intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh giải một số bài toán liên quan đến đường thẳng và đường tròn trong mặt phẳng toạ độ theo hướng phát huy năng lực học sinh

Chia sẻ: Caphesua | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:36

27
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến kinh nghiệm được hoàn thành với mục tiêu nhằm giúp học sinh hiểu được bản chất của vấn đề, các em không còn lúng túng trong việc áp dụng dạng toán này, mặt khác tạo ra cho các em hứng thú trong giải toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Hướng dẫn học sinh giải một số bài toán liên quan đến đường thẳng và đường tròn trong mặt phẳng toạ độ theo hướng phát huy năng lực học sinh

  1.  SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG PT DTNT Cấp 2­3 VĨNH PHÚC =====***===== BÁO CÁO KẾT QUẢ  NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN        Tên sáng kiến:  HƯỚNG DẪN HỌC SINH GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN  ĐẾN ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN TRONG MẶT PHẲNG  TỌA ĐỘ THEO HƯỚNG PHÁT HUY NĂNG LỰC HỌC SINH                      Tác giả sáng kiến:  DƯƠNG THỊ THU HƯƠNG      Mã sáng kiến: 04.52.02              1
  2.              Vĩnh Phúc, năm 2020 MỤC LỤC NỘI DUNG TRANG       1.  Lời giới thiệu 3       2. Tên sáng kiến 3       3. Tác giả sáng kiến 3       4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến 4       5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến 4       6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu  4       7.  Mô tả bản chất của sáng kiến 4       7.1. Về nội dung của sáng kiến 4       7.1.1. Hệ thống kiến thức 4       7.1.2. Bài tập áp dụng 7       7.1.3. Một số bài toán trắc nghiệm 22       7.1.4. Một số đề tự luyện 25       7.1.5. Kết quả thực hiện 30        7.2. Về khả năng áp dụng của sáng kiến 31        8. Những thông tin cần được bảo mật 31  9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến 30      10. Đánh giá lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến 31      11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử  32 hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu       TÀI LIỆU THAM KHẢO 33 2
  3. BÁO CÁO KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN 1. Lời giới thiệu  Trong chương trình toán học phổ thông, phương pháp tọa độ  trong mặt  phẳng là một dạng toán khó đối với học sinh. Nhưng dạng toán này lại rất   quan trọng, nó có mặt hầu hết trong các kì thi THPT Quốc Gia và thi học sinh  giỏi Tỉnh. Khi gặp dạng toán này, học sinh thường cảm thấy rất khó khăn và lúng  túng về phương pháp cũng như tính toán. Nguyên nhân là do các em chưa nắm  chắc kiến thức. Để  giúp các em học sinh có được kỹ  năng tốt trong việc giải   những dạng toán này, việc rèn luyện  kỹ năng, bồi dưỡng năng lực tư duy cho   học sinh thông qua các bài toán là một điều rất cần thiết. Muốn làm tốt được   điều đó, người thầy không chỉ đôi m ̉ ơi ph ́ ương pháp mà còn phải có kiến thức   vừa chuyên, vừa sâu, dẫn dắt học sinh tìm hiểu một cách lôgic bản chất của  toán học. Từ đó giúp các em có kỹ năng áp dụng phương pháp này và tạo nên  sự say mê trong việc học môn Toán. Phương   pháp   tọa   độ   trong   mặt   phẳng   đã   có   các   tài   liệu   qua   mạng   internet và các bài viết của đồng nghiệp chia sẻ, đề  cập đến, nhưng tôi thấy  chưa phát huy được năng lực của học sinh, cũng như không thể áp dụng được   đối với học sinh trường tôi. Bởi hệ  thống bài tập chưa thể  hiện từ  dễ  đến  khó, từ đơn giản đến các bài tập tổng hợp. Cho nên, qua nhiều năm giảng day môn toan  ̣ ́ ở  trương THPT Dân T ̀ ộc  Nội Trú khi dạy tới phần phương pháp tọa độ  trong mặt phẳng tôi luôn băn  khoăn làm thế nào để cho giờ dạy của mình đạt kết quả cao nhất, các em chủ  động trong việc chiếm lĩnh kiến thức. Thầy đóng vai trò là người điều khiển  để các em tìm đến đích của bai toan. Chính vì l ̀ ́ ẽ đó, trong nhiêu năm qua tôi đa ̀ ̃  đầu tư thời gian nghiên cứu vê linh v ̀ ̃ ực phương pháp tọa độ trong mặt phẳng,   ́ ̣ ̀ ̣ chu trong vao dang toan liên quan đ ́ ến đường thẳng và đường tròn, một mặt là  giúp học sinh hiểu được bản chất của vấn đề, các em không còn lúng túng  trong việc áp dụng dạng toán này, mặt khác tạo ra cho các em hứng thú trong  giải toán. 3
  4. Từ những lý do trên, tôi đã khai thác, hệ thống hóa các kiến thức và tổng   hợp thành một đề tài sáng kiến kinh nghiệm “ Hướng dẫn học sinh giải một   số bài toán liên quan đến đường thẳng và đường tròn trong mặt phẳng toạ   độ theo hướng phát huy năng lực học sinh” . Đề tài này tôi đã áp dụng trong  công tác giảng dạy năm học này và đã đạt được những kết quả khả quan.    2. Tên sáng kiến: Hướng dẫn học sinh giải một số bài toán liên quan đến  đường thẳng và đường tròn trong mặt phẳng toạ độ theo hướng phát huy  năng lực học sinh.  3. Tác giả sáng kiến: ­ Họ và tên: Dương Thị Thu Hương ­ Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường PT DTNT Cấp 2­3 Vĩnh Phúc. ­ Số điện thoại:0975521031.E_mail:duonghuong.dtnt@gmail.com 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Dương Thị Thu Hương 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:  Giảng dạy cho học sinh lớp 10, học sinh giỏi Tỉnh và học sinh ôn thi THPT  Quốc Gia. 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 10/9/2019. 7. Mô tả bản chất của sáng kiến: 7.1. Về nội dung của sáng kiến:  Trước khi triển khai đề tài tôi cho kiểm tra hai lớp 10 của trường là lớp  10A, 10B với đề bài như sau: Đề bài: (thời gian làm bài 30') Câu 1:  Cho tam giác ABC có A(­2;4). Gọi H(­2;1) là trực tâm, G(4;7) là  trọng tâm của tam giác ABC.Tìm toạ độ các đỉnh B, C. Câu 2:  Cho tam giác ABC, biết đỉnh C(4;­1), đường cao và đường trung  tuyến kẻ  từ  đỉnh A có phương trình lần lượt là: 2x­3y+12=0 và 2x+3y=0.  Lập phương trình của các cạnh của tam giác ABC. Nhận xét: Kết quả định tính: Sau khi kiểm tra chấm bài của học sinh, tôi thấy còn tồn tại  như sau: ­ Chưa nắm vững các kiến thức liên quan đến chương III hình học lớp  10. ­ Nhiều học sinh chưa biết cách làm, lời giải còn trình bày dài dòng, rắc  rối, không chặt chẽ. ­ Không biết dạng của bài toán. ­ Học sinh chưa phát huy được tư  duy sáng tạo, khả  năng học hỏi, sự  tìm tòi kiến thức mới. 4
  5. Kết quả định lượng: điểm 
  6. x A + xB + xC xG = 3  G là trọng tâm của tam giác ABC  y A + yB + yC yG = 3 II. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG. 1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng. r    Định nghĩa: Vectơ   u được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng  ∆  nếu  r r r u 0 và giá của  u  song song hoặc trùng với  ∆ . 2. Phương trình tham số của đường thẳng. Phương trình tham số của đường thẳng  ∆  đi qua điểm M0(x0;y0) và nhận vectơ  r x = x0 + tu1 u ( u1 ; u2 )  làm vectơ chỉ phương là    (u12 + u22  0 ) y = y0 + tu2 3. Vectơ pháp tuyến của đường thẳng. r    Định nghĩa: Vectơ  n  được gọi là vectơ pháp tuyến của đường thẳng  ∆  nếu  r r r n 0 và  n  vuông góc với vectơ chỉ phương của đường thẳng  ∆ . 4. Phương trình tổng quát của đường thẳng.     Định nghĩa: Phương trình  ax + by + c = 0  với a và b không đồng thời bằng 0  được gọi là phương trình tổng quát của đường thẳng.    Nhận xét: Nếu đường thẳng  ∆  có  phương trình  ax + by + c = 0  thì  ∆  có vectơ  r r pháp tuyến là  n ( a; b ) và có vectơ chỉ phương là  u ( −b; a ) 5. Vị trí tương đối của hai đường thẳng. Xét hai đường thẳng  ∆1 & ∆ 2 có phương trình TQ lần lượt là  a1 x + b1 y + c1 = 0  và  a2 x + b2 y + c2 = 0 a1 x + b1 y + c1 = 0 Toạ  độ  giao điểm của  ∆1 & ∆ 2 là nghiệm của hệ  phương trình:   a2 x + b2 y + c2 = 0 (I) + Hệ (I) có 1 nghiệm (x0 ; y0), khi đó  ∆1 ∆ 2  tại điểm M0(x0 ; y0). +  Hệ (I) có vô số nghiệm khi đó  ∆1 ∆ 2  . +  Hệ (I) vô nghiệm khi đó  ∆1 // ∆ 2   Tổng quát: Để xét vị trí tương đối của ∆1 : a1 x + b1 y + c1 = 0 và  ∆ 2 : a2 x + b2 y + c2 = 0 Ta xét  a b1 +  ∆1 ∆ 2 ۹ a1 2 b2 a b c +  ∆1 // ∆ 2 � a1 = b1 �c1 2 2 2 a1 b1 c1 + ∆1 ∆ 2   � a = b = c 2 2 2 6. Góc giữa hai đường thẳng. 6
  7.    Cho hai đường thẳng  ∆1 : a1 x + b1 y + c1 = 0 và  ∆ 2 : a2 x + b2 y + c2 = 0 . r ur Gọi   là góc giữa hai đường thẳng  ∆1 và  ∆ 2 ,  n1  và n 2 lần lượt là hai vectơ pháp  tuyến của ∆1 và  ∆ 2 . Khi đó: uruur r uur n1 n2 a1 a 2 b2 b 2 ( ) cos ϕ = cos n1 , n2 = ur uur .Vậy cos n1 n2 a1 b12 a 22 b22 2 r r Chú ý:  ∆1 ⊥ ∆ 2 � n1 ⊥ n 2 � a1 a2 + b1b2 = 0 . 7. Công thức tính tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Trong   mp   Oxy   cho   đường   thẳng   có   phương   trình   ax+by+c=0   và   điểm  M0(x0;y0). Khoảng cách từ  điểm M0 đến đường thẳng  , kí hiệu d(M0,  ), đ­ ax0 by 0 c ược tính bởi công thức: d(M0,  ) = . a2 b2 III. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN. 1. Phương trình đường tròn  Trong mặt phẳng Oxy đường tròn (C) tâm I(a; b), bán kính R có phương trình  là:                                                   (x ­ a)2 + (y ­ b)2 = R2   * I   O    đường tròn có phương trình: x2 + y2  =  R2  2. Nhận xét.       Phương trình x2 + y2 + 2Ax + 2By + C = 0  là phương trình đường tròn tâm  2 2 2 I(­A;­B) bán kính   R A2 B 2 C khi  A  + B  ­ C    0. 3. Phương trình tiếp tuyến của đường tròn.   Tiếp tuyến của đường tròn (C) tâm I(a;b) tại điểm M(x0; y0) có PT:    ( x0 − a)( x − x0 ) + ( y0 − b)( y − y0 ) = 0 7.1.2. BÀI TẬP ÁP DỤNG Bài 1: Lập PT tham số của đường thẳng d: r a. d đi qua điểm  M ( −1; 4 )  và có vectơ chỉ phương  u = ( −3; 2 ) ; r b. d đi qua điểm  M ( 2; −1)  và có vectơ pháp tuyến  n = ( 5;1) . Phân tích: Áp dụng đúng công thức cơ bản Giải:   x = −1 − 3t a.  y = 4 + 2t r r b. Ta có: vtpt n = ( 5;1) , suy ravtcp  u (1;­5) . x = 2+t  Vậy PT tham số của đường thẳng d là: y = −1 − 5t Bài 2: Lập phương trình tổng quát của đường thẳng  ∆  trong mỗi trường hợp  sau: 7
  8.  a.  ∆  đi qua M(­5 ; ­8) và có hệ số góc k = ­3.  b.  ∆  đi qua hai điểm A(2 ; 1) và B(­4;­5). Phân tích: Tìm vtpt khi biết hệ số góc k và khi biết hai điểm. Sau đó áp dụng  đúng công thức để viết phương trình tổng quát của đường thẳng  ∆ . Giải:  r r a. Ta có: M(­5; ­8) và có hệ số góc k = ­3 nên vtcp u (1;­3)  vtpt  n(3;1) .Nên PT  tổng quát của  ∆ là: 3x+y+23=0. uuur r b.  Ta có:  AB (­6;4)  vtpt  n(4;6) . Nên PT tổng quát của  ∆ là: 2x+3y­7=0. Bài 3: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hình thoi ABCD có tâm  I ( 3;3)  và  � 4� � 13 � AC  =  2BD.  Điểm   M �2; �  thuộc   đường  thẳng  AB,   N �3; �  thuộc   đường  � 3� � 3� thẳng  CD. Viết phương trình đường chéo  BD  biết điểm  B  có hoành độ  nhỏ  hơn 3.  Phân tích: ­ Tìm tọa độ điểm N’ đối xứng với N qua I ­ Viết phương trình đường thẳng AB đi qua M, N’ ­ Tìm tọa độ điểm B Giải: � 5� Gọi N’ là điểm đối xứng với N qua I N '�3; �, đường thẳng AB đi qua  � 3� 4 M,   N’  có   phương   trình   x − 3 y + 2 = 0 � IH = d ( I ; AB ) = .   Mặt   khác   do  10 AC = 2 BD � IA = 2 IB .  1 1 5 Đặt IB = t � 2 + 2 = � t = 2 . t 4t 8 14 8 ( x − 3 ) + ( y − 3) = 2 2 2 x= ;y = B AB nên tọa độ B là nghiệm của hệ:  5 5 x − 3y + 2 = 0 x = 4; y = 2(l ) � 14 8 � Vậy  B � ; �. Vậy phương trình BD:  7 x − y − 18 = 0 5 5 � � Bài 4: Trong măt phăng toa đô  ̣ ̉ ̣ ̣ Oxy,  cho tam giác ABC có các đường cao AE,  BF cắt nhau tại  H ( −2;6 ) . Đường tròn  ( K )  ngoại tiếp tam giác HEF có phương  � 10 � trình  ( x − 1) + ( y − 2 ) = 25 . Biết cạnh AB đi qua điểm  M �5; − 2 2 �, cạnh AC đi qua  � 3� điểm  N ( 3; −3) .Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C. Phân tích: ­ Tọa độ điểm C thuộc đường tròn (K) ­ Lập phương trình đường thẳng AC, BH, AB ­ Từ đó tìm tọa độ các điểm A, B, C. 8
  9. Giải:  A Đường tròn  (K)  có tâm   I ( 1; 2 ) , bán kính  N F M R = 5. Có  HE ⊥ EC , HF ⊥ FC H  C thuộc đường tròn  ( K ) , đồng thời I  là trung điểm HC. I Do   I ( 1; 2 ) ,   H ( −2;6 ) � C ( 4; −2 ) . Cạnh   AC   B E C đi qua  C ( 4; −2 ) , N ( 3; −3) có phương trình:     x − y −6 = 0 Đường cao   BH   qua   H , vuông góc với  AC  có phương trình:  x + y − 4 = 0 uuur Cạnh  AB  qua  M , nhận  HC = ( 6; −8 )  là véc tơ pháp tuyến nên có phương � 10 �  trình:   6 ( x − 5 ) − 8 �y + �= 0 � 9 x − 12 y − 85 = 0 � 3� � 13 31 � �19 7 � A = AB �AC , B = AB �BF  suy ra tọa độ  A � − ;− � , B� ;− � � 3 3 � �3 3� � 13 31 � � 19 7 � Vậy A �− ; − �, B � ; − �, C ( 4; −2 ) . � 3 3 � �3 3� Bài 5: Trong mặt phẳng tọa độ  Oxy, cho tam giác ABC nhận trục hoành làm  đường phân giác trong của góc A, điểm   E ( 3; −1)   thuộc đường thẳng BC và  đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC có phương trình  x 2 y 2 2 x 10 y 24 0 .  Tìm tọa độ các đỉnh A, B, C  biết điểm A có hoành độ âm.  Phân tích: ­ Tìm tọa độ đỉnh A. ­ Lập phương trình đường thẳng BC. ­ Tìm tọa độ các đỉnh B, C. Giải: K Đường tròn ngoại tiếp có tâm I(1;5) B Tọa độ điểm A là nghiệm của hệ:  E x 2 + y 2 − 2x − 10y − 24 = 0 �x = 6 �x = −4 � �� ��   �y = 0 �y = 0 I y=0 Do A có hoành độ âm suy ra A(­4;0). C A Và gọi K(6;0),vì AK là phân giác trong  góc   A   nên   KB=KC,   do   đó   KI BC và      uur IK ( −5;5 ) là vtpt của đường thẳng BC � BC : −5 ( x − 3) + 5 ( y + 1) = 0 � − x + y + 4 = 0 x 2 + y 2 − 2x − 10y − 24 = 0 �x = 8 �x = 2 Suy ra tọa độ B, C là nghiệm của hệ  � �� �� −x + y + 4 = 0 �y = 4 �y = −2 Vây A(­4;0), B(8;4), C(2;­2) và A(­4;0), C(8;4), B(2;­2) .  9
  10. Bài 6: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC vuông tại B,  BC = 2BA .  Gọi E, F lần lượt là trung điểm của BC, AC. Trên tia đối của tia FE lấy điểm  M   sao   cho   FM = 3FE .   Biết   điểm   M   có   tọa   độ   ( 5; −1) ,   đường   thẳng   AC   có  phương trình  2x + y − 3 = 0 , điểm A có hoành độ  là số  nguyên. Xác định tọa độ  các đỉnh của tam giác ABC. Phân tích: ­ Chứng minh BM ⊥ AC ­ Viết phương trình đường thẳng BM ­ Tìm tọa độ điểm I là giao điểm của BM và AC. ­ Tìm tọa độ điểm A, B, C. Giải:   Gọi I là giao điểm của BM và AC. C Ta thấy  BC = 2BA � EB = BA, FM = 3FE � EM = BC ∆ABC = ∆BEM � EBM ᆪ ᆪ = CAB � BM ⊥ AC . Đường thẳng BM đi qua M vuông góc với AC  F M E BM : x − 2y − 7 = 0 . Toạ độ điểm I là nghiệm của hệ: I 13 x= B A 2x + y − 3 = 0 5 �13 −11 � � � I� ; � x − 2y − 7 = 0 −11 �5 5 � y= 5 uuur � 12 6 � � IM = � ; � �5 5 � uur 2 uuur �−8 −4 � Ta có  IB = − IM = � ; �� B ( 1; −3 ) 3 �5 5 � 1 1 1 5 5 Trong  ∆ABC  ta có  2 = 2 + 2 = 2 � BA = BI BI BA BC 4BA 2 2 2 −8 � �−4 � 4 5 Mặt khác  BI = � � �+ � � = , suy ra  BA = 5 BI = 2 5 � � � � 5 5 2 Gọi tọa độ điểm A ( a,3 − 2a ) . a =3  Ta có  BA = 4 � ( a − 1) + ( 6 − 2a ) = 4 � 5a − 26a + 33 = 0 � 2 2 2 2 11 a= 5 � uur� −2 4 Do a là số nguyên suy ra  A ( 3; −3) .  AI = � ; � 5 5 � � uuur uur Ta có  AC = 5AI = ( −2; 4 ) C ( 1;1) . Vậy  A ( 3; −3) , B ( 1; −3) , C ( 1;1) Bài 7: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có tâm  2 I(1;3). Gọi N là điểm thuộc cạnh AB sao cho AN = AB .   Biết đường thẳng  3 DN có phương trình: x + y ­ 2=0 và AB=3AD. Tìm tọa độ điểm B. Phân tích: 10
  11. r ­ Viết phương trình đường thẳng BD đi qua I và có vtpt n(a; b)(a 2 + b 2 0) ­ Tính góc giữa hai đường thẳng BD và DN ­ Tìm tọa độ điểm D là giao điểm của BD và DN và tọa độ điểm B. Giải:  r Gọi  n(a; b)(a 2 + b 2 0)  là vectơ pháp tuyến của BD, BD đi qua điểm I(1;3),  PT BD:  ax + by − a − 3b = 0   ᆪ r uur |a+b| 7 2 3a = 4b cos BDN = cos(n, n1 ) = = � 24a 2 + 24b 2 − 50ab = 0 � a +b 2 2 2 10 4a = 3b +) Với  3a = 4b , chọn a=4, b=3, PT BD: 4x+3y­13=0 D = BD ��DN D (7; −5) � B ( −5;11) +) Với  4a = 3b , chọn a=3, b=4, PT BD: 3x+4y­15=0 D = BD ��DN D (−7;9) � B (9; −3) Bài 8: Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có AB=2BC. Gọi H là  hình chiếu của A lên đường thẳng BD; E,F lần lượt là trung điểm đoạn CD và  BH. Biết A(1;1), phương trình đường thẳng EF là 3x – y – 10 = 0 và điểm E có   tung độ âm.  Tìm tọa độ các đỉnh B, C, D.  Phân tích: G A B ­ Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm các  đoạn   thẳng   CD,   BH,   AB.   Ta   chứng  minh  AF ⊥ EF . F ­ Viết phương trình đường thẳng AF ­ Tìm tọa độ điểm F, E H ­ Viết phương trình đường thẳng AE D E C ­ Tìm tọa độ điểm D, C, B. Giải:  Gọi E, F, G lần lượt là trung điểm các đoạn thẳng CD, BH AB. Ta chứng minh   AF ⊥ EF .  Ta thấy các tứ giác ADEG và ADFG nội tiếp nên tứ giác ADEF cũng nội tiếp,   do đó  AF ⊥ EF . Đường thẳng AF có pt: x+3y­4=0. Tọa độ điểm F là nghiệm của hệ: 17 x= 3 x − y = 10 5 �17 1 � 32 � =� � F � ; � AF x + 3y = 4 1 �5 5 � 5 y= 5 1 2 ∆AFE : ∆DCB EF = AF = 2 ; 2 5 11
  12. 2 2 8 � 17 � � 51 � 8 E ( t ;3t − 10 ) � EF = � � 2 t − �+ � 3t − �= 5 � 5� � 5� 5 19 �19 7 � � 5t 2 − 34t + 57 = 0 � t = 3 �t =  hay E ( 3; −1) �E � ; � 5 �5 5 � Theo giả  thiết ta được   E ( 3; −1) , pt AE: x+y­2=0. Gọi D(x;y), tam giác ADE  vuông cân tại D nên: ( x − 1) + ( y − 1) = ( x − 3) + ( y + 1) 2 2 2 2 AD = DE � � AD ⊥ DE ( x − 1) ( x − 3) = ( y − 1) ( y + 1)   y = x−2 �x = 1 �x = 3 �� �� ��  hay D(1;­1) �D(3;1) ( x − 1) ( x − 3) = 0 �y = −1 �y = 1 Vì D và F nằm về hai phía so với đường thẳng  AE nên D(1;­1).  Khi đó, C(5;­1); B(1;5). Vậy B(1;5); C(5;­1) và D(1;­1). Bài 9: Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ  Oxy. Cho tam giác ABC có điểm  A(2;1), đường cao BH có phương trình: x­ 3y ­ 7 = 0, đường trung tuyến CM  có phương trình: x +y +1 = 0. Tìm tọa độ các điểm B và C. Tính diện tích tam  giác ABC.  Phân tích: ­ Viết phương trình đường thẳng AC ­ Tìm tọa độ điểm C ­ Tìm tọa độ điểm B, H ­ Tính BH, AC Giải:   Đường thẳng AC qua A và vuông góc với BH có  B r VTPT  n = (3;1) nên có phương trình là:  3x + y ­  7 = 0 Tọa độ điểm C là nghiệm của hệ: M 3x y 7 0 x 4 C (4; 5). C x y 1 0 y 5 H Vì   M x M ; y M   là   trung   điểm   của   AB   nên   :  2 xB xM A 2 1 yB yM 2 2 + xB 1 + y B Mà M thuộc CM nên: + +1 = 0 2 2 2 + xB 1 + y B + +1 = 0 xB 2 Tọa độ điểm B là nghiệm của hệ:  2 2   B ( 2; 3). yB 3 xB − 3 y B − 7 = 0 12
  13. 14 x= x − 3y − 7 = 0 5 14 7 Tọa độ điểm H là nghiệm của hệ: � � H ; 3x + y − 7 = 0 7 5 5 y=− 5 Khi đó ta có: BH =   8 10 ;   AC = 2 10 .  5 Vậy S ABC  =  1 AC.BH = 1 .2 10. 8 10 = 16 ( đvdt). 2 2 5 Bài 10: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho các đường thẳng  d1 : 3x + 2 y − 4 = 0 ;   d 2 : 5x − 2 y + 9 = 0 . Viết phương trình đường tròn có tâm  I d 2  và tiếp xúc với  d1 tại điểm  A ( −2;5) . Phân tích: ­ Viết phương trình đường thẳng AI ­ Tìm tọa độ tâm I, tính bán kính IA Giải:  Do đường tròn tiếp xúc với đường thẳng  d1  tại điểm A nên  IA ⊥ d1 .  Vậy phương trình IA là:  2 ( x + 2 ) − 3 ( y − 5 ) = 0 � 2 x − 3 y + 19 = 0                                  �5x − 2 y + 9 = 0 �x = 1   Kết hợp  I d 2 nên tọa độ tâm I là nghiệm hệ  � �� � I ( 1;7 ) �2 x − 3 y + 19 = 9 �y = 7 Bán kính đường tròn  R = IA = 13 .  Vậy phương trình đường tròn là:  ( x − 1) + ( y − 7 ) = 13 2 2 Bài 11: Cho đường tròn (C) :x2 + y2 – 4x – 4y+4= 0 và đường thẳng (d): x +y –  2=0, (d) cắt (C) tại 2 điểm phân biệt A, B.Tìm tọa độ điểm C  thuộc ( C ) sao  cho ∆ ABC có chu vi lớn nhất. Phân tích: ­ Tìm tọa độ điểm A, B, tính AB ­ Tính chu vi tam giác ABC ­ Tìm tọa độ điểm C. Giải:  x+ y−2=0 A(2;0) Xét hệ :  � 2 �� � AB = 2 2   x + y − 4x − 4 y + 4 = 0 2 B (0; 2) x−2 2 y−2 2  (C) : (x–2)2+(y–2)2 = 4    ( ) + ( ) =1 2 2 x = 2 + 2 sin t Đặt:    (0 t
  14. 8 + 8sin t = 8 + 8cos t C∆ABCmax = 2 2 + 4 2 + 2 khi π sin(t + ) = 1 4 π �t= � C (2 + 2, 2 + 2) 4 Bài 12: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho  ∆ABC có đỉnh  A ( −3; 4 ) , đường  phân giác trong của góc A có phương trình  x + y − 1 = 0 và tâm đường tròn ngoại  tiếp  ∆ABC là I (1 ;7). Viết phương trình cạnh BC, biết diện tích  ∆ABC  gấp 4  lần diện tích  ∆IBC . Phân tích: A ­ Lập phương trình đường  tròn ngoại tiếp  ∆ABC ­ Gọi D là giao điểm thứ hai của đường phân giác trong      I ­ Lập phương trình đường  thẳng BC. Giải:  B H K C + Ta có  IA = 5 . Phương trình đường  tròn ngoại tiếp ∆ABC  là: ( C ) : ( x − 1) 2 + ( y − 7) 2 = 25 D + Gọi D là giao điểm thứ hai của đường phân giác trong             góc A với đường tròn ngoại tiếp  ∆ABC . Tọa độ  x + y −1 = 0 của D là nghiệm của hệ:  � D ( −2;3)       ( x − 1) 2 + ( y − 7) 2 = 25 + Vì AD là phân giác trong của góc A nên D là điểm chính +   Phương   trình   giữa cung nhuu ỏur BC. Do đó  ID ⊥ BC hay đường thẳng BC cạnh   BC   có   dạng   nhận véc tơ  DI = ( 3; 4 ) làm vec tơ pháp tuyến. + Kẻ AH ⊥ BC . Do  S∆ABC = 4S∆IBC   Mà      nên  AH = 4 IK 117 c=− 7+c 31 + c 3 AH = d ( A; BC ) = và IK = d ( I ; BC ) = nên  7 + c = 4 31 + c 131 5 5 c=− 5 Vậy phương trình cạnh BC là :  9 x + 12 y − 117 = 0  hoặc 15 x + 20 y − 131 = 0 Bài 13: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đường tròn  (C):   x 2 + y 2 + 4 x + 2 y + 3 = 0  và điểm M(­3;2). Gọi I là tâm của đường tròn (C).   Viết phương trình đường thẳng qua M cắt (C) tại hai điểm phân biệt A và B  sao cho diện tích tam giác IAB lớn nhất. Phân tích: ­ Tính diện tích tam giác IAB. Diện tích này lớn nhất khi nào ­ Lập phương trình đường thẳng  ∆  qua M(­3;2), vectơ pháp tuyến  r n = (a; b),  (a 2 + b 2 0) ­ Tính khoảng cách từ I đến đường thẳng  ∆ . Giải: (C) có tâm I(­2;­1) và bán kính  R = 2 .  14
  15. 1 1 Diện tích tam giác IAB là:  S = .IA.IB.sin ᆪAIB = R 2 .sin ᆪAIB = sin ᆪAIB 1 2 2 Diện tích S lớn nhất bằng 1 khi và chỉ khi  IA ⊥ IB . r Đường thẳng   ∆ qua M(­3;2), vectơ  pháp tuyến   n = (a; b),  (a 2 + b2 0) có phương  trình:  a( x + 3) + b( y − 2) = 0 � ax + by + 3a − 2b = 0 1 1 Khi đó, khoảng cách từ I đến đường thẳng  ∆  là:  d = . AB = .R 2 = 1   2 2 −2a − b + 3a − 2b b=0 � =1�     a 2 + b2 3a = 4b *) b=0: PT đường thẳng cần tìm là: x+3=0. *) 3a=4b: PT đường thẳng cần tìm là: 4x+3y+6=0. Vậy có hai đường thẳng thoả mãn đề bài: x+3=0, 4x+3y+6=0. Bài 14: Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn   (C ) : x 2 + y 2 − 4 x − 6 y + 12 = 0  có  tâm I và  đường thẳng   (d ): x + y − 4 = 0 . Tìm  trên  đường  thẳng  (d)  điểm M sao cho tiếp   tuyến của (C) qua M tiếp xúc với (C) tại A, B và  tam  giác IAB  có  diện  tích  lớn  nhất. Phân tích: ­ Tính diện tích tam giác IAB. Diện tích này lớn nhất khi nào ­ Tìm  trên  đường  thẳng (d) điểm M Giải:   Đường tròn có tâm I(2; 3), bán kính R = 1 1 1 Vì  S∆IAB = IA.IB.sin ᆪAIB mà IA, IB không đổi do  2 2 đó:  Diện tích tam giác   IAB lớn nhất  IA ⊥ IB   hay MAIB là hình vuông.   Gọi  M(a, 4 ­a). Khi đó MAIB là hình vuông nên  3 3. MI = 2.  Do đó  2a 2 − 6a + 3 = 0 � a = 2 3+ 3 5− 3 3− 3 5+ 3 Vậy  M 1 ( ; );  M 2 ( ; ) 2 2 2 2 Bài 15: Cho đường tròn (C1 ) : (x + 1) 2 + ( y − 1)2 = 5 . Đường tròn  (C2 )   có tâm  I 2 (3;5)   cắt  (C1)  tại  A và B  biết  AB = 2  . Viết phương trình đường tròn  (C2 ) Phân tích: ­ Lập phương trình đường thẳng I1I2 ­ Gọi  H = AB I1I 2  . Ta tính I1H , I2H. ­ Viết phương trình đường tròn  (C2 ) Giải:   Đường tròn ( C1 ) có tâm  I1 ( −1;1) ;  bán kính  R1 = 5   Phương trình đường thẳng  I1I2 : x − y + 2 = 0 3 Gọi  H = AB I1I 2  . Ta có  I1H = R1 − BH = 2 2   2 3 9 � 2 ( t + 1) = 2 Giả sử H( t;t+2).  I1H = 2 2 15
