intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng công thương - chi nhánh Cần Thơ

Chia sẻ: Hgnvh Hgnvh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:84

192
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tốt nghiệp: Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng công thương - chi nhánh Cần Thơ nằm giới thiệu về ngân hàng công thương - chi nhánh Cần Thơ. Phân tích rủi ro lãi suất tại ngân hàng công thương - chi nhánh Cần Thơ. Một số giải pháp nhằm quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng công thương - chi nhánh Cần Thơ

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- --------- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH CẦN THƠ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiên: ThS. NGUYỄN HỮU TÂM NGUYỄN TÚ PHƯƠNG MSSV : 4053804 Lớp : Tài chính - Ngân hàng Khóa : 31 Cần Thơ - 2009
  2. LỜI CẢM TẠ Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Cần Thơ, bên cạnh sự nỗ lực không ngừng của bản thân, em còn được sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô. Đồng thời, Ban Giám Hiệu trường, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế - QTKD cũng đã tạo mọi điều kiện cần thiết để chúng em có thể học tập, nghiên cứu và phát huy khả năng của mình. Thêm vào đó, qua hơn hai tháng thực tập tại Ngân hàng ngân hàng Công Thưong Cần Thơ, với sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám Đốc và toàn thể nhân viên trong chi nhánh cùng với sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Hữu Tâm, đến nay em đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đặc biệt là thầy Nguyễn Hữu Tâm đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Em chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, các Anh, Chị, Cô, Chú phòng Kinh doanh khách hàng doanh nghiệp ngân hàng Công Thưong Cần Thơ đã nhiệt tình giúp đỡ và chỉ dẫn em trong thời gian thực tập. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong Quý thầy cô, các Anh, Chị, Cô, Chú trong ngân hàng góp ý để luận văn hoàn thiện hơn. Em kính chúc quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể cán bộ trong chi nhánh dồi dào sức khoẻ, gặt hái được nhiều thành công và Ngân Hàng ngày càng phát triển. Em xin chân thành cảm ơn! Cần Thơ, ngày 28 tháng 04 năm 2009 Sinh viên thực hiện Nguyễn Tú Phương
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Cần Thơ, ngày 28 tháng 04 năm 2009 Sinh viên thực hiện Nguyễn Tú Phương
  4. MỤC LỤC Chương 1. GIỚI THIỆU:.................................................................................. 1 1.1.. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ............................................................................. 1 1.2.. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:....................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung: .................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể:................................................................................... 2 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ........................................................................ 2 1.3.1. . Không gian:......................................................................................... 2 1.3.2. Thời gian:............................................................................................ 2 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu:......................................................................... 2 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:. 4 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN:............................................................................ 4 2.1.1. Khái niệm rủi ro lãi suất:..................................................................... 4 2.1.2. Tính chất rủi ro lãi suất: ...................................................................... 6 2.1.3. Mô hình định giá lại trong đo lường rủi ro lãi suất:.............................. 9 2.1.4. Một số khái niệm liên quan đến mô hình định giá lại:........................ 10 2.1.5. Một số chỉ tiêu đánh giá rủi ro lãi suất:.............................................. 10 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ............................................................. 11 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu:.......................................................... 11 2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu:........................................................ 11 Chương 3. GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ (VIETINBANK):........................................................... 13 3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN:......................................... 13 3.1.1. Ngân hàng Công Thương Việt Nam: ............................................... 13 3.1.2. Ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ:................................. 14 3.2. BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG: ............... 16 3.2.1. Chức năng các phòng ban:............................................................... 16 3.2.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Vietinbank Cần Thơ: ............................... 17 3.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: ....................... 18 3.4. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG: ............... 20 3.4.1. Thuận lợi:........................................................................................ 20
