Những nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
lượt xem 68
download
Ngày 7 tháng 11 năm 2006, Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, đó là cơ hội và cũng là thách thức cho Việt Nam trên bước đường hội nhập. Để tận dụng tốt cơ hội của mình Việt Nam cần một lượng vốn lớn để phát triển sản xuất, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên một thực tế đặt ra là nội lực Việt Nam chưa đủ mạnh để có thể tự mình huy động được một lượng vốn lớn như vậy, do đó, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một giải pháp...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Những nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
- Đề tài nghiên cứu Kinh tế lượng Nhóm 3 Tiểu luận Những nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
- Đề tài nghiên cứu Kinh tế lượng Nhóm 3 LỜI NÓI ĐẦU ************* Ngày 7 tháng 11 năm 2006, Việt Nam đã gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, đó là cơ hội và cũng là thách thức cho Việt Nam trên bước đường hội nhập. Để tận dụng tốt cơ hội của mình Việt Nam cần một lượng vốn lớn để phát triển sản xuất, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Tuy nhiên một thực tế đặt ra là nội lực Việt Nam chưa đủ mạnh để có thể tự mình huy động được một lượng vốn lớn như vậy, do đó, đầu t ư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một giải pháp hiệu quả cho nền kinh tế Việt Nam. Thật không có gì khó hiểu khi Việt Nam đã và đang tạo môi trường đầu tư thuận lợi nhất để thu hút ngày càng nhiều hơn nữa vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Và trong thời gian qua, đầu tư trực tiếp nước ngoài đã thể hiện rõ vai trò tích cực của mình đối với nền kinh tế Việt Nam, số lượng vốn đăng ký cũng như thực hiện đã liên tục tăng qua các năm. Điều đó đã chứng tỏ rằng những nỗ lực của Việt Nam đã có kết quả nhất định. Vậy nhân tố nào đã tác động mạnh nhất đến vốn FDI vào Việt Nam? Làm thế nào để Việt Nam có thể thu hút nhiều hơn nữa vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài? Để trả lời câu hỏi này, chúng tôi đã chọn nghiên cứu đề tài : “ Những nhân tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam”
- Đề tài nghiên cứu Kinh tế lượng Nhóm 3 1. ĐỐI TƯỢNG , MỤC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: 1.1. Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố tác động đến lượng vốn FDI vào Việt Nam từ năm 1990 đến năm 2006. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: xem xét mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến FDI, từ đó đưa ra đề xuất nhằm tăng khả năng thu hút FDI vào Việt Nam. 1.3. Phương pháp nghiên cứu: xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính trên Eview bằng công cụ kinh tế lượng. 1.4. cách thức thu thập số liệu: các số liệu trong bài là dữ liệu thứ cấp do nhóm thu thập trên các trang web, sách và báo chí 2.THIẾT LẬP MÔ HÌNH TỔNG QUÁT Mô hình tổng quát dự kiến như sau: VFDI = β1+ β2*TDTDS + β3*LP + β9*HDI + β5*GDP + β6*DOMO+ ei Trong đó: Biến phụ thuộc: VFDI (tổng vốn FDI thực hiện)(triệu USD). Biến độc lập: LP : Lạm phát(‰). GDP: Tổng sản phẩm quốc nội(tỷ VND). HDI: Chỉ số phát triển con người DOMO: Độ mở của nền kinh tế(%) TDTDS: Tốc độ tăng dân số.(%)
- Đề tài nghiên cứu Kinh tế lượng Nhóm 3 3.CÁC KHÁI NIỆM: 3.1.FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI = Foreign Direct Investment) là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay công ty nước này vào nước khác bằng cách thiết lập cơ sở sản xuất, kinh doanh. Cá nhân hay công ty nước ngoài đó sẽ nắm quyền quản lý cơ sở sản xuất kinh doanh này. Tổ chức Thương mại Thế giới đưa ra định nghĩa như sau về FDI:Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu t ư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ t ài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay đựoc gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty". Theo Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế (International Monetary Fund, IMF), Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài (Foreign Direct Investment, FDI) Là một công cuộc đầu t ư ra khỏi biên giới quốc gia, trong đó người đầu tư trực tiếp (direct investor) đạt được một phần hay toàn bộ quyền sở hữu lâu dài một doanh nghiệp đầu t ư trực tiếp (direct investment enterprise) tro ng một quốc gia khác. Quyền sở hữu này tối thiểu phải là 10% tổng số cổ phiếu mới được công nhận là FDI. 3.2. Tốc độ tăng dân số(TDTDS): Là chỉ số phần trăm giữa dân số tăng hoặc giảm trong 1 năm do tăng tự nhiên và di cư thuần tuý so với dân số bình quân trong năm.
- Đề tài nghiên cứu Kinh tế lượng Nhóm 3 3.3. Lạm phát(LP) Là sự gia tăng của mức giá chung từ thời kỳ này sang thời kỳ khác . Công thức tính: П= [(CPIt-CPIt-1)/CPIt-1]*100 Trong đó: П: tỷ lệ lạm phát CPIt : chỉ số giá tiêu dùng của thời kỳ hiện hành CPIt-1 chỉ số giá tiêu dùng của thời kỳ trước. 3.4.HDI Chỉ số HDI- Human Development Index (chỉ số phát triển nhân lực được LHQ dùng làm tiêu chí đánh giá sự tiến bộ và phát triển của mỗi quốc gia, phản ánh một cách tổng hợp về những thành tựu cơ bản nhất về con người, bao gồm tuổi thọ, trí thức và mức sống. HDI phụ thuộc vào 3 biểu số cơ bản: Chỉ số tuổi thọ quốc gia = (Tuổi thọ bình quân (năm) của quốc gia tính chỉ số trừ cho tuổi thọ tối thiểu (của thế giới)) chia (Tuổi thọ tối đa theo quy định chung của thế giới) trừ tuổi thọ tối thiểu. Tuổi thọ trung Chỉ số tuổi thọ trung bình - 25 bình = 85 - 25 Chỉ số giáo dục theo công thức: chỉ số giáo dục = Tỷ lệ biết chữ của người lớn * 2 + tỷ lệ người đi học/3.
- Đề tài nghiên cứu Kinh tế lượng Nhóm 3 Chỉ số tổng sản phẩm: chỉ số GDP/người của một quốc gia = (Log (GDP/người) của quốc gia tính - Log(GDP tối thiểu) quy định chung)/(Log(GDP tối đa) - Log (GDP tối thiểu). Như vậy, chỉ số phát triển của con người: HDI = (chỉ số tuổi thọ bình quân + chỉ số giáo dục + chỉ số GDP)/3. 3.5. GDP Tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản lượng quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một năm. Khi áp dụng cho phạm vi toàn quốc gia, nó còn được gọi là tổng sản phẩm quốc nội.GDP là một trong những chỉ số cơ bản để đánh giá sự phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ nào đó. Cách tính GDP: GDP=C+I+G+X-M Trong đó: Tiêu dùng (C) là lượng tiền dùng để mua hàng hoá tiêu dùng: quần áo, lương thực, du lịch... Đầu tư (I) là việc các nhà sản xuất kinh doanh mua sắm các t ư liệu lao động mới. Chi tiêu của chính phủ (G) là những khoản chi mua hàng hoá, dịch vụ cho hoạt động của chính phủ và xây dựng cơ sở hạ tầng và trợ cấp xã hội. Xuất khẩu (X) là lượng hàng hoá dịch vụ từ trong nước bán ra nước ngoài.
- Đề tài nghiên cứu Kinh tế lượng Nhóm 3 Nhập khẩu (M) là lượng hàng hoá dịch vụ từ nước ngoài mua vào trong nước. 3.6. Độ mở của nền kinh tế(DOMO) Công thức: Độ mở = M/X Dự kiến dấu: Dựa vào các lý thuyết kinh tế ta kì vọng dấu của các biến như sau: T L H G D DTDS P DI DP GCI OMO + - + + - + Β2 mang dấu (+): Tốc độ tăng dân số tác động cùng chiều đến việc thu hút vốn FDI. Dân số tăng sẽ giúp tăng lực lượng lao động đồng thời có thị trường tiêu thụ sản phẩm lớn do đó sẽ thu hút nhiều vốn FDI. β3 mang dấu (-): Tỉ lệ lạm phát tác động nghịch chiều đến thu hút vốn FDI, tỷ lệ lạm phát tăng làm FDI giảm và ngược lại. T ỷ lệ lạm phát cao chứng tỏ nền kinh tế bất ổn, đồng tiền mất giá, do đó sẽ làm mất lòng tin của các nhà đầu tư nước ngoài đối với nền kinh tế. Β4 mang dấu (+): Chỉ số phát triển con người của quốc gia tác động cùng chiều đến việc thu hút nguồn vốn FDI. Chỉ số phát triển con người tăng chứng tỏ mức sống của con người tăng, tuổi thọ, trình độ học vấn đều tăng, giúp các nhà đầu tư yên tâm hơn về môi trường đầu tư của Việt Nam. Β5 mang dấu (+): Tổng sản phẩm quốc nội tác động cùng chiều đến việc thu hút vốn FDI. GDP tăng cho thấy đất nước đang trên đà phát triển, do đó sẽ thu hút nhiều vốn FDI.
- Đề tài nghiên cứu Kinh tế lượng Nhóm 3 β6 mang dấu (+): Độ mở của nền kinh tế càng lớn thì càng thu hút nghiều vốn FDI và ngược lại. Độ mở tăng cho thấy nhu cầu nhập khẩu đang tăng hơn so với xuất khẩu, do đó sẽ thu hút nhiều vốn đầu tư FDI hơn. 4. THỐNG KÊ MÔ TẢ Dựa vào bảng kết quả trị thống kê mô tả (bảng 1), ta có nhận xét sau: Trung bình 1 năm, vốn đăng ký FDI là 3606.118 triệu USD, vốn FDI đăng kí nhiều nhất trong giai đoạn nghiên cứu là 10200.00 triệu USD, ít nhất là 839.0000 triệu USD. Tốc độ tăng dân số trung bình là 139.2353%. Tỉ lệ lạm phát trung bình là 135.7547‰ Chỉ số HDI trung bình là 0.664765 Chỉ số cạnh tranh trung bình là 0.442353. Độ mở trung bình là 120.7165 5. ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH Kết quả hồi quy: Dựa vào bảng kết quả hồi quy (bảng 4), ta có phương trình hồi quy như sau: VFDI = -13.79428517*TDTDS + 0.2156292564*LP - 71816.09865*HDI + 0.015191163*GDP + 96.7281314*DOMO + 35553.11614 Với R2 =0.740654 P(F)= 0.005430 6. KIỂM ĐỊNH VÀ KHẮC PHỤC (với độ tin cậy 5%) 6.1. ĐA CỘNG TUYẾN Dựa vào bảng 3 trận tương quan, ta có: – ma r(GDP/HDI)= 0.923545 >0.9 Nên mô hình hồi quy có đa cộng tuyến Kiểm định bằng mô hình hồi quy phụ:
- Đề tài nghiên cứu Kinh tế lượng Nhóm 3 Hồi quy GDP theo LP, DOMO, TDTDS, HDI, ta được phương trình hồi quy như sau: GDP = 822.1306099*DOMO + 5976218.486*HDI + 8.103009736*LP + 68.43627636*TDTDS - 3687126.207 Với R-squared, R2=0.855435; F-statistic=17.75190 >Fα(0.05,6,11) bác bỏ giả thiết H0: không có đa cộng tuyến mô hình hồi quy có đa cộng tuyến. Khắc phục đa cộng tuyến: Hồi quy VFDI theo LP, DOMO, TDTDS, GDP (bỏ HDI), ta có phương trình hồi quy: VFDI = -14.51439333*TDTDS + 2.429637219*LP + 0.005946686957*GDP +123.0664374*DOMO - 11911.04358 ; với R12= 0.574655 Hồi quy VFDI theo LP, DOMO, TDTDS, HDI (bỏ GDP), ta có phương trình hồi quy: VFDI = -12.75465854*TDTDS + 0.3387233981*LP + 18969.61048*HDI + 109.2172515*DOMO - 20458.61906 ; với R22= 0.395820 Ta thấy R12> R22 nên ta bỏ biến HDI Phương trình hồi quy sau khi khắc phục đa cộng tuyến VFDI= -14.51439333*TDTDS + 2.429637219*LP + 0.005946686957*GDP +123.0664374*DOMO - 11911.04358 ; với R12= 0.574655 VFDI Xét ma trận tương quan của mô hình này ta thấy không còn hiện tượng đa cộng tuyến. 6.2. PHƯƠNG SAI THAY ĐỔI: Sử dụng kiểm định White với giả thiết H0: phương sai của sai số không thay đổi. Từ kết quả kiểm định bảng 8, thấy White( no cross term)- ta n*R2= 10.02986 với xác suất là 0.262936 >0.05 nên ta chấp nhận H0, tức là phương sai của sai số trong mô hình này không đổi.
- Đề tài nghiên cứu Kinh tế lượng Nhóm 3 6.3. TỰ TƯƠNG QUAN: Dựa vào bảng kết quả hồi quy bảng 4, theo Durbin-Watson ta có d= 1.348367. Do 1
- Đề tài nghiên cứu Kinh tế lượng Nhóm 3 β4= + 0.005946686957: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi thì nếu tổng sản phẩm quốc nội tăng 1 tỷ VND thì FDI tăng 0.0059466 triệu USD. β6= +123.0664374: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi , nếu độ mở tăng lên 1 đơn vị thì vốn FDI thu hút được sẽ tăng lên 123.0664374 triệu USD. 7. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT: Từ kết quả hồi quy cuối cùng cho thấy: Độ mở của nền kinh tế là nhân tố tác động mạnh đến đến việc thu hút vốn FDI, bên cạnh đó GDP cũng có ảnh hưởng đến việc thu hút nguồn vốn FDI vào Việt Nam. Các đề xuất: Tổng sản phẩm quốc nội(GDP) và độ mở của nền kinh tế có tác động thuận chiều đến việc thu hút ngồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến Việt Nam. Do đó, để thu hút vốn FDI cho nền kinh tế thì cần thúc đẩy GDP tăng trưởng đồng thời tăng độ mở cho nền kinh tế. 8. CÁC HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU VÀ HƯỚNG MỞ RỘNG NGHIÊN CỨU Trong quá trình nghiên cứu đề tài, nhóm 3 mắc phải một số khó khăn và hạn chế sau Khi mới bắt đầu làm việc nhóm: Các thành viên phối hợp chưa ăn ý. Khó khăn trong việc chọn đề tài và các biến liên quan.(vì FDI là một biến số vĩ mô, chịu tác động của nhiều nhân tố, và cũng có tác động trở lại một vài nhân tố) Trong quá trình thu thập dữ liệu:
- Đề tài nghiên cứu Kinh tế lượng Nhóm 3 Không thể thu thập được một mẫu lớn hơn, do đó chưa thể phản ánh được vấn đề một cách chính xác. Do Việt Nam chỉ mới được xếp hạng khả năng cạnh tranh quốc gia từ năm 1997do đó mô hình có thể chưa phản ánh đúng tác động của nhân tố này đến việc thu hút vốn FDI. Các dữ liệu được tập hợp từ nhiều nguồn khác nhau nên mất thời gian trong việc t ìm kiếm. Bên cạnh đó nhóm cũng gặp một số khó khăn như: trong quá trình làm đề tài nghiên cứu, máy một số thành viên bị nhiễm virus nặng, làm gián đoạn việc tổng hợp tài liệu; các thành viên ở xa nhau, lại có thời gian tự học khác nhau nên việc họp nhóm gặp rất nhiều khó khăn.. HƯỚNG MỞ RỘNG NGHIÊN CỨU: Tìm thêm các biến khác tác động đến thu hút vốn FDI và nghiên cứu trong khoảng thời gian dài hơn để có mô hình phù hợp hơn.
- Đề tài nghiên cứu Kinh tế lượng Nhóm 3 PHỤ LỤC BẢNG 1: BẢNG DỮ LIỆU LP VFDI TDTDS GDP DOMO HDI (‰) (Triệu USD) (tỷ đồng) (%) (%) 1990 839 192 41955 114.55 0.603 674 1991 1322.3 186 76707 111.98 0.618 676 1992 2165 18 110532 98.43 0.611 175 1993 2900 174 140258 131.41 0.627 52 1994 3765.6 169 178534 143.68 0.62 144 1995 6530.8 165 228892 149.7 0.649 127 1996 8497.3 161 272036 153.61 0.618 45 1997 4649.1 12 313623 126.26 0.664 36 1998 3897 192 361017 122.85 0.671 92 1999 1568 151 399942 101.73 0.682 1 2000 2012.4 136 441646 107.99 0.688 -6 2001 2503 135 481295 107.87 0.687 8 2002 1557.7 132 535762 118.2 0.691 4 2003 1512.8 147 613443 125.31 0.704 35 2004 2084 221 715307 112.02 0.709 95 2005 5300 52 839211 114.46 0.75 84 2006 10200 124 973790 112.13 0.709 66
- Đề tài nghiên cứu Kinh tế lượng Nhóm 3 BẢNG 2: TRỊ THỐNG KÊ MÔ TẢ VFDI TDTDS LP HDI GDP DOMO Mean 3606.118 139.2353 135.7647 0.664765 395526.5 120.7165 Median 2503.000 151.0000 66.00000 0.671000 361017.0 114.5500 Maximu m 10200.00 221.0000 676.0000 0.750000 973790.0 153.6100 Minimum - 839.0000 12.00000 6.000000 0.603000 41955.00 98.43000 Std. Dev. 2672.517 59.51946 209.4136 0.042964 271708.1 16.03402 Skewnes - s 1.225681 1.059912 2.104539 0.127246 0.621580 0.765778 Kurtosis 3.518806 3.195982 5.896378 1.997427 2.483097 2.631361 Jarque- Bera 4.447155 3.210208 18.49129 0.757859 1.283952 1.757769 Probabilit y 0.108221 0.200869 0.000097 0.684594 0.526252 0.415246 Observat 17 17 17 17 17 17 ions BẢNG 3: MA TRẬN TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN VFDI TDTDS LP HDI GDP DOMO VFDI 1.000000 -0.165695 -0.298046 0.129039 0.364363 0.484253 TDTDS -0.165695 1.000000 0.282078 -0.169008 -0.130935 0.247867 LP -0.298046 0.282078 1.000000 -0.547426 -0.512584 -0.118300 HDI 0.129039 -0.169008 -0.547426 1.000000 0.923545 -0.319572 GDP 0.364363 -0.130935 -0.512584 0.923545 1.000000 -0.250504 DOMO 0.484253 0.247867 -0.118300 -0.319572 -0.250504 1.000000
- Đề tài nghiên cứu Kinh tế lượng Nhóm 3 BẢNG 4: KẾT QUẢ HỒI QUY 1 (VFDI theo GDP,HDI, LP, TDTDS, DOMO) Dependent Variable: VFDI Method: Least Squares Date: 05/31/08 Time: 08:20 Sample: 1990 2006 Included observations: 17 Variable Coefficient Std.Error t-Statistic Prob. TDTDS -13.79429 7.600975 -1.814805 0.0969 LP 0.215629 2.677337 0.080539 0.9373 HDI -71816.10 27065.30 -2.653438 0.0224 GDP 0.015191 0.003972 3.824381 0.0028 DOMO 96.72813 30.89559 3.130807 0.0096 C 35553.12 18297.50 1.943059 0.0780 R-squared 0.740654 Mean dependent var 3606.118 Adjusted R-squared 0.622769 S.D. dependent var 2672.517 S.E. of regression 1641.437 Akaike info criterion 17.91510 Sum squared resid 29637462 Schwarz criterion 18.20917 Log likelihood -146.2783 F-statistic 6.282867 Durbin-Watson stat 1.252882 Prob(F-statistic) 0.005430 BẢNG 5: KẾT QUẢ HỒI QUY PHỤ (GDP theo HDI, LP, TDTDS, DOMO) Dependent Variable: GDP Method: Least Squares Date: 05/31/08 Time: 08:27 Sample: 1990 2006 Included observations: 17 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. DOMO 822.1306 2232.730 0.368218 0.7191 HDI 5976218. 944780.2 6.325512 0.0000 LP 8.103010 194.5589 0.041648 0.9675 TDTDS 68.43628 552.0404 0.123970 0.9034 C -3687126. 797080.0 -4.625792 0.0006 R-squared 0.855435 Mean dependent var 395526. 5 Adjusted R-squared 0.807247 S.D. dependent var 271708. 1 S.E. of regression 119289.9 Akaike info criterion 26.4564 3 Sum squared resid 1.71E+11 Schwarz criterion 26.7014
- Đề tài nghiên cứu Kinh tế lượng Nhóm 3 9 Log likelihood -219.8797 F-statistic 17.7519 0 Durbin-Watson stat 1.75254 Prob(F-statistic) 0.00005 6 BẢNG 6: KẾT QUẢ HỒI QUY BỎ BIẾN HDI TRONG MÔ HÌNH CHÍNH: Dependent Variable: VFDI Method: Least Squares Date: 05/31/08 Time: 08:29 Sample: 1990 2006 Included observations: 17 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. TDTDS -14.51439 9.313840 -1.558368 0.1451 LP 2.429637 3.119271 0.778912 0.4511 GDP 0.005947 0.002339 2.541969 0.0258 DOMO 123.0664 35.87367 3.430550 0.0050 C -11911.04 4721.019 -2.522981 0.0268 R-squared 0.574655 Mean dependent var 3606.11 8 Adjusted R-squared 0.432873 S.D. dependent var 2672.51 7 S.E. of regression 2012.615 Akaike info criterion 18.2921 9 Sum squared resid 48607414 Schwarz criterion 18.5372 5 Log likelihood -150.4836 F-statistic 4.05309 5 Durbin-Watson stat 1.348367 Prob(F-statistic) 0.02633 9 BẢNG 7: KẾT QUẢ HỒI QUY BỎ BIẾN GDP TRONG MÔ HÌNH CHÍNH Dependent Variable: VFDI Method: Least Squares Date: 05/31/08 Time: 08:31 Sample: 1990 2006 Included observations: 17
- Đề tài nghiên cứu Kinh tế lượng Nhóm 3 Variable Coefficien Std. Error t-Statistic Prob. t TDTDS -12.75466 11.10044 -1.149023 0.2729 LP 0.338723 3.912195 0.086581 0.9324 HDI 18969.61 18997.66 0.998523 0.3377 DOMO 109.2173 44.89579 2.432684 0.0316 C -20458.62 16027.70 -1.276454 0.2259 R-squared 0.395820 Mean dependent var 3606.11 8 Adjusted R-squared 0.194427 S.D. dependent var 2672.51 7 S.E. of regression 2398.684 Akaike info criterion 18.6431 6 Sum squared resid 69044214 Schwarz criterion 18.8882 2 Log likelihood -153.4668 F-statistic 1.96540 8 Durbin-Watson stat 1.255419 Prob(F-statistic) 0.16415 8 BẢNG 8: KIỂM ĐỊNH WHITE: W hite Heteroskedasticity Test: F-statistic 1.438976 Probability 0.30939 7 Obs*R-squared 10.02986 Probability 0.26293 6 Test Equation: Dependent Variable: RESID^2 Method: Least Squares Date: 05/31/08 Time: 08:32 Sample: 1990 2006 Included observations: 17 Variable Coefficien Std. Error t-Statistic Prob. t C - 80399212 -0.300211 0.7717 24136721 TDTDS 79083.85 97517.81 0.810968 0.4408 TDTDS^2 -366.8909 442.0017 -0.830067 0.4306 LP -5971.157 47558.24 -0.125555 0.9032 LP^2 5.814887 60.38481 0.096297 0.9257 GDP -15.18778 28.79715 -0.527406 0.6122 GDP^2 2.60E-05 2.64E-05 0.987744 0.3522 DOMO 347528.2 1290688. 0.269258 0.7945 DOMO^2 -1150.573 5186.670 -0.221833 0.8300 R-squared 0.589992 Mean dependent var 285926 0.
- Đề tài nghiên cứu Kinh tế lượng Nhóm 3 Adjusted R-squared 0.179984 S.D. dependent var 492568 0. S.E. of regression 4460437. Akaike info criterion 33.7644 4 Sum squared resid 1.59E+14 Schwarz criterion 34.2055 6 Log likelihood -277.9978 F-statistic 1.43897 6 Durbin-Watson stat 2.099601 Prob(F-statistic) 0.30939 7 BẢNG 9: KIỂM ĐỊNH JARQUE-BERA 6 Series: Residuals Sample 1990 2006 5 Observations 17 Mean -1.50E-12 4 Median 5 3.45381 Maximum 4 160.208 3 Minimum -3596.987 Std. Dev. 1 742.975 2 Skewness 0 .250906 Kurtosis 3 .793163 1 Jarque-Bera 0 .623988 Probability 0 .731986 0 -4000 -2000 0 2000 4000
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích các nhân tố tác động đến doanh thu tại công ty Lốp YOKOHAMA Việt Nam
94 p | 365 | 60
-
Luận văn Thạc sĩ Tâm lý học: Những yếu tố tác động đến tự đánh giá của sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh
89 p | 155 | 23
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Những nhân tố tác động đến đạo đức nghề nghiệp kế toán – Nghiên cứu tại tỉnh Bình Dương
81 p | 66 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp: Nghiên cứu những nhân tố tác động đến chính sách cổ tức của ngân hàng cổ phần Á Châu (ACB)
62 p | 100 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp Tài chính - Ngân hàng: Phân tích những nhân tố tác động đến nợ xấu khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bưu Điện Liên Việt chi nhánh Cần Thơ
82 p | 44 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những nhân tố tác động đến động lực làm việc của cán bộ viên chức ngành Bảo hiểm xã hội tại tỉnh Long An
136 p | 39 | 11
-
Tóm tắt báo cáo kết quả khoa học và công nghệ cấp Bộ: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến biến động tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Việt Nam
25 p | 95 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích những nhân tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân khi gửi tiết kiệm tại các NHTM trên địa bàn TP.HCM
123 p | 49 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng: Các nhân tố tác động đến nợ xấu tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam giai đoạn 2017 - 2021
88 p | 16 | 9
-
Báo cáo: Đề cập tới những nhân tố tác động đến sự can thiệp của Mỹ vào Hy Lạp từ sau năm 1947
11 p | 114 | 8
-
Những đóng góp mới của luận án: Những nhân tố tác động đến lựa chọn đất đai của các doanh nghiệp qua nghiên cứu thực tế tại thành phố Hải Phòng
1 p | 97 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn công việc của quản lý cấp trung tại các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ khu vực TP Hồ Chí Minh
107 p | 56 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những nhân tố tác động đến chi phí sử dụng vốn tại các doanh nghiệp bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
86 p | 30 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến CCV của các doanh nghiệp niêm yết trên TTCK Việt Nam
27 p | 63 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu những nhân tố tác động đến xu hướng tiêu dùng lại điện thoại thông minh (smartphone) của người tiêu dùng TP. Hồ Chí Minh
124 p | 55 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các doanh nghiệp ngành xây dựng Việt Nam
106 p | 31 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của các công ty cổ phần trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
74 p | 15 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Những nhân tố tác động đến ý định mua hàng: Một trường hợp của trà xanh đóng chai
95 p | 39 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn