intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình “nâng cấp, mở rộng đường 7A hạng mục di dời tại công ty TNHH XD - TM Viễn Đông”

Chia sẻ: Nguyen Hue | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:85

135
lượt xem
27
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng thương mại Viễn Đông là nghiên cứu và đưa ra những biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm thông qua việc hạch toán đúng đắn các chi phí đó. Qua đó nhằm giúp doanh nghiệp xây dựng được một kế hoạch tài chính cụ thể và chính xác cho hoạt động kinh doanh với chất lượng tốt, giá thành hợp lý đem lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty nói riêng và toàn nền kinh tế nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình “nâng cấp, mở rộng đường 7A hạng mục di dời tại công ty TNHH XD - TM Viễn Đông”

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG KHOA LIÊN THÔNG – KẾ TOÁN CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP Đề tài: KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH “NÂNG CẤP, MỞ RỘNG ĐƯỜNG 7A HẠNG MỤC DI DỜI TẠI CÔNG TY TNHH XD - TM VIỄN ĐÔNG” GVHD: Th.S. NGUYỄN THỊ ÁNH LINH SVTH: NGUYỄN THỊ KIM HUỆ MSSV: 1170001026 LỚP: 11LTK0001
  2. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập tại trường Đại Học Bình Dương cùng với sự nổ lực, cố gắng học hỏi và sự giảng dạy tận tình của các giảng viên khoa Liên thông – Kế toán, em đã tiếp thu và tích lũy rất nhiều kiến thức. Để củng cố những kiến thức đã học ở trường vào thực tế, em được thực tập tại Công ty TNHH xây dựng thương mại Viễn Đông. Trong khoảng thời gian thực tập hai tháng, công ty giúp đỡ, tạo điều kiện và hướng dẫn nhiệt tình từ ban giám đốc, phòng kế toán tài chính đã tạo điều kiện cho em tiếp xúc thực tế với tình hình tài chính của Quý công ty. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gởi lời cảm ơn đến: - Ban Giám đốc cùng toàn thể Cán bộ Nhân viên của tại Công ty TNHH xây dựng thương mại Viễn Đông, đã tạo điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập, cung cấp thông tin tài liệu để em hoàn thành tốt đề tài này. - Giảng viên hướng dẫn Th.S. Nguyễn Thị Ánh Linh đã tận tình hướng dẫn và góp ý kiến quý báu giúp em hoàn thành tốt đề tài này. - Quý thầy cô khoa Liên thông – Kế toán cùng thầy cô trường Đại Học Bình Dương đã giảng dạy và truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường. Trong thời gian hoàn thành đề tài này em đã có nhiều sự cố gắng và nổ l ực nhưng không tránh khỏi sự sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ Ban Giám đốc và Quý Thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Kim Huệ
  3. NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Thành phố Thủ Dầu Một, ngày 01 tháng 08 năm 2014
  4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Bình Dương, ngày tháng năm 2014
  5. MỤC LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế KPCĐ: Kinh phí công đoàn CPSXC: Chi phí sản xuất chung CPSXDD: Chi phí sản xuất dỡ dang CPSXPS: Chi phí sản xuất phát sinh GTDT: Giá trị dự toán HĐQT: Hội đồng quản trị VNL: Nguyên vật liệu TSCĐ: Tài sản cố định
  6. DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ SỬ DỤNG Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XD – TM Viễn Đông sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH XD –TM viễn đông Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Sơ đồ 2.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung Sơ đồ 2.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty. Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại công ty Sơ đồ 3.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung tại công ty Sơ đồ 3.4: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Sơ đồ 3.5: Sơ đồ hạch toán giá thành