  5. 3.4.2. Khó khăn:........................................................................................ 21 Chương 4. PHÂN TÍCH RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ: ............................................................ 22 4.1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ CẤU TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM 2006-2008: .................................................................. 22 4.1.1. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng:..................................... 22 4.1.2. Phân tích cơ cấu tài sản của ngân hàng: ........................................... 25 4.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN NHẠY CẢM LÃI SUẤT: ........................................................................ 27 4.2.1. Phân tích tình hình biến động của tài sản nhạy cảm với lãi suất:...... 26 4.2.2. Phân tích tình hình biến động của nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất: 36 4.3. PHÂN TÍCH ẢNH HƯỞNG CỦA THAY ĐỔI LÃI SUẤT ĐẾN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THEO MÔ HÌNH ĐỊNH GIÁ LẠI:................................................................................................ 39 4.4. DỰ BÁO MỨC THAY ĐỔI LÃI SUẤT: ........................................................... 54 Chương 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH CẦN THƠ: ...................... 61 5.1. NHẬN XÉT NHỮNG MẶT LÀM ĐƯỢC VÀ NHỮNG MẶT TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT: .................................... 61 5.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO QUẢN TRỊ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG: ............................................................................... 71 5.3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ: ....................................... 65 5.3.1. Điều chỉnh cơ cấu giữa tài sản và nguồn vốn:.................................... 65 5.3.2. Ngân hàng chủ động thực hiện những cân đối phù hợp về mặt thời gian và giữa tài sản và nguồn vốn: ............................................................................ 67 5.3.3. Sử dụng các công cụ quản trị rủi ro tài chính hiện đại: ...................... 67 Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: ..................................................... 69 6.1. KẾT LUẬN: .............................................................................................. 69 6.2. KIẾN NGHỊ:.............................................................................................. 70 6.2.1. Đối với ngân hàng Công Thương Cần Thơ:....................................... 70 6.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:........................................... 71
  6. 6.2.3. Đối với Nhà nước và chính quyền địa phương:.................................. 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 74
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 01: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM (2006 – 2008):...................................................................................... 19 Bảng 02: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM 2006 - 2008:23 Bảng 03: TỔNG KẾT TÀI SẢN CỦA NGÂN HÀNG QUA 3 NĂM (2006 – 2008):................................................................................................................ 25 Bảng 04: TÀI SẢN NHẠY CẢM VỚI LÃI SUẤT QUA BA NĂM:................. 27 Bảng 05: DOANH SỐ CHO VAY NGẮN HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ QUA BA NĂM (2006 -2008): ..................................................................... 30 Bảng 06: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TRONG BA NĂM (2005 - 2007): . 33 Bảng 07: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN NHẠY CẢM VỚI LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG TRONG BA NĂM (2006 – 2008):............................................ 38 Bảng 08: PHÂN TÍCH TRẠNG THÁI NHẠY CẢM LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM (2006 – 2008):............................................................. 40 Bảng 09 : CHI PHÍ TRẢ LÃI CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM THEO LÃI SUẤT:............................................................................................................... 44 Bảng 10 : THU TỪ LÃI CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM THEO LÃI SUẤT:............................................................................................................... 45 Bảng 11: THU NHẬP LÃI THUẦN CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM: ..... 48 Bảng 12: PHÂN TÍCH TÀI SẢN – NGUỒN VỐN PHÂN NHÓM THEO KHOẢN MỤC NHẠY CẢM LÃI SUẤT:......................................................... 49 Bảng 13: PHÂN TÍCH TÀI SẢN – NGUỒN VỐN PHÂN NHÓM THEO KHOẢN MỤC NHẠY CẢM LÃI SUẤT TĂNG 1%:....................................... 50 Bảng 14: PHÂN TÍCH TÀI SẢN – NGUỒN VỐN PHÂN NHÓM THEO KHOẢN MỤC NHẠY CẢM LÃI SUẤT KHÔNG CÙNG MỨC ĐỘ: ............. 52 Bảng15: THU NHẬP THUẦN TỪ TIỀN LÃI CỦA NGÂN HÀNG VIETINBANK QUA BA NĂM (2006 – 2008): ................................................ 53 Bảng 16: DỰ BÁO LÃI SUẤT ĐẦU RA TẠI VIETINBANK CẦN THƠ: ...... 56 Bảng 17: PHÂN TÍCH THU NHẬP CỦA NGÂN HÀNG THEO KẾT QUẢ DỰ BÁO LÃI SUẤT: .............................................................................................. 57
  8. DANH MỤC HÌNH Hình 1: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG:.............................................. 22 Hình 2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG: ........................ 32 Hình 3: BIỂU ĐỒ BIẾN ĐỘNG CỦA CÁC KHOẢN MỤC NGUỒN VỐN NHẠY CẢM LÃI SUẤT: ................................................................................. 37 Hình 4: CHÊNH LỆCH GIỮA TÀI SẢN NHẠY CẢM VÀ NGUỒN VỐN NHẠY CẢM CỦA NGÂN HÀNG QUA BA NĂM 2006 – 2008: ...........................................41
  9. DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT Tiếng Việt Cty TNHH Công ty trách nhiệm hữu hạn. DNNN Doanh nghiệp nhà nước. DNTN Doanh nghiệp tư nhân. GAP Khe hở nhạy cảm lãi suất. LSCĐ Lãi suất cố định. NCLS Nhạy cảm lãi suất. NHCSXH Ngân hàng Chính sách Xã hội. NHNN Ngân hàng Nhà nước. NHTM Ngân hàng thương mại. NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần. NVNC Nguồn vốn nhạy cảm. TCKT Tổ chức kinh tế. TH Trường hợp. TP Thành phố. TSCĐ Tài sản cố định. TSNC Tài sản nhạy cảm. VNĐ Việt Nam đồng.
  10. Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ Chương 1. GIỚI THIỆU 1.4. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: Trong nền kinh tế thị trường, rủi ro trong kinh doanh là không thể tránh khỏi, đặc biệt là rủi ro trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng có phản ứng dây chuyền, lây lan và ngày càng có biểu hiện phức tạp khi trong nền kinh tế thị trường có sự thay đổi, chẳng hạn là lãi suất, tỷ giá hay thanh khoản…Hiện nay, mặc dù các ngân hàng hoạt động đa năng, nhưng trên thực tế hoạt động kinh doanh chủ đạo của các ngân hàng thương mại Việt Nam vẫn là huy động vốn và cho vay. Nguồn thu từ các hoạt động dịch vụ ngân hàng khác chỉ chiếm tỷ lệ khá thấp. Với các ngân hàng thương mại thì nguồn thu từ sự chênh lệch lãi suất giữa huy động và đầu tư cũng như cho vay chiếm tỷ trọng khá lớn. Cơ chế điều hành lãi suất tại các ngân hàng Việt Nam đang trong quá trình tự do hóa tài chính, đây là điều kiện để các ngân hàng thương mại cạnh tranh nhau giúp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, nhưng cơ chế này cũng làm gia tăng rủi ro cho ngân hàng do biến động thường xuyên của lãi suất thị trường. Kể từ ngày 30-05-2002, khi mà lãi suất được tự do hóa các lực lượng thị trường sẽ tác động làm cho lãi suất thay đổi thường xuyên, biến động thất thường và khó dự đoán, điều này khiến cho các ngân hàng phải đối mặt thật sự với nguy cơ tiềm ẩn rủi ro lãi suất. Mặt khác, trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, xu hướng tự do hóa hoàn toàn lãi suất, cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính nói chung và giữa các ngân hàng thương mại nói riêng trở nên ngày càng mạnh mẽ, dẫn đến chênh lệch giữa lãi suất đầu ra – đầu vào cũng bị rút ngắn rất nhiều. Chính những yếu tố trên đã gây áp lực cho hệ thống ngân hàng nên quản lý rủi ro lãi suất trở thành trọng tâm chú ý đối với các nhà quản lý ngân hàng. Trong thời gian qua ở Việt Nam, cuộc đua lãi suất giữa các ngân hàng đang ngày càng trở nên nóng bỏng thì rủi ro lãi suất là khó tránh khỏi đối với các ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ nói riêng, bởi hoạt động chủ yếu của ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ là cho vay. Đến năm 2009 thì lãi suất thị trường có sự sụt giảm mạnh đã ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại. Chính vì thế mà chúng ta cần phát huy tối đa năng lực quản lý, phân tích và quản lý rủi ro lãi suất GVHD: Nguyễn Hữu Tâm Trang 1 SVTH: Nguyễn Tú Phương
  11. Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ để hạn chế mức thấp nhất những thiệt hại của nó gây ra cho ngân hàng. Đó là lý do em quyết định chọn đề tài: “Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ ”. 1.5. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: 1.5.1. Mục tiêu chung: Phân tích ảnh hưởng của thay đổi lãi suất đến tình hình hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ, từ đó đề ra một số biện pháp để hạn chế rủi ro lãi suất. 1.5.2. Mục tiêu cụ thể: - Phân tích tài sản và nguồn vốn của ngân hàng qua ba năm 2006 – 2008. - Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất qua ba năm 2006 – 2008. - Đo lường rủi ro lãi suất bằng mô hình định giá lại và mức tác động của sự thay đổi lãi suất đến thu nhập của ngân hàng. - Dự báo mức lãi suất trong tương lai, từ đó đánh giá tình hình lợi nhuận của ngân hàng. - Đề ra những biện pháp hạn chế rủi ro lãi suất và một số kiến nghị nhằm quản trị rủi ro lãi suất đối với ngân hàng. 1.6. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: 1.6.1. Không gian: Ngân hàng Công Thương Chi nhánh Cần Thơ có rất nhiều phòng ban và bộ phận. Việc thực hiện nghiên cứu cũng như thu thập số liệu, thông tin cho đề tài chủ yếu được thực hiện tại phòng tín dụng, phòng rủi ro, phòng hành chánh của ngân hàng. 1.6.2. Thời gian: Số liệu phân tích của đề tài được cung cấp qua các năm 2006 – 2008. Thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp bắt đầu từ ngày 02/02/2009 – 25/04/2009. 1.6.3. Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chỉ đi sâu nghiên cứu thông qua bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng lãi suất để tìm hiểu về tình hình tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất, nhận biết rủi ro lãi suất, đo lường rủi ro lãi suất và mức độ thay đổi lãi suất ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng. Dự báo lãi suất GVHD: Nguyễn Hữu Tâm Trang 2 SVTH: Nguyễn Tú Phương
  12. Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ trong tương lai, từ đó đề ra giải pháp góp phần hạn chế và phòng ngừa rủi ro lãi suất trong hoạt động quản trị ngân hàng. GVHD: Nguyễn Hữu Tâm Trang 3 SVTH: Nguyễn Tú Phương
  13. Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ Chương 2. PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.3. PHƯƠNG PHÁP LUẬN: 2.3.1. Khái niệm rủi ro lãi suất: Rủi ro lãi suất là rủi ro mà các chủ thể kinh tế gặp phải khi có biến động lãi suất. Nếu như toàn bộ các chủ thể kinh tế đều có nguy cơ gặp rủi ro, thì tất nhiên các ngân hàng và các tổ chức tín dụng cũng là những đơn vị dễ gặp rủi ro nhất do kết cấu bảng tổng kết tài sản của các tổ chức này và đặc biệt là trong quan hệ tín dụng vốn và lãi chi được thu về sau một thời gian nhất định vì thế có sự rủi ro về lãi suất. Khi lãi suất thị trường giảm, giá trái phiếu bạn đang nắm giữ sẽ tăng. Bởi lãi suất định kỳ (coupon) của trái phiếu đã được ấn định từ trước, lãi suất thị trường giảm làm cho các trái phiếu cũ với mức lãi suất cao hơn trở nên hấp dẫn hơn. Trái phiếu có thời gian đáo hạn càng dài thì mức độ tăng giá càng cao. Khi lãi suất thị trường tăng, giá trái phiếu bạn đang nắm giữ sẽ giảm. Trái phiếu có thời gian đáo hạn càng dài thì mức giảm giá càng lớn. Đối với ngân hàng, rủi ro lãi suất ảnh hưởng đến tình hình của ngân hàng theo hai cách: Cách 1: Dựa vào phân tích bảng cân đối của ngân hàng: bên nguồn vốn gồm các chứng khoán mà ngân hàng mua (huy động vốn) và bên tài sản gồm các chứng khoán mà ngân hàng bán (cho vay đầu tư). Do mỗi chứng khoán phản ứng khác nhau đối với các chứng khoán bên nguốn vốn và sẽ làm tăng lợi nhuận ngân hàng đối với các chứng khoán bên tài sản. Cụ thể hơn ta hãy xem xét bảng cân đối của một ngân hàng: - Bên tài sản gồm các tài sản có lãi suất cố định và tài sản có lãi suất thay đổi: + Tài sản có lãi suất cố định là tài sản đem lại thu nhập không thay đổi cho ngân hàng mặc dù lãi suất thị trường thay đổi, thường là các chứng khoán có kỳ hạn, các khoản cho vay trung và dài hạn… + Tài sản có lãi suất thay đổi là loại tài sản đem lại thu nhập khi lãi suất thị trường thay đổi, thường là các khoản cho vay ngắn hạn. GVHD: Nguyễn Hữu Tâm Trang 4 SVTH: Nguyễn Tú Phương
  14. Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ - Bên nguồn vốn bao gồm nguồn vốn phải trả với lãi suất cố định và nguồn vốn phải trả theo lãi suất thay đổi. Cách 2: Rủi ro do sự không khớp nhau về thời gian sử dụng vốn và nguồn vốn. Ví dụ 1: Ngân hàng áp dụng lãi suất cố định - Cho vay 3 tháng với lãi suất cố định. - Đi vay 12 tháng với lãi suất cố định. Trong trường hợp này, ngân hàng có thể gặp rủi ro lãi suất vì sau 3 tháng, ngân hàng phải tiếp tục cho vay theo các điều kiện của thị trường. Khi lãi suất giảm, lợi nhuận ngân hàng giảm, thậm chí là âm. Hoặc trong trường hợp ngân hàng: - Cho vay 12 tháng với lãi suất cố định. - Đi vay 3 tháng với lãi suất cố định. Khi lãi suất tăng lợi nhuận ngân hàng giảm. Vậy rủi ro lãi suất của ngân hàng là chi phí vốn trở nên cao hơn thu nhập từ sử dụng vốn. Do đó, tuỳ theo cơ cấu bảng cân đối và độ nhạy cảm lãi suất giữa sử dụng và nguồn vốn mà lợi nhuận của ngân hàng có thể thay đổi tuỳ thuộc sự biến động của lãi suất. Ví dụ 2: Ngân hàng áp dụng lãi suất hỗn hợp là vừa cố định, vừa có biến đổi. - Cho vay với lãi suất thay đổi 3 tháng xem xét lại một lần. - Đi vay với lãi suất cố định trong 12 tháng. Trong trường hợp này nếu lãi suất cho vay thay đổi nhỏ hơn (do thị trường) so với lãi suất đi vay cố định 12 tháng, ngân hàng sẽ lỗ. Rủi ro lãi suất được coi là một loại hình rủi ro tiềm tàng và nguy hiểm nhất trong hoạt động quản lý nguồn vốn tài sản – nguồn vốn của ngân hàng bởi vì: - Ngân hàng không thể kiểm soát mức độ và xu hướng biến động của lãi suất. - Khi lãi suất thị trường thay đổi thì thu nhập từ lãi suất của ngân hàng thay đổi do những nguồn thu từ danh mục cho vay và đẩu tư chứng khoán cũng như chi phí đối với các loại tiền gửi đều bị tác động. Lãi suất thay đổi tác động lên toàn bộ bảng cân đối kế toán và báo cáo thu nhập. Vì vậy rủi ro lãi suất liên quan đến nguồn vốn ngân hàng phụ thuộc vào độ GVHD: Nguyễn Hữu Tâm Trang 5 SVTH: Nguyễn Tú Phương
  15. Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ nhạy cảm lãi suất của các tài sản được tài trợ bằng các nguồn vốn. Ví dụ: sử dụng nguồn vốn tiền gửi có kỳ hạn 6 tháng để cho vay thời hạn một năm, có nghĩa là ngân hàng có khả năng đương đầu rủi ro lãi suất nếu như lãi suất tiền gửi trên thị trường tăng cao. Các nguồn vốn khác nhau sẽ có rủi ro lãi suất khác nhau, ví dụ lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng có tính nhạy cảm lãi suất trong thời hạn 3 tháng … 2.3.2. Tính chất rủi ro lãi suất: Thời hạn mà ngân hàng huy động được nguồn vốn sẽ quyết định tính chất rủi ro mà nó đương đầu. + Nếu thời hạn cho vay > thời hạn nguồn vốn tài trợ nó, thì ngân hàng chấp nhận vị thế tài trợ. + Nếu thời hạn cho vay < thời hạn nguồn vốn tài trợ nó, thì ngân hàng chấp nhận vị thế đầu tư. Thí dụ: Ngân hàng có một khoản cho vay 100 tỷ, trong đó 50 tỷ thời hạn 1 năm, lãi suất 6% và 50 tỷ thời hạn 2 năm, lãi suất 7%. Nguồn vốn để cho vay là nguồn đi vay thêm trên thị trường liên ngân hàng. 2.3.2.1. Ngân hàng ở vị thế tài trợ: Giả sử lãi suất cho vay trên thị trường liên ngân hàng là 4% cho thời hạn 1 năm, và 5% cho thời hạn 2 năm. Ngân hàng chọn nguồn vốn đi vay có lãi suất 4% kỳ hạn để tiết kiệm giảm chi phí. CÁC KHOẢN CHO VAY KHOẢN ĐI VAY 50 tỷ thời hạn 1 năm, lãi suất 6% 100 tỷ thời hạn 1 năm, lãi suất 4% 50 tỷ thời hạn 2 năm, lãi suất 7% (Nguồn: Sách quản trị ngân hàng của tác giả Lê Văn Tư, năm 2005) Sau 1 năm ngân hàng thu nợ vay 50 tỷ để trả khoản đi vay trên thị trường liên ngân hàng và phải huy động một khoảng 50 tỷ mới với thời hạn 1 năm. Lúc này lãi suất huy động mới sẽ quyết định thu nhập ngân hàng được hưởng trong năm thứ hai. Nếu lãi suất liên ngân hàng giảm thì khoảng chênh lệch lãi suất ngân hàng được hưởng sẽ tăng, ngược lại thì chênh lệch lãi suất giảm. 2.3.2.2. Ngân hàng ở vị thế tái đầu tư: Trường hợp ngân hàng chọn khoản đi vay trên thị trường liên ngân hàng thời hạn 2 năm, lãi suất 5%. GVHD: Nguyễn Hữu Tâm Trang 6 SVTH: Nguyễn Tú Phương
  16. Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ CÁC KHOẢN CHO VAY KHOẢN ĐI VAY 50 tỷ thời hạn 1 năm, lãi suất 6% 100 tỷ thời hạn 2 năm, lãi suất 5% 50 tỷ thời hạn 2 năm, lãi suất 7% (Nguồn: Lê Văn Tư, năm 2005) Năm thứ nhất, ngân hàng nhận được chênh lệch lãi suất cho khoản cho vay 2 năm là 2% và khoản cho vay là 1%. Năm thứ hai ngân hàng vẫn nhận được chênh lệch lãi suất của khoản cho vay 2 năm là 2% nhưng chênh lệch lãi suất từ khoản cho vay 1 năm tuỳ thuộc vào lãi suất mà ngân hàng tiếp tục tái đầu tư. Nếu lãi suất cho vay tăng thì ngân hàng hưởng chênh lệch lãi suất, ngược lại thì hưởng chênh lệch lãi suất giảm, thậm chí sẽ lỗ nếu lãi suất cho vay thấp hơn lãi suất đi vay trên thị trường liên ngân hàng cách đây 1 năm. 2.3.3. Các trường hợp sảy ra rủi ro lãi suất: Lãi suất của các khoản mục của tài sản là cố định và lãi suất các khoản mục tương ứng của nguồn vốn là biến đổi hoặc ngược lại, lãi suất các khoản mục của tài sản và lãi suất các khoản mục tương ứng của nguồn vốn đều biến đổi nhưng mức độ biến đổi khác nhau. Rủi ro biến động lãi suất được hiểu tương tự như rủi ro về giá các thị trường, lãi suất cho các khoản mục của nguồn vốn coi như giá đầu vào và lãi suất chính là rủi ro gây ảnh hưởng xấu tới kết quả kinh doanh do có sự thay đổi lãi suất trên thị trường. Trong hoạt động ngân hàng, lãi suất các sản phẩm ngân hàng được chia theo hai loại là lãi suất cố định và lãi suất biến đổi. Do vậy, việc theo dõi, phân tích quản lý rủi ro biến động lãi suất cũng được thực hiện theo hai loại: rủi ro thay đổi lãi suất cố định và rủi ro thay đổi lãi suất biến đổi. 2.3.3.1. Rủi ro thay đổi lãi suất biến đổi: Rủi ro thay đổi lãi suất biến đổi sẽ xảy ra khi lãi suất của các khoản mục trong tài sản (sử dụng vốn) và lãi suất của các khoản mục trong nguồn vốn không thể thay đổi đồng thời về thời điểm và đồng nhất về mức thay đổi của lãi suất thị trường. Nói cách khác, khi lãi suất thị trường thay đổi thì đều có sự co giãn về lãi suất của các khoản mục ở bên tài sản cũng như bên nguồn vốn, nhưng sự co giãn này lại không đồng thời trong cùng khoảng thời gian và không cùng cả mức độ GVHD: Nguyễn Hữu Tâm Trang 7 SVTH: Nguyễn Tú Phương
  17. Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ co giãn với lãi suất thị trường. Điều đó một mặt có thể đem lại cho ngân hàng một cơ hội có chênh lệch lãi suất đầu ra – đầu vào lớn hơn; nhưng mặt khác, cũng có thể đem lại cho ngân hàng rủi ro giảm thu do chênh lệch lãi suất đầu ra – đầu vào bị thu hẹp lại. 2.3.3.2. Rủi ro thay đổi lãi suất cố định: Khi giữa ngân hàng và khách hàng đã thoả thuận một lãi suất cố định thì khoảng thời gian đã thoả thuận, lãi suất này không thay đổi dù lãi suất thị trường có thể biến động mạnh và biến động nhiều lần. Rủi ro do thay đổi lãi suất cố định tác động đồng thời lên cả các khoản mục tài sản và nguồn vốn của ngân hàng. Có hai khả năng có thể xảy ra: + Khả năng thứ nhất là khối lượng của các khoản mục tài sản với lãi suất cố định lớn hơn khối lượng của các khoản mục nguồn vốn với lãi suất cố định. Khi lãi suất thị trường tăng lên thì lãi suất của phần nguồn vốn với lãi suất biến đổi (nhưng sử dụng với lãi suất cố định) cũng sẽ tăng lên theo. Chi phí nguồn vốn tăng nhưng lãi suất thu từ sử dụng vốn lại không tăng, dẫn đến giảm kết quả kinh doanh của ngân hàng. Ngược lại, khi lãi suất thị trường giảm thì ngân hàng lại có thêm lợi nhuận do gia tăng chênh lệch lãi suất đầu ra – đầu vào. + Khả năng thứ hai là khối lượng của các khoản mục nguồn vốn với lãi suất cố định lớn hơn khối lượng của các khoản mục tài sản với lãi suất cố định. Trong trường hợp này, ngân hàng lại có lợi khi lãi suất thị trường tăng và chịu rủi ro khi lãi suất thị trường giảm. Như vậy, trong cả hai trường hợp, khi có biến động lãi suất thị trường thì sẽ có thay đổi chênh lệch lãi suất. Phần chênh lệch khối lượng của các khoản mục tài sản và nguồn vốn với lãi suất cố định có quy mô càng lớn thì ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh càng nhiều. Về mặt lý thuyết, sẽ thật lý tưởng nếu ngân hàng luôn cân bằng được khối lượng các khoản mục nguồn vốn và sử dụng vốn lãi suất cố định (và đồng thời cũng cân bằng được các khoản mục có lãi suất biến đổi). Như thế, ngân hàng sẽ luôn đảm bảo ổn định chênh lệch lãi suất đầu vào – đầu ra và không bị rủi ro lãi suất. Nhưng trong thực tế, cũng tương tự như về kỳ hạn của tài sản và nguồn vốn, thường rất khó có được sự tương xứng đồng nhất. Vì vậy, các ngân hàng thương mại cần nhận biết được rủi ro này và có những biện pháp quản lý rủi ro lãi suất GVHD: Nguyễn Hữu Tâm Trang 8 SVTH: Nguyễn Tú Phương
  18. Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ phù hợp để tránh ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh do bị giảm thu, thậm chí thua lỗ từ các nghiệp vụ ngân hàng phụ thuộc vào lãi suất. 2.3.4. Mô hình định giá lại trong đo lường rủi ro lãi suất: Phân tích các luồng tiền dựa trên nguyên tắc giá trị ghi sổ nhằm xác định chênh lệch giữa lãi suất thu được từ tài sản và lãi suất thanh toán cho vốn huy động sau một thời gian nhất định. Các ngân hàng tính số chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn đối với từng kỳ hạn và đặt chúng trong mối quan hệ với độ nhạy cảm lãi suất của thị trường. Độ nhạy cảm lãi suất trong trường hợp này chính là khoảng thời gian mà tài sản và nguồn vốn được định giá lại (theo mức lãi suất mới của thị trường). Điều đó có nghĩa là, nhà quản trị ngân hàng còn phải chờ bao lâu nữa để áp dụng mức lãi suất mới vào từng kỳ hạn khác nhau. Cụ thể: - Chênh lệch tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất (GAP) GAP = RSA – RSL Trong đó: RSA: Tài sản nhạy cảm với lãi suất (Tài sản nhạy cảm lãi suất là các loại tài sản mà trong đó thu nhập về lãi suất sẽ thay đổi trong một khoảng thời gian nhất định khi lãi suất thay đổi). RSL: Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất (Nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất là các khoản nợ mà trong đó chi phí lãi suất sẽ thay đổi trong thời gian nhất định khi lãi suất thay đổi). Cơ sở cho việc phân loại dựa vào mức độ biến động của thu nhập từ lãi suất (đối với tài sản) và chi phí trả lãi (đối với nguồn vốn) khi lãi suất thị trường có sự thay đổi. - Sự thay đổi thu nhập ròng từ lãi suất (  NII) khi lãi suất biến động (  i)  NII = RSA  i – RSL  i = GAP  i Theo mô hình trên có thể thấy rằng, khi tài sản và nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất của ngân hàng có sự chênh lệch, ngân hàng luôn đứng trước nguy cơ rủi ro lãi suất khi lãi suất biến động. Ảnh hưởng của sự thay đổi lãi suất đến thu nhập ròng của ngân hàng được tóm tắt như sau: GVHD: Nguyễn Hữu Tâm Trang 9 SVTH: Nguyễn Tú Phương
  19. Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ SỰ THAY ĐỔI LÃI SỰ THAY ĐỔI THU GAP SUẤT NHẬP RÒNG >0 Tăng Tăng >0 Giảm Giảm
  20. Quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ 2.3.6.2. Hệ số chênh lệch lãi thuần: Thu nhập lãi - Chi phí lãi suất Hệ số chênh lệch lãi thuần = Tổng tài sản sinh lời 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu: Các số liệu dùng để phân tích trong đề tài được thu thập từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh, biểu lãi suất, bảng cân đối tài sản của ngân hàng qua 3 năm 2006 – 2008, các văn bản pháp qui, định hướng phát triển của Ngân hàng thương mại Công Thương chi nhánh Cần Thơ. Ngoài ra, còn xem các thông tin trên tạp chí ngân hàng, tạp chí tiền tệ và sách báo có liên quan đến đề tài phân tích. 2.4.2. Phương pháp phân tích số liệu: - Mục tiêu 1: Dùng phương pháp thống kê tổng hợp, phương pháp so sánh số tuyệt đối và phương pháp so sánh bằng số tương đối để phân tích cơ cấu tài sản và nguồn vốn của ngân hàng qua ba năm 2006 – 2008. - Mục tiêu 2: Dùng phương pháp so sánh số tuyệt đối và tương đối, đánh giá tình hình biến động và mức độ biến động thu nhập và chi phí lãi của ngân hàng, sau đó xác định nguyên nhân tạo ra sự biến động đó để phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất qua ba năm 2006 – 2008. - Mục tiêu 3: Sử dụng phương pháp sử dụng mô hình định giá lại trong đo lường rủi ro lãi suất để đo lường rủi ro lãi suất bằng mô hình định giá lại và mức tác động của sự thay đổi lãi suất đến thu nhập của ngân hàng. Đây là việc phân tích các luồng tiền dựa trên nguyên tắc giá trị kế toán nhằm xác định chênh lệch giữa lãi suất thu được từ tài sản và lãi suất thanh toán cho vốn huy động sau một thời gian nhất định. Trên cơ sở xác định chênh lệch giữa tài sản và nguồn vốn nhạy cảm lãi suất của ngân hàng có thể tính toán được mức độ biến động thu nhập ròng từ lãi (rủi ro lãi suất) của ngân hàng. Mô hình này yêu cầu nhà quản lý ngân hàng phải tiến hành phân tích kỳ hạn, định giá lại các cơ hội gắn với những tài sản sinh lợi của ngân hàng, những khoản tiền gửi cũng như với những khoản vốn vay trên thị trường. Nếu nhà quản lý cảm thấy GVHD: Nguyễn Hữu Tâm Trang 11 SVTH: Nguyễn Tú Phương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2