  16. 5 �5 1� t = − � H�− ;− � A 2 � 2 2� 1 �1 5 � t= H� ; � I1 2 �2 2 � H I 2 Nếu  � 5 1� 11 2 H �− ; − �� I 2 H = � R 2 = I 2 H 2 + BH 2 = 61   B � 2 2 � 2 Phương trình  ( C2 ) : ( x − 3) + ( y − 5 ) = 61 2 2 �1 5 � 5 2 Nếu  H � ; �� I 2 H = � R 2 = I 2 H 2 + BH 2 = 13   �2 2 � 2 Phương trình  ( C2 ) : ( x − 3) + ( y − 5) = 13 2 2 Bài 16:  Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (C) :   x 2 + y 2 − 6 x + 2 y + 6 = 0   và  đường thẳng   d : 2 x − y + 1 = 0 . Tìm điểm   M d   sao cho từ  M kẻ  được hai tiếp  tuyến đến (C) các tiếp điểm là A, B; biết rằng đường thẳng  AB đi qua điểm N (2; −1) . Phân tích: ­ Xác định tâm và bán kính của đường tròn(C).  ­ Viết phương trình đường tròn (C1 ) tâm M bán kính MA ­ Viết phương trình đường thẳng AB biết A, B là giao của (C) và (C1 ) .  ­ Cho điểm M thuộc đường thẳng AB, tìm M. Giải: Đường tròn (C) có tâm  I (3; −1)  và  R = 2 Do  M d  nên  M(a;2a + 1)  suy ra  MI2 = 5a 2 + 2a + 13 Ta có:  MA 2 = MI 2 − IA 2 = 5a 2 + 2a + 9 ( x − a ) 2 + ( y − 2a − 1) 2 = 5a 2 + 2a + 9 Mặt khác:  A,B (C)  nên A, B thỏa mãn hệ: x 2 + y 2 − 6x + 2y + 6 = 0 � ( 6 − 2a ) x − ( 4a + 4 ) y + 2a − 14 = 0 Phương trình đường thẳng AB có dạng:  ( 6 − 2a ) x − ( 4a + 4 ) y + 2a − 14 = 0 Vì AB đi qua  N(2; −1) � ( 6 − 2a ) 2 − ( 4a + 4 ) ( −1) + 2a − 14 = 0 � a = −1 Vậy điểm  M(−1; −1) . Bài 17: Trong mặt phẳng tọa độ   Oxy , cho đường thẳng  d : x − 3 y − 2 = 0  và hai  điểm phân biệt   A ( 1; 3 ) và  B  không thuộc đường thẳng  d. Lập phương trình  đường thẳng AB biết rằng khoảng cách từ điểm B đến giao điểm của AB và d  bằng hai lần khoảng cách từ B đến d. Phân tích: ­ Gọi C là giao điểm của d và AB r ­ Gọi  n(a; b)  là vectơ pháp tuyến của đường thẳng AB ­ Tính cos BCH ᆪ ­ Lập phương trình đường thẳng AB 16
  17. Giải:    Gọi C là giao điểm của d và AB,  BH ⊥ d 8 6 ᆪ BH 1 ᆪ Ta có  sin BCH = = � BCH = 300   4 r BC 2 B Gọi  n(a; b)  là vectơ pháp tuyến của đường thẳng  2 A C AB 10 5 O 5 10 ur 2 Đường thẳng d có vectơ pháp tuyến là  n '(1; − 3) H r ur 4 r ur n.n ' ᆪ ( ) = cos( ᆪAB; d ) = cos n; n ' � r ur = 3 6 Ta có  cos BCH n . n' 2 a − 3b 3 � = � a − 3b = 3 a 2 + b 2 a + b .2 2 2 2 a=0 � 2a 2 + 2 3ab = 0 � a = − 3b Với  a = 0  phương trình đường thẳng AB là:  y − 3 = 0 Với   a = − 3b chọn   b = −1 � a = 3 �   phương   trình   đường   thẳng   AB   là:  3x − y = 0 Vậy   có   hai   phương   trình   đường   thẳng   AB   thỏa   mãn   đề   bài   là:   y − 3 = 0 ;  3x − y = 0 Bài 18: Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đường thẳng  ∆ : 3x − 4 y + 4 = 0   � 5� và điểm  C ( 2; −5 ) . Tìm trên  ∆   hai điểm  A  và B  đối xứng nhau qua I �2; �  sao  2 � � cho diện tích tam giác ABC bằng15. Phân tích: � 3a + 4 � � 16 − 3a � ­ Gọi  A �a; �� B �4 − a; � � 4 � � 4 � ­ Tính diện tích tam giác ABC, tính AB Giải:  � 3a + 4 � � 16 − 3a � Gọi  A �a; �� B �4 − a; �. � 4 � � 4 � Khi đó diện tích tam giác ABC là: S = 1 AB.d (C , ∆) = 3 AB � AB = 5 .   ABC 2 2 �6 − 3a � a=4 Theo giả thiết ta có  AB = 5 � (4 − 2a ) + � 2 �= 25 � 100a − 400a = 0 � a = 0 2 � 2 � Vậy hai điểm cần tìm là  A(0;1) và B(4;4), hoặc B(0;1) và A(4;4). Bài 19: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho hình tam giác ABC có diện tích bằng  2. Biết  A(1;0) ,  B(0; 2) và trung điểm I của AC nằm trên đường thẳng  y = x . Tìm  toạ độ đỉnh C.  Phân tích: ­ Lập phương trình đường thẳng AB 17
  18. ­ Tính h (h là khoảng cách từ C đến AB) Giải:  uuur Ta có AB = 5 và đường thẳng AB nhận  AB(−1; 2)  là véc tơ chỉ phương hay nhận  r n(2;1) là véc tơ pháp tuyến nên AB có phương trình là:  2 x + y − 2 = 0 . Vì  I  thuộc   đường   thẳng   y = x   nên   I (t ; t ) mà  I  là   trung   điểm   của  AC  nên  C (2t − 1; 2t ) . 6t − 4 Gọi h là khoảng cách từ C đến AB thì  h = 5 1 Theo giả thiết diện tích tam giác ABC bằng 2 nên ta có: 2 = .h. AB � 3t − 2 = 2 2 4 t= 5 8 3 . Vậy toạ độ của C là  C ( ; ) và  C (−1;0) 3 3 t=0 Bài 20:  Trong mặt phẳng tọa độ  Oxy, cho hai điểm  M(3;1) và  I(2;­2). Viết  phương trình đường thẳng d đi qua điểm M  và cắt trục Ox, Oy lần lượt tại  A  và B sao cho tam giác IAB cân tại I. Phân tích: ­ Lập phương trình đường thẳng d ­ ∆IAB  cân tại I Giải: Giả sử đường thẳng d cắt trục Ox, Oy lần lượt tại A(a;0), B(0;b), (a, b 0) x y Phương trình đường thẳng d có dạng:   + =1 a b 3 1 Do d qua M(3;1) nên  + = 1 (1). Đồng thời,  ∆IAB  cân tại I nên a b a = −b IA = IB � (a − 2) 2 + (0 + 2) 2 = (0 − 2) 2 + (b + 2) 2 � a − 2 = b + 2 � a =b+4 Với  a = −b , thay vào (1) ta được  a = 2; b = −2 nên phương trình đường thẳng d là  x− y−2=0 Với  a = b + 4,  thay vào (1) ta được  ( a; b ) = (6; 2) hoặc  (a; b) = (2; −2) Từ đó, phương trình đường thằng d là  x + 3 y − 6 = 0  hoặc  x − y − 2 = 0 Vậy   có   hai   đường   thẳng   thỏa   mãn   yêu   cầu   bài   toán   là   d : x + 3 y − 6 = 0 hoặc  d :x− y−2=0 Bài 21:  Trong mặt phẳng với hệ  tọa độ  Oxy, cho tam giác  ABC  có   C ( 5;1) ,  điểm  B  thuộc đường thẳng   x + y + 6 = 0   và trung tuyến  AM. Điểm   N ( 0;1)   là  trung điểm của AM, điểm  D ( −1; − 7 )  không nằm trên đường thẳng AM và nằm  khác phía với A so với đường thẳng BC đồng thời khoảng cách từ  A và D tới  đường thẳng BC bằng nhau. Xác định tọa độ các điểm A, B. Phân tích:      ­   Do A, D nằm khác phía so với BC và cách đều BC suy ra BC đi qua trung  điểm I của AD. 18
  19. ­ Gọi  G ( a; b )  là giao điểm của DN và MI suy ra G là trong tâm của tam giác  ADM ­ Lập phương trình đường thẳng BC ­ Tìm tọa độ điểm B, M, A. Giải: A Do  A,  D  nằm khác phía so với  BC  và cách  N đều  BC suy ra  BC đi qua trung điểm  I  của  AD. B I C Gọi  G ( a; b )  là giao điểm của DN và MI suy  G M ra G là trong tâm của tam giác ADM 1 D uuur uuur −1 = 3a a =−            � ND = 3 NG � � �� 3 −8 = 3 ( b −1) 5 b=− 3 �1 5� �G� − ;− � �3 3� Phương trình đường thẳng  BC : x − 2 y − 3 = 0 Tọa   độ   của  B  là   nghiệm   của   hệ   phương   trình:   x + y + 6 = 0 { y = −3 x − 2y −3 = 0 { x = −3 � B ( −3; − 3) . � M ( 1; − 1) � A ( −1;3) . Vậy,  A ( −1;3) , B ( −3; − 3) Bài 22: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng  (d ) : 2 x − y + 2 = 0   và hai điểm  A(4;6), B(0; −4) .  Tìm trên đường thẳng  (d )   điểm  M  sao cho vectơ  uuuur uuuur AM + BM  có độ dài nhỏ nhất. Phân tích:      ­   Vì  M ( x0 ; 2 x0 + 2) (d ) Tìm tọa độ vectơ  uuuu r uuuur AM + BM .      ­     uuuur uuuur      ­    Tính  AM + BM Giải:  uuuur uuuur M ( x0 ; 2 x0 + 2) ( d )   AM ( x0 − 4; 2 x0 − 4)   BM (x 0 ; 2 x0 + 6) uuuur uuuur � AM + BM = (2 x0 − 4; 4 x0 + 2)   uuuur uuuur AM + BM = 20 x02 + 20 2 5   uuuur uuuur AM + BM  nhỏ nhất  � x0 = 0 M (0; 2) Bài   23:  Trong   mặt   phẳng   tọa   độ   Oxy   cho   điểm   A ( −1; 2 )   và   đường   thẳng  d :  x − 2 y + 3 = 0 . Tìm trên đường thẳng d hai điểm B và C sao cho tam giác  ABC   vuông ở C và  CA =  3CB .  Phân tích: ­ Lập phương trình đường thẳng AC ­ Tìm tọa độ điểm C, B. 19
  20. uur uur uuur Giải: Ta có  nd = (1; −2) � ud = (2;1) = nAC Khi đó  AC : 2( x + 1) + y − 2 = 0 � 2 x + y = 0 Gọi C= AC d . Tọa độ của C là nghiệm của hệ: 3 x x 2y 3 5 3 6 C ( ; ) 2x y 0 6 5 5 y 5 1 4 3 2 Mặt khác CA=d(A,d) =  5 5 Do  B d B( 2 y 3; y ) 2 2 � 12 � � 6 � 36 BC = �2 y − �+ �y − � = 5 y 2 − 12 y + � 5 � � 5� 5 16 y 2 36 15 Theo giả thiết CA=3CB  � = 3 5 y 2 − 12 y + 45 y 2 108 y 64 0 5 5 4 y 3 16 �−13 16 � Với  y   B1 � ; �  15 �15 15 � 4 �−1 4 � Với  y   B2 � ; �  3 �3 3 � � 3 6� −13 16 −1 4 Vậy  C = �− ; � và  B1 ( ; )  hoặc  B2 ( ; ) �5 5� 15 15 3 3 Bài 24:  Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có diện tích S = 6, điểm  I(1;0)  là giao điểm của hai đường chéo.Trung điểm của cạnh  AB  là  −1 −3 điểm  M ( ; ) . Tìm tọa độ  các đỉnh của hình chữ  nhật ABCD. Biết đỉnh A  2 2 có hoành độ âm. Phân tích: ­ Lập phương trình đường thẳng AB 1 ­ Gọi  A(t ; −t − 2) �AB, (t < 0) ,  tính MA = 2 t + 2 ­ Tìm tọa độ điểm A, B, C, D. Giải:   uuur − 3 −3 3 2 A M B IM ( ; ), IM = 2 2 2 Phương trình đường thẳng AB: x+y+2 = 0 Gọi A(t; −t − 2) �AB, ( t < 0) ,  I 1 MA = 2 t + 2 D C Hình chữ  nhật  ABCD  có diện tích bằng S 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0