềm kế toán trên địa bàn thành phố Cần Thơ
90 p | 19 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn