intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giúp trẻ tích cực tham gia vào hoạt động khám phá khoa học

Chia sẻ: Hòa Phát | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:24

59
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của sáng kiến kinh nghiệm này nhằm khảo sát khả năng nhận thức tư duy của trẻ đối với bộ môn khám phá khoa học trên cơ sở để tìm ra một số giải pháp, biện pháp mới nhằm thỏa mãn nhu cầu khám phá cái mới, cái lạ, kích thích tính tìm tòi, ham hiểu biết, thích khám phá và phát triển về trí tuệ và ngôn ngữ cho trẻ. Thông qua đó nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo ở trẻ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Một số biện pháp giúp trẻ tích cực tham gia vào hoạt động khám phá khoa học

  1. MỤC LỤC TT Nội dung Trang I PHẦN MỞ ĐẦU 1 1 Lý do chọn đề tài 1 2 Mục tiêu nhiệm vụ của đề tài 2 3 Đối tượng nghiên cứu 3 4 Giới hạn phạm vi nghiên cứu 3 5 Phương pháp nghiên cứu 3 II PHẦN NỘI DUNG 4 1 Cơ sở lí luận 4 2 Thực trạng 5 2.1 Thuận lợi ­ khó khăn. 5 2.2 Thành công ­ hạn chế 6 2.3 Mặt mạnh ­ mặt yếu 7 2.4 Nguyên nhân, các yếu tố tác động 7 Phân tích, đánh giá các vấn đề  về  thực trạng mà đề  tài đã  2.5 8 đặt ra 3 Giải pháp, biện pháp 8 3.1 Mục tiêu của giải pháp, biện pháp 8 3.2 Nội dung và cách thức thực hiện các giải pháp biện pháp 8 3.3 ̣ Điêu kiên th ̀ ực hiên giai phap, biên phap ̣ ̉ ́ ̣ ́ 15 3.4 Mối quan hệ giữa các giải pháp, biện pháp 16 3.5 Kết quả khảo nghiệm, giá trị khoa học của vấn đề nghiên  17 cứu 4 Kết quả thu được qua khảo nghiệm, giá trị khoa học của  17 vấn đề nghiên cứu III PHẦN KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ 18 1 Kết luận 18 2 Kiến nghị 18
  2. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM “MÔT SÔ BIÊN PHAP GIUP TRE TÍCH C ̣ ́ ̣ ́ ́ ̉ ỰC THAM GIA VÀO  HOẠT ĐỘNG KHAM PHA KHOA HOC” ́ ́ ̣     I. PHẦN MỞ ĐẦU: 1. Ly do chon đê tai: ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̃ ̣ ̀ ̀ ợi ich m Bac Hô kinh yêu đa day răng “Vi l ́ ươi năm trông cây, vi l ̀ ̀ ̀ ợi ich trăm ́   năm trông ng ̀ ươi” vi l ̀ ̀ ợi ich cua ca dân tôc, cua ca quôc gia, vi tre em la hanh phuc ́ ̉ ̉ ̣ ̉ ̉ ́ ̀ ̉ ̀ ̣ ́  ̉ ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ̉ ̣ ̉ ̉ ̉ ̀  cua moi gia đinh, cua moi nha viêc bao vê chăm soc bao vê tre không phai chi la ̀ ̣ ̉ ̣ trach nhiêm cua moi ng ́ ươi ma cua toan xa hôi. Vây thi môi giao viên mâm non ̀ ̀ ̉ ̀ ̃ ̣ ̣ ̀ ̃ ́ ̀   ́ ̀ ̀ ́ ̀ ̉ ̣ ̉ ư  thê nao? Tre em chung ta cân chung tay gieo trông chăm soc va bao vê tre nh ́ ̀ ̉   như môt t ̣ ơ giây trăng lam quen v ̀ ́ ́ ̀ ơi viêc kham pha khoa hoc chinh la băt đâu thich ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̀ ́   ứng đên linh hôi va cai tao môi tr ́ ̃ ̣ ̀ ̉ ̣ ường. Ca dao xưa co câu “Day con t ́ ̣ ừ thua con ̉ ̀  thơ” đa đuc rut ra t ̃ ́ ́ ừ kinh nghiêm “Day con ren ng ̣ ̣ ̀ ươi” cua cha ông ta. Môi chung ̀ ̉ ̃ ́   ̀ ược lơn lên t ta đêu đ ́ ừ môi trường đâu tiên. Đo la nh ̀ ́ ̀ ững tiêng ru ngot ngao cua ́ ̣ ̀ ̉   ̀ ̉ ̣ ba, cua me. Nh ưng ngon đen chay lung linh trong đêm, nh ̃ ̣ ̀ ́ ững ngôi sao nho lâp ̉ ́  lanh trên cao. Môi tr ́ ương âm thanh va hinh anh xung quanh đo đêu mang lai ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ̣  ̉ ượng vô cung phong phu va theo tre cho đên hêt cuôc đ nguôn biêu t ̀ ̀ ́ ̀ ̉ ́ ́ ̣ ời, đa g ̃ ợi lên  long yêu quê h ̀ ương, đât n ́ ước ở môi con ng ̃ ười. Hoạt động kham pha khoa hoc là m ́ ́ ̣ ột bộ môn quan trọng của việc giáo dục   trẻ   ở  lứa tuổi mầm non, có tác dụng góp phần tích cực vào việc giáo dục toàn   diện, đặc biệt là giáo dục tình cảm trí tuệ, tình cảm thẩm mỹ  ­ đạo đức, góp  phần hình thành những biểu tượng đúng đắn về sự vật và các hiện tượng xung  quanh cung cấp cho trẻ những tri thức đơn giản có hệ thống, giúp cho trẻ  hoàn  thiện các qúa trình tâm lý, nhận thức, đặc biệt là cảm giác, tư  duy, ngôn ngữ,   bên cạnh đó hình thành  ở  trẻ  những xúc cảm và tích luy nh ̃ ững tri thức, những   kinh nghiệm của cuộc sống làm cơ  sở  để  trẻ  dê dàng lĩnh h ̃ ội những nội dung   1
  3. giáo dục của các hoạt động vui chơi, lao động và học tập. Muốn được như vậy  ngay từ tuổi ấu thơ trẻ Mâm Non, đ ̀ ặc biệt là trẻ mầm non đang ở nhưng b ̃ ước   phát triển mạnh về nhận thức, tư duy, về ngôn ngữ, về tình cảm ... Những thế  giới khách quan xung quanh thật bao la rộng lớn, có biết bao điều mới lạ  hấp   dẫn, và còn có bao lạ lẫm khó hiểu, trẻ tò mò muốn biết, muốn được khám phá ­ Trên thực tiễn hiện nay các tiết học “Kham pha khoa hoc” cho tr ́ ́ ̣ ẻ  mầm   non còn rất tẻ nhạt, không sáng tạo trong việc tổ chức, tổ chức tiết dạy nhằm   làm cho trẻ  hứng thú, tập trung chú ý vào tiết học thì hiệu quả  không cao, giáo   viên ngại day tr ̣ ẻ chưa có hưng  thú h ́ ọc tập. Sau khi dự giờ một vài hoạt động  khoa học của khối Lá, tôi tự  đặt câu hỏi: “Tại sao mình không lấy những thí   nghiệm từ các tài liệu nhưng phải tìm hiểu kỹ xem đề tài nào phù hợp với trẻ và  những kỹ  năng, thao tác thử  nghiệm nào phù hợp với trẻ   ở  lớp,  ở  trường, phù  hợp với địa phương mình và tạo thành các hoạt động khám phá khoa học cho trẻ  Mẫu Giáo?” Những suy nghĩ, câu hỏi đó còn làm tôi trăn trở và cuối cùng tôi đã   tìm ra một số hoạt động để tôi và các cháu cùng tham gia thí nghiệm, cùng chơi,  cùng trải nghiệm và kết quả là các cháu thích học, tiết học vô cùng sinh động và   đặc biệt các cháu tự  tìm ra. Tự  khám phá ra kết quả mà các cháu vừa được thí  ̣ nghiêm. Vì vậy việc sử dụng những thủ thuật gây hứng thú cho trẻ nhằm nâng  cao tiết học “Kham pha khoa hoc” là r ́ ́ ̣ ất cần thiết, chính vì vậy mà tôi đã chọn   đề  tài:  “Môt sô biên phap giup tre tích c ̣ ́ ̣ ́ ́ ̉ ực tham gia vào hoạt động kham pha ́ ́  ̣ khoa hoc” 2. Muc tiêu, nhiêm vu cua đê tai: ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ ̣ + Muc tiêu nghiên cưu cua đê tai se la: Khao sat kha năng nhân th ́ ̉ ̀ ̀ ̃ ̀ ̉ ́ ̉ ̣ ức tư duy   ̉ ̉ ́ ơi bô môn kham pha khoa hoc  trên c cua tre đôi v ́ ̣ ́ ́ ̣ ơ sở đê tim ra môt sô giai phap, ̉ ̀ ̣ ́ ̉ ́   ̣ ́ ơi nhăm thoa man nhu câu kham pha cai m biên phap m ́ ̀ ̉ ̃ ̀ ́ ́ ́ ơi, cai la, kích thích tính ́ ́ ̣   ̉ tìm tòi, ham hiêu biêt, thich kham pha va phát tri ́ ́ ́ ́ ̀ ển về  trí tuệ  và ngôn ngữ  cho   trẻ. Thông qua đo nh ́ ằm phát huy tính tích cực, sang tao  ́ ̣ ở trẻ. ­ Mục tiêu của hoạt động “Kham pha khoa hoc”  ́ ́ ̣ ở trường mầm non là trẻ  được nghe nói, sờ  mó, quan sát, nhận xét những sự  vật hiện tượng xung quanh  2
  4. đời sống hàng ngày như các hiện tượng tự nhiên, thế giới động vật và thực vật,  phương tiện giao thông, biết được một số nghề phổ biến ở địa phương mình…  Thông qua đó giúp cho trẻ  hiểu được đặc điểm, công dụng, sự  giống và khác  nhau của các sự  vật và hiện tượng, biết yêu quí, tôn trọng và giữ  gìn cái đẹp,  phát triển tính tò mò ham hiểu biết ở trẻ. ̣ ̣  + Nhiêm vu nghiên cưu cua đê tai: ́ ̉ ̀ ̀  Qua đề tài nghiên cứu giúp giáo viên có  những định hướng phù hợp trong công tác chăm sóc cho trẻ  mầm non sau khi  vận dụng đề tài sẽ góp phần đắc lực cho quá trình hinh ̀  thành nhân cách cho trẻ. ̉ ưc cac hoat đông đê tre kham pha, tra l ­ Tô ch ́ ́ ̣ ̣ ̉ ̉ ́ ́ ̉ ơi cac câu hoi va giai quyêt cac ̀ ́ ̉ ̀ ̉ ́ ́  ́ ̀ ̣ vân đê đăt ra nh ư: Hoat đông tham quan, quan sat, thao luân, tro chuyên, phong ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ̣ ̉   ́ ̀ ̉ ́ ̉ ́ ́ ực tiêp thông qua th vân, tim hiêu qua sach, tranh anh, kham pha tr ́ ực hanh, thi ̀ ́  ̣ ̣ nghiêm, lao đông... ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ơ hôi cung câp, cung cô kinh nghiêm, ­ Nhiêm vu ma đê tai đăt ra nhăm tao c ̣ ́ ̉ ́ ̣   lam tăng s ̀ ự to mo, h ̀ ̀ ưng thu. Qua th ́ ́ ực hiên đê tai nay nhăm tao nhi ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ ều cơ hội học   tập và lĩnh hội được nhiều kiến thức mới nhằm phát huy tính sáng tạo, tính tò  mò ở trẻ thông qua chương trinh mâm non m ̀ ̀ ới. ­  Tim ra cac giai phap, biên phap đ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ́ ể  tạo được hứng thú cho trẻ  trong giờ  hoạt động kham pha khoa hoc. ́ ́ ̣ ̀ ể tre trai nghiêm, kham pha, tim toi, kich thich s ­ Nhăm đ ̉ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ự ham hoc hoi cua ̣ ̉ ̉   ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ̉ ́ ̀ ̉ tre, qua viêc cho tre trai nghiêm tre thich tim hiêu kham pha môi tr ́ ́ ường xung   ̣ ̉ ̣ ̉ ̀ ̀ quanh, hay đăt câu hoi: Tai sao? Đê lam gi ? Lam thê nao ? Khi nao? ̀ ́ ̀ ̀ ­ Sau khi vận dụng đề  tài sẽ  góp phần đắc lực cho quá trình hình thành   ̉ ư duy cho tre.̉ nhân cách phat triên t ́ 3. Đối tượng nghiên cưu: ́ Những biện pháp sư  phạm giúp trẻ  mầm non trường Mầm Non Sơn Ca  tích cực tham gia vào hoạt động khám phá khoa học. 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu: ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ ở  moi luc moi n Hoat đông co chu đich va hoat đông  ̣ ́ ̣ ơi cua hoc sinh ̉ ̣   mầ m   3
  5. non ở trương Mâm non S ̀ ̀ ơn Ca. 5. Phương phap nghiên c ́ ưu: ́ * Phương pháp nghiên cứu tài liệu: ­ Để đạt được kết quả cao trong giờ kham pha khoa hoc tôi đã không ng ́ ́ ̣ ừng   tìm tòi tài liệu trong sách báo, tivi, tranh anh, chuyên tranh, Internet… Có nh ̉ ̣ ững  hình ảnh liên quan đến tiết học nhằm gây sự chú ý của trẻ. * Phương pháp trò chuyện: ­ Để  nắm bắt được nhận thức của từng trẻ  tôi thường xuyên trao đổi với   phụ huynh về tình hình học tập của trẻ ở lớp cũng như ở nhà, qua đó tôi có điều  kiện theo dõi, uốn nắn trẻ. Bên cạnh đó tôi cũng thường xuyên trò chuyện cùng  trẻ  để  nắm bắt được các nguyên nhân làm cho trẻ  không thích hoc kham pha ̣ ́ ́  ̣ khoa hoc và tìm ra h ướng khắc phục. * Phương pháp quan sát: ­ Trong các giờ học tôi luôn quan sát, chú ý đến từng trẻ để uốn nắn, củng   cố, rèn luyện thêm các kỹ năng cho trẻ. * Phương pháp điêu tra: ̀ ­ Vào đầu năm học, tôi đã chủ  động kiểm tra, khảo sát, thống kê về  hoạt  động kham pha khoa hoc đ ́ ́ ̣ ể nắm bắt khả năng nhận thức của từng cá nhân trẻ.  * Phương pháp dự giờ: ­ Tôi luôn luôn học hỏi đồng nghiệp thông qua các buổi thao giảng, dự giờ,  chuyên đề…Tìm ra các biện pháp để áp dụng phù hợp với lớp mình. II. PHẦN NỘI DUNG: 1. Cơ sở ly luân: ́ ̣ Như  chúng ta đã biết với lứa tuổi mầm non đặt biệt là trẻ  có nhu cầu và  khả  năng phát triển về  trí tuệ  là rất cao, việc tìm hiểu khám phá về  nhu cầu   xung quanh là một vấn đề nhạy cảm. Tre ̉ ở tuôi nay linh hôi cac biêu t ̉ ̀ ̃ ̣ ́ ̉ ượng khaí  ́ ̀ ự vât hiên t quat vê s ̣ ̣ ượng hiêu đ ̉ ược môi quan hê va s ́ ̣ ̀ ự  phu thuôc lân nhau gi ̣ ̣ ̃ ữa  ́ ược giao duc môt cach đung đăn tre không nh chung. Nêu đ ́ ́ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̉ ững chi linh hôi tri ̉ ̃ ̣   4
  6. thưc vê s ́ ̀ ự vât, hiên t ̣ ̣ ượng xung quanh, ma con hoc đ ̀ ̀ ̣ ược cach tiêp cân đôi t ́ ́ ̣ ́ ượng,   cach th ́ ưc kham pha s ́ ́ ́ ự vât hiên t ̣ ̣ ượng trong môi trường xung quanh. Chinh qua ́ ́  trinh kham pha môi tr ̀ ́ ́ ường đa tao điêu kiên đê tre phat triên thê chât, thâm mi, đao ̃ ̣ ̀ ̣ ̉ ̉ ́ ̉ ̉ ́ ̉ ̃ ̣   đức va lao đông cho tre. H ̀ ̣ ̉ ương dân tre kham pha khoa hoc la ph ́ ̃ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ương thưc hoat ́   ̣ ́ ưa giao viên va tre nhăm tao điêu kiên cho tre tiêp xuc v đông găn bo gi ́ ̃ ́ ̀ ̉ ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ́ ới môi  trương xung quanh đê tre thich  ̀ ̉ ̉ ́ ưng v ́ ơi môi tr ́ ường, nhân th ̣ ức vê môi tr ̀ ường,  ́ ực tham gia cai tao môi tr tich c ̉ ̣ ương thoa man nhu câu kham pha va phat triên ban ̀ ̉ ̃ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̉ ̉   ̉ thân tre. Vì th ế  hoạt động “Kham pha khoa hoc” là m ́ ́ ̣ ột hoạt động rất quan   trọng, bởi vì hoạt động này hình thành cho trẻ  những biểu tượng đúng đắn, có  hệ thống, có khoa học về các sự vật và hiện tượng xung quanh trẻ. Từ đó giúp  cho trẻ có một vốn sống để thực hiện và hổ trợ cho các môn học khác như văn  học, âm nhạc, tạo hình… Hoạt động kham pha khoa hoc góp ph ́ ́ ̣ ần giúp cho trẻ  phát triển được mọi mặt và làm giàu vốn từ cho trẻ.  ̉ ̉ ̀ ̉ ̉ ̉ ́ ́ ới xung   Đê giup tre lam tôt vai tro chu thê cua qua trinh kham pha thê gi ́ ́ ̀ ́ ̀ ́ quanh là một giáo viên với nhận thức như vậy tôi thiết nghĩ chúng ta cần quan   ̀ ứng thu cua tre tân dung cac biên phap, cac c tâm đên nhu câu, h ́ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ́ ơ  hôi trong cuôc ̣ ̣   ̉ ược kham pha s sông cho tre đ ́ ́ ́ ự  vât hiên t ̣ ̣ ượng xung quanh chung cho tre đ ́ ̉ ược  ̉ ̣ ̉ ́ ́ ̃ ̣ ̉ ́ ̉ ́ ̉ ́ ̉ ự vâṭ   trai nghiêm cam xuc, tich luy kinh nghiêm đê đi đên hiêu biêt ban chât cua s ̣ ượng va co ky năng sông phu h hiên t ̀ ́ ̃ ́ ̀ ợp. 2. Thực trang: ̣ ̣ ­ Năm hoc 201 ̉ 5  – 2016  ban thân được phân công giang day tai l ̉ ̣ ̣ ơp la 4 ́ ́   trương Mâm non S ̀ ̀ ơn Ca vơi si sô l ́ ̉ ́ ớp la 3 ́ ư: 14 qua khao sat chât l ̀ 1 chau. N ̃ ̉ ́ ́ ượng  ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ́   kham pha khoa hoc. Đanh gia chung: Thông qua cac hoat đông hoc co chu đich, ́ ́ ́ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ơi, hoat đông goc va moi luc moi n hoat đông ngoai tr ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ơi. Tôi nhân thây chau tiêp ̣ ́ ́ ́  ́ ơi môi tr xuc v ́ ương môt cach rât khac nhau. Chau h ̀ ̣ ́ ́ ́ ́ ơi h ̀ ợt vơi nh ́ ưng gi đa biêt, ̃ ̀ ̃ ́  ́ ơi nh nham chan v ̀ ́ ưng tro ch ̃ ̀ ơi quen thuôc. Ng ̣ ược lai nh ̣ ưng gi m ̃ ̀ ơi la chau hăng ́ ̣ ́   ́ ứng thu v say kham pha, h ́ ́ ới những tro ch ̀ ơi, đô ch ̀ ơi mới. 5
  7. 2.1. Thuân l ̣ ợi, khó khăn:   * Thuận lợi: ̉ ­ Ban thân tôi đã được công tác nhiều năm cũng có ít kinh nghiệm chăm sóc  giáo dục trẻ nên đã nắm được những đặc điểm, tâm sinh lý của lứa tuổi này nhờ  thế  mà rất thuận tiện cho việc trang hoàng nhóm lớp, trang hoàng các góc phù  hợp theo từng năm học và theo từng thời điểm, chủ  đê c ̀ ủa chương trình, bên   cạnh đó rất thuận tiện trong việc dạy trẻ ở các hoạt động. Được lãnh đạo các cấp quan tâm chỉnh sửa lại phòng học rộng rãi thoáng  mát, được nhà trường đặc biệt quan tâm đến chất lượng dạy và học nên đã đầu  tư trang bị thêm nhiều thiết bị dạy học đẹp, hấp dẫn trẻ phù hợp với từng chủ  đề, với từng chủ điểm.    Bên cạnh đó nhờ  được phụ  huynh quan tâm đến các cháu nên đa số  trẻ  khoẻ  mạnh, nhanh nhẹn tham gia vào các hoạt động của lớp rất tích cực chủ động và  sáng tạo. * Kho khăn:  ́ ­ Năm nay số  cháu đến lớp có những cháu chưa được học qua lớp mầm,   chồi, bên canh đo kh ̣ ́ ả năng chú ý của trẻ còn hạn chế, ngôn ngữ phát triển chưa  đồng đều. ­ Đồ  dùng phục vụ tiết dạy còn nghèo nàn, đồ  chơi của trẻ cũng rất ít, đồ  ̣ ̣ ́ ̣ ́ ư  những vât mâu, nh dung phuc vu tiêt day con rât thiêu thôn nh ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̃ ững con vât thât, ̣ ̣   ̀ ̣ đô vât...         ­ Đồ chơi, đồ dùng còn ít, thiêu nh ́ ưng hình anh đep, sinh đông đê tre quan ̃ ̉ ̣ ̣ ̉ ̉   sat́ ­ Một số  trẻ   ở  nông thôn vì gia đình không đủ  điều kiện cho trẻ  học qua  lơṕ  mầm, chồi chỉ được học lớp lá nên khả năng trẻ tiếp thu chậm. ­ Vốn hiểu biết về kham pha môi tr ́ ́ ường xã hội còn hạn chế. 2.2. Thanh công, han chê: ̀ ̣ ́ * Thanh công: ̀ 6
  8. ̣ ­ Trong môt năm th ực hiên tôi cung găt hai đ ̣ ̃ ̣ ́ ược môt sô thanh công nhât đinh ̣ ́ ̀ ́ ̣   ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ơn. Kha năng phân tich đo la sô tre hăng say kham pha khoa hoc ngay môt nhiêu h ́ ́ ̀ ̉ ́   ̉ tông h ợp cua cac chau ngay môt tiên bô. Kha năng phân loai tôt, chau rât hăng say ̉ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ́ ́ ́   vơi hoat đông th ́ ̣ ̣ ực hanh nhân th ̀ ̣ ưc ngay cang phat triên. Ky năng sông cua tre ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̃ ́ ̉ ̉  ̀ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ̀ ́ ững hanh vi  ngay cang tiên bô, chau biêt phân biêt cai đung cai sai va co nh ̀ ứng xử   ̀ ợp vơi yêu câu xa hôi va thông qua đo kich thich h phu h ́ ̀ ̃ ̣ ̀ ́ ́ ́ ưng thu cua tre tham gia ́ ́ ̉ ̉   ́ ực vao hoat đông rât thoai mai. Tre co s tich c ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ̉ ́ ự tiên bô trong cach  ́ ̣ ́ ứng xử vơi môi ́   trương thiên nhiên, thai đô hoc tâp tich c ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ực hơn. Kích thích tính tò mò sáng tạo   ham hiểu biết, trẻ hăng say chủ  động hơn trong hoạt động khám phá khoa học  với thế giới xung quanh. ̣ * Han chê: ́ ̣ ̣ ̀ ̉ ̉ ­ Khi vân dung đê tai nay thi phai trai qua th ̀ ̀ ̀ ực nghiêm tai l ̣ ̣ ớp, va muôn tiêt ̀ ́ ́  ̣ ̀ ̉ ̉ ́ ự đâu t day thanh công đoi hoi phai co s ̀ ̀ ư vê chuyên môn lân đô dung, ma đô dung ̀ ̃ ̀ ̀ ̀ ̀ ̀   ̀ ̣ ́ ́ ̀ ời gian, công sức. Chăng han nh thi lai tôn rât nhiêu th ̉ ̣ ư  muôn tiên hanh môt tiêt ́ ́ ̀ ̣ ́  ́ ́ ̣ ̀ ̉ ̉ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ kham pha khoa hoc đoi hoi phai co tranh anh thât sinh đông hoăc vât thât đê cho   ̉ tre kham pha điêu nay rât kho khăn b ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ởi hâu nh ̀ ư thời gian cô đứng lớp từ sang t ́ ới   ́ ́ ̉ ̣ ̀ tôi nên rât vât va trong viêc lam đô dung cung nh ́ ̀ ̀ ̃ ư tim kiêm hinh anh cho tre kham ̀ ́ ̀ ̉ ̉ ́   pha... ́ ­ Môi trương va cac đô dung, đô ch ̀ ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ơi chưa mang tinh đông đê gây h ́ ̣ ̉ ứng thú  ́ ̀ ̀ ́ ́ ̉ va kich thich tính tim toi kham pha cho tre. ̀ ́ ­ Phương phap chu yêu cua giao viên vân la ph ́ ̉ ́ ̉ ́ ̃ ̀ ương phap tr ́ ực quan va dung ̀ ̀   lơi do vây viêc truyên thu kiên th ̀ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ức khoa hoc tr ̣ ưu t ̀ ượng con han chê. ̀ ̣ ́ 2.3. Măt manh, măt yêu: ̣ ̣ ̣ ́ *Măt manh: ̣ ̣ ̉ ược trực tiêp kham pha đôi t ­ Tre đ ́ ́ ́ ́ ượng môt cach sâu săc h ̣ ́ ́ ơn ̉ ́ ực vui ve thoai mai h ­ Tre tham gia tich c ̉ ̉ ́ ơn va manh dan trinh bay y kiên cua ̀ ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̉   minh. ̀ ̉ ́ ơ hôi đ ­ Tre co c ̣ ược tro chuyên, đ ̀ ̣ ược thê hiên minh, đ ̉ ̣ ̀ ược trinh bay y kiên ̀ ̀ ́ ́  7
  9. ̀ ững suy nghi cua tre. vê nh ̃ ̉ ̉ ̀ ̉ ­ Ren cho tre thoi quen  ́ ưng x ́ ử vơi môi tr ́ ường thiên nhiên, biêt cach chăm ́ ́   ́ ̀ ̉ ̣ soc va bao vê chung. ́ ̣ êu: * Măt y ́ ́ ̣ ́ ́ ưa hoc qua l ­ Co môt sô chau ch ̣ ơp mâm, chôi nên ky năng kham pha con han ́ ̀ ̀ ̉ ́ ́ ̀ ̣   ̣ hep, ch ưa manh dan trinh bay y kiên, kiên th ̣ ̣ ̀ ̀ ́ ́ ́ ức vê môi tr ̀ ường xung quanh vân ̃  ̀ ̣ con han chê. ́ ­  Hầu hết tiêt day v ́ ̣ ơi đô dung đ ́ ̀ ̀ ơn gian, không băt măt đa không thu hút ̉ ́ ́ ̃   được sự chú ý của trẻ. ­ Khả năng so sanh phân loai cac con vât, cây côi ́ ̣ ́ ̣ ́, sự vât hiên t ̣ ̣ ượng con han ̀ ̣   ̣ ử dung biên phap m chế nên viêc s ̣ ̣ ́ ới cung găp không it nan giai. ̃ ̣ ́ ̉ 2.4. Nguyên nhân, các yếu tố tác động: ́ ừ sự  ham muôn la phai lam sao đê cho tre l ­ Xuât phat t ́ ́ ̀ ̉ ̀ ̉ ̉ ớp minh đ ̀ ược traỉ   ̣ ́ ưng điêu m nghiêm, tim toi, kham pha nh ̀ ̀ ́ ̃ ̀ ới la xung quanh tre ̣ ̉ va d ̀ ựa vao đăc điêm ̀ ̣ ̉   ̉ chung cua ch ương trinh mâm non m ̀ ̀ ơi trên c ́ ơ  sở  moi hoat đông đêu h ̣ ̣ ̣ ̀ ướng đên ́  ̉ ̣c tre la trung tâm đê giai quyêt vân đê. Va nhu câu b tre, đă ̉ ̀ ̉ ̉ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ức thiêt cua tre hiên nay ́ ̉ ̉ ̣   ̉ ự vât s luôn co nhu câu tim hiêu s ́ ̀ ̀ ̣ ự viêc môt cach t ̣ ̣ ́ ự nhiên va chu đông. ̀ ̉ ̣  2.5. Phân tích, đánh giá các vấn đề về thực trạng mà đề tài đã đặt ra:   Trong quá trình tổ chức cho trẻ khám phá khoa học các cô giáo có thể cho  trẻ đi tham quan quan sát, thao luân, tro chuyên, phong vân ̉ ̣ ̀ ̣ ̉ ̉ ơi cac câu hoi va ́  tra l ̀ ́ ̉ ̀  ̉ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̉ ̉ ́ ực tiêp thông giai quyêt cac vân đê đăt ra, tim hiêu qua sach, tranh anh, kham pha tr ̀ ́ ́ ́   qua thực hanh, thi nghiêm, lao đông... ̀ ́ ̣ ̣         Qua quá trình nghiên cứu đề tài bản thân cố gắng cùng trẻ để tháo gỡ khó  khăn đó là tích cực tăng cường cho trẻ  được khám phá khoa học giúp trẻ  biết  dược thế giới xung quanh và kích thích tính tò mò sự ham hiểu biết về thế giới   xung quanh vừa phát triển ở trẻ sự mạnh dạn tự tin và qua đó trẻ cũng phát triển   thêm về ngôn ngữ lời nói mạch lạc hơn, vừa giúp trẻ biết hướng về cái đẹp qua  thế giới xung quanh. Nên bản thân luôn cố gắng trong giảng dạy. 8
  10.          Tư kêt qua nh ̀ ́ ̉ ư trên, tôi luôn băn khoăn suy nghi tim nhiêu biên phap đê tiêt ̃ ̀ ̀ ̣ ́ ̉ ́  ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ day môn kham pha khoa hoc đat hiêu qua cao h ́ ́ ơn. Dựa vao kiên th ̀ ́ ức đa hoc va ̃ ̣ ̀  được bôi d ̀ ương chuyên môn, tôi đa tim ra môt sô biên phap sau: ̃ ̃ ̀ ̣ ́ ̣ ́ 3. Giai phap, biên phap: ̉ ́ ̣ ́ 3.1. Muc tiêu cua giai phap, biên phap: ̣ ̉ ̉ ́ ̣ ́ ̀ ́ ̉ ́ ̣ ­ Tim ra cac giai phap, biên phap nhăm ́ ́ ̉ ́ ́ ̣   ̀  giup tre ham mê kham pha khoa hoc ́ ́ ̀ ̀ ̉  biêt muôn kham pha va tim hiêu môi tr kich thich tinh to mo ham hiêu ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ̀ ̉ ường xung  ̉ ́ ̣ ̀ ở rông vôn kiên th quanh, phat triên tinh sang tao va m ́ ́ ̣ ́ ́ ức cho tre.̉ ̣ ược sự hưng kh ­ Tao đ ́ ởi rât t ́ ự nhiên ở tre vê thê gi ̉ ̀ ́ ới xung quanh, phat triên ́ ̉   tư duy, ngôn ngư cung cô cac ky năng nhân th ̃ ̃ ́ ́ ̃ ̣ ức cua tre. ̉ ̉ ̉ ́ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ̉ ­ Ren kha năng tri giac, phân tich, so sanh, hinh thanh xuc cam, tinh cam tich ̀ ́   cực va kinh nghiêm cung nh ̀ ̣ ̃ ư  ky năng sông cho tre mong muôn bao vê gin gi ̃ ́ ̉ ́ ̉ ̣ ̀ ư ̃ môi trương. ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ ở trương mâm non thêm phân thoai mai va ­ Giup qua trinh hoc tâp cua tre  ̀ ̀ ̀ ̉ ́ ̀  ́ ̣ ̉ ́ ̀ ̃ ̀ ̀ ơi môi tr hâp dân. Giao duc tre sông gân gui hoa đông v ́ ̃ ́ ường thiên nhiên va xa hôi. ̀ ̃ ̣ 3.2. Nôi dung va cach th ̣ ̀ ́ ưc th ́ ực hiên giai phap, biên phap: ̣ ̉ ́ ̣ ́ ̣ ̣ * Biên phap 1: Tao môi tr ́ ương kham pha khoa hoc qua vât thât băng hinh ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̀   thưc tham quan ́ . ́ ơi môn hoc nay ngoai đ Đôi v ́ ̣ ̀ ̀ ưa tre ra ngoai đê quan sat kham pha tim hiêu ̉ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̀ ̉   môi trương xung quanh va cho tre t ̀ ̀ ̉ ự do kham pha la co hiêu qua. ́ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ̀ Ban thân tôi phai tim nhưng đia điêm, đê tai phu h ̃ ̣ ̉ ̀ ̀ ̀ ợp vơi kha năng cua tre, ́ ̉ ̉ ̉  ̀ ợp vơi vôn hiêu biêt cua tre va gân gui v phu h ́ ́ ̉ ́ ̉ ̉ ̀ ̀ ̃ ới tre va đên tham quan nh ̉ ̀ ́ ững điạ   ̉ ̣ ợi nhât không đê tre mêt va anh h điêm thuân l ́ ̉ ̉ ̣ ̀̉ ưởng đên muc đich chinh. ́ ̣ ́ ́ ̉ Kiêm tra địa điêm tham quan tr ̉ ươc xac đinh đôi t ́ ́ ̣ ́ ượng cân thiêt quan sat. ̀ ́ ́  ́ ̣ ̣ ̉ ̉ ự quan sat va nghi ng Xac đinh đia điêm cho tre t ́ ̀ ̉ ơi cho tre. Tr ̉ ươc tham quan vai ́ ̀  ̣ ơi tre nhăm muc đich tao h ngay cân đam thoai v ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̀ ̣ ́ ̣ ứng thu cho tre, thông bao cho tre ́ ̉ ́ ̉  ̣ ̉ ̣ ̉ ̉ ́ ưc khoe cua tre, chuân bi đia điêm, nôi dung cua buôi tham quan. Quan tâm đên s ́ ̉ ̉ ̉ ̉ ̣  ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ̉ ̀ ợp vơi th cac dung cu cân thiêt, trang phuc cho tre phu h ́ ́ ơi tiêt vân đông. ̀ ́ ̣ ̣ 9
  11. ̉ ưc cho tre tham quan du kham pha môi tr ­ Khi tô ch ́ ̉ ̀ ́ ́ ường tự  nhiên hay môi  trương xa hôi giao viên cung cân tô ch ̀ ̃ ̣ ́ ̃ ̀ ̉ ức đam thoai ngăn nhăm muc đich nhăc tre ̀ ̣ ́ ̀ ̣ ́ ́ ̉  ̀ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̀ ực hiên trong qua trinh tham vê muc đich tham quan, cac quy tăc hanh vi cân th ̣ ́ ̀   ̉ ́ ̣ quan. Giao viên giup tre xac đinh đ ́ ́ ược những dâu hiêu đăc tr ́ ̣ ̣ ưng cua s ̉ ự vât hiên ̣ ̣   tượng băng cac biên phap khac nhau: Nh ̀ ́ ̣ ́ ́ ư   đăt ra cac câu hoi câu đô bai th ̣ ́ ̉ ́ ̀ ơ  hương dân tre quan sat, khao sat, s ́ ̃ ̉ ́ ̉ ́ ử  dung ph ̣ ương phap tro ch ́ ̀ ơi, sử  dung kê ̣ ̉  ̣ ̀ ̉ ̉ ̉ chuyên va giai thich đê bô sung cho s ́ ự quan sat cua tre. Trong qua trinh quan sat ́ ̉ ̉ ́ ̀ ́  ́ ̉ ử  dung cac tac phâm văn hoc hoăc âm nhac. Vi du nh co thê s ̣ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ư: Khi tim hiêu vê ̀ ̉ ̀  ́ ̀ ̃ ̣ cac nghê trong xa hôi như  khi “Tim hiêu vê ngh ̀ ̉ ̀ ề  của bố  mẹ” thi cô đam thoai ̀ ̀ ̣  ́ ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̀ ề của bố mẹ ma chau biêt cô cho ngăn vê nghê nông va co thê cho chau kê vê ngh ̀ ́ ́   chau đên xem b ́ ́ ố mẹ đang làm khi tre đang quan sat cô đăt cac câu hoi hoăc câu ̉ ́ ̣ ́ ̉ ̣   ́ ̀ ố mẹ đê chau tra l đô vê b ̉ ́ ̉ ơi va g ̀ ̀ ợi hoi vê công viêc cua b ̉ ̀ ̣ ̉ ố  mẹ. Cho nhiêu chau ̀ ́  được nhân xet vê công viêc cung nh ̣ ́ ̀ ̣ ̃ ư  trang phuc, d ̣ ụng cụ  cua các ngh ̉ ề. Cho   ́ ̀ ơ vê nghê c chau lam quen cac bai th ́ ̀ ̀ ̀ ủa bố mẹ như “Làm nghề như bố” hoăc hat ̣ ́  ́ ược nghe nhăm g bai “Tía em”, chau đ ̀ ̀ ợi cam xuc cho tre đê tre danh nhiêu tinh ̉ ́ ̉ ̉ ̉ ̀ ̀ ̀   ̉ cam cho b ố mẹ, đê tre biêt cach thê hiên tinh cam v ̉ ̉ ́ ́ ̉ ̣ ̀ ̉ ơi b ́ ố mẹ va t ̀ ừ đo giup chau ́ ́ ́  biêt nghê nao cung đang quy. ́ ̀ ̀ ̃ ́ ́ ́ ̀ ̉ ́ ́ ̀ ̀ ̀ ̃ ̣ ̣ ­ Cho chau tim hiêu kham pha vê nghê nao cung nên chon thêm môt vai tac ̀ ́  ̉ ̣ ̣ ơi la phu h phâm văn hoc âm nhac m ́ ̣ ̀ ợp. Vi du nh ́ ̣ ư: Tim hiêu vê chu bô đôi thi cho ̀ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ̀   chau nghe th ́ ơ  “Chu hai quân” “Chu bô đôi hanh quân trong m ́ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ưa”. Đê cac chau ̉ ́ ́  ̣ nhân th ưc sâu săc biêt trach nhiêm va nghia vu cua chu bô đôi danh cho đât n ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̃ ̣ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ước  ́ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̉ ̉   cho cac chau. Cho chau hat, mua cung cac chu bô đôi lam qua tăng chu đê gây cam ́ ̀ ̉ xuc, tinh cam cho cac chau thêm yêu th ́ ́ ương chu bô đôi t ́ ̣ ̣ ừ đo se hinh thanh nhân ́ ̃ ̀ ̀   ́ ̣ ́ ́ ứng xử  giưa ng cach tôt đep biêt cach  ́ ̃ ươi nho va ng ̀ ̉ ̀ ươi l ̀ ơn. Vi du: Khi cho tre ́ ́ ̣ ̉  ̀ ̉ tim hiêu vê môi tr ̀ ương t ̀ ự nhiên “Kham pha vê cac loai rau”. Khi dân tre đi tham ́ ́ ̀ ́ ̣ ̃ ̉   ̣ ̉ ́ ̉ ớ muc đich tham quan, quan cô đam thoai ngăn vê đê tai tham quan đê nhăc tre nh ̀ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ́   hương chau chu y quan sat cac loai rau chu y v ́ ́ ́ ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ơi môi tr ́ ường thiên nhiên cô cân ̀  ̉ ự phat hiên. Cô tao điêu kiên cho chau quan sat băng cach cô đoc câu đô cho tre t ́ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̣ ́  ̀ ́ ̣ ̀ ́ ựa chon sau đo cho chau quan sat theo nhom. Sau đo vê cac loai rau va cho chau l ̣ ́ ́ ́ ́ ́  10
  12. ̣ ơ  hôi cho chau mô ta vê nh cô tao c ̣ ́ ̉ ̀ ững gi chau v ̀ ́ ưa quan sat. Giáo viên t ̀ ́ ạo tình   huống sáng tạo bất ngờ qua những buổi tham quan, ví dụ: Khi đang khám phá và   tìm hiểu về nghề trồng cà phê khi đi qua vườn cà phê có con ong bay qua khiến  trẻ  không còn chú ý đến cây cà phê mà trẻ  sẽ  chú đến con ong thì cô tạo tình   huống hỏi trẻ  “Con ong là loại côn trùng có ích hay có lợi?” Thông qua đó trẻ  được khám phá thêm trẻ biết công việc của con ong là hút mật hoa thụ phấn cho  hoa hoặc không được bắt ong vì sẽ bị ong đốt, hay những buổi tham quan về các  loại rau tìm hiểu về  các loại rau thì có con chim bắt những con sâu trên những  cây rau khiến trẻ chú ý đến những con chim bắt sâu và cô tạo tình huống hỏi trẻ  “Con chim bắt sâu để  làm gì?” Thông qua đó tạo cơ  hội cho cháu mô tả  về  những cảm giác của mình.  Thơi gian cua buôi tham quan co han nên vê cô co thê ̀ ̉ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ̉  ̉ ơi tre trong moi luc moi n trao đôi v ́ ̉ ̣ ́ ̣ ơi băng cach g ̀ ́ ợi nhớ lai buôi tham quan đê tât ̣ ̉ ̉ ́  ̉ ́ ́ ̀ ược mô ta nh ca cac chau đêu đ ̉ ưng gi minh v ̃ ̀ ̀ ưa đ̀ ược quan sat, kham pha. Trong ́ ́ ́   ̀ ́ ́ ̉ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ̉ ̣ khi tham gia cô va chau co thê hat mua vê cac loai rau, qua hoăc cô kê chuyên “Sự  ́ ̀ ̀ ̣ ̉ ̉ ̉ tich rau thi la” hoăc “Nhô cu cai” cho chau nghe trong gi ́ ơ giai lao. Va sau đo cho ̀ ̉ ̀ ́   ̣ ̉ ươi n chau nhăt co, t ́ ́ ươc cho rau chau se co y th ́ ́ ̃ ́ ́ ưc trong lao đông ham mê cai đep ́ ̣ ́ ̣   ̉ ́ ̉ ̀ ̉ ược cam xuc cua tre v va yêu thiên nhiên, cây co, hoa la… Qua đo tre bay to đ ̀ ́ ̉ ́ ̉ ̉ ơí  ̉ buôi tham quan. ̣    * Biên phap 2: Th ́ ương xuyên trau dôi s ̀ ̀ ự hiêu biêt cua tre. Kich thich tri to mo ̉ ́ ̉ ̉ ́ ́ ́ ̀ ̀  phát triển tư duy sáng tạo. Mỗi trẻ em mặc dù cùng độ  tuổi nhưng nhận thức cũng khác nhau, nhưng   lớp tôi lại có sự  hạn chế  là có những trẻ  thì được học xuyên suốt học từ  lớp  mầm, chồi nhưng có một số trẻ chưa được học qua lớp mầm, chồi mà chỉ được  học qua lớp lá thôi nên nhận thức chênh lệch nhau khá nhiều. Nên phải có   những biện pháp riêng biệt tránh giáo dục đồng loạt để trẻ cảm nhận được một  cách hiệu quả nhất. Để từng trẻ có thể phát huy nhận thức của mình. Vì cho trẻ kham pha khoa hoc, nên trong m ́ ́ ̣ ỗi tiết với mỗi tranh ảnh hay vâṭ   thật tôi đều cho trẻ quan sát kỹ, cho trẻ đưa ra nhiều ý kiến nhận xét để  tìm ra   đầy đủ và chính xác đặc điểm cua vât quan sat. ̉ ̣ ́ 11
  13. Ví dụ: Làm quen với con cua, trẻ đã tìm đư ợc đặc điểm của con cua có hai  càng to, tám chân… Sau đó đặt câu hỏi gợi mở  “Các con có biết con cua nó bò  như thế nào không ?” Trẻ trả lời được là con cua bò ngang, tôi dùng que chỉ rõ,  cua có mai cua, yếm cua cứng để bảo vệ cơ thể chúng. Như vậy không những trẻ biết được cua có những đặc điểm gì mà trẻ còn  biết môi trường sống của chúng, cách vận động, (Đi như   thế  nào ? ) các bộ  phận cơ  thể  ra sao. Nắm rõ đặc điểm trẻ  quan sát rễ  hơn, từ  đó so sánh rất rõ   ràng và phân loại cũng rất tốt. Trong tiết dạy môi trường xung quanh tôi lồng ghép tích hợp với môn học  như môn toán. Ví dụ như  khi dạy cho trẻ quan sát về con cua thì cô kết hợp hỏi  trẻ  “Con cua có tám cẳng hai càng vậy một con cua có bao nhiêu chân, hai con  cua có mấy càng, ba con cua thì có mấy càng, bốn con cua có mấy càng, năm con   cua thì mấy càng?” để  qua đó trẻ  có thể  tính nhẫm, cộng thêm dần lên đến  mười cái càng ngòai  ra tôi còn lồng ghép với nhiều môn học khác như: Âm  nhạc, tạo hình, văn học… Để  trẻ thêm hứng thú, ghi nhớ  tốt hơn, hiểu vấn đề  sâu và rộng hơn. Ví dụ: Trong tiết dạy làm quen với động vật sống dưới nước. Tôi cho trẻ thi “Đố vui” hai đội ra câu đố cho nhau và giải câu đố đội bạn. “Nhà hình xoắn nằm ở dưới ao Chỉ có một cửa ra vào mà thôi Mang nhà đi khắp mọi nơi Không đi đóng cửa nghỉ ngơi một mình.”             ( con ốc ) Như vậy trẻ được câu đố rất vui vẻ hào hứng, kích thích t ư duy, làm phong  phú vốn từ và ngôn ngữ mạch lạc.  Tôi đưa âm nhạc xen kẽ giữa các phần chuyển tiếp trong tiết dạy để  tiết   dạy thêm hào hứng, sôi động. Trong tiết dạy tôi cũng kích thích khả  năng sáng tạo nghệ  thuật của trẻ  bằng cách gắn hoặc dán để hoàn thiện bức tranh. Tôi thường tổ chức các trò chơi trong tiết học. Các trò chơi động, trò chơi  12
  14. tĩnh đan xen nhau để  tạo hứng thú, tiết dạy vui tươi, trẻ  thêm phần hoạt bát  nhanh nhẹn. Thương xuyên tro chuyên va day cho tre cach quan sat, kham pha s ̀ ̀ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ́ ́ ́ ự vât môt ̣ ̣  ̣ ̉ ̉ ́ ̣ ̉ ̀ ̀ cach khoa hoc va logic, ren cho tre kha năng quan sat, đăt câu hoi va tim ra câu tra ́ ̀ ̀ ̉  lơì. Tôi luôn cho tre t ̉ ự tim hiêu rôi t ̀ ̉ ̀ ự tra l ̉ ời nhau nghe sau đo tôi se rut ra câu tra ́ ̃ ́ ̉  lơi đung va dê hiêu đê truyên đat v ̀ ́ ̀ ̃ ̉ ̉ ̀ ̣ ới tre.̉ ̣ ́  Nâng cao kỹ năng quan sát, so sánh và phân loại ở trẻ. * Biên phap 3: Với mỗi bai tu ̀ ỳ thuộc vào đối tư ợng cho trẻ làm quen, tôi tìm những cách  vào bài khác nhau để gây sự chú ý, tò mò của trẻ, có thể dùng câu đố, bài hát…   ̉ ẻ nhận biết đối tượng bằng tranh ảnh và đồ vật, vật thật và mô hình. Đê tr Với mỗi đối tượng trẻ  được làm quen, được quan sát tôi cho trẻ  quan sát  bằng vật thật trẻ  được quan sát thật kỹ, trẻ  biết đưa ra ý kiến nhận xét của  mình, cùng với đó là câu hỏi gợi mở  của cô, cứ  mỗi lần làm quen nh ư  vậy tôi  lồng ghép nội dung giáo dục vào bài. Trẻ không những hiêu v ̉ ề vật đó mà còn có  cách ứng xử, hành động với chúng. Sau khi trẻ được làm quen 5 ­ 6 đối tượng ( trong môt  ̣ bài ) tôi cho trẻ  so  sánh hai đối tượng một, để  trẻ  có thể  dễ  dàng hoàn thành nhiệm  vụ  phân loại  trong các trò chơi. Tổ  chức các trò chơi trong mỗi tiết day, tôi t ̣ ổ  chức đan xen trò chơi động  với trò chơi tĩnh, làm cho không khí tiết dạy vui tươi hào hứng và hiệu quả. Trong các  tiêt  học  khác tôi cũng lồng ghép kiến thức  môi trư ờng xung  quanh để củng cố vốn hiểu biết về biểu tượng đã có của trẻ. Trong hoạt động khác của trẻ, tôi có thể cung cấp kiến thức cũ, tận dụng   mọi lúc, mọi nơi để giáo dục trẻ. Trong hoạt động góc, trẻ được chơi ở góc thiên nhiên, trẻ tưới cây, nhặt lá,  bắt sâu, xem sách về  môi trường xung quanh, đặc biệt trẻ  được chơi nhiều đồ  vật thật, khi được hoạt động nhiều với đồ  vật thật, trẻ  được nhìn, sờ, nắn,  ngửi… Từ  đó có hình  ảnh trọn vẹn về  những gì xung quanh trẻ, không nhưng ̃   thế  mà tôi còn phát huy tính sáng tạo của trẻ  bằng cách cho trẻ  làm tranh từ  13
  15. nguyên liệu thiên nhiên như: Hoa, lá ép khô, vỏ cây, coọng rơm, vỏ hải sản… Qua các buổi dạo chơi, tham quan, hoạt động ngoài trời, dã ngoại… Khi trẻ  quan sát tôi hướng trẻ sử dụng mọi giác quan để  trẻ  có thể chỉ  ra trọn vẹn đối  tượng đó.  Ví dụ: Cô và trẻ  quan sát cây hoa hồng, hoa huệ, hoa cúc, cô  hướng trẻ  nhận biết màu sắc cánh hoa. Cho trẻ sờ cánh hoa thấy mịn và nhẵn, các mép của  lá sau đó bịt mắt trẻ lại cho trẻ đưa hoa lên ngửi để phát hiện đó là các loại hoa  gì có mùi thơm, hay khi cho trẻ quan sát cây bàng ở sân trường sau đó gợi ý hỏi  trẻ dùng lá bàng để làm đồ chơi, con gì, vật gì qua hình dây của lá từ đó trẻ  có  thể tưởng tượng từ lá bàng to có thể làm cai qu ́ ạt để quạt hoặc từ lá bàng trẻ có  thể hình dung làm thành những con vật như làm thành con trâu, con bò...  Trẻ được quan sát kỹ, có được đầy đủ các đặc điểm của đối tượng nên trẻ  so sánh rất tốt và phân loại rất nhanh. ̣ * Biên phap 4: ́  Cach lên l ́ ớp cua giao viên ̉ ́ . ́ ực cho tre:  Phat huy tinh tich c ́ ́ ̉ Muốn dạy trẻ nhận thức tốt có hiệu quả về  hoạt động “Kham pha khoa hoc” thì giáo viên ph ́ ́ ̣ ải hòa mình cùng trẻ, gần gũi  với trẻ và tìm hiểu từng nội dung đặc biệt trọng tâm của từng đề tài xem thử đề  tài đó có phù hợp với trẻ không, có phù hợp với địa phương mình không, nên đặt  hệ thống câu hỏi ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với trẻ bên cạnh đó thường xuyên  đặt những câu hỏi mỡ nhằm kích thích tính tìm tòi ở trẻ phát triển về trí tuệ và   ngôn ngữ cho trẻ. ̣ ̣ ưa s Day hoc v ̀ ưc: Đê đam bao tinh v ́ ̉ ̉ ̉ ́ ưa s ̀ ưc cho tre nh ́ ̉ ưng kiên th ̃ ́ ức mới  ̀ ̣ ̉ ̀ ược nâng cao dân đ truyên đat cho tre cân đ ̀ ược cung cô dân qua cac bai tâp luyên ̃ ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣   ̣ ́ ̀ ược  ứng dung vao cac dang hoat đông khac nhau cua tre nh tâp phong phu va đ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ư  ̣ ự  mở  rông dân ph vây s ̣ ̀ ưc tap dân nôi dung day hoc se giup tre dê dang linh hôi ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̃ ́ ̉ ̃ ̀ ̃ ̣  ́ ức va ky năng tao cho tre h kiên th ̀ ̃ ̣ ̉ ứng thu hoc. ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ́ ́ ưc va phat huy tinh tich c Đam bao tinh khoa hoc: Đê đam bao tinh y th ́ ̀ ́ ́ ́ ực cuả   ̉ ̣ ́ ức cân day tre nhân biêt nh tre trong qua trinh linh hôi kiên th ́ ̀ ̃ ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ững dâu hiêu nhân ́ ̣ ̣   ́ ̉ ́ ượng băng cach thay đôi cac dâu hiêu trong ban chât va gi biêt cua đôi t ̀ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̉ ́ ̀ ữ nguyên  14
  16. ̉ ́ ̉ ́ ượng. Đô dung đa dang mau săc t ban chât cua đôi t ̀ ̀ ̣ ̀ ́ ươi sang, săp xêp đô dung tr ́ ́ ́ ̀ ̀ ực   quan ở nhiêu vi tri khac nhau đê tre quan sat ̀ ̣ ́ ́ ̉ ̉ ́. Hương dân cu thê: Qua trinh dao ch ́ ̃ ̣ ̉ ́ ̀ ̣ ơi ngoai tr ̀ ơi, cung băng con đ ̀ ̃ ̀ ường tự   ̣ ̀ ược giao viên h hoc va đ ́ ướng dân, g ̃ ợi y giup đ ́ ́ ỡ, sự  hiêu biêt cua tre vê cac s ̉ ́ ̉ ̉ ̀ ́ ự  ̣ ̀ ̣ ượng xung quanh được mở  rông h vât va hiên t ̣ ơn.  Co nhiêu tiêt hoc cân phai ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̉  ̉ ̣ ́ ưc cho tre tr chuân bi kiên th ́ ̉ ươc khi tiên hanh tiêt hoc. Hinh th ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ức hoat đông nay la ̣ ̣ ̀ ̀  ̣ môt trong  nh ưng hinh th ̃ ̀ ưc hô tr ́ ̃ ợ cho tiêt hoc. ́ ̣ ̉ ̉ ́ ́ ̀ ́ ̣ ơn vơi cuôc kham pha thiên nhiên tôi th Đê giup tre chu y va thu vi h ́ ́ ̣ ́ ́ ường   ̉ ́ ̀ ̣ cho tre quan sat va đăt ra nh ưng câu hoi nh ̃ ̉ ư: “Con thây cai cây hoa kia nh ́ ́ ư  thế  ́ ́ ̀ ương cua hoa kia nh nao? Con co biêt mui h ̀ ̉ ư thê nao không?” c ́ ̀ ứ như vây dân dăt ̣ ̃ ́  ̣ ̣ ở  nên sôi đông sôi nôi va hao h cho cuôc tro chuyên tr ̀ ̣ ̉ ̀ ̀ ưng. Môt sô tiêt day ngoai ́ ̣ ́ ́ ̣ ̀  trơi v ̀ ơi cuôc dao ch ́ ̣ ̣ ơi trong khung canh thiên nhiên cung co thê cho tre môt c ̉ ̃ ́ ̉ ̉ ̣ ơ  ̣ ̣ ơi đê cac giac quan thêm nhay ben, cô t hôi tuyêt v ̀ ̉ ́ ́ ̣ ́ ận dụng những thay đổi bất  ngờ diễn biến của thời tiết, ví dụ: Trong giờ trẻ được khám phá về các loại hoa  thì bất chợt trời đổ cơn mưa có sấm chớp cô tạo tình huống hỏi trẻ “Mưa giúp   ích gì cho cây cối, loài vật và con người, nhưng nếu đứng giữa mưa thì sẽ bị làm  sao, khi có sấm chớp thì chúng ta phải làm như thế nào?” Qua đó tre có th ̉ ể biêt́  được mưa lam cho cây côi xanh t ̀ ́ ươi va giáo d ̀ ục trẻ không được đứng giữa mưa  sẽ  bị  cảm lạnh hoặc khi có sấm chớp không được đứng dưới gốc cây hoặc   những nơi gần có nguồn điện có thể gây ra cháy điện, điện giật... Từ những tiết   dạy ngoài trời luôn tạo cho trẻ  sự  hứng thú muốn bắt chước những âm thanh  phát ra từ thiên nhiên, ví dụ: Khi nghe tiếng chim kêu thì tre se hoi vê tiêng chim ̉ ̃ ̉ ̀ ́   ́ ́ ̉ ̀ ́ ́ ước cac âm thanh trong t kêu, tiêng gio thôi va mong muôn băt ch ́ ự nhiên đo. Hay ́   ̉ ̉ ửi hương thơm cua cac loai hoa, so sanh h đê cho tre ng ̉ ́ ̀ ́ ương thơm cua cac loai ̉ ́ ̀  hoa vơi nhau va kham pha cac loai co dai, tôi yêu câu tre cham tay vao vo cây xu ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ̉ ̣ ̀ ̉ ̀  ̀ ́ ̣ xi thô rat hoăc nhưng hon đa cuôi nham ven bê ca. Khuyên khich tre kham pha cac ̃ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ́ ́ ́ ̉ ́ ́ ́  ̣ vât băng tay tr ̀ ực tiêp s ́ ờ mo đê co thêm cam giac m ́ ̉ ́ ̉ ́ ơi va s ́ ̀ ự hiêu biêt sâu h ̉ ́ ơn về  ̉ ̉ ́ ới cua cac loai côn trung trên la, trên măt đât. thiên nhiên. Chi cho tre thây thê gi ́ ̉ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ́  ́ ̉ ̣ ́ ự hinh thanh va phat triên cua s Qua đo tre nhân thây s ̀ ̀ ̀ ́ ̉ ̉ ự vât hiên t ̣ ̣ ượng va cac môi ̀ ́ ́  15
  17. ̣ quan hê trong thiên nhiên. ̣ * Biên phap 5: Giáo d ́ ục trẻ khám phá khoa học ở mọi lúc mọi nơi kêt h ́ ợp   vơi phu huynh. ́ ̣ Ở  lưa tuôi mâu giao noi riêng va tre noi chung “Tre hoc ma ch ́ ̉ ̃ ́ ́ ̀ ̉ ́ ̉ ̣ ̀ ơi, chơi mà  ̣ hoc” ghi nh ớ không co chu đinh, chong nh ́ ̉ ̣ ́ ớ mau quên do đo viêc day cho tre  vê ́ ̣ ̣ ̉ ̀  ̣ ́ ́ ưc không chi d môt sô kiên th ́ ̉ ưng lai trong tiêt hoc ma phai đ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ược cung cô, ren ̃ ́ ̀  ̣ ở moi luc moi n luyên  ̣ ́ ̣ ơi trong cuôc sông hăng ngay. ̣ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ơm va cac buôi chiêu mat la th Buôi sang s ́ ̀ ́ ̉ ̀ ́ ̀ ơi gian tôt nhât đê đi da ngoai. Đo ̀ ́ ́ ̉ ̃ ̣ ́  ̀ ́ ơi không qua nong, ban se tim thây nhiêu loai vât, chim choc va côn trung la luc tr ̀ ́ ́ ̣ ̃ ̀ ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ̀   giưa thiên nhiên. Trong gi ̃ ờ đon tre, tra tre vân đông phu huynh s ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ưu tâm đô dung ̀ ̀ ̀   ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ ̀ ợi ich cua viêc đ phuc vu hoc tâp cho tre tuyên truyên l ́ ̉ ̣ ưa tre vao thiên nhiên vi du: ̉ ̀ ́ ̣  Trên đường đi hoc co nhiêu điêu tre ch ̣ ́ ̀ ̀ ̉ ưa biêt hoăc nh ́ ̣ ững điêu ma cac con em ̀ ̀ ́   ̀ ̀ ́ ̣ ́ ̉ ừng lai đê đap  minh cân rât quan tâm, phu huynh co thê d ̣ ̉ ́ ứng nhu câu kham pha ̀ ́ ́  ̉ cua con minh. ̀ Dạo chơi tham quan hoạt động ngoài trời, không những để  trẻ  khám phá  thế giới xung quanh mình mà tôi còn giáo dục tình yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ  môi trường. Tôi cũng luôn chú ý kiến thức xã hội với trẻ về công việc của mỗi   người, về  môi quan h ́ ệ  giữa con người với nhau, đặc biệt là giáo dục an toaǹ   giao thông với trẻ  tạo cho trẻ  thói quen và ý thức khi tham gia giao thông. Với   trẻ mặc dù kiến thức rất đơn giản. Đi trên đường không chạy, không nô đùa, đi  bên tay phải, hoăc là nhìn nh ̣ ững tín hiệu giao thông bao hiêu đen gi se d ́ ̣ ̀ ̀ ̃ ưng lai?, ̀ ̣   ̀ ̀ ược đi?. Thông qua đo đê giao duc chau biêt tuân thu cac luât lê giao đen gi đ ́ ̉ ́ ̣ ́ ́ ̉ ́ ̣ ̣   thông.  3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp, biện pháp: ́ ượng kiên th Giáo viên co l ́ ưc phong phu, biêt cach s ́ ́ ́ ́ ử  li tinh huông. Chu y ́ ̀ ́ ́ ́  ́ ưng hanh đông nho cua tre, bao quát tôt đê tre tra l đên t ̀ ̀ ̣ ̉ ̉ ̉ ́ ̉ ̉ ̉ ơi moi câu hoi va nh ̀ ̣ ̉ ̀ ưng ̃   ́ ̉ ̉ thăc măc cua tre. ́ Môi trương xung quanh tre nh ̀ ̉ ư trương, l ̀ ơp, đô dung phuc vu cho hoat đông ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣   ̣ ̀ ̃ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ đa dang, gân gui kich thich tinh hoc hoi cua tre. 16
  18. Trước khi lên lớp cần phải chuẩn bị đồ  dùng, đồ  chơi đầy đủ, đẹp, phong  phú và hấp dẫn trẻ như: ̉ ́ ̉ ̉ ́ ̉ ̣ ­ Phai co mô hinh đê cho tre quan sat trai nghiêm. ̀ ̉ ­ Co mô hình đê làm v ́ ươn cô tich. ̀ ̉ ́ ­ Co môi tr ́ ương đê tre pham pha nh ̀ ̉ ̉ ́ ́ ư  kham pha vê cac loai rau thi phai co ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ́  ́ ̣ ̉ luông rau thât cho tre quan sat va kham pha... ́ ̀ ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̉ ộng rai, thoang mat. ­ Khi tre hoat đông thi diên tich tre tre kham pha phai r ́ ̃ ́ ́ 3.4. Môi quan hê gi ́ ̣ ưa cac giai phap, biên phap: ̃ ́ ̉ ́ ̣ ́ ­ Cac giai phap, biên phap khi th ́ ̉ ́ ̣ ́ ực hiên đê tai co môi quan hê liên quan mât ̣ ̀ ̀ ́ ́ ̣ ̣  ́ ơi nhau, biên phap nay no se hô tr thiêt v ́ ̣ ́ ̀ ́ ̃ ̃ ợ cho biên phap kia nhăm hoa quyên cac ̣ ́ ̀ ̀ ̣ ́  ̣ ̣ ơi nhau đê đi đên môt thê thông nhât la tim ra cac giai phap tôi  nôi dung lai v ́ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ̀ ́ ̉ ́ ́ ưu   ́ ưng vân đam bao đ nhât nh ̃ ̉ ̉ ược tinh chinh xac, khoa h ́ ́ ́ ọc va lôgic gi ̀ ́ ữa cac giai ́ ̉  ́ ̀ ̣ phap va biên phap. ́ 3.5. Kết quả khảo nghiệm giá trị khoa học của vấn đề nghiên cứu: ̣ ́ ̣ ́ ̣ ̣ ương đôi quan trong đôi v Cac biên phap trên co môt gia tri khoa hoc t ́ ́ ́ ̣ ́ ới viêc̣   ́ ̣ ̉ ̀ ̉ ực trang tôi nhân thây: ap dung trên tre mâm non. Thông qua kêt qua th ́ ̣ ̣ ́ ̉ ̀ Cô giao chi la trung gian mang tinh g ́ ́ ợi mở đưa tre vao trung tâm tim hiêu ̉ ̀ ̀ ̉   ́ ̀ ừ đo tre đ vân đê t ́ ̉ ược vân đông thoai mai, tre vô t ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ư  noi lên nh ́ ững điêu tre to mo ̀ ̉ ̀ ̀  ́ ́ ́ ́ ̉ ̀ ̣ ở tre.̉ muôn kham pha, giup phat triên toan diên  ́ ̣ ̉ ực trang khi ch ­ Cu thê th ̣ ưa vân dung biên phap m ̣ ̣ ̣ ́ ơi tôi đa thông kê băng ́ ̃ ́ ̀   ̉ bang sau: STT Kỹ năng quan sát, tìm ra đặc                 Kết quả điểm, khả năng so sánh, phân  Số lượng ( 31 tre ) ̉ Tỷ lệ % loạiphat hiên cai la, ́ ̣ ́ ̣  kha năng ̉   giao tiêṕ . 1 Loại tốt 8 25,8% 2 Loại khá 10 32,2% 3 Loại TB 10 32,2% 4 Loại yếu 3 9,6% ­ Kết quả  sau một thời gian thực hiện, tôi rất phấn khởi khi kết quả  đạt   17
  19. được co tiên bô h ́ ́ ̣ ơn so vơi đâu năm cu thê nh ́ ̀ ̣ ̉ ư sau: STT Kỹ năng quan sát, tìm ra đặc điểm ,              Kết quả khả năng so sánh, phân loại, phat́  Số lượng ( 31  Tỷ lệ % ̣ ́ ̣ ̉ hiên cai la, kha năng giao tiêp ́ ̉ tre ) 1 Loại tốt 23 74,1% 2 Loại khá 6 19,3% 3 Loại TB 2 6,4% 4 Loại yếu 0 0% Với những biện pháp mà bản thân tôi đã đưa ra trong quá trình giảng dạy  nhờ được sự giúp đỡ tận tình của tổ chuyên môn, của chị em đồng nghiệp, của   các bậc phụ  huynh và sự  nổ  lực hết mình của bản thân nên tôi đã khắc phục   được những khó khăn để đạt được những kết quả như sau: * Về trên trẻ: Trẻ hứng thú say mê, tích cực tham gia vào các hoạt động cùng cô để nắm  được một số kiến thức về môi trường xung quanh, đồng thời giúp trẻ phát triển  về mọi mặt.      Trẻ  biết nhận biết phân biệt  biêt cach quan sat, tim hiêu môt s ́ ́ ́ ̀ ̉ ̣ ự  vât hiên ̣ ̣   tượng môt cach khoa hoc. Va tre đa th ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ̃ ực hiên co hiêu qua, tre không con lung ̣ ́ ̣ ̉ ̉ ̀ ́   tung tr ́ ươc môi tr ́ ường xung quanh, trước hiên t ̣ ượng thiên nhiên hay bât c ́ ứ cai gi ́ ̀  ̉ ̉ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ́ ựa vao vôn hiêu xay ra. Tre biêt đăt vân đê va biêt tim cach giai quyêt vân đê đo d ́ ̀ ̀ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̉   ́ ̉ biêt cua minh, bi ̀ ết thêm được các hoạt động trong đời sống xung quanh trẻ. * Về phụ huynh: Đa số phụ huynh đã hiểu rõ tầm quan trọng của các hoạt động nói chung và   hoạt động “Làm quen với môi trường xung quanh” nói riêng nên đa số  các bậc  phụ  huynh đồng tình  ủng hộ  rất tích cực cả  tinh thần, lẫn vật chất tạo điều  kiện cho trẻ hoạt động tốt môn học này. So với những năm trước đây đa số  các bậc phụ  huynh chỉ  thích con em   mình đến trường biết viết, biêt đ ́ ọc, biết làm toán nhưng từ khi áp dụng phương   pháp giúp trẻ  tích cực tham gia vào hoạt động khám phá khoa học thì các bậc  phụ  huynh đã có sự  nhìn nhận khác hơn biết quan tâm đến cách chăm sóc nuôi   18
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1