  7. LỜI MỞ ĐẦU 1. Ý nghĩa chọn đề tài. Xây dựng cơ bản là một trong những ngành sản xuất có vị trí hết sức quan trọng tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế, góp phần không nhỏ trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đát nước. Trong những năm qua, được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước ta, ngành xây dựng Việt Nam đã phát triển nhanh chóng, hàng năm chi phí đầu tư cho xây dựng cơ bản luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư của cả nước về quy mô lẫn chất lượng. Bên cạnh đó, trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt, mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận luôn là mục tiêu cơ bản của các doanh nghiệp, nó chi phối mọi hoạt động của doanh nghiệp. Do vậy, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp trong nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp xây lắp nói riêng phải sử dụng đồng vốn hiệu quả nhất, kiểm soát tốt, tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất đ ể có thể b ỏ thầu với mức giá hợp lý nhưng vẫn phải đảm bảo chất lượng các công trình. Do đó, việc kế toán chính xác, khoa học chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có vị trí đặc biệt quan trọng và ý nghĩa vô cùng to lớn trong công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực tế thời gian qua, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp đã phát huy tác dụng nkhất định trong quản lý. Tuy nhiên, các quan điểm và phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây l ắp còn có nhiều hạn chế do nhận thức theo tư duy cũ, có tính chất truyền thống chưa thay đổi kịp thời với nền kinh tế thị trường, phản ánh chưa đầy đủ thực trạng của quá trình sản xuất. Vì vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp chưa thực sự là cơ sở tin cậy để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Với những lý do trên, việc tổ chức hợp lý và khoa học quá trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây l ắp đang là một yêu cầu bức xúc không chỉ với bản thân doanh nghiệp mà còn là yêu cầu nâng cao chất lượng quản lý kinh tế. Hơn nữa, tổ chức kế toán chi phí sản xuất và SVTH: Nguyễn Thị Kim Huệ - MSSV: 1170001026 Trang 7
  8. tính giá thành sản phẩm xây lắp chính xác cũng là biện pháp để sử dụng vốn đ ầu tư xây dựng từ ngân sách Nhà nước có hiệu quả tránh thất thoát lãng phí. Nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng của công tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng, cùng với thời gian thực tập tại Công ty TNHH xây dựng thương mại Viễn Đông và sự hướng dẫn tận tình của Cô Nguyễn Thị Ánh Linh em đã lụa chọn nghiên cứu và viết đ ề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng thương mại Viễn Đông. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Mục tiêu của đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng thương mại Viễn Đông là nghiên cứu và đưa ra những biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm thông qua việc hạch toán đúng đắn các chi phí đó. Qua đó nhằm giúp doanh nghiệp xây dựng được một kế hoạch tài chính cụ thể và chính xác cho hoạt động kinh doanh với chất lượng tốt, giá thành hợp lý đem lại hiệu quả kinh tế cao cho công ty nói riêng và toàn nền kinh tế nói chung. 3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu. Về không gian: Thực hiện tại Công ty TNHH XD – TM Viễn Đông Về lĩnh vực: Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề kế toán liên quan đến kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Công trình: Nâng cấp, mở rộng đường 7A, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Hạng mục: Di dời lưới điện trung hạ thế và trạm biến áp (đoạn 2: từ km0+930 đến cuối tuyến). 3. Kết cấu của chuyên đề. Nội dung của đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành s ản ph ẩm xây lắp tại “Công ty TNHH xây dựng thương mại Viễn Đông” gồm 4 chương: Chương I. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH xây dựng thương mại Viễn Đông, lịch sử hình thành và phát triển công ty, chức năng ngành nghề kinh doanh, quy mô vốn kinh doanh, cơ cấu tổ chức bộ máy. SVTH: Nguyễn Thị Kim Huệ - MSSV: 1170001026 Trang 8
  9. Chương II. Những vấn đề chung về công tác kế toán chi phí, tập hợp chi phí, tập hợp sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. Chương III. Tình hình thực tế về tổ chức kế toán chi phí, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty TNHH xây dựng thương mại Viễn Đông. Chương IV. Một số nhận xét và kiến nghị giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH xây dựng thương mại Viễn Đông. SVTH: Nguyễn Thị Kim Huệ - MSSV: 1170001026 Trang 9
  10. CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VIỄN ĐÔNG 1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY. 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty. - Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH XAY DỰNG – THƯƠNG MẠI VIỄN ĐÔNG. - Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: FAR-EAST CONSTRUCTION – TRADE COMPANY LIMITED. - Địa chỉ trụ sở chính: Số 397, Huỳnh Văn Lũy, phường Phú Mỹ, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. - Mã số thuế : 3700574830 - Điện thoại: 0650 3 826 417 - Fax: 0650 3 858 673 - Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng - Người đại diện : Ông NGUYỄN THANH BÌNH Công ty TNHH XD – TM Viễn Đông được thành lập vào ngày 14 tháng 06 năm 2004 đang ký thay đổi lần thứ 10 tại Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương, có tư cách pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng và có con dấu riêng. Trong suốt những năm qua kể từ ngày thành lập cho đến nay, công ty đã vượt qua không ít những khó khăn, trở ngại. Để từ đó công ty không ngừng đổi mới, nâng cao năng suất hoạt động, nhằm tiến tới sự phát triển chung cho toàn công ty. Bên cạnh đó, công ty không ngừng khuyến khích nâng cao chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công nhân viên có năng lực, nhằm đào tạo cho công ty một bộ phận cán bộ công nhân viên lành nghề và giàu kinh nghiệm, giúp công ty nắm bắt tình hình và sự biến động của thị trường, để từ đó công ty sẽ đưa những chiến lược kế hoạch áp dụng để công ty có thể tồn tại và phát triển phồn vinh hơn hơn. Do đó mà trong những năm qua công ty đã tạo ra được nhiều uy tín của mình trên thị trường, thu hút được khá nhiều sự hơp tác của Chủ dầu tư và khách hàng. Bên cạnh đó để mở rộng quy mô hoạt động, công ty đã nhận đ ược s ự tin cậy từ phía chủ đầu tư và khách hàng, thông qua những hợp đồng lớn, ký kết về SVTH: Nguyễn Thị Kim Huệ - MSSV: 1170001026 Trang 10
  11. việc thi công đường dây trung hạ thế và trạm biến áp từ 35 KV trở xuống, hệ thống chiếu sáng công cộng, chống sét, các công trình điện dân dụng và công nghiệp, Thi công lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa chữa cháy, hệ thống báo động chống trộm. Để có được những thành quả này, ngoài việc tổ chức tốt quản lý và sự điều hành của Ban Giám đốc. Công ty cũng cần quan tâm đặc biệt đến những sự biến động của bên ngoài, tác động đến nguồn tài chính làm ảnh hưởng đến doanh thu và kế hoạch hoạt động của công ty. Hiện nay Công ty TNHH XD – TM Viễn Đông đã ngày càng trưởng thành và lớn mạnh cả về nguồn lực và quy mô. 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. 1.1.2.1. Chức năng Từ khi thành lập đến nay, định hướng phát triển Công ty là luôn đổi mới, mở rộng thị trường, phát triển sản xuất thi công xây lắp, đa dạng hoá sản phẩm và hoạt động kinh doanh. Đến nay, thị trường sản phẩm của Công ty đã được mở rộng trên nhiều lĩnh vực khác nhau như: - Xây dựng nhà các loại. - San lấp mặt bằng - Xây dựng công trình cầu, đường bộ. - Mua bán, trao đổi, ký gửi vật tư – thiết bị điện dân dụng và công nghiệp. - Xây dựng công trình thủy lợi. - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. - Cho thuê xe có đông cơ. - Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. - Bán buôn các sản phẩm hóa dầu, nhựa đường. 1.1.2.2. Nhiệm vụ. Với khả năng và quyền hạn của mình, ban lãnh đạo công ty luôn đ ặt trách nhiệm của mình cao nhất để: Thực hiện đúng hợp đồng xây lắp với chủ đầu tư. SVTH: Nguyễn Thị Kim Huệ - MSSV: 1170001026 Trang 11
  12. Quản lý khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn vốn của công ty, ngày càng phấn đấu nâng cao các chỉ tiêu, phát huy vai trò chủ đạo của nền kinh tế quốc doanh. Nghiên cứu các kế hoạch, tạo ra các biện pháp nhằm phát triển hơn nữa hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước. Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ và chuyên môn cho cán bộ công nhân viên. Nâng cao mức sống của người lao động trong công ty theo đúng nguyên tắc chế độ quản lý hiện hành. Thực hiện tốt các công trình đang dỡ dang cũng những công trình chuẩn bị thi công. 1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT, KINH DOANH. 1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty xây lắp có rất nhiều điểm khác biệt với các công ty hoạt động trong các lĩnh vực khác. Thứ nhất: địa điểm sản xuất phải thường xuyên thay đổi phụ thuộc vị trí công trình thi công nên máy móc, thiết bị thi công, người lao đ ộng phải di chuyển theo địa điểm thi công. Mặt khác, các công trình thi công ở nhiều nơi khác nhau nên công tác quản lý sử dụng, hạch toán tài sản, vật tư gặp rất nhiều khó khăn. Thứ hai: Thời gian từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao thì phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật của công trình. Mặt khác, quá trình thi công lại chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau nên thời gian để hoàn thành một công trình thường kéo dài. Các công việc được tiến hành tại các vùng miền khác nhau, diễn ra ngoài trời nên chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường, thiên nhiên. Đ ặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý giám sát chặt chẽ để vừa đảm bảo tiến độ thi công của công trình, vừa đảm bảo chất lượng công trình, nhanh chóng hoàn thành và thu hồi vốn đầu tư. Điều đó sẽ hạn chế những tổn thất do ảnh hưởng của điều kiện xung quanh. Ngoài ra, lượng vốn đầu tư vào mỗi công trình cũng rất lớn, nếu thời gian kéo dài thì sẽ chịu thiệt hại rất nhiều do lạm phát. Thư ba: Sản phẩm hoàn thành đơn chiếc thời gian thi công dài, khi hoàn SVTH: Nguyễn Thị Kim Huệ - MSSV: 1170001026 Trang 12
  13. thành thì được tiêu thụ ngay sau khi nghiệm thu không cần phải nhập kho như các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh .Giá của công trình thường được ấn định theo hợp đồng. Do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ vì nó đã được ấn định giá cả, người mua, người bán sản phẩm xây lắp có trước khi xây dựng thông qua hợp đồng giao nhận thầu. 1.2.2. Cơ cấu quản lý. 1.2.2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty. Để quá trình thi công, xây lắp được tiến hành đúng tiến độ đặt ra và đ ạt hiệu quả như mong muốn đòi hỏi bộ máy công ty phải được xây dựng sao cho khoa học và hoạt động có hiệu quả. Ban giám đốc gồm có: Giám Đốc, Phó Giám Đốc. Ban Giám Đốc chịu trách nhiệm mọi mặt về kỹ thuật của công ty, đại diện cho công ty tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế. Các bộ phận chức năng: - Phòng kỹ thuật, tổ chức giám sát thi công: Có chức năng giám sát và lập kế hoạch thi công thi công cho công trình cụ thể. - Phòng vật tư: Tham mưu lên Giám đốc chọn nhà cung cấp, lên kế hoạch mua vật tư, cấp vật tư thi công kịp thời. - Phòng kế toán: Có chức năng tham mưu tài chính cho Gám Đốc, phản ánh trung thực tình hình tài chính của Công ty. Tổ chức giám sát phân tích các hoạt động kinh tế từ đó có kế hoạch nắm bắt được tình hình tài chính của Công ty và xây dựng quy chế phẩm cấp về công tác tài chính của Công ty. - Phòng Hành chánh: Ngoài ra Công ty còn chia lực lượng lao động ra thành: Đội xe, đội thi công, Đứng đầu các đội là đội trưởng thi công chịu trách nhi ệm trước Giám Đốc về hoạt động của đội mình. Và dưới sự quản lý lý và điều động trực tiếp của P. Gián đốc kỹ thuật. Sơ đồ 1.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH XD – TM VIỄN ĐÔNG SVTH: Nguyễn Thị Kim Huệ - MSSV: 1170001026 Trang 13
  14. 1.2.2.2. Các phòng ban và chức năng Ban Giám đốc: là người đứng đầu dại diện theo pháp luật của công ty, là người quản lý, điều hành mọi hoạt động SXKD của công ty. Giám đốc có quy ền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, bảo vệ quyền lợi cho cán bộ công nhân viên, quyết định lương và phụ cấp đối với người lao động trong công ty, phụ trách chung về vấn đề tài chính, đối nội, đối ngoại. Giám đốc thực hiện các chức năng sau: tổ chức bộ máy, tổ chức cán bộ; Lập kế hoạch tổng thể ngắn hạn, dài hạn; Đầu tư xây dựng cơ bản; Tham mưu cho giám đốc là phó giám đốc, ngoài ra còn có chuyên viên kỹ thuật và tr ưởng phòng của các phòng ban. - Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ xây dựng và quản lý việc thực hiện trong quá trình thi công, quy trình kỹ thuật, các tiêu chuẩn về định mức kỹ thuật. - Phòng kế toán: Chức năng giúp việc về lĩnh vực thống kê – kế toán tài chính. Đồng thời có trách nhiệm trước Nhà Nước theo dõi kiểm tra giám sát tình hình thực hiện thu chi tài chính và hướng dẫn thực hiện hạch toán kế toán, quản lý tài chính đúng nguyên tắc, hạch toán chính xác, báo cáo kịp thời cho lãnh đạo và cơ quan quản lý, bảo vệ định mức vốn lưu động, tiến hành thủ tục vay vốn, xin cấp vốn, thực hiện kế hoạch và phân tích thực hiện phương án, biện pháp làm giảm chi phí, bảo quản hồ sơ và tài liệu kế toán, phát huy và ngăn ngừa kịp thời những SVTH: Nguyễn Thị Kim Huệ - MSSV: 1170001026 Trang 14
  15. hành vi tham ô, lãng phí, vi phạm chế độ chính sách kế toán – tài chính của Nhà Nước, các khoản chi phí, thuế. Phòng Hành chánh: Theo dỏi, quản lý hồ sơ; Tuyển dụng; .... Phòng Vật tư: Theo dỏi vật tư, thông báo đặt hàng kịp thời đúng tiến độ thi công, tham mưu cho ban giám đốc tìm nhà cung cập tốt nhất. Đội Xe: Điều động kip thời đúng tiến độ thi công. Kết hợp chặt chẽ với đội thi công nhằm thi công kịp tiến độ công trình. Đội thi công: Trực tiếp thi công, báo cáo kịp thời trỡ ngại thi công lên Ban giám đốc. SVTH: Nguyễn Thị Kim Huệ - MSSV: 1170001026 Trang 15
  16. 1.3. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TỔNG CÔNG TY. 1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty. 1.3.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kê toán tại công ty. Công ty TNHH XD – TM Viễn Đông hoạt động chủ yếu là xây lắp, bên cạnh đó còn có xây dựng cầu đường, kinh doanh ký gửi vật tư thiết bị điện, vận t ải, kinh doanh các sản phẩm hóa dầu, nhựa đường,…..Quy mô hoạt động tương đối, nên công ty đã sử dụng hình thức bộ máy kế toán vừa phân tán vừa tập trung. Với đội ngũ cán bộ kế toán vừa phải. Sơ đồ 1.2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH XD – TM VIỄN ĐÔNG 1.3.1.2. Nhiệm vụ chức năng của từng thành viên trong bộ máy kế toán. - Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động trong công tác kế toán của công ty. - Kế toán tổng hợp: Báo cáo tổng hợp hoạt động sản xuất kinh doanh c ủa công ty. Vào nhật ký, lập sổ cái. Thực hiện các mẫu báo cáo theo định kỳ. theo dõi tình hình tăng – giảm, khấu hao tài sản cố định theo quy định của nhà nươc SVTH: Nguyễn Thị Kim Huệ - MSSV: 1170001026 Trang 16
  17. - Kế toán công nợ kiêm Kế toán tiền lương kiêm kế toán ngân hàng: theo dõi tình hình công nợ phải trả cho khách hàng. Thường xuyên đối chiếu, đôn đốc thu hồi công nợ, lập dự phòng các khoản nợ khó đòi. theo dõi tình hình thu chi về tiền gửi Ngân hàng, lập thủ tục rút tiền, chuyển tiền ở Ngân hàng. - Kế toán thanh toán, tạm ứng và các khoản phải thu khác: Theo dõi tình hình các khoản công nợ, tạm ứng, phải thu khác. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc thu hồi công nợ. - Kế toán vật tư: Theo dõi tình hình xuất, nhập, tồn nguyên liệu, vật tư, hàng hóa, thành phẩm, công cụ, dụng cụ. - Thủ quỹ: Giữ tiền mặt tại công ty, căn cứ vào phiếu thu chi để thực hiện các lệnh thu – chi của công ty. Lâp phiếu thu – chi. Trình độ nhân viên kế toán hầu hết là Đại Học trong đó Đại học có 05 người và cao đẳng 01 người. Ngoài ra công ty thường xuyên tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên kế toán. Do được thường xuyên đào tạo và phân công một cách hợp lý từng phần hành cho từng người, mặt khác do tính thường xuyên, liên tục, cần phản ánh đầy đủ kịp thời, chính xác. Giúp cho ban Ban Giám đốc Công ty nắm được hiệu quả của tình hình SXKD, tình hình vốn, nguồn vốn, công nợ phải thu,phải trả kịp thời để xử lý và đề ra phương hướng mới phù hợp với quy mô SX và tình hình kinh tế thị trường trong và ngoài tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả trong kinh doanh và tạo đ ược uy tín trên thương trường. Từ đó thu hút được các nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh, tạo được niềm tin đối với khách hang. 1.3.2. Chính sách kế toán áp dụng. 1.3.2.1. Hình thức kế toán. Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính. - Kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam - Chế độ kế toán áp dụng: chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ - Hình Thức áp dụng: Nhật ký chung - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: SVTH: Nguyễn Thị Kim Huệ - MSSV: 1170001026 Trang 17
  18. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Thực tế Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối năm: Giá bình quân gia quyền. Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. - Phương pháp khấu hao TSCĐ đang áp dụng: Phương pháp khấu hao đường thẳng. Cuối tháng cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi khiểm tra trùng khớp số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết dùng để lập báo cáo tài chính. Sơ đồ 1.3: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng, hoặc cuối kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: SVTH: Nguyễn Thị Kim Huệ - MSSV: 1170001026 Trang 18
  19. 1.3.2.2. Sổ sách và báo cáo kế toán tại công ty. - Chứng từ ban đầu là chứng từ theo mẫu thống nhất. - Bảng tổng hợp và phân bổ chi phí. - Sổ nhật ký chung. - Các sổ kế toán chi tiết. - Bảng cân đối số phát sinh. - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Thuyết minh báo cáo tài chính. SVTH: Nguyễn Thị Kim Huệ - MSSV: 1170001026 Trang 19
  20. CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUÂN KẾ TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 2.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 2.1.1. Đặc điểm hoạt động xây lắp. Doanh nghiệp xây lắp là những đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân và được cấp giấy phép hành nghề xây dựng. Hoạt động của các doanh nghiệp này là nhận thầu thi công, xây lắp các công trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kỹ thuật sản xuất phức tạp. Sản xuất xây lắp một loại sản xuất công nghiệp đặc biệt theo đơn đ ặt hàng. Sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ. Từ đặc điểm này, kế toán phải hạch toán chi phí, tính giá thành và kết quả thi công cho từng s ản ph ẩm xây lắp riêng biệt có thể là từng công trình từng hạng mục công trình, ho ặc t ừng nhóm sản phẩm xây lắp. Đối tượng sản xuất xây dựng cơ bản thường có khối lượng lớn, giá trị lớn thời gian thi công tương đối dài. Do đó kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp không diễn ra vào cuối tháng mà được xác định tùy thuộc vào đặc điểm kỹ thuật của từng loại công trình, điều này được thể hiện qua phương thức lập dự toán và phương thức thanh toán giữa bên thầu và nhận thầu. Thời gian sử dụng sản phẩm xây lắp tương đối lớn nên mọi sai lầm trong quá trình thi công khó sửa chữa mà phải phá đi làm lại. Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo trị giá dự toán (giá thầu theo hình thức đấu thầu với các công trình lớn hoặc giá dự toán đã được thỏa thuận giữa các bên chủ đầu tư và đơn vị xây lắp). Sản phẩm xây lắp được cố định tại nơi thi công, còn phương tiện sản xuất như máy móc thi công, công nhân phải di chuyển theo địa điểm sản xuất. Sản phẩm xây lắp sau khi hoàn thành nghiệm thu sẽ bàn giao ngay cho đơn vị chủ đầu tư. Nghiệp vụ này chính là quá trình tiêu thụ sản phẩm. SVTH: Nguyễn Thị Kim Huệ - MSSV: 1170001026 Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2